Kinh tế năng lượng
Chương 3
CÁC VẤN ĐỀ VỀ GIÁ NĂNG LƯỢNG
Nội dung
3.1 Các khái niệm cơ bản
3.2 Các vấn đề về giá năng lượng
3.3 Các vấn đề về giá điện
3.1 Các khái niệm cơ bản
a. CHI PHÍ
Là toàn bộ các nguồn lực mà DN tiêu hao trong một thời kì nhất định cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kì đó.
Nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực
3.1 Các khái niệm cơ bản
b. Phân loại chi phí
Phân loại theo yếu tố chi phí
Phân loại khoản mục chi phí
Phân loại quy mô sản xuất
Phân loại theo quan hệ với sản phẩm
3.1 Các khái niệm cơ bản
b. GIÁ THÀNH
- Là toàn bộ chi phí để sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc một
dịch vụ nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm và dịch vụ
3.2 Các vấn đề về giá năng lượng
Đặc điểm:
Là biến số xác định bởi quy luật thị trường
Là biến công cụ được điều khiển bởi nhà nước, CP
Nguyên tắc chung
Xây dựng một chính sách giá năng lượng thỏa mãn một cách hợp lý các mục
tiêu về: an ninh năng lượng, kinh tế - xã hội.
3.2 Các vấn đề về giá năng lượng
Các mục tiêu của chính sách giá năng lượng:
Cân bằng tài chính cho DN hoạt động trong lĩnh vực năng lượng
Góp phần cân bằng ngân sách quốc gia
Sự thay thế lẫn nhau giữa các nguồn năng lượng
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng
Cải thiện năng lực cạnh tranh của DN sản xuất và kinh doanh năng lượng
Góp phần cân bằng cán cân thương mại và chống lạm phát.
3.3 Các vấn đề về giá điện
a. Chi phí sản xuất của HTĐ
- Chi phí sản xuất của các NMĐ trong HTĐ
- Chi phí của lưới truyền tải và HT phân phối
b. Giá thành = tổng chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của HTĐ
Chi phí sản xuất của HTĐ
Chi phí sản xuất của HTĐ
Chi phí sản xuất của HTĐ
Nguyên tắc định giá bán điện
Các PP định giá bán điện
Định giá bán điện theo chi phí biên
Chi phí biên (MC)
Chi phí biên ngắn hạn (SRMC)
Chi phí biên dài hạn (LRMC)
Định giá bán điện theo chi phí biên
Lợi nhuận tối đa
Định giá bán điện theo chi phí biên
Thua lỗ
Định giá bán điện theo chi phí biên
Ưu điểm:
Hộ tiêu thụ thanh toán đúng những chi phí mà họ gây ra cho hệ thống
Các hộ tiêu thụ có đặc điểm tiêu thụ giống nhau sẽ được áp dụng chung một giá
Cho phép hộ tiêu thụ lựa chọn biểu giá bán phù hợp với đặc điểm tiêu thụ của
mình
HTĐ có thể lựa chọn được chế độ làm việc tối ưu
Cơ quan sản xuất và kinh doanh điện bù đắp được chi phí và có tích lũy để phát
triển hệ thống
Các biểu giá bán điện
Giá bán đơn
A - lượng điện năng tiêu thụ
gA – đơn giá bình quân (đ/ kWh)
Ưu điểm:
- đơn giản, ứng dụng rộng rãi cho mọi đối tượng.
Nhược điểm:
- Nhà sản xuất điện bị thiệt;
- Hộ tiêu thụ không quan tâm đến HTĐ
- Đồ thị phụ tải không bằng phẳng