Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP BÁCH HÓA MIỀN NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (QUÝ IV – 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.94 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
******************

ĐẶNG THỊ HOÀI AN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP BÁCH HÓA
MIỀN NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(QUÝ IV – 2011)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
******************

ĐẶNG THỊ HOÀI AN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP BÁCH HÓA
MIỀN NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(QUÝ IV – 2011)

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công ty CP Bách Hóa Miền Nam” do
Đặng Thị Hoài An, sinh viên khóa khóa 34, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày___________.

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký


(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, được sự
dạy dỗ tận tình của các thầy cô đã truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực sự bổ
ích làm hành trang để em bước vào đời. Cùng với khoảng thời gian thực tập tại công ty
CP Bách Hóa Miền Nam giúp em củng cố lại kiến thức, có thêm những kinh nghiệm
thực tế, đỡ bở ngỡ với công việc sau này.
Trước hết, xin gửi lời cảm ơn Ba, Mẹ người đã sinh thành và nuôi dưỡng em
nên người như ngày hôm nay.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm Tp.HCM nói chung và quý thầy cô khoa kinh tế nói riêng đã tận tình truyền cho
em những kiến thức bổ ích trong những năm tháng học tại trường.

Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Lê Văn Hoa đã hết lòng giúp đỡ và tận tình
chỉ bảo em hoàn thành cuốn luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong công ty CP Bách Hóa Miền
Nam. Trong thời gian thực tập tại công ty các cô chú, anh chị đã hết lòng giúp đỡ, ủng
hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em được tìm hiểu và tiếp cận thực tế, làm
cơ sở hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới người thân, bạn bè đã luôn động viên ủng
hộ giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Hoài An


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THỊ HOÀI AN. Tháng 05 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty CP Bách Hóa Miền Nam”.
ĐANG THI HOAI AN. May 2012. “Turnover, Expenses and Determined
Trading Result Accounting at Department Store Joint Stock Company ”
Để công ty hoạt động có hiệu quả cao nhất cần phải có sự phối hợp đồng bộ
giữa các phòng ban. Phải luôn nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình hạch
toán và các khoàn doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp
lý, hợp lệ tiết kiệm chi phí để tạo ra lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Từ những vấn đề cần thiết nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm : doanh thu, chi phí
xác định kết quả kinh doanh từ đó nhận xét về công tác kế toán ở công ty, đưa ra
những kiến nghị nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


viii 

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix 

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Cấu trúc của luận văn




CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Bách Hóa Miền Nam



2.1.1. Giới thiệu



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển



2.1.3. Loại hình doanh nghiệp, quy mô



2.1.4. Chức năng



2.1.5. Nhiệm vụ



2.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của doanh nghiệp




2.2.1. Cơ cấu tổ chức



2.2.2. Bộ máy quản lý



2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán




2.3.2. Chức năng

10 

2.3.3. Chính sách kế toán

11 

2.3.4. Chế độ hạch toán

12 

2.3.5. Hình thức kế toán


12 

2.4. Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp

13 

2.5. Hệ thống tài khoản

13 

2.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng

13 
v


2.7. Hệ thống báo cáo áp dụng tại công ty
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận

13 
14 
14 

3.1.1 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh

14 

3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng


14 

3.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu

15 

3.14 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp

18 

3.1.5 Kế toán giá vốn hàng bán

20 

3.1.6 Kế toán chi phí bán hàng

21 

3.1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

21 

3.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính

21 

3.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác

23 


.3.1.10 Kế toán CP thuế TNDN

25 

3.1.111 Xác định kết quả kinh doanh

26 

3.2 Phương pháp nghiên cứu

28 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

29 

4.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty

29 

4.2. Thực tế hạch toán kế toán doanh thu tại công ty

29 

4.2.1 Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

30 

4.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


36 

4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

36 

4.4.1. Chứng từ sử dụng

36 

4.4.2. Tài khoản sử dụng

36 

4.4.3. Phương pháp hạch toán

36 

4.5 Kế toán thu nhập khác

39 

4.5.1. Tài khoản sử dụng

39 

4.5.2. Chứng từ sử dụng

39 


4.5.3. Phương pháp hạch toán

39 

4.6.Kế toán giá vốn hàng bán

42 

4.6.1. Chứng từ sử dụng

42 

4.6.2. Tài khoản sử dụng

42 
vi


4.6.3. Phương pháp hạch toán

42 

4.7. Kế toán chi phí bán hàng

45 

4.7.1. Chứng từ sử dụng

45 


4.7.2. Tài khoản sử dụng

45 

4.7.3. Phương pháp hạch toán

45 

4.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

48 

4.8.1. Chứng từ sử dụng

48 

4.8.2. Tài khoản sử dụng

48 

4.8.3. Phương pháp hạch toán

49 

4.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

51 

4.9.1. Chứng từ sử dụng


51 

4.9.2. Tài khoản sử dụng

51 

4.9.3. Phương pháp hạch toán

51 

4.10. Kế toán chi phí khác

54 

4.10.1. Chứng từ sử dụng

54 

4.10.2. Tài khoản sử dụng

54 

4.10.3. Phương pháp hạch toán

54 

4.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

56 


4.11.1. Chứng từ sử dụng

56 

4.11.2. Tài khoản sử dụng

56 

4.11.3. Phương pháp hạch toán

57 

4.12. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

58 
62 

5.1. Kết luận

62 

5.2. Kiến nghị

63 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

65 


PHỤ LỤC 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

Cổ phần

KT

Kế toán

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

CK

Chuyển khoản

BTC

Bộ tài chính


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

K/C

Kết chuyển

LN

Lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp

SX

Sản xuất

TSCĐ


Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

xuất khẩu

TMDV

Thương mại dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần

PXK

Phiếu xuất kho

KQKD

Kết quả kinh doanh


GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

QLDN

Quản lý doanh nghiệp



Hóa đơn

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý



Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán



Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán


12 

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng

15 

Hinh 3.2. Quy Trình Kế Toán Chiết Khấu Thương Mại

16 

Hình 3.3. Quy Trình Kế Toán Hàng Bán Bị Trả Lại

17 

Hình 3.4. Quy Trình Kế Toán Giảm Giá Hàng Bán

17 

Hình 3.5. Quy Trình Kế Toán Thuế GTGT Đầu Ra (TK 3331)

18 

Hình 3.6. Quy Trình Kế Toán Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp

18 

Hình 3.7. Quy Trình Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Và Thuế Xuất Khẩu

20 


Hình 3.8. Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

20 

Hình 3.9. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng

21 

Hình 3.10. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản lý Doanh Nghiệp

21 

Hình 3.11. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

22 

Hình 3.12. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính

23 

Hình 3.13. Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác

24 

Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

25 

Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp


26 

Hình 3.16. Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

27 

Hình 4.1. Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ:

32 

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 “Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp DV”

35 

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 “Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính”

38 

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 “Thu Nhập Khác”

41 

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 “Giá Vốn Hàng Bán”

44 

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642.1 “Chi phí bán hàng”

47 


Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642.2 “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”

50 

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 “Chi Phí Hoạt Động Tài Chính”

53 

Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán TK 811 “Chi Phí Khác”

55 

ix


Hình 4.10. Sơ Đồ TK 821 “Chi Phí Thuế TNDN”

57 

Hình 4.11. Sơ Đồ Tổng Hợp TK 911 “Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”

60 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Trang bìa của luận văn

Phụ lục 2:
Trang tựa trong của luận văn

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hội nhập kinh tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính của các doanh nghiệp, tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp như: doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với khoa học – kỹ thuật – công
nghệ tiên tiến, hiện đại, có cơ hội học tập kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp
nước ngoài, nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ ra nươc ngoài,…Bên cạnh những
điều kiện thuận lợi do hội nhập kinh tế mang lại thì các doang nghiệp phải hoạt động
trong một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn. Chính những điều đó đã đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình, phát triển vươn lên cho kịp với sự
phát triển của nền kinh tế thế giới.
Lợi nhuận và lợi nhuận ổn định đã trở thành động lực chính hướng dẫn và thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn có được lợi nhuận, cơ
chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán.
Thật vậy, đối với các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại thì
công tác kế toán đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò vô
cùng quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt và kiểm soát doanh thu chi phí để dạt
được lợi nhuận cao nhất. Do đó, việc phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của bộ phận kế toán để xác định kết quả kinh doanh có một
ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp cho các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn được các phương án kinh
doanh tối ưu nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa trong tương lai, đem lại lợi

nhuận cao cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác xác định kết
quả kinh doanh, kết hợp với những kiến thức được tích lũy ở trường và thời gian thực


tập tiếp xúc thực tế công tác kế toán tại công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Bách Hóa Miền Nam” làm chuyên đề báo
cáo thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: quan sát, mô tả quá trình hạch toán doanh thu và xác định
KQKD của công ty, để từ đó nhận xét, đánh giá và rút ra những điểm mạnh, điểm yếu
của bộ máy kế toán. Qua đó, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
tại công ty.
Mục tiêu cụ thể: xác định kết quả kinh doanh và quá trình tiêu thụ của công ty
bao gồm


Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty



Kế toán giá vốn hàng bán, CPBH và CPQLDN phát sinh thực tế tại công



Kế toán hoạt động tài chính: DT và CP tài chính



Kế toán hoạt động khác: thu nhập và CP khác




Kế toán xác định KQKD của công ty

ty

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:


Nội dung nghiên cứu: Công tác xác định KQKD tại công ty CP BH Miền



Phạm vi không gian: Tại công ty CP BH Miền Nam



Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 25/02/2012 đến ngày

Nam

25/04/2012
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của khóa
luận


2


Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty CP Bách Hóa Miền Nam: Quá trình hình thành,
phát triển, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán của công ty cũng như các vấn đề khác
liên quan đến công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc
nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó nêu ý
kiến nhận xét và đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, trên cơ sở đó đưa
ra một số kiến nghị về công tác kế toán xác định KQKD tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Bách Hóa Miền Nam
2.1.1. Giới thiệu
Tên công ty: CÔNG TY CP BÁCH HÓA MIỀN NAM
Tên giao dịch quốc tế: DEPARTMENT STORE JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: DESEXIM CO
Trụ sở chính: 241 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 4, Quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08)39292518


Fax: (08)39292517

Email:
Mã số thuế: 0300559007
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Bách Hóa Miền Nam trước đây là một doanh nghiệp nhà nước với tên
gọi là công ty Bách Hóa II
Tiền thân của công ty Bách Hóa II là công ty Bách Hóa cấp I Miền Nam được
thành lập vào ngày 17/09/1975 theo quyết định số 137 NT_QĐ của Tổng Nội Thương.
Đây là sự kết hợp của 4 công ty: công ty bán buôn hàng da cao su và bảo hộ lao động,
chi nhánh bách hóa Tp.HCM, chi nhánh văn phòng phẩm Tp.HCM và công ty dụng cụ
gia đình.
Giai đoạn 1976-1978 để phát triển và quản lý sát nghành hàng, Bộ Nội Thương
đã quyết định tách 3 đơn vị trực thuộc là: chi nhánh văn phòng phẩm Tp.HCM, công ty
bán buôn hàng da cao su và bảo hộ lao động, công ty dụng cụ gia đình ra khỏi công ty
Bách Hóa Cấp I Miền Nam.

4


Ngày 01/01/1986 theo quyết định của Bộ Nội Thương về việc sắp xếp các tổ
chức, các mạng lưới thương nghiệp, 4 công ty trên đã hợp nhất lại thành công ty Bách
Hóa Miền Nam.
Bước vào năm 1991 Tổng công ty tồn tại 3 đơn vị gồm: công ty Bách Hóa Miền
Nam, công ty Thuốc Lá Miền Nam và công ty Trang Bị Bảo Hộ Lao Động Miền Nam.
Tháng 03/1993 công ty Trang Bị Bảo Hộ Lao Động Miền Nam sáp nhập vào
công ty Thuốc Lá Miền Nam.
Ngày 25/07/1994 công ty Bách Hóa Miền Nam đổi tên thành công ty Bách Hóa
IV.

Để đứng vững trong cơ chế thị trường, ngày 10/03/1995 theo quyết định số
154/TM TCCB của Bộ Thương Mại, công ty Bách Hóa IV và công ty Thuốc Lá Miền
Nam hợp nhất thành công ty Bách Hóa II với số vốn ban đầu tương đương
5.000.000.000 đồng.
Vào cuối năm 2004, theo chủ trương của nhà nước và căn cứ quyết định số
127/6/QĐ-BTM của Bộ Trưởng Bộ Thương Mại ký ngày 08/09/2004, công ty Bách
Hóa II đã cổ phần hóa chuyển thành công ty cổ phần Bách Hóa Miền Nam.
Ngày 01/02/2005 công ty CP bách Hóa Miền Nam chính thức đi vào hoạt động.
2.1.3. Loại hình doanh nghiệp, quy mô
Công ty CP Bách Hóa Miền Nam là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ
ngày được cấp đăng ký kinh doanh, hạch toán độc lập theo quy định của nhà nước,
hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp.
Vốn điều lệ: 9.600.000.000đồng
Hình thức cổ phần hóa: bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
Tỷ lệ cổ phần nhà nước nắm giữ: 35% vốn điều lệ.
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp: 58,86% vốn điều lệ.
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài doanh nghiệp: 6,14% vốn điều lệ.
2.1.4. Chức năng
Mua bán thuốc lá điếu sản xuất trong nước, nguyên phụ liệu sản xuất thuốc lá,
hàng công nghiệp tiêu dùng, vật tư, bảo hộ lao động, hàng bằng vải giả da, cao su, văn
hóa phẩm được phép lưu hành, văn phòng phẩm, mỹ phẩm,vải sợi may mặc, điện tử,
điện máy, xe máy, dụng cụ thiết bị điện, dụng cụ y khoa, dụng cụ phòng cháy chữa
5


cháy, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, máy móc, phương tiện vận tải, công
nghệ thực phẩm, rượu bia, nông hải sản, gốm sứ, đồ gỗ, phân bón, hóa chất (trừ hóa
chất có tính độc hại mạnh), thức ăn gia súc, bao bì, in nhãn mác bao bì.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng trên. Liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, làm
tổng đại lý các nghành hàng cho các hãng. Kinh doanh nhà kho, văn phòng làm việc,

siêu thị, nhà hàng, khách sạn, lưu trú du lịch, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
2.1.5. Nhiệm vụ
Sử dụng vốn có hiệu quả, tăng cường tích lũy vốn đầu tư nhằm tăng doanh thu,
giảm chi phí, phát triển hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất.
Kinh doanh đúng nghành hàng đã đăng ký.
Tổ chức hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển theo kế hoạch nhằm đạt
được mục tiêu chiến lược của công ty.
Thực hiện phương án đầu tư theo chiều sâu tại các cơ sở kinh doanh của công ty
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế trong kinh doanh.
Xây dựng chiến lược phát triển nghành hàng, lập kế hoạch phát triển ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, chế độ kế toán theo đúng
luật quy định.
Tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, phấn đấu tăng
thu nhập hàng năm, tăng lợi tức cho cổ đông.
Tìm thêm các đối tác trong và ngoài nước để liên doanh, liên kết, sản xuất kinh
doanh, cố gắng mở rộng khả năng sản xuất kinh doanh.
Tăng đóng góp vào ngân sách nhà nước, thu ngoại tệ về cho đất nước. Cung
ứng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Cố gắng hoàn thiện kỹ năng
quản lý, giảm chi phí.
Nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đẫn đến sự cạnh tranh khốc
liệt trên thị trường, công ty phải ngày càng đổi mới, có phương án king doanh hiệu
quả, có hướng đi đúng đắn mới có thể tồn tại được. Sản xuất hàng hóa chất lượng cao
là nền tảng vững chắc cho việc kinh doanh. Kinh doanh thành công được xem là nhân
tố quan trọng trong việc hỗ trợ tái đầu tư sản xuất.

6


2.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của doanh nghiệp

2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN
TR

BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KD
TỔNG
HỢP

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KT

PHÒNG
KH KD
XNK


Nguồn tin: Phòng nhân sự

Ghi chú:
Điều hành:
Phối hợp:
2.2.2. Bộ máy quản lý
a. Tổ chức nhân sự

Tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, đặc điểm chính là cấp dưới chỉ có
một cấp trên lãnh đạo. Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc sau khi đã thông
qua đại hội cổ đông thường niên sẽ thực hiện trọn vẹn tất cả quyền hành và trách
nhiệm của mình, nắm bắt mọi hoạt động của công ty, đưa ra giải pháp nhằm gia tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh đồng thời nhận được sự tham mưu của cấp dưới. Ưu
điểm chính là tuân thủ quy tắc 1 thủ trưởng, sử dụng chất xám tập thể, chế độ trách

7


nhiệm rõ ràng, giải quyết công việc nhanh, cho phép đi sâu vào chuyên môn hóa công
việc làm gia tăng năng suất lao động toàn khâu đó.
b. Chức năng các bộ phận
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc công ty:
Là người đại diện trước pháp luật của công ty, nắm giữ số lượng cổ phần nhà
nước theo sự tín nhiệm của Bộ Thương Mại và toàn bộ cổ đông, có quyền hạn trong
việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo từng thời kỳ, ra quyết định và điều hành
mọi hoạt đông sxkd theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước.
Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận chức năng trong công ty, quyết định mạng lưới
kd, trực tiếp ký kết hợp đồng kd, đề bạt cán bộ trong phạm vi cho phép…
Phó tổng giám đốc:

Gồm 2 phó tổng giám đốc do các cổ đông bầu chọn, nắm giữ lượng cổ phần
tương đối lớn và có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động kd.
Phòng tổ chức hành chính:
Đề xuất với ban tổng giám đốc bố trí hệ thống tổ chức, cơ cấu nhân sự gọn nhẹ
phù hợp thực tiễn hoạt động sxkd nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao. Quản lý bảo vệ
an toàn cơ sở vật chất kỹ thuật, hành chánh văn phòng, lưu trữ văn thư.
Tổ chức các hoạt động đoàn thể, hội nghị, chăm lo đời sống tinh thần cho cán
bộ, công nhân viên…
Phòng tài chính kế toán:
Đúc kết số liệu kế toán, thống kê, xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp của
từng tháng, từng quý, từng năm. Lập kế hoạch tài chính cho hoạt động kd của công ty.
Chịu trách nhiệm hạch toán, hướng dẫn các đơn vị hạch toán và quản lý vốn,
tiền mặt, tài sản, hàng hóa, nguyên vật liệu…trong toàn công ty. Thực hiện công tác
báo cáo thuế, báo cáo kết quả hoạt động kd.
Phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
hoặc các khoản chi phí bất thường. Có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đầy đủ, định kỳ kiểm
tra, cấp phát mẫu biểu, tờ kê và sổ sách có liên quan cho các phòng ban và các đơn vị
trực thuộc.
Liên hệ các cơ quan tài chính, ngân hàng trong việc vay, cho vay. Thực hiện thu
hồi nợ nhanh, bảo đảm tồn quỹ, tiền gửi hợp lý….
8


Phòng kinh doanh tổng hợp:
Kinh doanh trực tiếp theo phương án và kế hoạch được ban giám đốc công ty
duyệt. Làm đại lý ký gửi, dịch vụ cung ứng nguyên vật liệu cho các cơ sở sx và công
ty. Bán lẻ cho các cá nhân, đối tượng có nhu cầu trong xã hội.
Chủ động tổ chức kd, khai thác nguồn hàng, phối hợp với các phòng ban khác
để thực hiện phương án kd.
Phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu:

Trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu. Tham gia đàm phán và ký kết hợp đồng
với khách hàng trong và ngoài nước, làm thủ tục hải quan, chứng từ thanh toán.
Tổ chức liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước để ổn định
nguồn hàng và mở rộng thị trường. Nhận ủy thác xuất nhập khẩu cho các đơn vị có
nhu cầu phù hợp với quyền hạn và chức năng cho phép.
Nghiên cứu thị trường, khảo sát tiềm năng của các lĩnh vực kd khác, thị trường
khác và các mặt hàng mới.
Giúp ban lãnh đạo công ty xây dựng chiến lược phát triển nghành hàng, lập kế
hoạch phát triển của công ty và trình lên đại hội cổ đông, báo cáo Bộ Công Thương.
Tìm hiểu hoạt động cảu các nhà sx, các cơ quan cung ứng các sp tương tự như
của công ty cũng như các chính sách kd của họ để có hướng đi riêng cho công ty.
2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Kế
toán
kho

Kế
toán
tscđ

Kế
toán
tiêu
thụ


Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
ngân
hàng
9

Kế
toán
thanh
toán

Thủ
quỹ

Kế
toán
tiền
lương

Nguồn tin: Phòng kế toán


Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:

2.3.2. Chức năng
a. Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm chung ở phòng kế toán, lập kế hoạch làm việc cho
phòng dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán, lập hệ thống kế toán chi tiết, hệ thống chứng từ và quy
trình luân chuyển chứng từ.
Chỉ đạo và hướng dẫn các nghiệp vụ chuyên môn: ghi chép sổ sách, chứng từ,
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ tài chính kế toán của nhà
nước.
Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động kd và phân tích kết
quả tài chính của công ty.
Lập và gửi báo cáo kế toán lên cấp trên và các cơ quan chức năng đầy đủ và
đúng hạn.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán.
b. Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp số liệu, xử lý thông tin và lập báo cáo chính xác, đúng hạn.
Lập các báo cáo mang tính chất nội bộ nhằm cung cấp thông tin một cách
nhanh chóng và chính xác.
c. Kế toán kho:
Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho của các loại hàng hóa.
Kiểm tra số lượng thực nhập, thực xuất tại kho hàng ngày và so sánh với sổ
sách của kế toán để có sự so sánh kịp thời.
d. Kế toán ngân hàng:
Theo dõi các khoản thanh toán của các hợp đồng kinh tế qua ngân hàng.
Theo dõi các khoản tiền gửi và các khoản vay ngân hàng.
Giao dịch, lập các ủy nhiêm chi, theo dõi tình hình thanh toán qua ngân hàng.

10



e. Kế toán công nợ:
Theo dõi thu tiền từ việc bán hàng, theo dõi tình hình công nợ người mua cũng
như người bán.
f. Kế toán tiêu thụ:
Phản ánh tìng hình nhập, xuất, tồn kho của các loại hàng hóa.
Phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính và hoạt động bất thường.
g. Kế toán thanh toán:
Theo dõi thu, chi và tồn các khoản vốn bằng tiền
Tổng hợp số liệu và lên bảng kê sổ quỹ.
h. Thủ quỹ:
Thực hiện việc thu, chi tiền và báo cáo tồn quỹ hàng ngày.
i. Kế toán tài sản cố định:
Phản ánh tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Tính nguyên giá, khấu hao và giá
trị còn lại của tài sản cố định theo từng nhóm trong từng thời điểm nhất định.
j. Kế toán tiền lương:
Phụ trách công tác tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
k. Kế toán đơn vị:
Theo dõi số lượng hàng hóa bán ra, số lượng nhập về, số lượng tồn tại kho và
tại quầy. Đối chiếu, tổng hợp số liệu chuyển lên kế toán công ty.
2.3.3. Chính sách kế toán
Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng
Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán doanh nghiệp thực hiện theo chế độ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: Đánh giá thực tế.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
11


2.3.4. Chế độ hạch toán
Hạch toán độc lập: Các đơn vị trong công ty phải thực hiện phương thức hạch
toán báo sổ, có kế toán và thủ quỹ giúp đơn vị thực hiện tốt chế độ kế toán của nhà
nước. Trong kinh doanh phải tuân thủ các nguyên tắc về tài chính kế toán, mọi hoạt
động kế toán báo sổ của các đơn vị trực thuộc sau khi được kế toán trưởng xác nhận
mới được xem là hoàn tất.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Các chứng từ
phải được lưu giữ cẩn thận, có hệ thống, không tẩy xóa. Các vi phạm về nguyên tắc kế
toán tài chính thì kế toán trưởng của công ty phải chịu trách nhiệm.
2.3.5. Hình thức kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chứng Từ
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ

Bảng kê

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

12


2.4. Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp
Để phát huy các thành quả đã đạt được công ty chú trọng định hướng các mặt
hàng kd, đầu tư thích hợp, đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao chất lượng mọi
hoạt động sx – kd – dv, tiết kiệm chi phí nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Nắm bắt thông tin thương mại, các quy định, thủ tục nhanh chóng, chính xác,
kịp thời. Đa dạng hóa thị trường, nguồn hàng. Chủ động liên doanh, liên kết, đẩy mạnh
công tác tiếp thị, tham gia nhiều hoạt động xúc tiến thương mại, giữ uy tín, không gian
luận thương mại, chấp hành tốt chính sách pháp luật.
Nâng cao tinh thần đoàn kết, nhất trí trong nội bộ công ty. Tạo môi trường hoạt
động ổn định, nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cổ đông.
Tạo một bộ phận kinh doanh chủ lực làm nòng cốt cho ban tổng giám đốc trực
tiếp điều hành, chỉ huy, song song đó khoán thêm cho các phòng ban, bộ phận nhằm
nâng cao khả năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong kd.
Có chiến lược củng cố, phát triển khách hàng như: xác định, phân loại khách
hàng theo từng nghành hàng, nhóm hàng. Chọn lọc những nhóm khách hàng thân
thuộc, uy tín và các đối tác quan trọng để xây dựng mối quan hệ lâu bền.
2.5. Hệ thống tài khoản

Kế toán áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC
và được chi tiết hóa phù hợp với đặc điểm sx, kd, yêu cầu quản lý của công ty.
2.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng
Nhật ký chứng từ
Sổ - Bảng kê kế toán chi tiết
2.7. Hệ thống báo cáo áp dụng tại công ty
Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN)
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)

13


×