Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giang GIS TNMT p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 20 trang )

TÍN CHỈ 3
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY
VÀ ỨNG DỤNG


6.1. PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Các phương pháp nội suy


6.2. MÔ HÌNH SỐ ĐỘ CAO






DEM là gì?
Phương pháp tạo DEM
Vai trò của DEM
Xây dựng bản đồ độ dốc
Xây dựng bản đồ hướng dốc


DEM LÀ GÌ?
• Một mô hình số độ cao (DEM) là một mô hình kỹ thuật
số hoặc biểu diễn 3D của bề mặt của địa hình - thường
cho một hành tinh (kể cả Trái đất), mặt trăng, hay tiểu
hành tinh - được tạo ra từ dữ liệu độ cao địa hình.
• DEM được lưu trữ khác nhau tuỳ thộc vào kiểu số liệu là
Raster hay Vector.




BIỂU DIỄN BẰNG RASTER
• Trong mô hình Raster
DEM (GRID) nhìn giống
như một ma trận các ô
vuông và chia thành các
hàng và cột.

500

300

§é cao

• Mỗi một ô (cell) chứa giá
trị độ cao của điểm trung
tâm của ô


BIỂU DIỄN BẰNG VECTOR
880

885

885

900
880


• Trong cấu trúc Vector,
DEM có thể được coi như
là một chuỗi tam giác gọi
là TIN (Triangle Irregular
Network.)

880
890
885

870
870

885

• TIN là tập các đỉnh nối với
nhau thành các tam giác.
Mỗi một tam giác được
giới hạn bởi 3 điểm đồng
nhất về giá trị X,Y và Z (độ
cao)


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG DEM
Có hai phương pháp xây dựng DEM:
- Phương pháp chụp ảnh lập thể:
Dùng các dụng cụ chuyên dụng chụp ảnh để
thu thập dữ liệu của một vùng với các giá trị X, Y Z
của các điểm trên bề mặt quả đất
Phương pháp này đòi hỏi kỹ thuật cao trong

việc chụp và xử lý ảnh, đòi hỏi số điểm kiểm soát
nhiều.
Ví dụ: Ảnh hàng không
Ảnh viễn thám


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG DEM
- Phương pháp xây dựng DEM từ đường đồng mức


MÔ HÌNH TIN


MÔ HÌNH
DEM DẠNG
GRID


MÔ HÌNH 3D TỪ DEM


MÔ HÌNH 3D TỪ DEM


VAI TRÒ CỦA DEM
• DEM là bản đồ đầu vào của các quá trình xử lý số liệu
liên quan đến độ cao. DEM phục vụ cho nhiều mục đích
ứng dụng sau:
• Tính toán độ dốc
• Tính hướng dốc

• Tính mức độ lồi lõm của sườn dốc
• Tính toán khối lượng đào đắp
• Tính độ dài sườn dốc
• Phân tích địa mạo của khu vực
• Xác định lưu vực và kiểu tưới tiêu nước của một khu
vực.


6.3. TRIẾT XUẤT SẢN PHẨM TỪ DEM
6.3.1. Bản đồ độ dốc
6.3.2. Bản đồ hướng dốc
6.3.3. Bản đồ đai cao
6.3.4. Bản đồ đường bình độ


TÍNH ĐỘ DỐC

Slope may be calculated in either degrees or percent of slope.


XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
ĐỘ DỐC
Giá trị bé nhất: 0
Giá trị bé nhất: 49,62


CHỨC NĂNG PHÂN LỚP


BẢN ĐỒ ĐỘ DỐC ĐÃ

PHÂN LỚP LẠI
Gồm 5 khoảng giá trị
Độ dốc
Giá trị
mới
0-3
1
3-8
2
8-15
3
15-25
4
>25
5


BẢN ĐỒ HƯỚNG DỐC


6.4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY
6.4.1. Bản đồ phân vùng nước mặt
6.4.2. Bản đồ ô nhiễm không khí



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×