Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV SX PHÚ AN PHÁT TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

CUNG THỊ MINH

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV SX
PHÚ AN PHÁT TP. HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

CUNG THỊ MINH

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV SX
PHÚ AN PHÁT TP.HCM

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Minh Đức

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sản xuất Phú
An Phát” do Cung Thị Minh, sinh viên khóa 34, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày___________________.

NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn

Ngày.….tháng…..năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày..…tháng…..năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày..…tháng.….năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Thời gian vừa qua đã để lại trong em rất nhiều kỷ niệm và một lượng kiến thức
mà em đã tiếp thu được. Cho em gửi lời cảm ơn đến những người đã mang lại niềm
hạnh phúc lớn lao cho em ngày hôm nay!

Lời đầu tiên con xin cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh ra nuôi
dưỡng dạy dỗ con, tạo mọi điều kiện để con được học tập đến ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình
chỉ dạy, yêu thương em trong bốn năm học cho em nguồn kiến thức chuyên nghành và
kinh nghiêm bổ ích để em vững tin bước vào đời.
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Đức giảng viên Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý cho em trong suốt
quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Giám đốc, các anh chị trong Công ty TNHH TM DV SX Phú An
Phát đã tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt đề tài. Cảm ơn
anh chị em trong phòng Tài chính kế toán đã chỉ bảo, giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp
tài liệu và giúp em học hỏi công việc thực tế trong thời gian thực tập tại công ty.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người bạn
luôn bên cạnh em trong lúc khó khăn, luôn chia sẻ niềm vui nỗi buồn cùng em trong
suốt quãng đời sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Ngày 07/06/2012.


NỘI DUNG TÓM TẮT
CUNG THỊ MINH. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản
Xuất Phú An Phát TP. Hồ Chí Minh”.
CUNG THI MINH. June 2012. “Account to trade in good And Business
Result Allocation-Defining The Cost Price Of Products At Phu An Phat Trading
Services Producing Co., Ltd”.
Khóa luận tìm hiểu tình hình thực tế kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Phú An Phát có
những nội dung chính:
-


Tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán mua bán hàng hóa. Hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động mua bán hàng hóa trong quý 1
năm 2012.

-

Phương pháp hạch toán doanh thu.

-

Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
thực tế tại công ty và phương pháp hạch toán.

-

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

-

Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.

-

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

Đưa ra các ví dụ nhằm làm rõ tình hình thực tế tại công ty. Nêu ra nhận xét và
kiến nghị về công tác kế toán và hạch toán chưa hợp lý tại công ty.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

DANH MỤC PHỤ LỤC

xii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1. Sơ lược về công ty

3

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty

3

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

4

2.2. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển

4

2.2.1. Thuận lợi


4

2.2.2. Khó khăn

5

2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

5

2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

5

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

5

2.4. Bộ máy kế toán tại công ty

6

2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

7

2.4.2. Chức năng của các bộ phận trong phòng kế toán

8


2.5. Chế độ kế toán áp dụng

9

2.5.1. Chế độ chứng từ kế toán

9

2.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán

9

2.5.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán

9

2.5.4. Những nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty

10

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
v

11
11


3.2. Kế toán mua bán hàng hóa


11

3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng

11

3.2.1.1. Mua hàng trong nước

13

3.2.1.2. Mua hàng nhập khẩu

16

3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng

18

3.3. Quá trình tiêu thụ

21

3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

21

3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22


3.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán

24

3.3.4. Kế toán chi phí bán hàng

25

3.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

26

3.4. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính

27

3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

27

3.4.2. Kế toán chi phí tài chính

28

3.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác

30

3.5.1. Khái niệm


30

3.5.2. Kế toán thu nhập khác

30

3.5.3. Kế toán chi phí khác

32

3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

32

3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

34

3.8. Phương pháp nghiên cứu

35

3.8.1. Phương pháp thu thập

35

3.8.2. Phương pháp xử lý số liệu

35


3.8.3. Phương pháp phỏng vấn

35

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

36

4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

36

4.2. Kế toán quá trình mua bán hàng hóa

36

4.2.1. Kế toán quá trình mua hàng

36

4.2.2. Kế toán quá trình bán hàng

46

4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

56

4.3.1. Kế toán hoạt động kinh doanh


56
vi


4.3.1.1. Kế toán doanh thu thuần

56

4.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

63

4.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

63

4.3.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

67

4.3.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính

70

4.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

70

4.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính


72

4.3.3. Kế toán hoạt động khác

74

4.3.3.1. Kế toán thu nhập khác

74

4.3.3.2. Kế toán chi phí khác

74

4.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

76

4.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

77

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

80

5.1. Kết luận

80


5.2. Kiến nghị

81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

83

PHỤ LỤC 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC

Báo cáo

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BP

Bộ phận


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý DN

CPTC

Chi phí tài chính

CT

Chứng từ

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

DV

Dịch vụ

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HH

Hàng hóa


KH

Khách hàng

KC

Kết chuyển

KD

Kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kế toán



Lao động

NCC


Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng
viii


NV

Nhân viên

PC

Phiếu chi

PGH

Phiếu giao hàng

PNK

Phiếu nhập kho

PS

Phát sinh

PT


Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TP

Thành phẩm

TT

Thanh toán

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Trích Sổ Nhật ký chung trang 3, tháng 01/2012

41

Bảng 4.2: Sổ cái TK 156 tháng 01/2012

42

Bảng 4.3. Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 2, tháng 02 năm 2012


44

Bảng 4.4. Sổ cái TK 156 tháng 02 năm 2012

45

Bảng 4.5. Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 1, Tháng 03/2011

51

Bảng 4.6. Sổ chi tiết TK 5111 Tháng 03/2012

52

Bảng 4.7. Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 2, tháng 03/2012

54

Bảng 4.8. Sổ Cái TK 511 tháng 03/2012

55

Bảng 4.9. Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 1, tháng 02/2012

58

Bảng 4.10. Sổ Cái TK 511 Tháng 02/2012

59


Bảng 4.11. Trích Sổ Nhật Ký Chung trang 2, Tháng 03/2012

61

Bảng 4.12. Sổ chi tiết TK 5112 tháng 03/2012

62

Bảng 4.13. Sổ Cái TK 632 tháng 01/2012

64

Bảng 4.14 Sổ Cái TK 632 tháng 03/2012

66

Bảng 4.15: Sổ cái TK 642 quý 1/2012

69

Bảng 4.16: Sổ cái TK 515 quý 1/ 2012

71

Bảng 4.17: Sổ cái TK 635 quý 1/2012

73

Bảng 4.19: Sổ cái TK 821 quý 1/2012


77

Bảng 4.20: Sổ cái TK 911 quý 1/2012

79

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Công Ty

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

7

Hình 2.3. Mô hình hóa bộ máy kế toán của công ty

8

Hình 4.1. Lưu Đồ Chứng Từ Nghiệp vụ Mua Hàng trong Nước

39

Hình 4.2. Lưu Đồ Quá Trình Bán Hàng


48

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Hóa Đơn GTGT số 0001218
Phiếu nhập kho số 000MHD064
Bảng kê GD – TGTT KHTN (tổ chức) VND checking 61070319
Hóa đơn GTGT số 0000575
Phiếu nhập kho số 000MHD066
PHỤ LỤC 2
Hợp đồng mua bán hàng hóa số 102011/HDMH/P.A.P
Hóa đơn GTGT số 0098812
Phiếu xuất kho XK000013
Bảng kê GD – TGTT KHTN (tổ chức) VND checking 61070319
Phiếu giao hàng
Hóa đơn số GTGT 0098815
Phiếu xuất kho XK000014
Phiếu thu 024
PHỤ LỤC 3
Hóa đơn GTGT số 0098801
Phiếu thu số 025
Hợp đồng mua bán hàng hóa số 119/HDMH/P.A.P
Hóa đơn số GTGT 0165331
Giấy báo có
PHỤ LỤC 4
Phiếu xuất kho XK000015
Phiếu xuất kho XK000016

PHỤ LỤC 5
Bảng lương tháng 1/2012
Bảng trích khấu hao tháng 1/2012
Tờ khai thuế môn bài
Hóa đơn GTGT số 0000433
xii


Phiếu chi số 158
Hóa dơn GTGT số 8680923
Phiếu chi số 170
PHỤ LỤC 6
Giáy báo có ngày 25/01/2012
Giáy báo có ngày 25/03/2012
Phiếu thu dịch vụ – VND ngày 28/01/2012
Phiếu thu dịch vụ - VND ngày 24/02/2012
PHỤ LỤC 7
Bảng kê GD – TGTT KHTN (tổ chức) VND checking 61070319
Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1/2012
PHỤ LỤC 8
Báo cáo kết quả HĐKD quý 1/2012
Bảng cân đối kế toán quý 1/2012

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO hội nhập
kinh tế toàn cầu đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức lớn.
Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có sự thay đổi lớn từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa, mở rộng các lĩnh vực kinh
doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và Thế giới.
Ngành TM ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong nền kinh tế hội nhập. Nó
thực hiện chức năng nối liền SX với tiêu dùng. Đối tượng KD của ngành thương mại
là hàng hóa mà một trong những nội dung chính là vấn đề mua bán hàng hóa.
Xác định KQKD giữ vai trò hết sức quan trọng, là công tác kế toán chủ yếu của
công ty, góp phần phục vụ đắc lực và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
Với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về hoạch toán mua bán
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ em đã chọn nội dung: “Kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV SX Phú An Phát
TP.HCM” làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của chương trình đào tạo bậc cử nhân.
Do thời gian có hạn nên phạm vi thực tập tại công ty chỉ là xem xét số liệu trên
báo cáo và việc ghi nhận các chứng từ kế toán vào sổ sách của công ty vì vậy không
thể tránh khỏi sai sót. Do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên báo cáo
thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót nên em rất mong được những lời
nhận xét và ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô, các anh chị trong Công ty TNHH TM
DV SX Phú An Phát để làm cơ sở cho em sau này khi áp dụng vào thực tế.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm mục đích tìm hiểu công tác mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Qua đó thấy được những điểm mạnh và điểm yếu còn tồn tại để
khắc phục đưa hàng hóa công ty ngày càng gần gũi với người tiêu dùng.
Đồng thời đưa ra một số biện pháp thiết thực giúp công tác xác định KQKD của

công ty được chính xác và hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để tôi có thể cũng cố, nâng cao kiến thức
chuyên ngành của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: khóa luận được nghiên cứu tại phòng kế toán công ty TNHH
TM DV SX Phú An Phát.
Về thời gian: Từ tháng 03/2012 đến 06/2012. Các số liệu minh họa cho việc xác
định KQKD được lấy trong kỳ kế toán quý 1 năm 2012.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cấu trúc và phạm vi nghiên cứu của
luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM DV SX Phú An Phát.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, lý luận và phương pháp chủ yếu về quá trình mua bán
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Tìm hiểu, phân tích và phản ánh kết quả nghiên cứu thực tế tại công ty về mua
bán hàng hóa và công tác kế toán xác định KQKD thực tế tại công ty. Từ đó đưa ra
một vài ý kiến nhận xét, đề xuất phù hợp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung vấn đề và trên cơ sở đó đề xuất các ý kiến góp phần hoàn thiện
công tác kế toán tại đơn vị
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sản xuất Phú An phát là công ty 100%
vốn góp cá nhân hoạt động theo pháp luật Việt Nam và bảng điều lệ của công ty. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên theo số
4102065110 đăng ký lần đầu ngày 17/09/2008 và đăng ký thay đổi lần ba ngày 21
tháng 12 năm 2011 do sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp.
Nền kinh tế thị trường Việt Nam phát triển góp phần thúc đẩy việc hiện đại hóa,
công nghiệp hóa các ngành nghề SX, đặc biệt là các ngành công nghiệp cơ bản như
luyện kim, thực phẩm, chế tạo cơ khí, và các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng
mặt trời. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của các ngành nghề đó, việc đòi hỏi các máy
móc,thiết bị điện, vật liệu điện,các máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, và
nhu cầu về việc lắp đặt , thi công các hệ thống đường ống dẫn nước…là một nhu cầu
bức thiết. Công ty TNHH TM DV SX Phú An Phát đã ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sản xuất Phú An Phát
Tên công ty viết tắt: PhuAnPhat., Ltd
Địa chỉ: 635 Nguyễn Duy Trinh-P.Bình Trưng Đông-Q2-TP.HCM
Năm thành lập: ngày 17 tháng 09 năm 2008
Mã số thuế: 0306026816
Điện thoại: 08.22368909
Fax: 08.37433485
Email:


Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng ACB - chi nhánh Cát Lái Q2
Lĩnh vực hoạt động:Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật). Xây
dựng nhà các loại. Xây dựng công trình kỷ thuật dân dụng khác. Đại lý du lịch. Đại lý.
Dịch vụ hổ trợ khác liên quan đến vận tải (trừ kinh doanh bến bãi ô tô và kinh doanh
vận tải đường hàng không). Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hàng hóa bằng
đường thủy nội địa. Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát , sỏi và vật liệu xây dựng

khác. Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện, vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây
dựng ; máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời ; vật tư, thiết bị nghành nước. Sản
xuất máy nước nóng năng lượng mặt trời (không hoạt động tại trụ sở).
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng
+ Công ty TNHH TM DV SX Phú An Phát là công ty chuyên kinh doanh vật
liệu trong xây dựng và các hệ thống máy nước nóng năng lượng mặt trời, vật tư,
thiết bị nghành nước.
 Nhiệm vụ
+ Hoạt động theo đúng nghành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy đăng ký
KD và theo đúng qui định của pháp luật Việt Nam. Thực hiện đúng các chế độ kế toán
theo các chuẩn mực kế toán hiện hành, các khoản thuế nộp và các khoản phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.
+ Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp
+ Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối KQKD
+ Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
2.2.1. Thuận lợi
- Đây là ngành quan trọng và cần thiết để phát triển đất nước, nó góp phần hỗ
trợ cho các nghành công nghiệp nặng, cho các công trình lớn nhỏ của Quốc gia, hổ trợ
tiết kiệm nguồn nhiên liệu ngày càng khan hiếm hiện nay.
- Nhu cầu nước sinh hoạt sẽ tăng vọt lên trong những năm tới đòi hỏi phải tăng
cường sản xuất và cung cấp những vật tư, thiết bị dẫn nước cũng như ứng dụng những
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất..
4


- Công ty hoạt động khá ổn định, có uy tín, quan hệ tốt với khách hàng, đội ngũ
công nhân viên lành nghề, có nhiều kinh nghiệm, chịu khó.

- Thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường tốt nên đối tác của công ty không
những là các đơn vị uy tín và mối quen cũ mà có nhiều KH mới và nhiều tiềm năng.
2.2.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn
- Công ty luôn ở trong tình trạng thiếu vốn để hoạt động.
- Nhiều công ty mới cùng nghành ra đời nên cạnh tranh ngày càng cao.
- Giá hàng hóa luôn biến động trên thị trường nên phải cập nhật liên tục.
2.2.3. Phương hướng phát triển
Năm 2013 công ty sẽ mở thêm mảng sản xuất để mở rộng quy mô hoạt động
của công ty.
Tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới, mở thêm chi nhánh khắp nơi và mở rộng
thị trường trong nước và ngoài nước.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Công Ty
GIÁM ĐỐC

P. KINH
DOANH

P. KẾ TOÁN

BP. KHO
HÀNG HÓA

Nguồn tin: phòng kế toán
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
Giám đốc là người điều hành hoạt động KD hằng ngày của công ty chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.

- Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên.
5


- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
 Phòng kinh doanh
- Xây dựng các chiến lược, quản lý hồ sơ KD, xây dựng chính sách và mục tiêu
KD theo từng chiến lược;
- Ghi nhận thông tin khách hàng, quản lý khách hàng, giải quyết khiếu nại của
khách hàng, đánh giá khách hàng;
- Cập nhật, thu thập thông tin thị trường, tổ chức nghiên cứu thị trường và báo
cáo thông tin thị trường.
 Phòng kế toán
- Viết hóa đơn, theo dõi công nợ, tính thuế, lập các báo cáo. Theo dõi, ghi chép
và nhập vào máy các nghiệp vụ xảy ra. Đồng thời cung cấp thông tin nội bộ cho các bộ
phận khác.
- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty về
tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn
của các đơn vị thành viên cũng như toàn công ty.
- Xác định KQKD và luân chuyển lưu trữ chứng từ, thực hiện việc báo cáo tài
chính với các cơ quan chức năng.
 Bộ phận kho hàng
- Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho.
- Sắp xếp phân loại hàng hóa trong kho theo danh mục, chủng loại và nhiều cấp
độ khác nhau thuận lợi cho quá trình quản lý hàng hóa.
- Kiểm kê hàng hóa tồn trong kho và tình trạng của hàng hóa.
2.4. Bộ máy kế toán tại công ty
Phòng kế toán của công ty làm việc trực tiếp với Giám đốc, tham mưu, giúp
việc cho Giám đốc. Bao gồm 1 kế toán trưởng và 2 nhân viên kế toán.


6


2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

Bắt nhịp với trình độ phát triển của công nghệ thông tin, đầu năm 2010 Công ty
đã triển khai áp dụng Phần mềm kế toán (Misa SME 7.9) đưa tin học vào công tác
quản lý, kế toán. Nhờ việc tin học hóa này mà bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ,
tinh giảm bớt những bộ phận kế toán không cần thiết, thông tin được xử lý và truy xuất
nhanh chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu quản lý của lãnh đạo công ty.
Phòng kế toán được bố trí tập trung tại trụ sở chính Công ty. Do đặc điểm hoạt
động tập trung cùng với việc áp dụng phần mềm kế toán, bộ máy kế toán Công ty rất
đơn giản gọn nhẹ. Kế toán trưởng kiêm nhiệm hầu hết các phần hành kế toán tổng
hợp; tiền vốn; vật tư; công nợ; TSCĐ; thuế; tiền lương…. Vì vậy, có thể nói đây là lý
do Công ty chọn hình thức tổ chức công tác kế toán theo kiểu tập trung, mọi công việc
kế toán đều được xử lý tại phòng kế toán trung tâm duy nhất.Có thể mô hình hóa bộ
máy kế toán của Công ty qua sơ đồ sau:

7


Hình 2.3. Mô hình hóa bộ máy kế toán của công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KT
hàng
hóa


KT
tiền
lương
và thủ
quỹ…

KT
thanh
toán
công
nợ

Misa SME 7.9

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.4.2. Chức năng của các bộ phận trong phòng kế toán
 Kế toán trưởng: Thực hiện thu thập, xử lý, tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác
kế toán, thống kê của công ty. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi hoạt
động của công ty. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê theo
quy định. Thực hiện việc trích nộp, TT theo đúng chế độ. Phổ biến và hướng
dẫn các quy định mới cho các NV có liên quan.
 Kế toán hàng hóa
- Theo dõi, ghi chép hàng tồn kho về số lượng, đơn giá, tình hình nhập xuất HH
hàng ngày. Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chấp hành
đúng các chế độ tài chính về chứng từ HĐ cho từng hợp đồng bán hàng.
- Tập hợp các CT mua bán, theo dõi số lượng HH nhập về và xuất ra cuối kỳ.
- Theo dõi chi phí và tính giá vốn hàng bán.
- Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình bán HH, cung cấp đầy đủ thông tin tổng
hợp và chi tiết cần thiết về DT bán hàng và cung cấp dịch vụ cho nhà quản trị.
 Kế toán thanh toán công nợ

Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải
trả phát sinh trong kỳ KD chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản TT theo thời gian.
Thực hiện giám sát, đôn đốc việc chi trả và thu hồi kịp thời các khoản phải thu.
8


 Kế toán tiền lương và thủ quỹ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động. Thực hiện việc
kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH,
BHYT; BHTN; KPCĐ.
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ TT phát sinh.
2.5. Chế độ kế toán áp dụng
2.5.1. Chế độ chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty căn cứ theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán
 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống TK kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán DN nhỏ
và vừa. Công ty đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống TK kế toán
phù hợp với đặc điểm KD, yêu cầu quản lý của công ty phù hợp với nội dung, kết cấu
và phương pháp hạch toán của các TK tổng hợp tương ứng.
 Hệ thống báo cáo kế toán
KT lập báo cáo hàng tháng như báo cáo cho cơ quan thuế, các sổ sách kế toán,
báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập đúng quy định căn cứ vào quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính gồm các biểu mẫu:
+ Bảng cân đối kế toán mẫu số B01 – DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02 – DNN
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 – DNN
+ Bảng Cân đối tài khoản mẫu số F01- DNN

2.5.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán
 Hình thức sổ kế toán
Hiện nay Công ty đã triển khai ứng dụng tin học vào công tác kế toán, vì vậy để
phù hợp với quy mô doanh nghiệp và công việc ghi sổ kế toán trên Máy vi tính công ty
áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” trên phần mềm kế toán Misa SME 7.9.
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
9


Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Máy Vi Tính

Misa SME

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm
kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi
đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.5.4. Những nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty

+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
10


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tượng kinh doanh của nghành thương mại là hàng hóa, đó là những sản phẩm lao động
được các doanh nghiệp mua về để bán ra nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu dùng và
xuất khẩu.
Mua bán hàng hóa là tổng hợp của quá trình trao đổi và dự trữ hàng hóa trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Trong các công ty thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất, là nghiệp vụ
kinh doanh hàng hóa, là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng
công việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là công việc hàng đầu trong các công ty thương
mại. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán mua bán hàng hóa có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán trong công ty.
3.2. Kế toán mua bán hàng hóa
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
Quá trình mua hàng là quá trình vận động vốn KD của DN từ hình thái tiền tệ
sang hình thái HH. Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình luân chuyển HH, có
hai hình thức đó là hình thức NK và hình thức mua hàng trong nước.
 Phương pháp tính giá nhập kho
Giá thực tế nhập kho của HH mua được xác định theo công thức:

Giá thực tế
Giá mua hàng
Thuế NK, thuế
Chi phí mua
của hàng hoá = hóa chưa có + tiêu thụ đặc + hàng thực tế
nhập kho
thuế GTGT
biệt (nếu có)
phát sinh

Các khoản
- giảm trừ DT
được hưởng


×