Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

5 những con vật gần gũi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.52 KB, 83 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI.
Thời gian thực hiện: 4 tuần.
Từ ngày 11 tháng 12 năm 2017 đến ngày 5 tháng 1 năm 2018.
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Mục tiêu GD

Nội dung GD

Hoạt động GD:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân)

Giáo dục phát triển thể chất
1. Thực hiện đủ
các động tác
trong bài thể
dục theo hướng
dẫn.

Thực hiện các động
tác nhóm tay; lưng,
bụng, lườn; chân
trong giờ thể dục
sáng và bài tập phát
triển chung giờ hoạt
động phát triển thể
chất.

2. Trẻ giữ được - Đi kiễng gót liên
thăng bằng cơ tục 3m.
thể khi thực
hiện vận động


3. Trẻ thể hiện
nhanh, mạnh,
khéo trong
thực hiện bài
tập tổng hợp.
4. Trẻ thực
hiện được các
vận động.

- TDBS:
- Hô hấp: Gà gáy.
- Tay: Co và duỗi tay.
- Lưng: Quay người sang trái, sang phải.
- Chân : Ngồi xổm,đứng lên.
- Bật: Bật chụm tách.
- HĐ học: Các BTPTC.
- TDBS: Khởi động: Đi các kiểu chân.
- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể
dục kỹ năng:
VĐ: Đi kiễng gót liên tục 3m.

- Bò cao.
- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể
- Bật xa 20 – 25cm. dục kỹ năng:
VĐ: Bò cao, Bật xa 20 – 25cm.
- Gập đan các ngón
tay vào nhau, quay
ngón tay, cổ tay,
cuộn cổ tay.
- Sử dụng kéo, bút.

- Đan, tết.
- Xoay cổ tay.

- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi các trò
chơi giúp trẻ phối hợp các cử động của
bàn tay, ngón tay:
+ Chơi trò chơi: Cắp cua bỏ giỏ,...
- HĐ học: + Âm nhạc: Vận động múa:
Đàn vịt con.
+ Tạo hình: Vẽ và tô màu
con gà, Cắt dán con cá, Tô màu con
hươu cao cổ, Cắt dán con bướm.
- HĐNT: Nhặt lá rụng xếp hình con vật,
Vẽ con gà, Vẽ con cá, Nhặt lá xếp
chuồng thú, Nhặt lá rụng xé xếp hình
côn trùng, Vẽ con bướm.
- HĐ chiều: Tô tranh theo chủ đề.
1


5. Trẻ hiểu
được nhu cầu
và tầm quan
trọng của một
số món ăn
hằng ngày và
ích lợi của các
món ăn có
nguồn gốc từ
thịt, cá đối với

sức khỏe của
con người.
6. Trẻ thực
hiện được một
số việc đơn
giản với sự
giúp đỡ của
ngưới lớn.
+ Rửa tay, lau
mặt, súc
miệng.
+ Tháo tất, cởi
quần áo.
7. Trẻ có một
số hành vi tốt
trong ăn uống
khi được nhắc
nhở.
8. Trẻ biết và
nhận ra một số
con vật nguy
hiểm khi mình
tiếp xúc.

9. Nói tên của
một số con vật
gần gũi.

- Tìm hiểu về giá
trị dinh dưỡng

của các thực
phẩm có nguồn
gốc từ động vật
và biết ích lợi của
việc ăn các món
ăn động vật đối
với sức khỏe.

- Làm quen cách
đánh răng, lau
mặt.
- Tập rửa tay
bằng xà phòng.
- Tự cởi quần, áo
khi bị ướt, bẩn.

- Giờ ăn: Giúp trẻ nhận biết tên một số
thực phẩm, các món ăn.
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi ở các
góc: Góc dinh dưỡng; Bé tập làm đầu
bếp.
- HĐ học: Tìm hiểu 1 số con vật nuôi
trong gia đình, Tìm hiểu 1 số con vật
sống dưới nước.
- HĐNT: Trò chuyện về lợi ích các con
vật sống trong rừng.
- HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ
tự rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh, khi tay bẩn và làm một số việc tự
phục vụ theo theo yêu cầu.

- HĐ học: Yêu cầu trẻ tự rửa tay bằng
xà phòng sau khi thực hiện xong hoạt
động học
* Ví dụ: + Tạo hình: Cắt dán con cá.
+ Thể dục: Bò cao.

- Tự cầm bát thìa
- Giờ ăn: Giúp trẻ tự cầm thìa xúc cơm
xúc ăn gọn gàng
không bị vãi, đổ thức ăn.
không rơi vãi, đổ
thức ăn
- Mời cô ăn, mời
bạn ăn; ăn từ tốn,
nhai kỹ.
Không đến gần các
- HĐ học: Yêu cầu trẻ phân biệt được
con vật nguy hiểm.
những con nào đến gần nguy hiểm và
không nguy hiểm khi tiếp xúc.
- HĐNT: Yêu cầu trẻ phân biệt những
nơi an toàn và không an toàn.
+ HĐCMĐ: Dạo chơi sân trường,
Giáo dục phát triển nhận thức
- Tên gọi và một
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
số đặc điểm nổi
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
bật của một số
các hoạt động học.

con vật ( Cấu tạo,
+ Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia
môi trường sống,
đình.
vận động, thức
2


ăn,…)
10. Trẻ biết so
sánh để thấy
được sự giống
nhau và khác
nhau của con
vật quen thuộc
gần gũi qua
một số đặc
điểm.
11. Trẻ biết ích
lợi cũng như
tác hại của
chúng đối với
đời sống con
người.

- Quan sát và đưa
ra những đặc
điểm giống và
khác nhau giữa
hai con vật.


- Biết tên những
món ăn từ các
con vật nuôi và
những món ăn đó
chứa rất nhiều
chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ
12. Trẻ có một thể.
số kĩ năng đơn - Cách tiếp xúc
giản về cách
với các con vật an
chăm sóc các
toàn và giữ giữ vệ
con vật gần
sinh và cách
gũi.
chăm sóc, bảo vệ
con vật.
13. Trẻ biết
Tách một nhóm đối
tách một nhóm tượng thành nhóm
đối tượng trong nhỏ hơn
phạm vi 5
thành 2 nhóm.

+ Tìm hiểu một số con vật sống dưới
nước.
+ Tìm hiểu 1 số loại côn trùng.
- HĐNT: + Quan sát 1 số con vật nuôi

trong gia đình.
+ Quan sát con chó, quan sát
con cá, quan sát con tôm, quan sát con
cua, quan sát con voi, quan sát con gấu,
quan sát con châu chấu.
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi ở các
góc: Góc phân vai,...
- HĐ chiều: Xem tranh 1 số các con vật
sống trong rừng,...

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
các hoạt động học
+ Tách một nhóm đối tượng thành nhóm
nhỏ hơn trong phạm vi 5.

Giáo dục phát triển ngôn ngữ
14. Trẻ hiểu
nghĩa từ khái
quát gần gũi:
Con gà, đầu,
than, đuôi,…

Nghe, hiểu nghĩa
của từ khái quát:
Con gà, đầu, than,
đuôi,…

- HĐ học:
+ Trò chuyện, mô tả các bộ phận và đặc

điểm của một số con vật gần gũi.
+ Thảo luận kể lại những điều mà trẻ
quan sát được từ các con vật.
+ Kể về một số con vật gần gũi.
- HĐ chơi:
+ Trò chơi học tập: Tìm con vật theo yêu
cầu của cô.
3


- Phát âm các
15. Trẻ biết nói
tiếng của tiếng
rõ các tiếng
việt
- Trả lời và đặt
câu hỏi “ Con
gì?” “Cái gì?” “Ở
đâu?” “Khi nào?”
- Nói, thể hiện cử
chỉ, điệu bộ, nét
mặt phù hợp với
yêu cầu, hoàn
cảnh giao tiếp
16. Trẻ đọc
thuộc một số
bài thơ, ca dao,
đồng dao.

Nghe, đọc một số

bài thơ, ca dao,
đồng dao, về
trường, lớp phù
hợp với độ tuổi.

Kể lại một vài
17. Trẻ biết kể lại
tình tiết của
chuyện đơn giản
truyện đã được
đã được nghe với
nghe
sự giúp đỡ của
người lớn.
18. Sử dụng được Sử dụng các từ
các từ như: “thưa” biểu thị sự lễ
phép
“dạ” “vâng”…
trong giao tiếp.

- Đón, trả trẻ, trò chuyện hằng ngày:
Giao tiếp với cô và bạn.
- HĐ học: phát âm các từ khó trong:
+ Bài thơ: “ Đàn gà con” , “ Chim đánh
thức” và “ Ếch con học bài”
+ Câu chuyện: “ Khỉ con biết vâng lời”
- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong …
+ Trò chơi: Con gì biến mất,...


- HĐ học: Đọc thơ “ Đàn gà con” “
Chim đánh thức” và “ Ếch con học bài”
- HĐ chơi: Nghe bài thơ về thế giới
động vật sưu tầm.
- HĐ chiều: Đọc đồng dao về con cua,
con cá.
- HĐ học: Câu chuyện: “ Khỉ con biết
vâng lời”

- HĐ giờ ăn, sinh hoạt hằng ngày.
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“Những con vật gần gũi” “Người bán
hàng”…
- HĐ học: Nghe và kể lại chuyện: “ Khỉ
con biết vâng lời”

- Xem các loại
sách khác nhau.
- Tiếp xúc với các
tranh truyện.
- Giữ gìn tranh.

- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“Những con vật gần gũi” “Người bán
hàng”…
- Mọi lúc, mọi nơi.

- Phát âm các
20. Trẻ biết nói
tiếng của tiếng

đủ nghe, không
Việt.
nói lí nhí.
- Nói, thể hiện cử
chỉ, điệu bộ, nét
mặt phù hợp với

- HĐ học: Đọc thơ “ Đàn gà con” “
Chim đánh thức” và “ Ếch con học bài”
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“Những con vật gần gũi” “Người bán
hàng”…
- HĐ chiều: Đọc đồng dao về con cua,

19. Trẻ biết nhìn
vào tranh minh
họa và gọi tên
các con vật trong
tranh.

4


yêu cầu, hoàn
cảnh giao tiếp

con cá.
- Mọi lúc, mọi nơi.

Giáo dục phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội

21. Trẻ thích
bảo vệ và chăm
sóc các con vật
nuôi gần gũi
trong gia đình.

22. Trẻ mạnh
dạn tham gia
vào các hoạt
động, mạnh dạn
khi trả lời câu
hỏi

Biểu lộ trạng thái
cảm xúc, tình
cảm phù hợp qua
cử chỉ, giọng nói;
trò chơi; hát, vận
động; vẽ, nặn,
xếp hình.
Tham gia các góc
chơi, biết làm
việc cá nhân và
phối hợp với bạn

- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường.
+ Hoạt động góc.
- HĐ học: Thông qua các hoạt động:
Hát; thơ, truyện…


- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường.
+ Hoạt động góc.
- HĐ học: Cất đồ dùng, đồ chơi sau khi
học xong.
- Giờ ăn: Thực hiện một số quy định
trong giờ ăn.

Giáo dục phát triển thẩm mĩ
23. Hát đúng
giai điệu, lời
ca, hát rõ lời và
thể hiện sắc
thái của bài hát
qua giọng hát,
nét mặt, điệu
bộ ...

- Nghe và nhận ra
- HĐ mọi lúc, mọi nơi:
các loại nhạc
+ Đón, trả trẻ
khác nhau.
+ Thể dục buổi sáng
- Hát đúng giai
…………………
điệu, lời ca và thể - HĐ học: Nghe, nhận ra, hát đúng giai
hiện sắc thái, tình điệu và biết thể hiện tình cảm qua bài
cảm của bài hát.

hát:
+ Dạy hát: Cá vàng bơi, Đố bạn, Con
chuôn chuồn.
+ Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún
con ; Cái bống, Chú voi con ở bản đôn,
Chị ong nâu và em bé.
+ TCÂN: Nghe tiếng kêu đoán con vật,
Nghe âm thanh đoán tên dụng cụ, Tai ai
tinh, Đoán tên bạn hát.

24. Lựa chọn
và tự thể hiện
hình thức vận
động theo bài

Lựa chọn, thể
hiện các hình
thức vận động
theo nhạc.

- HĐ học: Lựa chọn, thể hiện các hình
thức vận động theo nhạc.
+ Vận động minh họa bài hát ‘ Đàn vịt
con’
5


hát, bản nhạc.
25. Nói lên ý
tưởng và tạo ra

các sản phẩm
tạo hình theo ý
thích.

Tự chọn dụng cụ,
nguyên vật liệu
để tạo ra sản
phẩm theo ý
thích.

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
các hoạt động học tạo hình:
+ Vẽ và tô màu con gà.
+ Cắt dán con cá.
+ Tô màu con hươu cao cổ.
+ Cắt dán com bướm.
- Hoạt động góc: Góc nghệ thuật
- HĐNT: Vẽ con cá…

II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Môi trường giáo dục trong lớp:
- Các tranh ảnh giới thiệu về động vật sống ở khắp nơi, cách chăm sóc con vật
nuôi (Có thể lấy từ sách, báo, tạp chí cũ).
- Mũ các con vật, đồ chơi các con vật.
- Các truyện tranh về động vật.
- Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện...về những con vật gần gũi.
- Sáp màu, đất nặn...
- Đồ dùng đồ chơi các góc: Góc phân vai, Góc nghệ thuật,...
- Bàn ghế, đồ dùng của cô, của trẻ.

- Trang trí lớp theo chủ đề “ Những con vật gần gũi”
2. Môi trường giáo dục ngoài lớp:
- Sân chơi.
- Góc thiên nhiên.
- Góc tuyên truyền.
- Dụng cụ lao động vệ sinh.

6


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I
Chủ đề nhánh : “ Động vật nuôi trong gia đình”
Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 11/12/2017 đến ngày 15/12/2017
I. Mục đích- yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết thực hiện nghi lễ chào cờ vào sang thứ 2.
- Trẻ biết về một số đặc điểm nổi bật một số con vật nuôi trong gia đình: Cấu
tạo, hình dáng, màu sắc…
- Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ biết tập theo cô các động tác thể dục.
- Trẻ biết về đúng các góc chơi mà mình đã nhận, biết thực hiện các nhiệm vụ
của vai chơi gắn liền với chủ đề Động vật.
- Bước đầu trẻ biết xây trang trại chăn nuôi theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết
vẽ và tô màu con gà…
- Trẻ nhớ và kể được việc tốt của mình, của bạn trong ngày, tuần. Biết được
những việc chưa tốt của mình, của bạn. Nhớ và nhận xét được những bạn ngoan
trong ngày, tuần.
2. Kĩ năng.
- Rèn cho trẻ kĩ năng, thói quen chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
- Rèn cho trẻ kĩ năng giữ gìn bảo vệ môi trường.

- Rèn luyện, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ.
- Rèn cho trẻ kĩ năng chơi ở các góc linh hoạt, sáng tạo, chơi ở các góc một cách
tự lập, thể hiện hành động chơi phù hợp với vai chơi và chơi đoàn kết với bạn
bè.
- Rèn kĩ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ.
- Yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi.
- Có ý thức lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động. Hứng thú trò chuyện cùng cô.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Sân tập và lớp học sạch sẽ. Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình, thức ăn của chúng.
- Lô tô tranh các con vật.
- Trang trí lớp theo chủ đề nhánh ''Con vật nuôi trong gia đình".
- Đồ dùng đồ chơi phù hợp với các góc.
- Bảng bé ngoan, cờ và phiếu bé ngoan.
III. Tổ chức hoạt động.
7


Thứ


Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4


Thứ 5

Thứ 6

- Vệ sinh, thông thoáng phòng học chuẩn bị đón trẻ.
- Mở nhạc các bài hát trong chủ đề nhánh“ Động vật nuôi trong gia
Đón trẻ đình”, đón trẻ vào lớp.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa con đi học đúng giờ, kết hợp với giáo
viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi. Cô bao quát trẻ chơi.
* Nội dung dự kiến:
- Trò chuyện về những con vật nuôi trong gia đình.
Trò
- Cho trẻ xem tranh những con vật nuôi trong gia đình.
chuyện - Trò chuyện về những món ăn được chế biến từ các con vật nuôi
trong gia đình.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi trong gia
đình.
* Khởi động:
- Đi thường kết hợp với các kiểu đi rồi về đội hình 3 hàng dọc.
* Trọng động:
- Hô hấp: Gà gáy.
Thể
- Tay: Co và duỗi tay.
dục
- Lưng: Quay người sang trái, sang phải.
buổi
- Chân : Ngồi xổm,đứng lên.
sáng
- Bật: Bật chụm tách.

* Hồi tĩnh:
- Cùng trẻ chơi trò chơi chim bay cò bay nhẹ nhàng đi quanh sân tập
2 – 3 vòng.
Thể dục
KPKH
Tạo hình
Văn học
Âm nhạc
VĐCB: Bò Tìm hiểu 1 Vẽ và tô
Thơ “Đàn
NDTT:
cao.
số vật nuôi màu con gà gà con”
Dạy VĐ:
Hoạt
TCVĐ:
trong gia
con.
Đàn vịt con.
động
Mèo đuổi
đình.
NDKH:
học
chuột.
+ Nghe hát:
Gà trống,
mèo con và
cún con.
+ TCÂN:

Nghe tiếng
kêu đoán tên
con vật.
HĐCMĐ:
- HĐCMĐ: -HĐCMĐ: - HĐCMĐ: HĐCMĐ:
Quan sát
Nhặt lá
Vẽ con gà. Quan sát
Dạo chơi
Chơi,
tranh một
rụng để xếp
con chó.
cuối tuần
hoạt
số con vật
hình con
động
nuôi trong vật.
8


ngoài
trời

gia đình.
- TCVĐ:
- TCVĐ:
- TCVĐ:
-TCVĐ:

- TCVĐ:
Trời tối,
Cáo và thỏ. Bịt bắt bắt Đàn ong.
Sói và dê.
trời sáng.
dê.
Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do
* Trò chuyện: Hát ''Gà trống, mèo con và cún con''
- Hôm nay chúng mình sẽ chơi với chủ đề nhánh '' Con vật nuôi gia
đình''
- Trong gia đình các con nuôi những con vật nào?
- Các con thích chơi ở góc nào? Ở góc đó con sẽ chơi như thế nào?
- Có những bạn nào chơi ở góc phân vai? Con có ý định nhập vào
vào vai nào? Con sẽ làm gì?
- Bạn nào thích chơi ở góc bán hàng: Bán con vật nuôi, thức ăn cho
Chơi, vật nuôi.
hoạt - Nếu như muốn nuôi các con vật thì cần có trang trại chăn nuôi, vậy
động ở ai sẽ là các bác xây trang trại? Nếu như xây trang trại các bác có ý
các
định xây như thế nào?
Góc
- Góc nghệ thuật có ý định chơi như thế nào?
- Trước khi chơi các con phải chơi như thế nào? Trong quá trình
chơi phải chơi như thế nào? Muốn đổi góc chơi phải như thế nào?
* Trẻ vào góc chơi:
- Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ, xé dán các con vật nuôi,…
- Góc phân vai: Bác sĩ thú y, cửa hàng bán các vật nuôi và thức ăn
cho vật nuôi…
- Góc dinh dưỡng: Chơi nấu các món ăn từ các con vật nuoii trong
gia đình.

- Góc xây dựng: Xây trang trại cho các con vật nuôi.
(Cô chú ý rèn nề nếp của trẻ khi chơi, chú ý quan sát trẻ chơi, nhắc
nhở trẻ giao lưu giữa các nhóm chơi, gợi mở cho những trẻ chơi
lúng túng.)
* Kết thúc:
- Cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
-TC: Chiếc
-TC: Bắt
-TC: Thi
-TC: Đàn
- TC: Gà
túi kì diệu.
chước tạo
xem ai xếp ong.
gáy, vịt
dáng con
nhanh.
kêu.
Chơi,
vật.
hoạt
- HĐ: Tô
- HĐ: Giải
- HĐ: Làm - HĐ: Làm - HĐ:
động
tranh theo
câu đố.
quen bài
quen bài
LĐVS

theo ý
chủ đề.
thơ: Đàn gà hát: Đàn
- Nêu
thích
con.
vịt con.
gương
buổi
cuối tuần.
chiều
-LHVN
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
chọn.
chọn.
chọn.
chọn.
chọn.
9


Nêu gương cuối ngày
Hoạt động của cô
- Cô cùng trẻ hát 1 số bài hát về chủ đề nhánh “ Con
vật nuôi gia đình.
- Cô cùng trẻ kể về những việc làm tốt trong lớp.

- Cô khen ngợi, tuyên dương chung cả lớp.
- Tặng cờ cho trẻ
- Cô nhận xét và nhắc nhở giao nhiệm vụ cho ngày
mai cần làm.
- Cho trẻ chơi trò chơi nhẹ nhàng.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhận cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết chống cả 2 tay, bàn tay, bàn chân xuống sàn, gối hơi khụy, mông cao
mắt nhìn trước, khi bò phối hợp chân nọ tay kia.
- Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm chính của một số con vật.
- Trẻ biết tên một số món ăn được chế biến từ thịt gà, thịt lợn…
- Trẻ biết tô màu 1 số con vật trong chủ đề.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, chơi đúng luật.
* Rèn luyện phối hợp khéo léo các vận động của cơ thể, khả năng dẻo dai cho
trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ chơi không sai luật. Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo qua các hoạt
động.
* Giáo dục trẻ biết cách biết cách chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.

II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Sân sạch gọn, xắc xô,vạch xuất phát và 1 số đồ dùng khác.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học.
Thể dục: Bò cao.
Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Trẻ khởi động.
* HĐ 2: HĐ 1: Khởi động.
- Cho trẻ khởi động các khớp tay, khớp
- Trẻ tập theo nhịp đếm của cô.
chân.
* HĐ 3: Trọng động.
+ BTPTC: Tập theo nhịp đếm ( 2 lần x
4 nhịp)
- Tay : Đưa hai tay lên cao, ra phía
- Trẻ lắng nghe.
trước. sang hai bên.
10


- Lưng: Cúi về phía trước
- Chân : Ngồi xổm,đứng lên.
- Bật: Bật tại chỗ.
+ VĐCB: Bò cao.
- Cô giới thiệu tên vận động.

- Cô tập mẫu lần 1.
- Lần 2: Cô tập mẫu + phân tích động
tác: Khi có hiệu lệnh cô đứng vào vạch
chuẩn sau đó chuẩn bị cô cúi xuống 2
tay thẳng lòng bàn tay úp xuống sàn, 2
chân cô bước về phía sau, mắt nhìn về
phía trước khi có hiệu lệnh cô sẽ bò tới
đúng vạch ,cô đứng nên và đi về đứng
cuối hàng .
- Cô mời 1 -2 trẻ khá lên thực hiện.
- Cô cho cả lớp lên thực hiện. Cô bao
quát động viên trẻ và giúp đỡ trẻ khi
cần.
- Cô cho 2 tổ thi đua với nhau. Cô bao
quát động viên trẻ và kiểm tra kết quả.
- Sau đó cô hỏi lại tên vận động và mời
1 trẻ tốt lên thực hiện lại.
+ TCVĐ: Mèo đuổi chuột.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi,
cách chơi.
+ Luật chơi: Chuột chạy,mèo đuổi bắt.
Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo
chưa bắt được là mèo thua cuộc.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thànhh
vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm
hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm
mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để
mèo và chuột đứng cách nhau một
khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi
bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các

ngách hang để trốn mèo. Mèo phải
nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào
chuột để bắt.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần. Cô
bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* HĐ 4: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.
* HĐ 5: Kết thúc.

- Trẻ chú ý quan sát.
- Trẻ lắng nghe, trẻ chú ý quan sát.

- 1 – 2 trẻ lên vận động.
- Cả lớp thực hiện vận động.
- 2 tổ thi đua.
- Trẻ nhắc lại tên và vận động.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Cả lớp đi nhẹ nhàng.

- Cả lớp hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.

11


2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Quan sát tranh một số
con vật nuôi trong gia đình.
- Cho trẻ hát : Gà trồng, mèo con và cún
con.
- Các con vừa hát bài hát có nhắc tên
những con vật nào? Chúng nuôi ở đâu?
Con biết gì về những con vật này.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh về về con gà,
con vịt, con mèo và con chó.
- Cô cho trẻ nêu đặc điểm về các con vật
này và so sánh sự giống nhau, khác
nhau giữa chúng.
- Cho trẻ kể tên những con vật nuôi
trong gia đình mà trẻ biết.
- Bạn nào biết những con vật này nuôi
để làm gì.
-> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con vật
nuôi, biết giúp bố mẹ chăm sóc vật nuôi
như cho gà,mèo ăn,…
* Trò chơi vận động: Trời tối, trời
sáng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cho trẻ đi tự do trong

phòng giả làm đàn gà con đi kiếm mồi,
hai tay dang ngang vừa vẫy hai tay vừa
kêu “ chiếp chiếp”. Khi có hiệu lệnh
“Trời tối” thì tất cả chạy về chỗ ngồi
của mình vừa học. Cho trẻ ngồi 30 giây,
sau đó cô nói: “Trời sáng”, trẻ đưa 2 tay
lên mồm và bắt chước tiếng gà gáy “ò ó
o…”.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
* Trò chơi: Chiếc túi kì diệu.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cho trẻ ngồi xung quanh
cô. Cô bỏ vào trong túi các con vật nuôi
trong gia đình và túm lại. Sau đó cô gọi
1 trẻ lên và cho trẻ vào trong túi, cầm
vào con vật đó và gọi tên con vật đó rồi

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tô.

- Trẻ chơi tự chọn.

12


đưa ra cho cả lớp cùng kiểm tra.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
* Hoạt động: Tô tranh theo chủ đề.
- Cô giới thiệu về bức tranh trẻ sắp tô.
- Cô gợi ý trẻ cách tô màu.
- Cô cho trẻ tô tranh. Cô khuyến khích
trẻ tô theo ý tưởng của mình. Cô bao
quát trẻ tô.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.
Đánh giá hàng ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ gọi đúng tên và biết được những đặc điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường
sống của một số con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ nhận xét được 1 số đặc điểm rõ nết: Hình dáng, tiếng kêu, thức ăn,…
- Trẻ biết nhặt lá rụng để xếp hình con gà vật.
- Trẻ biết tạo dáng 1 số con vật.
* Rèn khả năng xếp hình 1 số con vật trên sân, phát huy trí tưởng tượng sáng tạo

của trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ chơi không sai luật.
* Giáo dục trẻ biết cách biết cách chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Tranh các vật nuôi...
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: KPKH: “ Tìm hiểu
1 số con vật nuôi trong gia đình”
* HĐ 1: Gây hứng thú.
13


- Cho trẻ hát bài hát “ Gà trống, mèo con - Cả lớp hát.
và cún con”
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Hát bài “Gà trống,
mèo con và cún con”
+ Trong bài hát có nhắc đến các con vật - Con gà, con mèo, con
nào?
chó.
+ Các con vật này sống ở đâu?
- Sống ở trong gia đình.

+ Trong gia đình các con còn có những
- Trẻ trả lời.
con vật nào nữa?
+ Để biết những con vật này sống trong
gia đình như thế nào hôm nay chúng
mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá
nhé.
* HĐ 2: Quan sát và đàm thoại.
+ Tìm hiểu con gà trống.
- Cô bắt chước tiếng kêu của con gà
- Con gà trống.
trống: ò…ó…o…o…o… Đố cả lớp biết
đó là tiếng gà gáy của con gì?
- Cô cho trẻ xem hình ảnh về con gà
trống, hỏi trẻ:
+ Con gì đây?
- Con gà trống.
+ Các con thấy con gà trống như thế
- Trẻ trả lời.
nào? Có những bộ phận nào?
+ Con gà có mấy chân?
- Có 2 chân.
+ Gà có mấy cánh?
- Có 2 cánh.
+ Con gà thường ăn gì?
- Ăn thóc gạo.
+ Chúng mình có biết con gà thường
- Đứng ở đống rơm.
đứng ở đâu gáy không?
+ Gà là động vật đẻ gì?

- Đẻ trứng.
+ Con gà trống được nuôi ở đâu?
- Trẻ trả lời.
+ Nuôi gà để làm gì?
- Để lấy thịt và làm
cảnh,…
+ Tìm hiểu con mèo.
- Cô bắt chước tiếng kêu của con mèo:
Meo, meo… Đố cả lớp biết đó là tiếng
- Con mèo.
kêu của con gì?
- Cho trẻ quan sát hình ảnh con mèo, hỏi
trẻ:
+ Con mèo có những bộ phận nào?
- Đầu, mình, đuôi, chân.
+ Đầu mèo có hình gì?
- Hình tròn.
+ Mèo có mấy tai?
- Mèo có 2 tai.
+ Đuôi mèo như thế nào?
- Trẻ trả lời.
+ Mèo có mấy chân?
- Có 4 chân.
+ Mèo là động vật đẻ gì?
- Đẻ con.
14


+ Mèo thích ăn gì nhất?
+ Con mèo được nuôi ở đâu?

+ Nuôi mèo để làm gì?
+ Tìm hiểu con chó.
- Cô bắt chước tiếng kêu của con chó:
Gâu…gâu…gâu… Đố cả lớp biết đó là
tiếng kêu của con gì?
- Cho trẻ quan sát hình ảnh con chó, hỏi
trẻ:
+ Con chó có những bộ phận nào?
+ Đầu chó như thế nào?
+ Chó có mấy tai?
+ Thân như thế nào?
+ Chó có mấy chân?
+ Sở thích con chó là ăn gì?
+ Con chó được nuôi ở đâu.
+ Nuôi chó để làm gì?
- Những con vật nuôi trong gia đình có 4
chân, đẻ con còn tên gọi chung là gia
súc; còn những con vật nuôi trong gia
đình có 2 chân, đẻ trứng còn tên gọi
chung là gia cầm.
* Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ
các con vật nuôi trong gia đình.
* HĐ 3: Kết thúc.
+ Trò chơi “ Về đúng chuồng”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
Cách chơi: Cô có 3 chuồng có hình ảnh
của 1 con vật ( Chó, mèo, gà) cô phát
cho các trẻ mỗi bạn 1 lô tô hình ảnh con
vật tương ứng với 3 con vật ở 3 chuồng.
Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời

bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con”
khi có hiệu lệnh của cô hô “ tìm về đúng
chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh
tương ứng với hình ảnh ở chuồng nào thì
phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về
chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung
quanh lớp.
- Lần 2 cho trẻ đổi lô tô.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
- Cô bao quát trẻ chơi, kiểm tra kết quả
chơi, khen ngợi và động viên trẻ.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.

- Ăn chuột.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Con chó.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Có 2 tai.
- Trẻ trả lời.
- Có 4 chân.
- Ăn xương.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ hứng thú chơi.

15


* HĐCMĐ: Nhặt lá rụng xếp hình con
vật.
- Trò chuyện với chủ đề.
+ Các con xem sân trường của chúng ta
hôm nay như thế nào?
+ Nhờ có ai mà sân trường được sạch sẽ
như vậy?
+ Chúng mình phải làm gì để giữ môi
trường xanh – sạch – đẹp?
- Hôm nay, chúng mình sẽ nhặt những
chiếc lá xà cừ để xếp những hình con vật
thật đẹp để tặng các cô nhé.
- Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ xếp 1
số con vật.
- Cô cho trẻ xếp, cô bao quát, giúp trẻ và
động viên trẻ.
* Trò chơi vận động: Cáo và thỏ.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật
chơi,cách chơi.
+ Luật chơi: Thỏ phải nấp vào đúng
hang của mình. Con thỏ nào chậm sẽ bị
cáo bắt và nếu nhầm hang thì phải ra
ngoài 1 lần chơi.
+ Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn chọn
1 trẻ làm cáo ngồi vào góc sân , số trẻ

còn lại làm thỏ và chuồng thỏ, cứ 1 trẻ
làm thỏ thì 2 trẻ làm chuồng. Hai trẻ xếp
thành vòng tròn. Giáo viên hướng dẫn
yêu cầu các con thỏ phải nhớ đúng
chuồng của mình.
Các con thỏ đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa
hát vừa giơ hai bàn tay lên đầu vẫy vẫy
như 2 tai thỏ và đọc bài thơ:
Trên bãi cỏ
Đang rình đấy
Các chú thỏ
Thỏ nhớ nhé
Tìm rau ăn
Chạy cho nhanh
Rất vui vẻ
Kẻo cáo gian
Thỏ nhớ nhé
Tha đi mất.
Có cáo gian
Khi đọc hết bài thơ thì cáo xuất hiện,
cáo “ gừm, gừm…” đuổi bắt thỏ. Khi
nghe thấy tiếng cáo, các con thỏ nhanh
chạy về chuồng của mình. Những con
thỏ bị cáo bắt phải nhảy lò cò, sau đó

- Trẻ trả lời.
- Nhờ có các cô.
- Không vứt rác bừa bãi,

- Dạ, vâng.

- Trẻ lắng nghe và quan
sát.

- Trẻ lắng nghe.

16


đuiỉ vai chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
* Trò chơi: Bắt chước tạo dáng con
vật.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật
chơi,cách chơi.
+ Luật chơi: Trẻ phải đứng ngay lại khi
có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng đứng
của mình tượng trưng cho con vật gì?
+ Cách chơi: Trước khi chơi, giáo viên
hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại 1 số
hình ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như
thế nào? Con gà mổ thóc như nào?
Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con
gì để khi nào giáo viên ra hiệu lệnh tạo
dáng thì tất cả tạo dáng theo những hình
ảnh mà trẻ đã chọn. Trẻ nào không tạo
dáng được thì sẽ nhảy lò cò.

- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
* Hoạt động: Giải câu đố.
- Cô đọc các câu đố để các tổ trả lời:

- Trẻ hứng thú chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ nghe và giải câu
đố.

Con gì tai thính mắt tinh
Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột qua.
Là con gì?
- Con mèo.
Con gì chân ngắn
Má lại có màng
Mỏ bệt màu vàng
Hay kêu cạp cạp
Là con gì?
- Con vịt.
Con gì ăn no
Bụng to mắt híp
Mồm kêu ụt ịt
Nằm thở phì phò
Là con gì?
- Con lợn.
* Chơi tự chọn.

- Trẻ chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.
Đánh giá hàng ngày
17


……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết cần bút tay phải, ngôi đúng tư thế, biết vẽ theo các nết chấm mờ để
hoàn thành bức tranh vẽ con gà và biết vẽ thức ăn cho gà.
- Biết các đặc biệt nổi bật của con gà và biết vẽ con gà.
- Trẻ biết tên bài thơ “ Đàn gà con”, hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi đúng cách.
* Rèn trẻ kĩ năng vẽ và tô màu tốt.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
* Giáo dục trẻ tính thẩm mĩ, biết hoàn thành tác phăm của mình và biết giữ gìn
tác phẩm đó.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Tranh mẫu, giấy vẽ, màu,..
- Tranh bài thơ “ Đàn gà con”
- Khăn để bịt mắt trẻ.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…

III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: Tạo hình: Vẽ và tô
con gà.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ hát và vận động bài hát
- Trẻ vận động cùng cô.
'' Đàn gà con ''
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì? - Con gà.
- Nó có đặc điểm như thế nào?
- Trẻ trả lời.
- Nó sống ở đâu?
- Trẻ trả lời.
-> Giáo dục trẻ biết chăm sóc, yêu
- Trẻ lắng nghe.
quý…các con vật nuôi trong gia đình.
* HĐ2: Quan sát tranh mẫu.
- Cô có bức tranh gì đây.
- Bức tranh về con gà.
- Ai có nhận xét gì bức tranh con gà
- Trẻ nhận xét.
này?
- Con gà có những bộ phận gì?
- Đầu, mình, đuôi, chân.
18


- Gà con có đặc điểm gì?

- Cô khái quát lại: Con gà gồm đầu, mỏ
mình, đuôi…
- Cô nhấn mạnh 1 số chi tiết nổi bật: Gà
con có đầu và mình vẽ bởi hình tròn,
mình gà to hơn đầu gà, gà con có lông
màu vàng, đuôi ngắn.
* HĐ 3: Cô làm mẫu.
- Để có được bức tranh như của cô các
con hãy cùng nhìn lên đây xem cô vẽ
con gà con như thế nào nhé!
- Trước tiên cô đặt bút vẽ theo nét chấm
mờ cô có được là đầu gà và mình gà,
sau đó cô tô màu vào đầu gà trước, rồi
mào gà, mỏ gà, tiếp theo là mình gà,
cuối cùng là đuôi gà sao cho màu
không ra ngoài.
* HĐ 4: Trẻ thực hiện.
- Cô hỏi trẻ cách ngồi và cách cầm bút.
- Cô cho trẻ thực hiện. Cô chú ý quan
sát và giúp đỡ trẻ nếu cần.
* HĐ 5: Nhận xét sản phẩm.
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của
bạn.
Con thích nhất bức tranh nào? Vì sao
con thích bức tranh đó?
- Cô nhận xét chung.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Vẽ con gà.
- Cho trẻ kể tên các con vật nuôi trong

gia đình mà trẻ biết.
- Cô cho trẻ nêu cách vẽ con gà.
- Cô tổ chức cho trẻ vẽ con gà trên sân.
Cô hướng dẫn và tham gia vẽ cùng trẻ.
- Kết thúc: Cô khái quát lại và giáo dục
trẻ phải biết yêu quý các động vật nuôi
trong gia đình của mình.
* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng
tròn. Cô chọn 2 trẻ, 1 trẻ đóng vai “dê”,
1 trẻ đóng vai “người bắt dê”. Cô bịt

- Trẻ nêu đặc điểm.
- Trẻ lắng nghe.

- Dạ, vâng.
- Trẻ lắng nghe và quan
sát.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày sản phẩm
của mình.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ kể.
- Trẻ nêu cách vẽ.
- Trẻ vẽ trên sân trường.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.

19


mắt cả 2 trẻ lại. Trong khi chơi, trẻ làm
“dê” vừa đi vừa kêu “ bê, bê, bê”. Còn
trẻ kia phải chú ý lắng nghe tiếng kêu
để xá định hướng và tìm bắt được “con
dê”, nếu bắt được “dê” trẻ đó thắng
cuộc. Mỗi lần chơi chỉ 1 phút, nếu trẻ
không bắt được coi như thua cuộc và
thay cho trẻ khác vào chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Thi xem ai xếp nhanh.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 bức tranh
to vẽ về nhóm thực phẩm, cô rải lô tô
trên bàn. Trẻ chon thật nhanh các tranh
lô tô xếp vào tranh to. Xếp chồng tranh
lô tô lên tranh to. Khi có hiệu lệnh của

cô, trẻ nào xếp được nhiều, đúng và
nhanh thì trẻ đó thắng.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Làm quen bài thơ
“ Đàn gà con”
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên bài thơ và tên tác
giả.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần.
+ Lần 1: Đoc thơ cho trẻ nghe.
+ Lần 2: Đọc kết hợp với tranh.
- Trẻ trả lời.
- Cô hỏi trẻ tên bài thơ và tên tác giả.
- Con gà và nhắc đến 10
- Trong bài thơ nhắc đến con gì và nhắc quả trứng.
đến bao nhiêu quả trứng.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục: Trẻ phải biết yêu quý, bảo
vệ và chăm sóc những con gà.
- Trẻ chơi tự chọn.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.
Đánh giá hàng ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………


20


……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ nhớ tên tác phẩm, tác giả, thuộc và hiểu nội dung bài thơ.
- Biết các đặc biệt nổi bật của con chó.
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả bài hát “ Đàn vịt con”
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi đúng cách.
* Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm và tính tự tin cho trẻ khi đọc thơ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
* Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi trong gia đình.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Tranh bài thơ “ Đàn gà con”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động học: Thơ “ Đàn gà con”
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Nghe tiếng kêu
- Trẻ chơi trò chơi.
đoán con vật”
- Cho trẻ nghe các tiếng kêu của con vật, rồi

cho trẻ đoán xem đó là tiếng kêu của con vật
nào?
- Các con vừa được chơi trò chơi “ Nghe
- Con gà con. Nuôi
tiếng kêu đoán con vật” rồi, các con thấy
ở trong các gia đình.
trong trò chơi nhắc đến những con vật nào?
Nó thường được nuôi ở đâu?
* HĐ 2: Cô đọc thơ.
- Hôm nay, cô có 1 bài thơ nhắc đến con vật
cũng được nuôi trong gia đình đấy!
- Bài thơ có tên là “ Đàn gà con” của tác giả
“ Phạm Hổ”. Các con hãy lắng nghe cô đọc
thơ nhé!
- Lần 1: Cô đọc cho trẻ nghe.
- Trẻ lắng nghe.
+ Bài thơ cô vừa đọc có tên là gì?
- Bài thơ “Đàn gà
con”

Ghi chú

21


+ Của tác giả nào?
- Lần 2: Đọc thơ kết hợp với tranh minh
họa.
* HĐ 3: Đàm thoại.
- Cô hỏi tên bài thơ, tên tác giả.

- Trong bài thơ nhắc đến bao nhiêu quả
trứng?
- Mẹ gà đang làm gì?
- Cái mỏ gà con như thế nào?
- Cái chân gà con như thế nào?
- Lông của chú có màu gì?

- Tác giả: Phạm Hổ
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
- Trẻ trả lời.
- 10 quả trứng.

- Ấp ủ.
- Tí hon.
- Bé xíu.
- Lông vàng mát
dịu.
- Mắt của chú như thế nào?
- Mắt đen sáng ngời.
-> Giảng giải nội dung bài thơ: Bài thơ đã - Trẻ lắng nghe.
giúp các con biết được quá trình sinh trưởng
và phát triển của những chú gà con, từ
những quả trứng tròn được mẹ ấp ủ đã trở
thành những chú gà con xinh xắn có mỏ, có
chân.
* HĐ 4: Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô mời cả lớp đọc 2 lần.
- Trẻ đọc thơ.
- Mời tổ, nhóm, cá nhân lên đọc.

- Trẻ đọc thơ.
( Sau mỗi lần trẻ đọc cô luôn lắng nghe và
sửa sai cho trẻ)
* HĐ 5: Kết thúc.
- Cho trẻ hát bài hát “ Đàn gà trong sân” rồi - Cả lớp hát.
ra ngoài đi dạo.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Quan sát con chó.
- Cho trẻ giải câu đố:
- Trẻ lắng nghe và
Thường nằm đầu hè
giải câu đố.
Giữ nhà cho chủ
Người lạ nó sủa
Người quen nó mừng
Là con gì?
- Con chó.
- Cô cùng trẻ quan sát và đàm thoại về 1 số
đặc điểm nổi bật của con chó.
+ Cô có con gì đây?
- Con chó.
+ Con chó có những bộ phận nào?
- Đầu, mình, đuôi,
chân.
+ Chó là động vật nuôi ở đâu?
- Trong gia đình.
+ Chó là con vật có ích hay có hại?
- Có lợi.
+ Muốn chúng mau lớn thì chúng mình phải - Phải chăm sóc cho
làm gì?

chúng.
22


* Trò chơi: Con quạ và con gà con.
- Cô giới thiệu tên trò chơi,luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Quạ chỉ được bắt những con gà
không đứng im.
+ Cách chơi: Cô giả làm quạ (hoặc 1 trẻ
nhanh nhẹn). Trẻ giả là “ gà con”. Cô nói “
các chú gà con đi kiếm ăn chú ý: Khi nào
nghe tiếng quạ kêu” quạ, quạ, quạ” thì đứng
im để cho quạ khỏi bắt. Sau đó cô cho “quạ”
ở tổ của quạ, các con “ gà con” vừa đi vừa
nhảy tung tăng và kêu “ chiếp chiếp” sau 30
giây thì quạ xuất hiện. Khi thấy “quạ” thì tất
cả “gà con” đứng im tại chỗ. Sau 1 vài lần
cô đổi vai chơi. Con gà nào bị bắt thi phải
nhảy lò cò .
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Đàn ong.
- Cô giới thiệu tên trò chơi,luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Chạy nhanh về chỗ của mình

khi nghe tìn hiệu.
+ Cách chơi: Trẻ giả là “ong”, mỗi ghế của
trẻ là 1 tổ ong. Cô cho trẻ chạy tự do ( vừa
chạy vừa giơ hai tay sang ngang) làm ong đi
kiếm mật, vừa chạy vừa kêu “ vù vù”. Khi
nào nghe thấy tiếng hiệu trời mưa thì “đàn
ong” bay về “tổ của mình”. Cô khuyến
khích trẻ chạy nhanh và về đúng “tổ” của
mình.
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Làm quen bài hát “ Đàn vịt
con”
- Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 1 – 2 lần.
- Cô giảng nội dung bài hát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nghe ,cảm
nhận.

- Trẻ lắng nghe.
23


- Cô cho trẻ hát 2 – 3 lần.
- Giáo dục: Trẻ phải biết yêu quý, bảo vệ và
chăm sóc những con vịt.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.

- Cả lớp hát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự chọn.

Đánh giá hàng ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2017
I. Mục đích.
*Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả bài hát “ Đàn vịt con”
- Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng cao độ, trường độ của bài hát “ Đàn vịt con”
- Trẻ hiểu nội dung và cảm nhận được giai điệu bài hát “ Đàn vịt con”
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi đúng cách.
* Trẻ vận động minh họa nhịp nhàng bài hát “ Đàn vịt con”
- Trẻ phân biệt được các giọng của các bạn trong lớp.
- Trẻ chơi không sai luật.
* Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật.

- Thích thú khi được đi dạo ngoài trời, cảm nhận những cảnh vật xung quanh.
- Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Nhạc bài hát “ Đàn vịt con”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
- Bảng bé ngoan, cờ và phiếu bé ngoan.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Hoạt động học: Âm nhac:
Dạy vận động bài hát : Đàn vịt con.
Nghe hát: Gà trống,mèo con và cún con
TCÂN: Nghe tiếng kêu đoán con vật.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô đọc câu đố:
Con gì chân ngắn
Má lại có màng
24


Mỏ bệt màu vàng
Hay kêu cạp cạp
Là con gì?
- À! Đúng rồi đó là con vịt.
* HĐ 2: Ôn lại bài hát “ Đàn vịt con”
- Hôm trước, cô đã dạy cho các con bài hát
nói về một con vật rất dễ thương. Bây giờ

bạn nào nhớ cho cô biết đó là bài hát gì? Do
ai sáng tác?
- Cô mở nhạc bài hát “ Đàn vịt con” và hỏi
trẻ:
- Các con vừa nghe bài hát gì? Bài hát của
tác giả nào?
- Cho trẻ nêu ý tưởng về cách vận động.
* HĐ 3: Dạy vận động minh họa bài
“ Đàn vịt con”
- Cô giới thiệu vận động.
Lần 1: Cô hát và vận động cho trẻ xem.

- Con vịt.
- Bài hát “ Đàn vịt
con” - Mộng Lân.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
Lần 2: Cô hát và vận động kết hợp với - Trẻ lắng nghe và
phân tích động tác minh họa theo lời bài quan sát.
hát.
+ Động tác 1: “ Đàn vịt…chân mẹ”: Một
tay làm mỏ vịt, một tay làm đuôi vịt, 2 chân
nhún theo nhịp.
+ Động tác 2: “ Đàn vịt con nhớ nhé”: Đưa
1 tay ra phía trước vẫy vẫy, 2 chân nhún
theo nhịp.

+ Động tác 3: “ Chớ có rẽ ngang”: Một tay
bên trái sau đó chuyển qua phải.
+ Động tác 4: “Nhớ đi thẳng hàng”: Một
tay làm mỏ vịt, một tay làm đuôi vịt, 2 chân
nhún theo nhịp.
* HĐ 4: Dạy trẻ vận động.
- Cô cho cả lớp hát và vận động.
- Trẻ hát và vận động.
- Tổ, nhóm, cá nhân vận động.
* HĐ 5: Nghe hát “Gà trống, mèo con và
cún con”
Hôm nay, cô thấy bạn nào cũng hát và múa - Trẻ lắng nghe.
giỏi, thế lên cô sẽ hát tặng các con 1 bài hát
''Gà trống, mèo con và cún con'' của nhạc sĩ
Thế Vinh nhé.
- Lần 1: Cô hát kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Lần 2: Cô mở nhạc cho trẻ nghe, trẻ
- Trẻ lắng nghe và
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×