Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài soạn Thiet ke bai giang 12-NC-P2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.38 KB, 30 trang )

Chương 2
CACBOHIĐRAT
Bài
GLUCOZƠ
A. MỤC TIÊU
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn,...
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH
- Mô hình, tranh ảnh liên quan bài học
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY
- Phương pháp; đàm thoại, dạy học nêu vấn đề.
- Tăng cường câu hỏi trên lớp. Liên hệ thực tế để tạo hứng thú cho HS.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân
- Khai thác các mô hình, các thí nghiệm chứng minh cấu trúc phân tử.
D. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Nội dung Các hoạt động
64
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp
chức và đa số chúng có công thức chung là
Cn(H
2
O)
m


.
Có nhiều nhóm cacbohiđrat, quan trọng
nhất là ba nhóm sau đây:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn
giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí
dụ: glucozơ, fructozơ (C
6
H
12
O
6
)
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi
thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, mantozơ
(C
12
H
22
O
11
).
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp
nhất, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử
sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ:
tinh bột, xenlulozơ.
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên
Chất rắn tinh thể không màu, dễ tan trong
nước, vị ngọt.

Có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá,
hoa, rễ,... nhất là trong quả chín.
Máu người có một lượng nhỏ glucozơ
không đổi là 0,1%.
II. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C
6
H
12
O
6
- CTCT dạng mạch hở
CH
2
OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–
CH=O
hoặc viết gọn là CH
2O
H[CHOH]
4
CHO
- Dạng mạch vòng: α-glucozơ và β-
glucozơ
* Hoạt động 1: Vào bài
HS nghiên cứu SGK, trình bày khái niệm
cacbohiđrat, ba nhóm cacbohidrat quan
trọng
* Hoạt động 2:
HS tự nghiên cứu SGK, nêu tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên

GV kết luận
* Hoạt động 3
II. Cấu tạo phân tử
GV: glucozơ có công thức phân tử là
C
6
H
12
O
6
. Để xác định cấu tạo của glucozơ,
người ta căn cứ vào các thí nghiệm nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời, kết luận công
thức cấu tạo của glucozơ
GV: giới thiệu dạng mạch vòng, yêu cầu
HS đọc tư liệu.
65
Phần nâng cao:
Công thức cấu tạo dạng mạch vòng
III. Tính chất hoá học
Glucozơ có tính chất của anđehit và ancol
đa chức (poliancol) ; ngoài ra có phản ứng
lên men
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
* Hoạt động 4
III. Tính chất hoá học
GV: yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học
chung của glucozơ từ cấu tạo phân tử đã

xác định
Hoạt động 5
1. Tính chất của ancol đa chức
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2

 →
thuongt
0
Cu(C
6
H
11
O
6
)
2
+ 2H
2
O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit
axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng
với anhiđrit axetic.

2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO
3
trong amoniac (phản ứng tráng bạc)
GV: Nếu có điều kiện, tiến hành thí nghiệm
như SGK.
HS: nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH
dưới dạng phân tử
HS: nghiên cứu SGK, cho biết đặc điểm
cấu tạo este tạo ra từ glucozơ
Hoạt động 6
2. Tính chất của anđehit đơn chức
GV: nếu có điều kiện, tiến hành thí nghiệm
như SGK.
HS: nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH
→
o
t
2 4 3 3 2
HOCH [CHOH] CHO + 2AgNO + 3NH + H O

2 4 4 4 3
HOCH [CHOH] COONH + 2Ag + 2NH NO
Amoni gluconat
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)
2
→
o
t s«i
2 4 2


HOCH [CHOH] CHO + 2Cu(OH) + NaOH

2 4 2 (®á g¹ch) 2
HOCH [CHOH] COONa + Cu O + 3H O
Natri gluconat
66
c) Khử glucozơ bằng hiđro
[ ]
2 2
4
CH OH CHOH CHO + H

[ ]
 →
o
Ni, t
2 2
4
CH OH CHOH CH OH
Sobitol
Phần nâng cao:
Tính chất riêng của dạng mạch vòng: Nhóm OH hemiaxetal (ở vị trí C
1
) tác dụng với
metanol có HCl xúc tác tạo ete (metyl glucozit)
Khi nhóm OH ở C
1
đã chuyển thành OCH
3

thì dạng vòng không thể chuyển sang dạng
mạch hở được nữa.
3. Phản ứng lên men rượu

→ ↑
o
enzim
6 12 6 2 5 2
30 35 C
C H O 2C H OH + 2CO
IV. Điều chế và ứng dụng
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho
người già, trẻ em và người ốm. Trong công
nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ
saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích và là sản phẩm trung gian trong sản
xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh
bột và xenlulozơ.
V. Đồng phân của glucozơ: fructozơ
- CTPT: C
6
H
12
O
6
- CTCT dạng mạch hở
CH
2
OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–
CH

2
OH hoặc viết gọn là
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
- Dạng mạch vòng: α-fructozơ và β-
fructozơ
* Hoạt động 7
3. Phản ứng lên men rượu
HS: nghiên cứu SGK, cho biết điều kiện,
sản phẩm của phản ứng lên men rượu, viết
PTHH
* Hoạt động 8
IV. Điều chế và ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá
nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan
thực tế cuộc sống
* Hoạt động 9
V. Đồng phân của glucozơ: fructozơ
HS: từ SGK, trình bày đặc điểm cấu tạo
đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ; tính chất vật lí, trạng thái tự
nhiên; các tính chất hoá học đặc trưng - giải
thích nguyên nhân
GV: lưu ý sự chuyển hoá giữa glucozơ và

67
- Tương tự như glucozơ, fructozơ có phản
ứng với
* Cu(OH)
2
cho dung dịch phức
Cu(C
6
H
11
O
6
)
2
màu xanh lam.
* Cộng hiđro cho poliancol C
6
H
14
O
6
(sobitol).
* Đặc biệt: fructozơ bị oxi hoá bởi dung
dịch AgNO
3
trong amoniac, đây là phản
ứng của nhóm anđehit xuất hiện do
fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi
trường bazơ:
OH

Fructoz¬ Glucoz¬

→
¬ 
fructozơ trong môi trường kiềm
Hoạt động 10: Củng cố kiến thức
1. Tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống trong câu sau: ở dạng mạch hở glucozơ
và fructozơ đều có nhóm >C=O, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm.... ở nguyên tử C
số..., còn trong phân tử fructozơ nhóm... ở nguyên tử C số... Trong môi trường bazơ,
fructozơ có thể chuyển hoá thành...
2. Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng
phương pháp hoá học:
a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b) Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Bài 1
GLUCOZƠ
I. Mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô phỏng chuyển hoá giữa các dạng cấu tạo của glucozơ bằng phần mềm
Macromedia Flash MX.
- Đoạn phim thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ.
III. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Hướng dẫn tự học của học sinh.
- Dạy học đàm thoại gợi mở
68
- Máy vi tính, máy chiếu(projector),...
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn...
- Dung dịch đường gluczơ 10%, NH

3
, AgNO
3
, CuSO
4
, NaOH, nước cất.
IV. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Đặt vấn đề: Các dẫn xuất của hiđrocacbon
như ankol, ankanal, axit cacboxylic, este
đều là những chất hữu cơ chỉ có một loại
chức trong phân tử. Chúng là các hợp chất
thuần chức. Nếu phân tử có từ hai loại
chức trở lên ta có các hợp chất tạp chức.
Các chất cacbohiđrat là những hợp chất tạp
chức. Chúng có vai trò cực kỳ quan trọng
đối với cuộc sống của chúng ta. Chúng có
cấu tạo như thế nào? Tính chất ra sao?
Chúng có thể giúp gì cho cuộc sống của
chúng ta?
- Cacbohiđrat là những hợp chất có cấu tạo
như thế nào?
- Trong tự nhiên, glucozơ tồn tại ở đâu?
- Glucozơ là hợp chất có nhiều trong các
loại thực vật đặc biệt là quả chín, như
nho...
- Trong máu người glucozơ chiếm khoảng
0,1%.
- Quan sát mẫu tinh thể glucozơ (đường
glucozơ thường được bán ngoài hiệu

thuốc)
- Là hợp chất tan nhiều trong nước, có vị
ngọt mát.
- Glucozơ có công thức phân tử và công

Cacbohidrat
K/N: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức,
đa số chúng có công thức chung là
C
n
(H
2
O)
m
- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ.
glucozơ.
I. Tính chất vật lí và Trạng thái thiên
nhiên
1. Trạng thái thiên nhiên
- Có trong thực vật, mật ong...
- Trong máu người.
2. Tính chất vật lí
69
thức cấu tạo như thế nào?.
- Đặc điểm cấu tạo của glucozơ?
- Bằng thực nghiệm người ta đã xác định
được cấu tạo của glucozơ.
+ Có 5 nhóm -OH.

+ Có 1 nhóm -CHO.
- Glucozơ là hợp chất tạp chức.
- Glucozơ rắn chỉ tồn tại ở 2 dạng mạch
vòng: a-Glucozơ và b-Glucozơ
- Trong dung dịch glucozơ tồn tại một cân
bằng của dạng mạch hở và 2 dạng mạch
vòng.
- Quan sát hình vẽ. Mô phỏng.
- Glucozơ có tính chất của rượu đa chức
và anđehit đơn chức.
- Glucozơ tác dụng với axit có khả năng
tạo thành este bao nhiêu chức?
- Là chất rắn không màu, nóng chảy ở
146
0
C
- Tan nhiều trong nước, có vị ngọt mát.
II. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C
6
H
12
O
6
- CTCT: CH
2
(OH)- [CH(OH)]
4
- CH=O
IV. Tính chất hoá học

1. Tính chất ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
Tạo dung dịch xanh lam trong suốt
b. Tác dụng với axit tạo este
2. Tính chất anđehit đơn chức
a. Phản ứng tráng gương: tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3

C
5
H
11
O
5
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → C
5
H
11
O
5

COONH
4
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
- Phản ứng với Cu(OH)
2
và Ag
2
O/NH
3
được dùng để nhận biết glucozơ.
b. Tác dụng với Cu(OH)
2
khi đun nóng tạo Cu
2
O màu đỏ gạch.
C
5
H
11
O
5
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH→ C
5
H
11

O
5
COONa + Cu
2
O↓ + 3H
2
O
đỏ gạch
c. Khử glucozo bằng hidro tạo thành rượu đa chức.
CH
2
(OH)- [CH(OH)]
4
- CH=O+ H
2
→ CH
2
(OH)- [CH(OH)]
4
- CH
2
OH
Sobitol
- Glucozơ là sản phẩm của quá trình thuỷ
phân tinh bột, xenlulo. Từ glucozơ lên men
tạo thành ankol etylic.
- Là thức ăn có giá trị, cung cấp nhiều
năng lượng cho con người.
- Được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh.
- Đặc điểm cấu tạo của fructozơ có gì khác

so với glucozơ?
- Fructozơ có tính chất của rượu đa chức.
- Trong dung dịch tồn tại đồng thời dạng
3. Phản ứng lên men rượu
PTPƯ: C
6
H
12
O
6
→ 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
IV. Điều chế và ứng dụng
- Làm thức ăn, thuốc chữa bệnh.
- Là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột
phích.
- Được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh
bột.
IV. Đồng phân của glucozơ - fructozơ
70
ỏ-fructozơ, õ-fructozơ và dạng mạch hở. - CTPT: C
6
H
12
O
6

- CTCT:
CH
2
OH-[CHOH]
3
-COCH
2
OH
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Có 5 nhóm chức rượu
+ Có một nhóm chức xeton.
- Có trong quả chín, mật ong
- Có thể chuyển hoá từ Fructozơ thành
Glucozơ trong môi trường kiềm.
V. Củng cố
1. Gluxit là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với con người?
2. Các mono saccarit như glucozơ, fructozơ có đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học
khác nhau như thế nào?
3. Học sinh hoạt động theo nhóm 5 người sử dụng các tài liệu tham khảo, từ điển
Encarta, mạng internet để xây dựng bài trình diễn về glucozơ, xây dựng bản tin và trang
web của nhóm.
4. Học sinh có thể đóng các vai trò nhà nông học, nhà sản xuất thuốc, nhà kinh
doanh…
VI. Bài tập về nhà: Sách giáo khoa và sách bài tập
Bài
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
(Giáo án 1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, dung dịch iot
- Hình vẽ phóng ta cấu tạo dạng vòng của saccarozơ, tinh bột, xenlulzơ
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY
- Phương pháp; đàm thoại, dạy học nêu vấn đề.
- Tăng cường câu hỏi trên lớp. Liên hệ thực tế để tạo hứng thú cho HS.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân
- Khai thác các mô hình, các thí nghiệm chứng minh cấu trúc phân tử.
71
D. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Nội dung Các hoạt động
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Saccarozơ (còn gọi là đường ăn, nó có thể
là đường kính, đường phèn, đường mía,
đường củ cải,...) là loại đường phổ biến
nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều
nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa
thốt nốt.
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không
màu, không mùi, vị ngọt, nóng chảy ở
185oC. Tan tốt trong nước, độ tan tăng
nhanh theo nhiệt độ.
II. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C
12
H
22
O

11
- CTCT: saccarozơ là một đisaccarit được
cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc
fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
oxi
* Hoạt động 1
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
HS tự nghiên cứu SGK, nêu tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên
GV kết luận
* Hoạt động 2
II. Cấu tạo phân tử
GV: saccarozơ có công thức phân tử là
C
12
H
22
O
11
. Để xác định cấu tạo của
saccarozơ, người ta căn cứ vào các thí
nghiệm nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời, kết luận công
thức cấu tạo của saccarozơ
GV: giới thiệu dạng mạch vòng
Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit (-CH=O), chỉ có các nhóm -OH
(ancol đa chức).
III. Tính chất hoá học
- Không có nhóm chức anđehit nên

saccarozơ không có tính khử như glucozơ.
- Có tính chất của ancol đa chức.
- Là đisaccarit nên có phản ứng thuỷ phân.
a) Phản ứng của ancol đa chức
* Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học
GV: yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học
chung của saccarozơ từ cấu tạo phân tử đã
xác định
72
• Với Cu(OH)
2
cho dung dịch đồng
saccarat màu xanh lam
• Với vôi sữa (Ca(OH)
2
) cho canxi saccarat
tan trong nước
b) Phản ứng thuỷ phân (H
+
hoặc xúc tác
enzim)
+ o
H , t
12 22 11 2 6 12 6 6 12 6
C H O + H O C H O + C H O
→
glucozơ fructozơ
IV. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất saccarozơ

Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải
đường hoặc hoa thốt nốt. ở Việt Nam, quy
trình sản xuất saccarozơ từ cây mía gồm
các công đoạn chính sau:
* Hoạt động 4
IV. Sản xuất và ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá
nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan
thực tế cuộc sống
b) ứng dụng
Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con
người. Trong công nghiệp thực phẩm,
saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo,
nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp
dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha
chế thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để
thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng
trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột
phích.
TINH BỘT
73
TINH BỘT
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc.
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu
trắng, không tan trong nước lạnh. Trong
nước nóng, tinh bột tạo thành dung dịch keo,
gọi là hồ tinh bột.
II. Cấu trúc phân tử

- CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n

- Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm
nhiều mắt xích C
6
H
10
O
5
liên kết với nhau
tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân
nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân
nhánh gọi là amilopectin
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
- Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô
cơ loãng sẽ thu được glucozơ:
+ o
H , t
6 10 5 n 2 6 12 6
(C H O ) + nH O nC H O
→
Phần nâng cao:

- Trong cơ thể người và động vật, tinh bột
bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim
α
- và
β
amilaza tạo thành đextrin
(C
6
H
10
O
5
)
x
rồi thành mantozơ. Tiếp theo
mantozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ
enzim mantaza.
b) Phản ứng màu với iot
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng,
tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
IV. ứng dụng
Tinh bột là một trong những chất dinh
* Hoạt động 5
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
HS quan sát mẫu tinh bột, nghiên cứu SGK
và cho biết trạng thái tự nhiên, tính chất vật

* Hoạt động 6
II. Cấu trúc phân tử
HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc

phân tử tinh bột, đặc điểm liên kết giữa các
mắc xích α-gluccozơ
GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu trúc
amilozơ, amilopectin theo SGK
* Hoạt động 7
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
HS nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng khi
đun nóng tinh bột với axit vô cơ loãng hoặc
nhai kĩ cơm. Viết PTHH
* Hoạt động 8
b) Phản ứng màu với iot
HS quan sát GV thực hiện thí nghiệm giữa
dung dịch I2 cho lên mặt cắt của khoai lang
hoặc cơm, bánh mì.
GV giải thích hiện tượng, nhấn mạnh với
HS đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra
tinh bột.
* Hoạt động 9
IV. ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá
74
dưỡng cơ bản của con người và một số
động vật. Trong công nghiệp, tinh bột được
dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ
dán.
Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân
thành glucozơ nhờ các enzim trong nước
bọt và ruột non. Phần lớn
glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột

vào máu đi nuôi cơ thể ; phần còn dư được
chuyển về gan. ở gan,glucozơ được tổng hợp
lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ
thể.
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Từ khí cacbonic và nước, dưới tác dụng
của ánh sáng mặt trời và chất diệp lục, tinh
bột được tạo thành theo sơ đồ phản ứng:
6nCO
2
+ 6nH
2
O
Glucoz
→
nC
6
H
12
O
6
Tinh bét
→
(C
6
H
10
O
5
)

n
+ nH
2
O
XENLULOZƠ
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có
mùi vị; không tan trong nước và nhiều
dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,...
nhưng tan trong nước Svayde (là dung dịch
Cu(OH)
2
trong dung dịch NH
3
).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên
màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của
cây cối.
II. Cấu tạo phân tử
- Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử
gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
thành mạch kéo dài. Khối lượng phân tử rất
lớn khoảng 2.000.000. Nhiều mạch
xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi
nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan
thực tế cuộc sống
* Hoạt động 10
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
HS nghiên cứu SGK, tóm tắt quá trình tạo

thành tinh bột trong cây xanh, viết sơ đồ
phản ứng
XENLULOZƠ
* Hoạt động 11
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
HS quan sát mẫu xenlulozo, nghiên cứu
SGK và cho biết trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lí
* Hoạt động 12
II. Cấu tạo phân tử
HS nghiên cứu SGK, cho biết các đặc điểm
chính về cấu trúc phân tử xenlulozơ
75

×