Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ DỰ ÁN : XÂY DỰNG ĐƯỜNG CỐNG ĐÁ – KÊNH TƯ GIÁP NƯỚC GÓI THẦU XÂY LẮP SỐ 03: KM9+122 – KM13+314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.26 KB, 29 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——-***——
ĐƠN XIN THAM DỰ THẦU
Kính gửi : Ban quản lý dự án công trình giao thông Cà Mau
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi Công ty
Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Giao thông I cam kết thực hiện gói thầu
04 Đoạn Km13+314 – Km17+547 thuộc Công trình Xây Dựng Đường Cống ĐáKênh tư – Giáp nước Tỉnh Cà Mau theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng
số tiền là 7.514.898.440VNĐ
(Bằng chữ: Bảy tỷ năm trăm mười bốn triệu tám trăm chín mươi tám nghìn, bốn
trăm bốn mươi đồng)cùng với biểu giá chi tiết kèm theo
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp
đảm bảo thực hiện hợp đồng tương đương với …% giá trị hợp đồng theo qui định
trong hồ sơ mời thầu và cam kết thực hiện đúng hợp đồng.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ……….ngày, kể từ……giờ, ngày
…….tháng ……năm 2007
Hà nội, ngày……tháng……..năm 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——-***——
BẢO ĐẢM DỰ THẦU
Kính gửi : Ban quản lý dự án công trình giao thông Cà Mau
Ngân hàng :CÔNG THƯƠNG KHU VỰC CHƯƠNG DƯƠNG HÀ NỘI
Chấp thuận gửi cho Ban QLDACTGT Cà Mau một khoản tiền có giá
trị 220.000.000 Đ
( Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn! )
Để bảo đảm cho Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Giao thông


1tham gia đấu thầu Gói số 04 thuộc Công trình:Xây dựng đường cống đá – Kênh
tư- Giáp nước
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho Ban QLDACTGT
Cà Mau số tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu mà không cần
chứng minh số tiền phải trả là do Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây
dựng giao thông 1, mà chúng tôi bảo đảm dự thầu vi phạm một trong các điều kiện
sau đây
1.
Nếu công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Giao thông 1 rút đơn
dự
thầu trong thời gian còn hiệu lực của hồ sơ thầu.
2.
Nếu công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Giao thông 1 đã
được bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự
thầu mà
+Từ chối thực hiện hợp đồng
+ Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng
Bảo đảm dự thầu này có giá trị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30
ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến
bảo đảm dự thầu này phải gửi tới Ngân hàng của chúng tôi trong thời hạn nói trên.
Ngày……tháng……..năm 2007
NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG
KHU VỰC CHƯƠNG DƯƠNG HÀ NỘI
HỒ SƠ KINH NGHIỆM
1.Tổng số có năm kinh nghiệm trong công vệc xây dựng công trình giao thông:23
năm


2. Tổng số n0m có kinh nghiệm trong công việc xây dựng công trình tương tự :23

năm

3. Tổng công trình được đánh giá là có chất lượng cao
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC

SỐ NĂM KINH NGHIỆM

23 năm

2.

23 năm

1.
Xây dựng dân dụng
Xây dựng các công trình giao thông
+ Thi công theo quy trình ASSHTO

09 năm
09 năm

+ Sử lý nền đất yếu

04 năm

+ Thiết kế bản vẽ thi công

4. Danh sách các hợp đồng trên 2 tỷ trong 5 năm qua
TÍNH CHẤT CÔNG
TRÌNH


1.Nâng cấp cải tạo
QL279 Bắc Cạn + 5 Cầu
BTCTDUL (Km229Km259)

TỔNG GIÁ TRỊ TỔNG GIÁ TRỊ NHÀ
THỜI HẠN
THẦU THỰC
TÊN CHỦ DỰ ÁN
HỢP ĐỒNG
(1000Đ)
HIỆN(1000Đ)
BQLDA
24.500.0000

24.500.000

20 tháng
Thăng Long
Sở GTVT

2. Quốc lộ 4D – Lai
Châu( Km0-Km16)

3.Xây đường tỉnh
lộ351&357 Gói thầu P3
– Sử dụng vốn dư QL 10
4. Gói thầu xây lắp R1
đường ô tô và Cảng Đình
vũ – Hải Phòng

5.Gói thầu số 06 : XDCT
mở rộng QL1 đoạn từ
Km 1998+00Km2005+00 thuộc dự án
mở rộng QL Đoạn Trung
Lương Mỹ Thuận
6.Đường nội bộ khu
công nghiệp Tiên Sơn

11.401.000

11.401.000

08 tháng
Tỉnh Lai Châu
BQL18

90.000.000

90.000.00

11 tháng
PMU 18

26.028.076

26.028.075

24 tháng

Cảng Hải Phòng


33.170.285

33.170.285

10 tháng

Ban QLDA 1

8.982.411

8.982.411

12 tháng

Công ty Đầu tư Phát
triển Hạ tầng


CÔNG TY CPĐT TM & XDGT 1
THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
DỰ ÁN : XÂY DỰNG ĐƯỜNG CỐNG ĐÁ – KÊNH TƯ- GIÁP NƯỚC
GÓI THẦU XÂY LẮP SỐ 03: KM9+122 – KM13+314
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
I. Cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công tổng thể

Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu,thiết kế kỹ thuật và khối lượng công việc của
Hạng mục gói thầu xây lắp số 03: KM9+122 – 13+314 thuộc Công trình:Dự án

xây dựng đường cống đá – Kênh tư- Giáp nước

Căn cứ vào điều kiện năng lực hiện có của Nhà thầu;
– Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng, các điều kiện tự nhiên, khí hậu thuỷ văn trong
khu vực và nguồn cung cấp vật tư, vật liệu dùng cho công trình;
– Căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước về đảm bảo chất lượng công
trình.
II. Giới thiệu Công trình và Gói thầu
1. Tổng quát
Gói thầu số 03:Đoạn tuyến có tổng chiều dài là :4.122m được xây dựng trong vùng
đồng bằng Sông nước thuộc huyện Cái nước – Tỉnh Cà Mau.Xung quanh tuyến là
khu vực dân cư sinh sống có các loại cây ăn trái và cây lúa nước nên việc xây dựng
cũng cần đảm bảo một cách hợp lý.Đặc biệt kkhu vực tuyến có 2 cây cầu: Cầu
kênh Mỹ Thành có phạm vi L = 113.5m bắc qua Kênh Mỹ Thành, cầu Kên Đòn
Đông phạm vi cầu L=128.9m bắc qua kênh Đòn Đông
2. Quy mô xây dựng
a. Bình đồ
– Đây là tuyến mới hoàn nên cần hạn chế sử dụng các yếu tố bình đồ châm chước,
tối thiểu
Trên toàn phân đoạn chiều dài 4.622Km kể cả cầu và cống và có tổng số 14
đường cong.

Cấp quản lý : Cấp VI đồng bằng, vận tốc thiết kế 20km/h

Mođun đàn hồi yêu cầu Eyc: 760 daN/cm2

Tải trọng trục thiết kế lưu thông khai thác 5T
b. Trắc dọc

Căn cứ thiết kế đường đỏ nhà thầu nhận thấy đây là tuyến đường đắp hoàn

toàn,tuy nhiên vẫn phải thi công đào phần mở rộng mặt đường và bóc bỏ lớp
đất yêu trước khi thi công đắp nền
c. Trắc ngang



Căn cứ theo quyết định duyệt, căn cứ theo quy hoạch của thị trấn Mường Khương
mặt cắt ngang nền đường được thiết kế như sau:
– Chiều rộng nền đường: Bnền =6.5m
– Chiều rộng mặt đường: Bmặt =2×1.75m
– Chiều rộng lề : Blđ =2×1.5m( trong đó phần lề gia cố là 0.5m)
– Độ dốc ngang mặt đường hai mái là:3%
– Độ dốc lề đường gia cố và không gia cố là: 6%
4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật vê thiết kế mặt đường:
Đoạn từ Km9+122.05 đến km9+726.8 , Km9+788- Km10+92.56,
Km10+162.56-km10+482.14 ,Km11+39.91-Km11+382.9, Km11+737.5Km11+857.92, Km12+531.69-km13+314.09
Kết cấu vật liệu từ trên xuống dưới như sau
+ Cán đá 4*6 dày 15cm , đạt Eyc >760daN/cm2, láng nhựa tiêu chuẩn
3.5kg/m2 sau khi tưới nhựa lót 1Kg/m2
+ Lớp cấp phối tự nhiên dày 20 cm , đầm chặt K>=0.98
+ Lớp móng cát đen dày 60 cm , đầm chặt K>=0.95
+ Lớp móng cát dày 30 cm bù phụ nền đường, đầm chặt đạt K>=0.90
+ Lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt
+ Nền đất tự nhiên san ủi đạt cao trình + 0.4m
– Đoạn từ Km 9+726.8-Km9+788, Km10+92.56Km10+162,Km10+482,14-Km10+636.4, Km10+749.9-Km10+911,Km11+392.9Km11+737.5
Kết cấu vật liệu từ trên xuống dưới như sau:


+ Cán đá 4*6 dày 15cm , đạt Eyc >760daN/cm2, láng nhựa tiêu chuẩn 3.5kg/m2
sau khi tưới nhựa lót 1Kg/m2

+ Lớp cấp phối tự nhiên dày 20 cm , đầm chặt K>=0.98
+ Lớp móng cát đen dày 60 cm , đầm chặt K>=0.95
+ Lớp móng cát đen bù phụ trực tiếp lên nền đất tự nhiên đầm chặt K
>=0.90
+ Lớp móng cát dày 30 cm bù lún.
+ Lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt
+ Nền đất tự nhiên

Đoạn từ Km11+857.92 –Km12+397.26
Kết cấu vật liệu từ trên xuống dưới như sau:
+ Cán đá 4*6 dày 15cm , đạt Eyc >760daN/cm2, láng nhựa tiêu chuẩn
3.5kg/m2 sau khi tưới nhựa lót 1Kg/m2
+ Lớp cấp phối tự nhiên dày 20 cm , đầm chặt K>=0.98
+ Lớp móng cát đen dày 60 cm , đầm chặt K>=0.95


+ Lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt
+ Nền đất tự nhiên Sam ủi đến cao trình+0.70
* Phần gia cố lề
Kết cấu vật liệu từ trên xuống dưới như sau:
+Lớp cấp phối tự nhiên dày 30 cm đầm chặt đạt K>=0.98
+ Lớp móng cát đen dày 15 cm đầm chặt đạt K >=0.95
+ Nền đường đắp bằng đất chọn lọc đầm chặt K >=0.90
PHẦN II
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
I. Công tác chuẩn bị chung
– Sau khi nhận tuyến Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát, đo đạc, kiểm tra và khôi
phục tim tuyến, bổ sung chi tiết các mặt cắt ngang trên toàn bộ đoạn tuyến, đối
chiếu từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật với thực địa để xác định chính xác các vị trí công
trình làm cơ sở lập bản vẽ thi công trình Chủ đầu tư phê duyệt.

– Xác định chính xác nguồn cung cấp nguyên vật liệu sử dụng cho công trình.
Lấy mẫu làm thí nghiệm để kiểm tra đánh giá chất lượng, ký kết hợp đồng mua,
khai thác vật liệu khi được Chủ đầu tư và TVGS chấp thuận.
– Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục cần thiết có liên quan đến công tác thi công đồng
thời giải quyết các mối quan hệ với địa phương và các cơ quan hữu quan.
– Tập kết nhân lực, thiết bị đến công trường, xây dựng lán trại, kho tàng, thi
công bãi đúc cấu kiện bê tông và các vấn đề khác có liên quan.
– Thông báo việc triển khai tổ chức thi công công trình.
– Thống nhất kế hoạch thi công với Chủ đầu tư để có sự phối hợp đồng bộ với
Kỹ sư Tư vấn giám sát trong việc kiểm tra nghiệm thu cũng như tiến độ giải phóng
mặt bằng.
II. Chuẩn bị văn phòng làm việc, nhà ở, kho chứa vật liệu
1. Văn phòng hiện trường
– Các văn phòng của Nhà thầu được thiết lập ngay tại điểm thi công công trường
được Tư vấn chấp nhận thuận, được Nhà thầu trang bị đầy đủ và duy tu trong tình
trạng gọn gàng và sạch sẽ. Nhà thầu hoặc đại diện được uỷ quyền phải có mặt
thường trực tại công trường trong suốt thời gian thi công.
– Đảm bảo đầy đủ năng lượng và hệ thống thông tin thông suốt trong quá trình thi
công. Nhà thầu, TVGS và Chủ đầu tư phải được đảm bảo liên lạc trong suốt quá
trình thực hiện dự án, đến khi hoàn thành công trình.


2. Nhà ở cho công nhân thi công
Xây dựng nhà ở cho công nhân và là nơi tập kết xe máy trong suốt quá trình thi
công, xây dựng đảm bảo các yêu cầu về điều kiện sinh hoạt, đảm bảo sức khoẻ.
3. Công trình vệ sinh
Nhà thầu cung cấp các công trình vệ sinh tạm tại công trường để có thể phục vụ
cho tất cả mọi người có mặt tại công trường. Các công trình vệ sinh phải có công
suất phù hợp được bảo trì tốt trong suốt thời gian xây dựng và ở nơi khuất cảnh
quan công cộng.

4. Kho chứa vật liệu
– Kho chứa vật liệu được bố trí một cách phù hợp để tránh thiệt hại cho vật liệu lưu
kho.
– Kho bãi được bố trí tại vị trí dễ tiêu thoát nước vào mùa mưa, các vật tư, vật liệu
được tập kết gần phạm vi xây dựng công trình, kho xăng dầu được tách riêng xa
nhà bếp đề phòng hoả hoạn.
5. Nhà xưởng
Nhà xưởng được bố trí tại hiện trường, xưởng được trang bị đầy đủ các thiết bị,
phụ tùng và nguồn điện để đảm bảo cho các công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
máy móc phục vụ công tác thi công.
6. An ninh
Nhà thầu có trách nhiệm về bảo vệ công trường và tất cả công việc, vật liệu, thiết
bị và tất cả phương tiện hiện có hoặc được hoàn thành không bị các kẻ phá hoại
hoặc những người không được phép khác xâm phạm.
III. Chuẩn bị nhân lực và máy móc thiết bị thi công.
1. Chuẩn bị về nhân lực
– Nhà thầu sẽ bố trí các cán bộ kỹ thuật có trình độ, giàu kinh nghiệm để đảm
nhiệm các công việc từ khâu thi công, thí nghiệm và hoàn công công trình theo
tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án và các quy trình hiện hành.
– Cơ cấu tổ chức Ban điều hành dự án gồm:
1. Giám đốc điều hành Dự án.
2. Phó giám đốc điều hành Dự án.
3. Bộ phận Kế hoạch.
4. Bộ phận Kỹ thuật


5. Bộ phận Vật tư – Thiết bị.
6. Bộ phận Tài chính.
7. Các Đội thi công
– Nhà thầu có trách nhiệm điều động nhân công và công nhân kỹ thuật đáp

ứng nhu cầu công việc từ kỹ thuật đến đơn giản để có thể thi công hoàn thành công
trình.
2. Chuẩn bị về máy móc – thiết bị
– Nhà thầu sẽ bố trí đầy đủ các chủng loại xe máy, thiết bị thi công, máy móc, dụng
cụ thí nghiệm, dụng cụ đo đạc đảm bảo cho các dây chuyền công nghệ thi công
tiên của Nhà thầu đạt được hiệu quả cao nhất và đáp ứng được các yêu cầu về chất
lượng cũng như tiến độ đặt ra.
* Thiết bị thi công chính (đơn vị: Chiếc)
+ Máy xúc đào 0.5-1.2m
+ Máy ủi

: 03

3

: 03

+ Ôtô tải thùng 7-12T

: 08

+ Ôtô Bez 12-15T

: 08

+ Máy san

: 01

+ Lu tĩnh


: 02

+ Lu rung

: 02

+ Lu lốp

: 02

+ Xe tưới nhựa

: 01

+ Xe tưới nước

: 01

+ Máy trộn bêtông 500l

: 03

+ Xe vận chuyển bêtông 6m3

: 04

+ Cần cẩu 25 tấn

: 01


+ Xe tải cẩu 7-10T

: 02

+ Đầm dùi
+ Đầm bàn

: 10
: 04


+ Đầm cóc

: 08

+ Máy phát điện

: 02

+ Máy hàn 23Kw

: 04

+ Máy cắt uốn cốt thép

: 04

+ Máy bơm nước 20- 60m3/h


: 06

+ Máy khoan nhồi

: 01

+ Máy trộn dung dịch

: 01

+ Và các thiết bị khác.
III. Chuẩn bị mặt bằng thi công và phòng thí nghiệm hiện trường
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
Sau khi nhận bàn giao tim mốc và mặt bằng thi công từ Chủ đầu tư, để định vị
chính xác các hạng mục công trình theo thiết kế, Nhà thầu dùng máy đo đạc kinh
vĩ và máy thuỷ bình để lập hệ thống lưới toạ độ khống chế các điểm xác định giới
hạn phạm vi thi công, các đường tim trục và cao độ của các hạng mục. Cọc mốc
được đúc bằng bê tông chôn sâu dưới mặt đất, trên đỉnh mốc có đánh hai trục
vuông góc, thân mốc đánh vạch cao độ bằng sơn. Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ
đầu tư, toạ độ, cao độ của các mốc trung gian được xác định. Khi thi công từng
hạng mục công trình sẽ kết hợp giữa toạ độ mốc chuẩn và mốc trung gian. Các
mốc này được kiểm tra trong suốt quá trình thi công cho chính xác.
2. Chuẩn bị phòng thí nghiệm hiện trường
– Nhà thầu cung cấp và duy trì một khu nhà để sử dụng làm phòng thí nghiệm đặt
trong mặt bằng tổng thể hiện trường. Địa điểm cho phòng thí nghiệm đảm bảo
tránh được ô nhiễm và tiếng ồn.
– Đồ đạc bên trong phòng thí nghiệm bao gốm bàn làm việc, tủ cốc chén, phòng
kho có khoá, bể bảo dưỡng mẫu, tủ nhiều ngăn, bàn ghế theo các tiêu chuẩn và số
lượng và theo yêu cầu của Tư vấn giám sát.
– Phòng thí nghiệm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để có thể làm được cơ bản

các thí nghiện tại công trường, và phải được chấp thuận của Chủ đầu tư và TVGS.
– Nhà thầu cung cấp đầy đủ trang thiết bị, phương tiện và máy móc để thực hiện
các yêu cầu thí nghiệm của Hợp đồng. Tất cả các trang thiết bị và máy móc được
đưa tới hiện trường và chờ vận hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu công
việc để Tư vấn giám sát có thể kiểm tra lại và chấp thuận trước khi bắt đầu thi công
và đảm bảo việc thí nghiệm nguồn vật liệu có thể bắt đầu càng sớm càng tốt.


– Thiết bị thí nghiệm phải có chứng chỉ đang còn hiệu lực, việc kiểm định thiết
bị thực hiện theo quy định hiện hành.
TT

Danh mục thí nghiệm yêu cầu

Trang bị chủ yếu cần có

I . Về thí nghiệm đất
2 bộ sàng 200-0.02mm; 1 cân 200g chính xác đến
1.1 –

Phân tích thành phần hạt
0.01g, 1 cân 100g chính xác đến 0.01g; 1 tỷ trọng kế
1 cân 100g chính xác đến 0.01g + 1 tủ sấy có thể giữ

1.2-

Xác định độ ẩm
nhiệt ở nhiệt độ 100 – 105 độ C
Xác định giới hạn dẻo,


1 bộ thí nghiệm giới hạn chảy và 1 bộ thí nghiệm

giới hạn chảy

giới hạn dẻo

1.4-

Thí nghiệm đầm nén

1 bộ đầm nén tiêu chuẩn và 1 bộ đầm nén cải tiến

1.5-

Thí nghiệm CBR

1 thiết bị đầm nén + 5 bộ khuôn

1.3-

1 bộ khuôn của phòng thí nghiệm CBR và 1 tấm ép
Thí nghiệm ép lún trong
1.6-

D=5cm, giá lắp đặt đồng hồ đo biến dạng chính xác
phòng ( xác định E0 )
đến 0.01 mm, máy nén
II – Thí nghiệm vật liệu móng đường
1-2 bộ sàng tiêu chuẩn 0.02-40mm + cân 1000g


2.1-

Phân tích thành phần hạt
độ chính xác đến 0.01g
1 bộ đầm nén tiêu chuẩn và 1 bộ đầm nén cải tiến

2.2-

Thí nghiệm đầm nén
+ cân 10000g độ chính xác 0.01g
Thí nghiệm nén 1 trục không
hạn chế nở hông (dùng cho vật

2.3-

1 máy nén 10 tấn
liệu móng có gia cố chất liên
kết vô cơ)

2.4-

Thí nghiệm độ hao mòn của đá

1 bộ thí nghiệm tiêu chuẩn LosAngeles


Dăm (LosAngeles)
Thí nghiệm hàm lượng sét
2.5-


trong vật liêu đá hoặc thí

1 bộ tiêu chuẩn

nghiệm đương lượng cát ES
2.6-

Thí nghiệm hàm lượng dẹt

1 bộ tiêu chuẩn

III- Thí nghiệm nhựa đường
Thí nghiệm độ kim lún của
3.1-

1 bộ tiêu chuẩn
Nhựa

3.2-

Thí nghiệm độ nhớt

1 bộ tiêu chuẩn

Thí nghiệm độ kéo dài của
3.3-

1 bộ tiêu chuẩn
Nhựa


3.4-

Thí nghiệm nhiệt độ hoá mềm

1 bộ tiêu chuẩn

Thí nghiệm xác định hàm

1 bộ (bằng phương pháp ly tâm hoặc phương pháp

Lượng nhựa.

chưng cất)

3.5-

IV- Thí nghiệm bêtông ximăng
Thí nghiệm phân tích thành

1-2 bộ sàng tiêu chuẩn 0.02-40mm + cân 1000g

thành phần hạt

độ chính xác đến 0.01g

4.1-

1 máy trộn trong phòng + 1 cân 100kg + các phễu
4.2-


Xác định độ sụt của hốn hợp
đong + 2 bộ đo độ sụt + 1 bàn rung
1 máy nén 10 tấn + 1 bộ trang thiết bị dưõng hộ

4.3-

Thí nghiệm cường độ nén mẫu

(có thể khống chế độ ẩm nhiệt độ, các khuôn đúc
mẫu (15x15x15)cm hoặc (20x20x20)cm

Thí nghiệm cường độ kéo
4.4-

1 bộ
uốn hoặc ép chẻ


4.5-

Xác định nhanh độ ẩm cốt liệu

cân 1000g (chính xác 0.1g) + tủ sấy

V- Các trang thiết bị kiểm tra hiện trường
1 Toàn đạc + 4 thuỷ bình chính xác + thước
5.1-

Máy đo đạc
các loại

Kiểm tra độ chặt bằng phương

5.2-

1 thiết bị rót cát
pháp rót cát
Xác định độ ẩm bằng phương

5.3-

1 bộ thí nghiệm đốt cồn + dao đai 1 cân
pháp dao đai đốt cồn
Đo độ võng trực tiếp dưới

1 cần Benkelman 2:1 có cánh tay đòn dài ³ 2.5m

Bánh xe

+ giá lắp thiên phân kế + 3-5 thiên phân kế

5.4-

1 kích gia tải 5-15 tấn; tấm ép D=33cm, 1 giá mắc
5.5-

Thí nghiệm ép lún hiện trường
thiên phân kế; 5-6 thiên phân kế
Xác định lượng nhựa phun tưới

5.6-


các tấm tôn mỏng 1m2
Tại hiện trường

5.7-

Đo độ bằng phẳng

1 bộ thước dài 3m

Thí nghiệm ép 3 cạnh ống
5.8-

1 bộ tiêu chuẩn
Cống
Thí nghiệm độ bằng phẳng của

5.9-

1 bộ tiêu chuẩn
mặt đường IRI
Thí nghiệm đo độ nhám mặt

5.10-

1 bộ tiêu chuẩn
đường bằng phương pháp rắc Cát

– Công việc thí nghiệm sẽ do Nhà thầu thực hiện một cách chặt chẽ, chính xác theo
đúng quy định và các tiêu chuẩn đã đề ra.



– Những người được đề xuất làm việc tại các phòng thí nghiệm phải được
kỹ sư Tư vấn chấp thuận trước. Trong quá trính thực hiện các thí nghiệm, Nhà thầu
phải phân công các cán bộ có đủ kinh nghiệm và nghiệp vụ để theo dõi quá trình
thực hiện các thí nghiệm của mình.
– Đối với các thí nghiệm không thuờng kỳ thì Tư vấn giám sát sẽ thông báo
thời gian thí nghiệm dự kiến cho Nhà thầu trước khi thực hiện
– Các báo cáo thí nghiệm phải đựơc xử lý nhanh chóng và giao nộp ngay để đảm
bảo chất lượng và tiến độ thi công hạng mục công trình
VI. Chuẩn bị vật liệu thi công
Tất cả các vật liệu dùng cho công trình phải được Nhà thầu liên hệ nơi sản xuất
hoặc nơi khai thác từ trước, và phải đệ trình để TVGS chấp thuận
Toàn bộ vật liệu dùng trong công trình đạt tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn
quốc tế tương đương được Tư vấn chấp nhận. Chứng chỉ xuất xứ của bất cứ vật
liệu nào cũng luôn sẵn sàng khi có yêu cầu.
– Ximăng: sử dụng ximăng PC30 theo TCVN 2686-1992 “Ximăng Pooclăng”.
– Cát thô: cát sạch, không có nhiễm bẩn theo yêu cầu của TCVN 1770-1986 về
“Cát xây dựng”.
– Cát mịn: dùng đổ bêtông và vữa theo yêu cầu của TCXD 127-1985.
– Đá 1×2, đá 4×6 : theo yêu cầu của TCVN 1771-1986: Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng
trong xây dựng.
– Đá dăm tuân theo yêu cầu:
Kích cỡ sàng

% nhỏ hơn theo trọng lượng

25mm

100


19mm

60 đến 90

10mm

20 đến 60

5 mm

0 đến 5

– Nhựa đường nóng: theo yêu cầu quy trình xây dựng và nghiệm thu nhựa đường
22 theo TCVN 249-98
– Thép: Thép CIII theo yêu cầu của TCVN 1651-1985 “ Thép cốt bêtông cán
nóng” và TCVN 5709-1993 “Thép carbon cán nóng dùng cho xây dựng”.
– Vữa xây dựng: theo TCVN 4314-1986.
– Nước trộn bêtông và vữa: theo TCVN 4506-1987.
– Chất phụ gia cho vữa và bêtông: theo TCVN 173-1989.

PHẦN III
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
CHƯƠNG I
DỌN QUANG XỚI ĐẤT, PHÁ DỠ KẾT CẤU CŨ


Công việc phát quang và xới đất bao gồm các việc: phát cây rẫy cỏ, đào gốc cây,
hót bỏ những mảnh vụn kết cấu, cày xới mặt đường cũ trong khu vực công trình và
khu vực mỏ đất đắp hoặc thùng đấu theo phạm vi đã nêu trong các bản vẽ thiết kế

thi công đã được phê duyệt.
Nhà thầu đánh dấu vị trí, giới hạn diện tích cần phát cây, hót bỏ nhứng mảnh vụn
kết cấu và cầy xới lớp đất mặt trên thực địa
– Nhà thầu sẽ huy động đầy đủ các thiết bị thi công phá dỡ kết cấu, dọn dẹp phát
quang và xới đất:
+ Máy ủi

: 02 cái

+ Máy Xúc

: 01 cái

+ Ôtô vận chuyển

: 03 cái

+ Nhân lực

: 15 người

– Có các biện pháp an toàn, cảnh báo hữu hiệu cho những vị trí gần khu vực thi
công, bố trí đền chiếu sáng, đèn tín hiệu khi thi công vào ban đêm.
1.Công tác phát quang
* Chặt cây:
– Các cây bị chặt sẽ được buộc bằng những dây thừng để đảm bảo không bị đổ và
người chặt cây cũng như nhà cửa và tải sản lân cận. Nhân công tiến hành dùng cưa
và dụng cụ cầm tay để chặt cây.
– Dùng máy ủi có thiết bị đào gốc cây để nhổ những cây có đường kính < 50cm.
– Tiến hành chặt các cành cây vươn xoè vào phạm vi thi công tới độ cao 6m, phải

đánh gốc cây khi chiều cao nền đắp nhỏ hơn 1.5m hoặc khi chiều cao gốc cây cao
hơn mặt đất thiên nhiên từ 15 – 20cm.
– Thi công theo sự hướng dẫn của kỹ sư tư vấn giám sát.
* Đào bỏ rễ cây
– Với các gốc cây có đường kính > 50cm và những loại cây có bộ rễ phát triển
rộng thì đơn vị thi công có thể sẽ cho nổ mìn để đào sạch gốc cây.
– Tất cả các rễ cây và các vật thể thừa sẽ được đào bỏ sạch sẽ. Việc đào rễ cây sẽ
được tiến hành đào bằng thủ công xung quanh tới chiều sâu không nhỏ hơn 1m
dưới cao độ cuối cùng của móng đường hoặc máy xúc với trường hợp gốc cây có
bộ rễ ăn sâu.
– Các hốc được tạo ra khi đào các gốc, rễ cây sẽ được đắp lại bằng vật liệu và đầm
nén chặt theo sự chỉ dẫn của kỹ sư tư vấn giám sát.


* Biện pháp đảm bảo chất lượng
– Không làm hư hỏng biến dạng các công trình nhà cửa, mồ mả, cây cối… bên
ngoài phạm vi thi công.
– Không để cây, gốc cây, rễ cây và các chướng ngại vật khác gây cản trở cho thi
công và ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
– Những lỗ hổng sau khi thi công dọn dẹp, phát quang sẽ được Nhà thầu lấp lại
bằng vật liệu phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và đầm với độ chặt yêu cầu.
2. Xới đất
– Nhà thầu sẽ bóc đi lớp đất hữu cơ hoặc lớp đất mặt thiên nhiên trên cùng(hoặc
lớp bùn) theo hồ sơ thiết kế thi công được duyệt cho gói thầu. Trường hợp phát
hiện thấy lớp đất hữu cơ (bùn) lớn hơn trong chiều dầy bản vẽ thi công Nhà thầu sẽ
báo cho Tư vấn giám sát , Chủ đầu tư để làm thủ tục thí nghiệm xác định loại đất
và quyết định chiều dầy đào bỏ.
– Lớp đất màu nằm trong phạm vi giới hạn quy định của thiết kế hố móng công
trình và bãi lấy đất đều được bóc hót và giữ lại để sau này sử dụng tái tạo phục đất
do bị phá hoại trong quá trình thi công, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng, phủ đất

màu phục vụ cho vườn hoa, cây xanh…
– Phần đất mượn tạm để thi công phải được tái tạo phục hồi theo tiến độ hoàn
thành và thu gọn thi công công trình.
3. Công tác phá dỡ kết cấu cũ
Công việc này bao gồm: việc phá bỏ một phần hoặc toàn bộ các cầu, cống cũ, các
kết cấu xây dựng, nhà cửa, mồ mả, các hòn đã mồ côi và những chứng ngại vật
khác không được phép giữ lại trong phạm vi xây dựng công trình. Sau khi phó bỏ
xong phải tiến hành đầm lại những lỗ hổng gây ra bằng vật liệu phù hợp theo quy
định trong hồ sơ thiết kế thi công đã được duỵet và chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
– Nhà thầu không dỡ bỏ các cầu, cống và các kết cấu phục vụ công tác thoát nước
khác đang trong đảm bảo giao thông cho đến khi đã có những phương án phù hợp
cho phần việc này
– Nhân công dùng các dụng cụ: máy khoan bê tông, búa tạ, xà beng, xẻng để tiến
hành phá dỡ kết cấu.
4. Sản suất cấu kiện bê tông đúc sẵn
Các cấu kiện này bao gồm: Các kết cấu của hệ thống an toàn giao thông cọc KM
cọc tiêu ….
1.Vật liệu sử dụng
– Ximăng: sử dụng ximăng PC30 theo TCVN 2686-1992 “Ximăng Pooclăng”.


– Cát thô: cát sạch, không có nhiễm bẩn theo yêu cầu của TCVN 1770-1986 về
“Cát xây dựng”.
– Cát mịn: dùng đổ bêtông và vữa theo yêu cầu của TCXD 127-1985.
– Đá 1×2, đá 4×6 : theo yêu cầu của TCVN 1771-1986: Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng
trong xây dựng.
– Thép: Thép CIII theo yêu cầu của TCVN 1651-1985 “ Thép cốt bêtông cán
nóng” và TCVN 5709-1993 “Thép carbon cán nóng dùng cho xây dựng”.
– Nước trộn bêtông và vữa: theo TCVN 4506-1987.
– Chất phụ gia cho vữa và bêtông: theo TCVN 173-1989.

-Độ bền nén ở tuổi 28 ngày tuổi của bê tông, thể hiện ở các mảnh lõi cắt từ các cấu
kiện không được thấp hơn mức yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam cho bê tông. Khối
bê tông phải đặc và đồng nhất.
2. Ván khuôn
– Ván khuôn được làm bằng kim loại, hình dáng và kích thước theo hồ sơ thiết kế
và các tiêu chuẩn hiện hành
– Ván khuôn không gồ gề hoặc bị xuy xuyển. Phải kín nước. Phải đảm bảo vững
vàng để tránh sự dịch chuyển trong khi đổ bê tông.
– Các cạnh của thành phẩm bê tông lộ ra ngoài phải được vạt đi 20mm.
– Ván khuôn được vệ sinh sạch sẽ trước khi đổ bê tông.
3. Gia công và lắp đặt cốt thép
– Cốt thép phải đựơc gia công theo đúng yêu cầu của bản vẽ.Thép phải được uốn
nguội.
– Các bện nối bằng sợi thép hàn phải quấn 1.5lần hoặc 300mm trở lên, chọn trị số
nào lớn hơn. Các bện nối bằng sợi thép nối phải được buộc chặt với nhau với sợi
đặt cách nhau không quá 600m ở trung tâm.
– Trước khi đưa vào vị trí, phải làm sạch cốt thép, đánh sạch dỉ vẩy và gỉ vàng, lau
sạch bùn đất và các lớp phủ, kể cả lớp nước phủ ngoài làm giảm hoặc làm mất độ
kết dính. Sau khi lắp đặt cốt thép xong phải được nghiệm thu trước khi đổ bêtông .
– Không được phủ một lớp bê tông lên cốt thép trước khi Tư vấn kiểm tra khối
lượng. Vị trí cốt thép và cho phép thi công bước tiếp theo.
– Giao nhận, lưu trữ, bốc dỡ
– Cắt và uốn thép : Tất cả các việc cắt và uốn thép phải để cho những công nhân
có năng lực làm với những thiết bị được TVGS chấp nhận. Trừ khi có những chỉ
dẫn khác trong bản vẽ hoặc có văn bản chấp nhận của TVGS, các thép thanh sẽ
được cắt và uốn trong xưởng tại hiện trường.


– Đặt đỡ, chống và buộc cốt thép :
+ Các viên bê tông kê cốt thép theo yêu cầu để bảo đảm cốt thép được đặt đúng vị

trí phải càng nhỏ càng tốt phù hợp với mục đích của chúng và phải có hình dạng
được TVGS chấp thuận và không được lật ngược trong khi đổ bê tông.
+ Con chèn phải là bê tông với cốt liệu có kích thước tối đa là 10mm, tỷ lệ pha trộn
phù hợp để có được cùng cường độ như bê tông ở xung quanh trong con chèn cũng
phaỉ có thép buộc nó vào với cốt thép.
+ Không được phép dùng đá cuội, các mảnh đá hay gạch vỡ, ống kim loại hay các
khối gỗ làm con chèn, cục kê.
4. Công tác đổ và đầm bê tông
– Đổ bê tông
+ Không được phép đổ bê tông khi ván khuôn, điều kiện bề mặt và biện pháp đổ bê
tông chưa được tư vấn chấp nhận. Trước khi đổ bê tông phải làm sạch mọi vật, chất
dơ bẩn, bùn đất và nước bám vào ván khuôn. Bề mặt tiếp xúa giữa 2 lớp bê tông
mới và cũ phải được làm sạch và được quét lên một lớp hồ xi măng.
– Đầm bê tông
– Cần phải sử dụng các máy đầm rung tần suất cao để đạt đựơc độ đồng nhất của
bê tông nhưng không làm dịch chuyển bê tông bên trong ván khuôn. Phải đầm liên
tục cho đến khi tần suất trở lại bình thường, bọt khí không còn thoát ra và bề mặt
trông như hoá lỏng, nhẵn bóng. Phải cẩn thận cào sạch phần bê tông bám vào ván
khuôn và xung quanh đầu ống.
– Đầm bê tông tuân theo nguyên tắc
+ Khoảng cách mặt đầm rung bên trong không được vượt quá 1.5 đường kính tác
dụng của máy.
+ Khoảng cách đặt máy đầm trên mặt phẳng phải đảm bảo cho bàn rung trùm lên
biên của vệt đầm bên cạnh trừng 4 – 5cm.
+ Đầm bàn chỉ sử dụng khi chiều dày bê tông nhỏ hơn 12cm.
+ Khi đầm bê tông bằng đầm dùi, đầm dùi phải nghiêng 45 , dùi đầm cắm sâu vào
khối bê tông đổ trước 5 – 10cm .
– Tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng cách dùng bao tải phủ và tưới nước bề mặt
ngoài của bê tông bảo đảm cho bê tông đông cứng và co ngót đều, lượng nước tưới
tuỳ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm hàng ngày.

o

– Trong quá trình bảo dưỡng bê tông cần phải tránh được các tác động cơ học như
rung động, xung kích và các tác động có khả năng gây hư hại khác.


– Tháo dỡ ván khuôn và hoàn thiện bê tông
– Tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đạt ít nhất 30% cường độ thiết kế chỉ định,
trừ khi có sự đồng ý của Tư vấn.
– Cẩn thận khi tháo dỡ ván khuôn hoặc thực hiện các công tác khác gần đó để
tránh làm hỏng các phần bìa hoặc các đường vạt cạnh, lớp trát vữa hoặc các góc
cạnh.
– Làm sạch các bề mặt bê tông lộ ra bên ngoài và phần xung quanh bị đổi màu do
việc rò rỉ bê tông cho đến khi Tư vấn chấp thuận.
-Ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo dỡ các thanh giằng (nếu có) và trám lại
các lỗ li ti để bảo đảm hoàn toàn kín nước. Phải đục bỏ những chỗ biến dạng trên
bề mặt bê tông và sửa chữa lại. Những chỗ bê tông không đạt yêu cầu phải đục sâu
vào ít nhất là 25mm, đánh nhám toàn bộ và quét đều lên một lớp xi măng. Sau đó
bịt kín lỗ lại bằng vữa xi măng. Đối với các lỗ vá lớn, khi dùng vữa phải dự trù một
phần vữa bị sụt, sau đó tô vữa cho phẳng với bề mặt chung quanh. Phải giữ các chỗ
vá được ẩm trong vài ngày để bảo dưỡng đúng cách

– Công tác xếp dỡ cấu kiện bê tông đúc sẵn
– Các cấu kiện đúc sẵn sau khi đạt cường độ sẽ được di chuyển sang bãi chứa cấu
kiện để lấy mặt bằng cho việc đúc các cấu kiện tiếp theo.

– Biện pháp đảm bảo chất lượng khi tiến hành đổ bê tông
– Bê tông được đổ liên tục thành từng lớp phù hợp với tính năng của dụng cụ đầm
được sử dụng và tới khi hoàn thành một kết cấu.
– Không đầm dùi chuyển vị ngang bê tông trong cốp pha, ván khuôn.

– Thời gian đầm tại mỗi vị trí, khoảng cách giữa các vị trí phải phù hợp với tính
năng của đầm và phải bảo đảm cho bê tông được đầm kỹ và kết thúc đầm khi xi
măng đã bắt đầu nổi lên bề mặt và bọt khí không còn.

CHƯƠNG III
THI CÔNG ĐÀO ĐẮP NỀN ĐƯỜNG
I. Đào đất nền đường
– Đào nền đường bao gồm việc đào nền đường thông thường, đào đá, đào rãnh và
đào đổ đi mọi vật liệu thừa nằm trong giới hạn công trình.


– Dùng máy đào bánh xích đào kết cấu mặt đường cũ: đào bằng máy đào gầu dây
kết hợp với nhân công vận chuyển đất ra ngoài phạm vi thi công và đến nơi nền
đường đắp .
– Trước khi đào nền đường phải tiến hành làm hệ thống thoát nước tạm thời.
– Các vật liệu đào ra phải phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đều phải được dùng ở
những chỗ có thể thực hiện được để đắp nền đường, lề đường và đắp những chỗ
khác theo chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
– Công việc đào phải được tiến hành theo tiến độ và trình tự thi công có sự phối
hợp với các giai đoạn thi công khác để tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho công tác
đắp nền và việc thoát nước trong mọi nơi và mọi lúc.

II. Đắp nền đường
– Công việc này bao gồm: việc đắp nền đường, việc chuẩn bị phạm vi trên đó được
đắp đất, việc rải và đầm nén vật liệu thích hợp được chấp nhận trong phạm vi nền
đường.
– Thiết bị phục vụ thi công : Máy ủi, máy san, máy đào, ôtô tự đổ, đầm bánh lốp,
đầm bánh thép tĩnh và rung.
Việc đắp nền đường và lấp lại các hố đào chỉ được phép srư dụng những loại vật
liệu phù hợp được TVGS chấp thuận. Dùng máy ủi san đất kết hợp với thủ công

san đến đâu thì dùng đầm 9 T đầm đến đó. Chia chiều dày lớp đất đấp không vượt
quá 30cm cho mỗi lớp để đảm bảo độ chặt.K=0.90. Đất đắp nhà thầu sẽ chọn là
loại đất có cường độ cao ( đất cấp III) Có thể sử dụng đất đào từ mặt đừờng cũ,
phần còn lại sẽ mua từ mỏ vật liệu
CHƯƠNG IV
THI CÔNG LỚP KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG
I-Thi công lớp cát đen dày 30 cm
Trước hết ta trải một lớp vải địa kỹ thuật sau đó thi công lớp cát đen bù lún đầm
chặt. Lớp này sẽ được nàh thầu thi công thành 2 lớp mỗi lớp dày 15cm. Dùng
máy san kết hợp thủ công, san rải đến đâu đầm chặt đến đó, vì mặt đường 3.5m
nên nhà thầu sẽ thi công từ 2 đầu tuyến vào trong để đảm bảo thông đường
II- Thi công lớp cát đen đầm chặt 60cm
Lớp này nhà thầu phân làm 3 lớp mỗi lớp dày 20 cm được đầm với độ chật K
=0.95
III- Thi công lớp cấp phối thiên nhiên dày 20 cm
Vật liệu được tập kết thành đống và được đặt so le nhau. Dùng máy san để san
rải và dùng lu bánh lốp để lu chặt cho tới khi đạt đến độ chặt yêu cầu K =0.98
Các lớp vật kiệu sau khi thi công xong bắt buộc phải được đảm bảo về kích
thước hình học cao độ đúng theo thiết kế rồi mới chuyển sang thi công các lớp


tiếp the. Phương pháp kiểm tra cao độ dùng máy thuỷ bình, kích thước hình học
dùng thước 3m, độ chặt sử dụng thí nghiệm hiện trường.
IV- Thi công lớp đá dăm 4*6 dày 15 cm
. Yêu cầu vật tư vật liệu:
– Đá được sản xuất từ đá có cường độ từ 800 – 1200 kg/cm2, thành phần hạt đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo sạch, hàm lượng bụi sét < 2% (tính theo khối
lượng).
Đá đạt tiêu chuẩn dính bám nhựa > cấp 3.
Các loại đá dăm được sản xuất tại mỏ đá đã được kỹ sư tư vấn giám sát chấp thuận.

Nhựa đường sử dụng đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn ngành
22TCN-279-01 ngày 18/09/2001.
– Thi công : Sau khi ra đá nhà thầu tổ chức lu lèn, lu đến đâu tưới nước đến đó và
sẽ cho nhân công bù phụ tránh hiện tượng mặt đường bị trồi lên


– Ra đá và san đá dăm bằng máy san kết hợp với thủ công hoặc ra đá bằng thủ
công. San đá đảm bảo siêu cao mui luyện theo thiết kế. Trong quá trình ra đá chừa
lại 5 – 10% lượng đá dăm để bù phụ trong quá trình thi công.
– Lèn ép mặt đường: việc lèn ép mặt đường chia làm 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: lèn xếp
Dùng lu 6T lu lèn đá dăm, lu từ hai mép vào tim đường, tốc độ lu đạt 1-1,5km/h, số
lượt lu 6 – 8 lượt/ điểm. Lượng nước tưới trong giai đoạn này là 2 -3 lít/m2. Trong
giai đoạn này phải tiến hành xong việc bù phụ đá dăm vào những chỗ thiếu để lớp
đá đạt độ bằng phẳng và mui luyện theo yêu cầu.
+ Giai đoạn II: lèn chặt
Dùng lu 8T – 10T lu lèn 12 – 14 lựơt/ điểm, Trong 3 – 4 lượt lu đầu tiên tốc độ lu
không quá 2km/h, Các lượt tiếp theo tốc độ lu tăng dần tới 3km/h, lượng nước tưới
3 -4 lít/m2.
+ Giai đoạn III: hình thành lớp vỏ cứng mặt đường
Rải vật liệu chèn ( đá 5 x 10) đều khắp mặt đường, dùng lu nặng 10 – 12T, lu 14 –
20 lượt/ điểm, tốc độ lu 3km/h.
CHƯƠNG V
THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA
I. Yêu cầu vật tư vật liệu:


– Đá dăm được sản xuất từ đá có cường độ từ 800 – 1200 kg/cm2, thành phần hạt
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo sạch, hàm lượng bụi sét < 2% (tính theo khối
lượng).

Đá đạt tiêu chuẩn dính bám nhựa > cấp 3.
Các loại đá dăm được sản xuất tại mỏ đá đã được kỹ sư tư vấn giám sát chấp thuận.
– Nhựa đường sử dụng đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn ngành 22TCN279-01 ngày 18/09/2001.
II. Thi công láng nhựa 2 lớp trên mặt đường đá dăm mới thi công xong, tiêu
chuẩn nhựa đường 3,5kg/m2:
+ Láng nhựa lần 1 tiêu chuẩn 1.8kg/m2 bằng máy tưới nhựa, tưới đều trên khắp bề
mặt rộng của mặt đường, tưới đến đâu rải đá 1×2 đến đó với tiêu chuẩn 18 – 20
lít/m2.
Lu lèn ép bằng lu 6 – 8T, lu 10 -12 lượt/ điểm ngay sau khi rải đá 1×2.
+ Láng nhựa lần 2 với tiêu chuẩn 1,2kg/m2 ngay sau khi lu lèn xong lần một, nhựa
được tưới bằng máy tưới nhựa, tưới đều trên khắp bề mặt rộng của mặt đường.
Tưới nhựa đến đâu ra đá 0,5×1 đến đó với tiêu chuẩn 10 12 lít/m2 phủ kín mặt
nhựa mới rải.
Lu lèn ép bằng lu 6 – 8T, lu 12 – 14lượt/ điểm ngay sau khi rải đá 0,5×1
Sau khi thi công xong mặt đường láng nhựa tiến hành bảo dưỡng mặt đường: bố trí
nhân công điểu chỉnh làn xe chạy đều khắp mặt đường và nhân công quét đá bị bắn
ra lề đường vào mặt đường trong thời gian 10 ngày
CHƯƠNG VI
THI CÔNG CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ ỐP MÁI TA LUY
I- Thi công mái taluy
1. Công tác chuẩn bị
Mái taluy được thi công sau khi Nhà thầu đã thi công xong phần nền đường.
Thiết bị dùng để thi công đắp mái taluy: máy đào, ôtô chở đất, đầm cóc.
2. Biện pháp thi công
– Nhân công tiến hành đào rãnh đất, bạt phẳng mái Taluy theo đúng hình dạng kích
thước của Hồ sơ thiết kế.
– Những đoạn nền đào rãnh mà địa chất yếu thì sau khi đào Nhà thầu sẽ tiến hành
đầm lèn bằng đầm cóc để cho nền rãnh có độ chặt đồng đều, ổn định trong quá thi
công.



– Vữa xây dựng dùng trong công tác xây đá là vữa xi măng cát vàng M100 và
được trộn bằng thủ công tại hiện trường, vữa này thường xuyên được kiểm tra về
độ sụt, để đảm bảo độ dính bám cho kết cấu đá xây.
– Các viên đá được đặt trên lớp vữa lót rồi dùng vồ gỗ gõ cho các viên đá ổn định,
chặt chẽ tạo thành một khối, dùng dao xây miết mạch cho vữa cắn sâu vào khe hở
của các viên đá, vữa thừa được đổ vét vào chỗ xây viên sau. Đá xây mái dốc phải
đảm bảo cho mái dốc phẳng, không bị lồi lõm.
– Sau khi xây xong Nhà thầu sẽ tiến hành bảo dưỡng giữ ẩm bằng cách tưới nước.
3. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi công
– Mái taluy phải dược vỗ bạt và đầm chặt trước khi tiến hành xây ốp mái.
– Vữa xây chỉ dùng vữa được trộn trong ngày, trộn vữa vừa đủ cho ngày thi công
tránh để vữa sang ngày hôm sau vữa sẽ làm giảm khả năng liên kết của vữa.
– Khi xây mái dốc công nhân sẽ căng dây làm chuẩn trước theo độ dốc thiết kế.
– Đất đắp mái Taluy phải là đất chọn lọc theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu
cầu.
– Trong quá trình thi công đắp mái taluy Nhà thầu sẽ theo dõi thường xuyên công
tác kiểm tra độ chặt của mái Taluy, độ dốc bằng thước chữ A.
– Trong quá trình thi công đắp mái Taluy Nhà thâu sẽ tổ chức thi công đến đâu gọn
ngay tới đó, đẩy nhanh tiến độ thi công để tránh sự ảnh hưởng của thời tiết đồng
thời đảm bảo tiến độ thi công chung của công trình.
– Về cao độ: Cao độ được kiểm tra bằng máy thuỷ bình đối với tất cả các mặt cắt,
sai số nằm trong phạm vi cho phép của quy trình thiết kế.
II- Trồng cỏ
1.Vật liệu
Vầng cỏ phải có đặc tính khoẻ mạnh, rậm, sức phát triển tốt, vĩnh cửu, vầng cỏ
đem trồng không có lẫn cỏ dại
Tảng cỏ phải cắt thành hình vuông đều đặn, khoảng 300x300mm, không nên lớn
hơn để thuận tiện cho việc vận chuyển đem trồng.
Nhà thầu sẽ tưới đủ nước ít nhất là 12 giờ trước khi cắt tỉa để tạo điều kiện cho

tảng cỏ có độ ẩm tốt tới chiều sâu phải cắt tỉa đẻ tránh làm tảng cỏ bị cắt trong điều
kiện khô làm đứt tảng cỏ.
2. Yêu cầu thi công
a. Chuẩn bị nền đất


Diện tích để trồng cỏ phải được thi công theo đường viền và mặt cắt ngang đã quy
định, đỉnh và đáy các mặt dốc phải được gọt tròn trước khi đặt các vầng cỏ theo chỉ
dẫn của Tư vấn giám sát
Đất trên diện tích trồng cỏ phải là diện tích tơi xốp và mịn tới chiều sâu tối thiểu
30mm bằng cách sử dụng thiết bị hay biện pháp thủ công đã được Tư vấn giám sát
chấp thuận
b. Đặt tảng cỏ
Tảng cỏ trên mái dốc pjhải được đặt trên đường nằm ngang bắt đầu từ chân dốc đặt
ngược lên. Khi đặt tảng cỏ trong các rãnh hoặc các vị trí tương tự khác thì chiều
dài các vạt cỏmphải đặt vuông góc với hướng dòng chẩy
Tảng cỏ phải đặt sao cho các mối nối tạo ra do các đầu tiếp xúc của dải cỏ không
liên tục. Mỗi tảng cỏ phải đặt sao cho nó khít với tảng cỏ đã đặt trước đó
Trong khi trồng cỏ xuống phải dùng thanh gỗ thích hợp hoặc thanh kim loại đủ để
ấn hoặc vùi cỏ tảng vào lớp đất đã làm tơi ở dưới
c. Ghim vầng cỏ
Trên tất cả các ta luy có chiều dài mái dốc lớn hơn gấp 4 lần kích thước vầng cỏ thì
vầng cỏ phải được ghim bằng cọc tre có chiều dài 200-300mm khoảng cách cắm
theo yêu cầu tự nhiên của đất và độ dốc đứng của taluy.
d. Xử lý mặt
Sau khi hoàn thành công việc đặt vầng cỏ bề mặt phải được làm sạch không có
tảng cỏ bị vỡ, đất thừa, hoặc tạm chất, sau đó phải dắc một lớp đất mịn, mỏng lên
tảng cỏ để xử lý mặt, và sau đó các khu vực này phải được làm ẩm hoàn toàn bằng
nước tưới.
e. Tưới nước

Nhà thầu sẽ tưới đều đặn và bảo dường các khu vực trồng tảng cỏ trong điều kiện
tốt nhất trong suốt quá trình thi công cho tới khi có chấp nhận couuí cùng về công
tác này của Tư vấn giám sát

CHƯƠNG VII
THI CÔNG HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG
I- Thi công hệ thống biển báo
1. Nội dung công việc


Công việc này bao gồm: cung cấp và lắp đặt biển báo hiệu đường bộ phù hợp với
các quy định kỹ thuật và các chi tiết ghi trên bản vẽ thiết kế chi tiết trong Hồ sơ
thiết kế thi công đã được phê duyệt và chỉ dẫn của Tư vấn Giám sát.
2. Công tác chuẩn bị
Biển báo hiệu đường bộ phải được phân ra loại tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn. Biển
báo hiệu tiêu chuẩn bao gồm biển báo quy định trong “Điều lệ báo hiệu đường bộ”
22 TCN 237 – 01.
Kích thước của biển báo hiệu tiêu chuẩn có hai loại: loại thông thường và loại có
kích thước mở rộng quy định và chiều dài của cạnh biển báo hiệu hình tam giác
(do từ điểm giao nhau kéo dài của các cạnh), chiều rộng của các biển báo hình bát
giác và đường kính của các biển báo hiệu hình tròn … như đã quy định trong
22TCN 237 – 01.
3. Yêu cầu vật liệu
a. Biển báo hiệu
Biển báo hiệu và các biển báo thông tin phải được chế tạo bằng tấm thép có độ dày
ít nhất là 3mm. Bề mặt phía trước của biển báo phải được sơn bằng 01 lớp sơn
chống gỉ, 02 lớp sơn phản quang phù hợp với 22 TCN 282 – 01 đến 22 TCN 285 –
01 và 22 TCN 237 – 01. Bề mặt phía sau phải được sơn 01 lớp chống gỉ và 2 lớp
sơn màu xanh.
b. Tấm phản quang

Tấm phản xạ dùng trên các biển báo đường bộ gồm các thấu kính hình cầu gắn vào
một chất dẻo trong suốt và bề mặt phẳng, nhẵn có một lớp sơn lót bảo vệ, không bị
tác động do nhiệt.
Tấm này không được rạn nứt hoặc giảm độ phản quang sau khi đem thí nghiệm
bằng một quả cầu thép có đường kính 25mm từ độ cao 2m thả rơi vào của tấm
phản quang.
Chất dính bám phải bảo đảm cho phép tấm phản quang bám chặt một cách chính
xác trong 48 giờ sau khi sử dụng ở nhiệt độ lên tới 90 C.
c. Cột và các khung
0

Các cột và khung (giá long môn) được chế tạo bằng thép kết cấu phù hợp với 22
TCN 237 – 01. Nhà thầu có thể dùng các cột thép dạng ống phù hợp với tiêu chuẩn
quy định trong “Điều lệ báo hiệu đường bộ” 22 TCN 237 – 01. Tất cả các cột phải
hoàn toàn được làm sạch, không dính dầu mỡ, cạo bỏ rỉ sắt và sơn một lớp sơn lót
chống rỉ, hai lớp sơn phù hợp với 22 TCN 282 – 01 đến 22 TCN 285 – 01 và theo
chỉ dẫn của Tư vấn Giám sát.
d. Ê cu bulông và vòng đệm


Êcu, bulông, các vòng đệm và các linh kiện kim loại khác sau khi chế tạo phải
được mạ kẽm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc chỉ dẫn của Tư vấn Giám sát.
4. Biện pháp thi công
a. Đào và đắp đất
Các hố lắp dựng cột phải đào tới độ sâu quy định tới đáy móng bêtông như ghi trên
bản vẽ.
Đất đắp phải thực hiện bằng cách dùng vật liệu thích hợp đã được Tư vấn Giám sát
chấp thuận. Đất lấp hố móng phải đổ và đầm thành các lớp không quá 100mm. Vật
liệu đào thừa Nhà thầu phải bỏ đi đúng nơi quy định và chỉ dẫn của Tư vấn Giám
sát.

b. Lắp dựng các cột
Các cột phải dựng thẳng tại chỗ trong ván khuôn của khối móng trước khi đổ
bêtông và phải được giữ một cách thích hợp bằng thanh giằng để chống trấn động
cột trong quá trình đổ bêtông. Các cột phải đặt đúng vị trí ghi trên bản vẽ cắt ngang
điển hình và đúng quy định trong 22 TCN 237 – 01.
c. Lắp đặt biển báo hiệu
Biển báo hiệu phải lắp đặt theo các chi tiết trên bản vẽ. Không được phép đục đẽo
hoặc uốn cong các biển báo hiệu.
Phần linh kiện liên kết để trần trên mặt các biển báo phải được sơn tương xứng với
màu nền của biển báo.
II- Thi công trồng cọc tiêu, cột Km
1. Nội dung công việc
Công việc này bao gồm: việc cung cấp và xây dựng mốc chỉ giới xây dựng, mốc
hàng lang bảo vệ đường. Các cột Km, cọc tiêu, cọc dẫn hướng được trang bị và lắp
đặt tại các vị trí quy định phù hợp với hướng tuyến, vị trí, cao độ, kích thước như
trong Hồ sơ thiết kế.
2. Công tác chuẩn bị
– Bê tông dùng để chế tạo các cọc Km, cọc tiêu là loại bê tông chỉ định trong Hồ
sơ mời.
– Cốt thép tuân thủ theo các quy định thiết kế đã được phê duyệt.
– Cọc tiêu được đổ tại bãi đúc ở công trường .Bê tông dùng cho chể tạo là loại định
hình.
– Sơn sẽ được tuân thủ theo các quy định hiện hành, sơn tín hiệu giao thông trong
22TCN 282-01 đến 22TCN 285-01 và điều lệ biển báo đường bộ 22TCN 237-01.


×