Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

NHẬN ĐỊNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH SADEV DECOLLETAGE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY
TNHH SADEV DECOLLETAGE

ĐÀO THỊ BÍCH THUÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NHẬN ĐỊNH VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH SADEV DECOLLETAGE ” do Đào Thị Bích
Thúy, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày……..

.

Nguyễn Duyên Linh
Người hướng dẫn
(chữ ký)

Ngày …



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

Ngày ....... tháng ...... năm 2012

tháng … năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

ngày ...... tháng..... năm

2012


LỜI CẢM TẠ
Để có kết quả trong học tập như ngày hôm nay, ngoài những cố gắng nổ lực bản
thân,tôi còn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ giúp đỡ của gia đình, thầy cô, bạn bè. Nay
tôi xin chân thành cảm ơn:
Ba mẹ đã cho con niềm tin và nghị lực, luôn bên cạnh và nâng bước cho con.
Các thầy cô khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm TP.HCM đã quan tâm giảng
dạy tôi trong suốt bốn năm trên giảng đường đại học.
Các cô chú, anh chị trong công ty TNHH SADEV DECOLLETAGE đã hướng
dẫn tôi rất tận tình trong thời gian thực tập, xin tri ân chị Lê Thị Thúy Diễm đã hết
lòng giúp đỡ tôi.
Thầy Nguyễn Duyên Linh đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp DH08TM, những người vừa
là người thầy vừa là nguời bạn, đồng hành của tôi trong suốt chặng đường bốn năm dài

đại học. Xin chúc các bạn hoàn thành tốt khóa luận của mình, may mắn và thành công
trong tương lai.
Một lần nữa, xin cám ơn tất cả mọi người.

TP.Hồ Chí Minh,tháng 6 năm 2012
Sinh Viên

Đào Thị Bích Thúy

i


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
.Đào Thị Bích Thúy ,Tháng 6 năm 2012. “Nhận Định Và Một Số Giải Pháp
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Cùa Công Ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE ”
ĐaoThiBíchThuy.June.2012 “Identified And Some Solutions To Improve The
Quality Of Personnel In The Treatment Of Limited Liability Companies Sadev
Decolletage"
Nguồn lực con người là một trong các yếu tố quan trọng nhất cấu thành nền tản
sức mạnh của tất cả các công ty, doanh nghiệp trong sự cạnh tranh sinh tồn trên
thương trường. Do đó, để đứng vững và phát triển các công ty, doanh nghiệp cần quan
tâm đến công tác đãi ngộ nhân sự và xây dựng một đội ngũ nhân viên có đủ phẩm
chất, kinh nghiệm và đam mê trong công việc nhằm phát huy một cách tốt nhất giá trị
của nguồn lực mang tính quyết định này.
Khóa luận tìm hiểu một cách tổng quan về tình hình nhân sự cũng như công tác
đãi ngộ nguồn nhân lực trong công ty TNHH SADEV DECOLLTAGE, sau đó đưa ra
một số giái pháp nhằm hoàn thiện công tác này. Dựa trên phân tích các dữ liệu có tại
công ty và điều tra nhân viên tại CTy.


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ i
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1Đặt Vấn Đề ........................................................................................................ 1
1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục Tiêu Chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục Tiêu Cụ Thể: ............................................................................................... 2
1.3 Phạm Vi Nghiên Cứu ....................................................................................... 2
1.3.1 Thời Gian Nghiên Cứu ........................................................................................ 2
1.3.2 Địa Bàn Nghiên Cứu ........................................................................................... 2
1.4 Cấu Trúc Luận Văn .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 4
2.1. Tổng Quan Tài Liệu Tài Liệu Nghiên Cứu. .................................................... 4
2.2 Giới Thiệu Công Ty ......................................................................................... 5
2.2.1 Qúa Trình Hình Thành ........................................................................................ 5
2.2.2 Qúa Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty TNHH

SADEV

DECOLLETAGE ......................................................................................................... 7
2.3 Phương Châm Hoạt Động ................................................................................ 7

2.4 Chức Năng ,Nhiệm Vụ, Mục Tiêu Quyền Hạn Của Công Ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE ................................................................................................... 7
2.4.1 Chức Năng ........................................................................................................... 7
2.4.2 Nhiệm Vụ ............................................................................................................ 8
2.4.3Mục Tiêu ............................................................................................................... 8
2.4.2 Quyền Hạn ........................................................................................................... 9
iii


2.5 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty ........................................................ 10
2.5.1 Chức Năng, Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Bộ Phận Trong Công Ty ...... 11
2.6 Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Thời Gian Qua. ......................... 12
2.6.1 Đặc Điểm Tình Hình Môi Trường ,Nguồn Lực Tài Chính Của Công Ty Từ 2009
- 2011. ........................................................................................................................ 12
2.6.2 Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kinh Doanh 2010-2011 ............................. 14
2.7 Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Của Công Ty. ........................................... 15
2.8 Tổng Quan Về Thị Trường Mỹ Phẩm Tại Việt Nam. .................................... 16
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 17
3.1. Cơ Sở Lý Luận .............................................................................................. 17
3.1.1. Giới Thiệu Khái Quát Về Quản Trị Nguồn Nhân Lực ..................................... 17
3.1.2 Vai Trò Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực ........................................................... 18
3.1.3 Khái Niệm Về Động Viên Và Khuyến Khích ................................................... 19
3.1.4 Một Số Lý Thuyết Về Quản Trị Kinh Doanh .................................................. 20
3.1.5. Động Lực Thúc Đẩy Hành Vi Của Con Người ............................................... 24
3.1.6.Khái Niệm Đãi Ngộ Nhân Sự ............................................................................ 26
3.1.7.Công Cụ Đãi Ngộ Nhân Sự ............................................................................... 27
3.2 Phương Pháp Nghiên Cứu .............................................................................. 31
3.2.1Phương Pháp Thu Thập Dữ Liệu ........................................................................ 31
3.2.2. Phương Pháp Xử Lý Dữ Liệu ........................................................................... 31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 32

4.1. Phân Tích Tình Hình Lao Động .................................................................... 32
4.1.1. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Từ Năm 2009- 2011 ................................... 32
4.1.2. Cơ Cấu Lao Động Phân Theo Độ Tuổi Năm 2011 ......................................... 36
4.2. Phân Tích Thực Trạng Công Tác Động Viên Khuyến Khích Tài Chính Tại
CTy ....................................................................................................................... 37
4.2.1. Tiền Lương ....................................................................................................... 38
4.2.2. Tiền Thưởng ..................................................................................................... 44
4.2.3. Phụ Cấp, Phúc Lợi Cho Khối Quản Lý. ........................................................... 48
4.3. Phân Tích Thực Trạng Công Tác Động Viên Khuyến Khích Phi Tài Chính 52
4.3.1.Thuyên Chuyển ,Tăng Bậc. ............................................................................... 52
iv


4.3.2. Tính Hấp Dẫn Của Công Việc .......................................................................... 53
4.3.3 Công Tác Đào Tao. ............................................................................................ 54
4.3.4 Điều Kiện Làm Việc .......................................................................................... 56
4.3.5 Mối Quan Hệ Trong Công Ty ........................................................................... 58
4.4. Tình Hình Biến Động Nhân Sự Của Công Ty Năm 2010- 2011 .................. 60
4.5. Mức Độ Thỏa Mãn Của Nhân Viên Về Công Tác Động Viên Khuyến Khích
............................................................................................................................... 61
4.6. Một Số Biện Pháp Nhằm Động Viên Khuyến Khích Nhân Viên Làm Việc Tốt
Hơn Tại Công Ty .................................................................................................. 63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 68
5.1. Kết Luận ........................................................................................................ 68
5.2. Kiến Nghị ...................................................................................................... 68
5.2.1. Đối Với Công Ty .............................................................................................. 68
5.2.2. Đối Với Nhà Nước ........................................................................................... 69
PHỤC LỤC ................................................................................................................. 70

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BGĐ

Ban Giám Đốc



Cao Đẳng

CNV

Công nhân, nhân viên

CTy

Công ty

ĐT

Đào tạo


ĐVT

Đơn vị tính

ĐH

Đại Học

HC_NS

Hanh chính_nhân sự

KD

Kinh Doanh

KQ_KD

Kết quả kinh doanh

NV

Nhân Viên

NS

Nhân Sự

LCB


Lương Cơ Bản

PTTH

Phổ Thông Trung Học

SX_KD

Sản xuất kinh doanh

TC

Trung Cấp

THCN

Trung Học Chuyên Nghiệp

TD

Tuyển dụng

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TNBQ

Thu Nhập Bình Quân


TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

VN

Việt Nam

VHDN

Văn Hóa Doanh Nghiệp

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization.)

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ Cấu Vốn Của Công Ty SADEV DECOLLETAGE............................... 14
Bảng 4.1: Bảng Phân Bố Số Lượng Lao Động Từ 2009- 2011 .................................. 32
Bảng 4.2. Cơ Cấu Giới Tính Trong Tổng Lao Động Từ 2009-2011 .......................... 33
Bảng 4.3 Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Trình Độ Từ 2009-2011 ...................... 34
Bảng 4.4 Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi năm 2011 .............................. 36

Bảng 4.5 Tiền Lương Theo Doanh Số Sản Phẩm Cho NV Bán Lẻ Nhóm Kinh

..

Doanh( LĐ trực tiếp) ................................................................................................... 40
Bảng 4.6. Bảng Lương Cơ Bản của Công Ty năm 2011............................................. 40
Bảng 4.7. Tổng Quỹ Lương Hàng Được Thống Kê Qua Ba Năm 2009-2011 ........... 42
Bảng 4.8. Thu Nhập Bình Quân (TNBQ) Trên Mỗi Nhân Viên ................................. 43
Bảng 4.9 Hệ Số Thưởng M ........................................................................................ 46
Bảng 4.10. Kết Quả Khen Thưởng của Công Ty Năm 2010 – 2011 .......................... 46
Bảng 4.11. Kết Quả Phúc Lợi của Nhân Viên Khối Quản Lý Năm 2010-2011 ......... 51
Bảng 4.12. Tổng Hợp Đào Tạo Năm 2011 ................................................................ .53
Bảng 4.13. Tình Hình Biến Động Nhân Sự Năm 2010 – 2011 ................................... 60
Bảng 4.14. Mức Độ Thỏa Mãn Của NV Công Tác Động Viên Khuyến Khích.. ....... 61
Bảng 4.15. Mức Lương Tăng Thêm của Nhân Viên dựa vào Khả Năng Hoàn
Thành Công Việc ......................................................................................................... 64
Bảng 4.16. Bảng Tiêu Chí Tuyển Dụng ...................................................................... 67

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Các Luận Thuyết Về Con Người .................................................................. 20
Hình 3.2 Sơ Đồ Hệ Thống Phân Cấp Nhu Cầu Con Người Của Maslow.................. 23
Hình 3.3. Ý Nghĩa Của Thuyết Maslow Trong Thực Tế ............................................ 23
Hình 3.4 Sơ Đồ Quan Hệ Giữa Thuyết HerzBerg và Maslow .................................... 24
Hình 3.5 Mối Quan Hệ Giữa Động Cơ, Mục Đích Và Hành Động ............................ 26
Hình 3.6. Hệ Thống Đãi Ngộ Nhân Sự ...................................................................... 27
Hình 3.7. Sơ Đồ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lương Và Đãi Ngộ Nhân Sự ........... 28
vii


Hình 4.1 Biểu Đồ Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Trình Độ Từ Năm

2009-2011 .................................................................................................................... 35
Hình 4.2 Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Năm 2011 ................................. 36
Hình 4.3. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Kết Quả Chấm Công ..................... 38
Hình 4.4 .Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Thời Hạn Trả Lương ..................... 39
Hình 4.5. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Cách Tính Lương… ...................... 41
Hình 4.6.Thu Nhập Bình Quân (TNBQ) Trên Mỗi Nhân Viên .................................. 43
Hình 4.7. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mức Thưởng ................................. 47
Hình 4.8. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Hình Thức Thưởng ....................... 47
Hình 4.9. Biểu Đồ Tỉ Lệ Hình Thức Thưởng Mà Người Lao Động Mong Muốn ...... 48
Hình 4.10. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Phụ Cấp ......................... 49
Hình 4.11. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chính Sách Phúc Lợi .................. 51
Hình 4.12. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Cơ Hội Thăng Tiến ..................... 53
Hình 4.13. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Công Việc Hiện Tại .................... 54
Hình 4.14. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mức Độ Cần Thiết Của Đào Tạo
Và Nâng Cao Nghiệp Vụ ............................................................................................. 56
Hình 4.15. Biểu Đồ Dánh Giá Của Nhân Viên Về Máy Móc Thiết Bị...................... 57
Hình 4.16. Biểu Đồ Dánh Giá Của Nhân Viên Về Điều Kiện Làm Việc ................. 58
Hình 4.17. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mối Quan Hệ Với Cấp
Lãnh Đạo .................................................................................................................... 59
Hình 4.18. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mối Quan Hệ Với
Dồng Nghiệp............................................................................................................... 59

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng Điều Tra Phỏng Vấn Nhân Viên Trong Công Ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE

ix



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1Đặt Vấn Đề
Vai trò của con người rất quan trọng, nó quyết định việc tổ chức và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực khác .Tuy nhiên, con người vốn đa dạng về tính cách ,sở
thích,thói quen, tôn giáo…nên việc quản trị nguồn lực con người sẽ gặp nhiều khó
khăn hơn bất kì nguồn lực nào.Do đó, chỉ cần quản trị tốt nguồn lực con người hay nói
cách khác là quản trị tốt nguồn nhân lực thì sẽ mang lại kết quả tốt nhất trong việc
quản trị các nguồn lực khác.Muốn làm được như thế thì phải tìm hiểu nhu cầu của
người lao động là gì ,người lao động muốn gì và cần gì từ đó có thể đáp ứng được tâm
tư nguyện vọng của người lao động .Có như vậy thì người lao động mới chú tâm lao
động sản xuất, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động ngày một tốt đẹp
hơn.
Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước và đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế của nước ta, quản lý có hiệu quả nguồn nhân lực là một trong những
biện pháp cơ bản nhằm nâng cao năng suất lao động ,cải thiện đời sống vật chất và văn
hóa cho người lao động. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay hội nhập kinh tế với những
cơ hội và thách thức lớn đã đem lại nhiều thuận lợi cũng như khó khăn cho các doanh
nghiệp Việt Nam.Tham gia vào hội nhập kinh tế,các doanh nghiệp phải cải tổ chính
mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng sức cạnh tranh ,đó là con đường duy
nhất để tồn tại và phát triển .Để làm được điều này thì các doanh nghiệp phải dựa vào
các nguồn lực, trong đó có nguồn lực con người ,một trong những nguồn lực được coi
là có giá trị nhất có vai trò quan trọng nhất tạo ra lợi thế cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong kinh doanh .Có thể nói , bất kì một tổ chức nào, dù có nguồn tài chính
phong phú , nguồn tài nguyên dồi dào ,kĩ thuật công nghệ tiên tiến , hiện đại như thế
nào đi nữa cũng không thể tồn tại và phát triển được nếu như họ thiếu đi nguồn lực con
người với số lượng , chất lượng và cơ cấu phù hợp .
Mặt khác, đổi mới kinh tế đưa tới sự ra đời của các loại hình doanh nghiệp mới

(công ty cổ phần ,công ty TNHH, tập đoàn kinh tế , doanh nghiệp kinh doanh , doanh
1


nghiệp vốn 100% nước ngoài ,…) Và theo đó , công tác quản trị và đãi ngộ nguồn
nhân lực cũng hết sức đa dạng và phức tạp .
Với vai trò quan trọng như vậy, trong thực tế quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh
vực khó khăn và phức tạp. Nó là sự tập hợp của nhiều yếu tố kết hợp lại: quản trị học
,tâm lý ,sinh lý ,triết học ,đạo đức ,kinh tế ,văn hóa, xã hội…Do vậy em đã chọn đề tài
:“NHẬN ĐỊNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH SADEV DECOLLETAGE”
để viết bài báo cáo này. Với mong muốn sử dụng kiến thức đã tiếp thu được ở nhà
trường, cùng với thời gian tiếp xúc thực tế có hạn, học hỏi kinh nghiệm ở đơn vị thực
tập để xem xét, đi sâu tìm hiểu vấn đề này.
1.2 Mục Tiêu Nghiên Cứu
1.2.1 Mục Tiêu Chung
Nội dung bài báo cáo đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ
nhân sự tại công ty TNHH SADEV DECOLLETAGE.
1.2.2 Mục Tiêu Cụ Thể:
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2009 – 2011.
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty thông qua các chỉ tiêu so sánh,
đánh giá.
Định hướng phát triển và giải pháp hoàn thiện hệ thống đãi ngộ nguồn nhân lực
tại công ty.
1.3 Phạm Vi Nghiên Cứu
1.3.1 Thời Gian Nghiên Cứu
Thời gian thực hiện : từ 1/2/2012 đến 30/5/2012
1.3.2 Địa Bàn Nghiên Cứu
Công ty TNHH SADEV DECOLLETAGE
1.4 Cấu Trúc Luận Văn

Khóa luận gồm 5 chương với nội dung sau
Chương 1: Mở Đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu,
và cuối cùng là phần cấu trúc luận văn.

2


Chương 2 : Tổng Quan
Trình bày khái quát về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của CTy..v.v. Sơ lược về tình hình hoạt động và kết quả KD trong thời
gian qua.
Chương 3: Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Nêu lên những cơ sở lý luận chung phục vụ cho việc nghiên cứu, và các phương
pháp nghiên cứu được xử dụng
Chương 4 : Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận
Trình bày những kết quả đã nghiên cứu được từ thực tế của CTy, và đưa ra
những nhận xét nhằm đánh giá tình hình quản trị cũng như đãi ngộ nhân sự của CTy,
làm cơ sở cho những giải pháp được đề cập trong chương này
Chương 5 : Kết Luận Và Kiến Nghị
Rút ra những nhận xét chung nhất, và nêu lên một số kiến nghị dành cho thời
gian tới.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng Quan Tài Liệu Tài Liệu Nghiên Cứu.
Từ thế kỷ VII trước công nguyên, ông Kuan Chung Tzu - một học giả danh tiếng

đã phát biểu quan điểm nổi tiếng: “Nếu anh muốn có kết quả trong một năm thì hãy
gieo hạt. Nếu anh muốn có kết quả trong mười năm thì hãy trồng cây. Nếu anh muốn
có kết quả trong một đời thì hãy phát triển con người”. Điều đó muốn nói lên tầm quan
trọng của yếu tố con người - nguồn nhân lực trong bất cứ tổ chức nào. Một doanh
nghiệp dù có truyền thống và nội dung sự nghiệp tốt đẹp nhưng nếu không tìm được
nguồn nhân sự phù hợp để tiếp tục phát huy và kế thừa những giá trị đó thì tất yếu sẽ
dẫn đến sự suy thoái. Cho nên việc tìm người như thế nào, đào tạo họ ra sao và làm thế
nào để phát huy hết năng lực trí tuệ của họ đã trở thành câu hỏi mà tổ chức nào cũng
cố gắng đi tìm câu trả lời, nhất là khi mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
nay không còn đơn giản chỉ là cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng nữa
mà còn là cạnh tranh về nguồn nhân lực. Tại Nghị quyết Đại hội VII, Đảng và Nhà
nước ta đã nhấn mạnh: “Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển”.
Và một lần nữa trong Nghị quyết Đại hội lần IX của Đảng cũng khẳng định: “Con
người - nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ
công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước”. Như vậy, nguồn nhân lực giữ một vai trò to
lớn đối với toàn bộ đời sống nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng.
Gần đây, Hội thảo “ Giải pháp thu hút nguồn nhân lực phục vụ các khu, cụm
công nghiệp” ngày 24/12/2011, đã đưa ra những giả pháp: Các doanh nghiệp cần chủ
động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân sự, tạo môi trường làm việc
tích cực cho người lao động, chế độ tiền lương, thưởng, phúc lợi phù hợp, thỏa đáng;
tăng cường liên kết với các trường để đào tạo nguồn nhân lực phù hợp và đáp ứng
được yêu cầu công việc. Về phía cơ quan nhà nước, tăng cường công tác tuyên
truyền đến từng địa phương; tích cực tham mưu cho Đảng và nhà nước để giải quyết
việc làm cho người lao động, khắc phục khó khăn cho doanh nghiệp; tăng cường phối
hợp các đầu mối thông tin việc làm; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề. Nhưng đối với
4


từng khu công nghiệp cụ thể thì sao ? trong khi mỗi nơi có một đặc thù khác nhau về
nguồn nhân lực.

Vì vậy mà các doanh nghiệp phải có những chính sách đãi ngộ hợp lý để tạo cho
nhân viên niềm phấn khởi khi làm việc và hợp tác với công ty lâu dài, cùng nhau vượt
qua mọi khó khăn thử thách.
Việc tổng hợp và áp dụng các học thuyết về quản trị nhân sự sẽ giúp các doanh
nghiệp làm tốt công tác đãi ngộ nhân sự. Các học thuyết đó là: Học thuyết F.W.Taylor,
học thuyết X và học thuyết Y của MC.Gregor, học thuyết nhu cầu cấp bậc của
H.Abbraham Maslow ..v.v.
2.2 Giới Thiệu Công Ty
2.2.1 Qúa Trình Hình Thành
Tập đoàn STELLA IVY COSMETICS (S.I.C), là tập đoàn dẫn đầu trong việc
phân phối độc quyền mỹ phẩm nhãn hàng Oriflame và thực phẩm dinh dưỡng
Wellness của S.I.C.Tập đoàn S.I.C với 100 vốn Thụy Điển, được thành lập năm 1967
với hơn 40 năm kinh nghiệm và có mặt ở trên 60 quốc gia trên thế giới.Năm 1967,hai
anh em Jonas và Robertaf Jochnick muốn bắt đầu xây dựng công ty riêng của mình.
Họ đều trẻ,có óc kinh doanh và tầm nhìn rõ ràng- nhận ra vẻ đẹp thần kỳ của phụ nữ
Thụy Điển ,mục tiêu của họ là đem vẻ đẹp đó vào trong các sản phẩm. Và một phòng
pha chế mỹ phẩm nhỏ nhanh chóng đi vào hoạt động đem đến các sản phẩm mỹ phẩm
và hiệu quả nhờ vào các sản phẩm lấy từ thiên nhiên – đây là một ý tưởng mang tính
cách mạng trên thị trường mỹ phẩm vào thời điểm đó.
 1967 thành lập tại Thụy Điển
 1968 thâm nhập 2 thị trường nước ngoài đầu tiên : Đan Mạch Và Na Uy
 1968 Indonesia trở thành thị trường đầu tiên tại Châu Á
 1989 Chile trở thành thị trường đầu tiên tại Châu Mỹ La Tinh.
 1990 sau khi bức tường Berlin sụp đổ , Oriflame tại Cộng Hòa Séc bắt đầu mở
rộng hoạt động tiến đến vùng Trung Đông và Đông Âu , tiếp theo đó là các nước thuộc
cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS) và các nước vùng Bantic.
 1997 Ai Cập trở thành thị trường đầu tiên tại Châu Phi
 2000 thành lập trung tâm kĩ thuật toàn cầu dành cho công tác nghiên cứu và
phát triển sản phẩm.
5



 2001 Oriflame hiện diện trên 55 thị trường khắp thế giới và có doanh thu thuần
gần 450 triệu Euro.
 2003 khai trương tại Việt Nam
 2006 niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Stockholm, Thụy Điển
 2006 Oriflame là công ty mỹ phẩm nước ngoài thứ 3 được cấp phép bán hàng
trực tiếp tại Trung Quốc.
Hai dòng sản phẩm chính:
 Các dòng mỹ phẩm trang điểm:
 Giordany : đây là dòng trang điểm cao cấp nhất được thiết kế bằng màu vàng
đồng sang trọng , ấn tượng , độc đáo dành cho giới thượng lưu.
 Beauty: là dòng trang điểm cực mịn, lâu trôi che khuyết điểm tốt chống lão hóa
và có độ chống nắng cao, màu sắc tinh tế và đa dạng , phù hợp với mọi độ tuổi và mọi
đối tượng.
 Very me: Màu sắc đa dạng , ấn tượng và trẻ trung phù hợp với những lứa tuổi
năng động.
 Các dòng thực phẩm cơ bản:
 Dinh dưỡng cơ bản ( dạng sữa bột) : dung cho các đối tượng đặc biệt như người
già không thể ăn,người bệnh, phụ nữ sau sinh, người muốn giảm cân, người thiếu chất.
 Dinh dưỡng bổ sung ( Wellness man và Wellness Woman) bao gồm: Omega 3,
Vitamin và Khoáng Chất ,Astaxathin giúp chống lão hóa và tăng trí nhớ.
Thương hiệu Oriflame cũng có được sự công nhận của các chuyên gia marketing
trong cuộc thi Zlaty strednik. Năm 2003, Oriflame nhận giải thưởng danh dự trong lĩnh
vực hoạt động của mình : “ Best Corprate Proflie” và “Best B2C Product Catalogue”.
Oriflame cũng giành giải đặc biệt trong ấn phẩm “ The Oriflame Way”
Với lợi thế sẵn có đó, STELLA IVY COSMETICS đã chọn Việt Nam là một
trong những quốc gia làm nơi để phát huy thế mạnh của mình, Oriflame đã chính thức
được thành lập ở Việt Nam vào ngày 26/8/2003, mang đến cho thị trường Việt Nam
những sản phẩm đa dạng, chất lượng cao.

 Tên giao dịch : SADEV DECOLLETAGE Co., Ltd, thành lập năm 2005
 Tên công ty : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn SADEV DECOLLETAGE
 Mã niêm yết/Mã OTC: 0311144406
6


 Địa chỉ: Số 22, Đường B, Phường Bình Chiều, quận Thủ Đức, TP.HCM.
 Điện thoại: 0838.450.452
 Fax: 0838.458.026
 Email:
 Website: www. sadevdecolletage.com.vn
 Người đại diện: Hamid Parsa .Chức vụ : tổng giám đốc
2.2.2 Qúa Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE
Trong năm 2003 Công ty được hình thành và phân phối nhãn hiệu Oriflame và
thực phẩm dinh dưỡng Wellness tại thành phố Hồ Chí Minh với tên gọi công ty là Mai
Lan. Sau đó, do nhu cầu mở rộng trong năm 2008 công ty Mai Lan đã tách thành hai
công ty riêng là công ty TNHH TM MAI LAN và công ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE
Tập đoàn STELLA IVY COSMETICS (S.I.C)có 4 trụ sở chính tại Việt Nam:
 Hà Nội: Lầu 3- Red River Building,885 Hồng Hà,Q. Hoàn Kiếm.
 Cần Thơ: Lầu 1, số 6 Nguyễn Trãi,Q. Ninh Kiều
 Đà Nẵng: 92 Phan Châu Trinh, Q.Hải Châu
 TP.Hồ Chí Minh: Số 22, Đường B, Phường Bình Chiều, quận Thủ Đức,
TP.HCM.
2.3 Phương Châm Hoạt Động
Với phương châm” khách hàng là thượng đế” công ty chuyên cung cấp các mặt
hàng chất lượng, đáp ứng được yêu cầu cao nhất của khách hàng, xây dựng lòng tin và
uy tín của khách hàng.Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chuyên môn của nhân
viên trong công ty.

2.4 Chức Năng ,Nhiệm Vụ, Mục Tiêu Quyền Hạn Của Công Ty TNHH SADEV
DECOLLETAGE
2.4.1 Chức Năng
Công ty chuyên hợp tác triển khai những dịch vụ trong và ngoài nước, chịu trách
nhiệm nhập khẩu sản phẩm từ tập đoàn STELLA IVY COSMETICS và cung ứng sản
phẩm ra thị trường.
7


Công ty phân phối ra ngoài thị trường 2 mặt hàng nhập khẩu là thực phẩm chức
năng và mỹ phẩm mang nhãn hiệu Oriflame.
2.4.2 Nhiệm Vụ
Là một đơn vị kinh doanh, mục tiêu của SADEV DECOLLETAGE là phân phối
các sản phẩm thuộc dòng sản phẩm chức năng và dòng sản phẩm mỹ phẩm thương
hiệu Oriflame với giá bán ưu đãi nhất, thời gian giao hàng ngắn nhất và thỏa mãn tối
ưu những yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
Là một doanh nghiệp SADEV DECOLLETAGE phấn đấu duy trì một mối quan
hệ công bằng và cởi mở với nhân viên của mình và hết lòng nâng đỡ họ trở thành
những thành viên ưu tú trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Là một pháp nhân, SADEV DECOLLETAGE cùng đóng góp công sức cho sự
phát triển của nền kinh tế địa phương và cộng đồng xã hội.
Là một tổ chức, SADEV DECOLLETAGE không ngừng duy trì và tiêu chuẩn
hóa trong bất cứ hoạt động nào mà Công ty thực hiện với cương vị là một doanh
nghiệp, một người chủ và là một công dân.
2.4.3 Mục Tiêu
Cam kết hoạt động kinh doanh theo những giá trị cốt lõi của Tập đoàn: Đạo đức
nghề nghiệp, bảo vệ môi trường, luôn học hỏi, sáng tạo và hoàn thiện.
Nhanh chóng khuếch trương mở rộng kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao tăng
doanh thu. Phấn đấu trong năm 2015 trở thành công ty phân phối mỹ phẩm hàng đầu
tại TP.HCM

Xây dựng các trụ sở hệ thống đại lý trong 12 quận huyện trong Tp.HCM cũng
như các tỉnh lân cận là Đồng Nai và Bình Dương.
Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tăng cường mối quan hệ gắn bó với
khách hàng bằng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Đẩy mạnh hơn nữa công tác tiếp thị, mở rộng hệ thống phân phối và đại lý trên
toàn quốc.Tăng cường quảng bá thông tin tuyên truyền và quảng cáo hình ảnh công ty
đến công chúng ,tập trung khai thác tối đa với những thị trường gần, đặc biệt là Tp Hồ
Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Xây dựng lòng tin và uy tín với khách hàng bằng các dịch vụ chăm sóc khách
hàng .
8


2.4.2 Quyền Hạn
Được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam, có quyền chủ
động ký kết hợp đồng với tất cả các đơn vị kinh doanh khác thuộc các thành phần kinh
tế
Được quyền tham dự các hội chợ triển lãm ,các hoạt động giới thiệu sản phẩm
của công ty trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam để đàm phán kí kết hợp đồng ,khảo sát
thị trường , trao đổi kỹ thuật nghiệp vụ.
Mở các chi nhánh văn phòng đại diện, cửa hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty
trong và ngoài nước.
Chủ động tổ chức bộ máy hoạt động của công ty , tuyển chọn và quản lý công
nhân viên sao cho có hiệu quả.

9


2.5 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty:
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Nguồn: phòng HC_NS
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng KD

Phòng Hành
Chính

Phòng tài
chính_kế toán

Phòng Tổ Chức
Nhân Sự

Trưởng phòng NS

Trưởng phòng NS

Trưởng phòng NS

Trưởng phòng NS

cấp 1( phòng A)

cấp 1( Phòng B)

cấp 1 ( Phòng C)


cấp 1( Phòng D)

Cấp quản


Cấp quản


Cấp quản


Cấp
quản lý

Cấp quản


Cấp quản


Cấp quản


Cấp
quản lý

Cấp quản


Cấp quản



Cấp quản


Cấp quản


10


2.5.1 Chức Năng, Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Bộ Phận Trong Công Ty
 Giám Đốc
Giám đốc có trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý, điều hành sự hoạt động của
cả CTy, là người có quyền hạn cao nhất, đại diện của CTy trước pháp luật và đối tác.


Phó Giám Đốc
Thay mặt giám đốc trực tiếp tiếp nhận và giải quyết các sự việc phát sinh hàng

ngày trong CTy, báo cáo và xin ý kiến nếu những vấn đề có mức độ quan trọng cao,
tham gia vào công việc hoạch định chiến lược phát triển..v.v
 Phòng Tài Chính Kế Toán
Thực hiện tổ chức bộ máy kế toán đảm bảo sự chính xác trong việc hoạch toán
thu – chi, trong các nghiệp vụ nhập khẩu, lương thưởng, và hoạch toán kết quả
SX_KD theo đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành . Ngoài ra, còn đánh giá hiệu quả
của các khoảng đầu tư trong từng tháng quý, và đề ra kế hoạch trong tương lai.
 Phòng Kinh Doanh
Hoạt động dưới sự giám sát thường xuyên, trực tiếp của Phó giám đốc, có trách
nhiệm tổng kết báo cáo KQ_KD lên cấp quản lý trên, xây dựng các kế hoạch KD, tìm

kiếm thị trường tiêu thụ .
 Phòng Hành Chính:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý văn phòng, hội nghị, văn
thư lưu trữ, quản lý và điều động trang thiết bị văn phòng, công tác bảo vệ và thông tin
liên lạc. Bên cạnh đó tổ chức hoặc phối hợp cùng với các lãnh đạo đơn vị soạn thảo
các văn bản, chính sách liên quan đến quản lý hành chính.
 Phòng Tổ Chức Nhân Sự:
Phòng tổ chức nhân sự chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám Đốc, Giám Đốc,
đóng góp ý kiến cho cấp trên về tổ chức quản lý đội ngũ lao động, thực hiện các chế
độ, chính sách về lao động tiền lương và phòng cháy chữa cháy, bảo hộ lao động trong
phạm vi CTy.
a/ Nhiệm Vụ Phòng Tổ Chức Nhân Sự
Tổ chức, quản lý và thực hiện các công tác cụ thể như sau:
Đề xuất ý kiến cho Ban Giám Đốc CTy về tổ chức của bộ máy kinh doanh và bố
trí nhân sự phù hợp với phát triển của CTy .
11


Tổ chức tuyển dụng và sơ tuyển lao động, đề xuất tuyển chọn lao động đúng tiệu
chuẩn chức danh lao động cần thiết đáp ứng cho nhu cầu sản xuất .
Lên kế hoạch nhu cầu nhân sự đề xuất cho Giám Đốc quyết định về đề bạt và
phân công các vị trí lãnh đạo, quản lý của CTy.
Đề xuất kế hoạch chương trình ĐT bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho công
CNV toàn CTy.
Tổ chức quản lý thực hiện công tác lao động tiền lương của CTy .
b/Quyền Hạn Phòng Tổ Chức Nhân Sự
Phòng tổ chức nhân sự lao động có quyền sau:
Thừa lệnh Giám Đốc ký các giấy xác nhận công nhận viên, giấy nghỉ phép hàng
năm của NV,... ký kết các văn bản giấy tờ có liên quan đến công tác tổ chức nhân sự
lao động tiền lương thuộc phạm vi trách nhiệm do Giám Đốc CTy phân công.

Yêu cầu các đơn vị trực thuộc cung cấp tình hình số liệu có liên quan đến nhiệm
vụ của phòng theo định kỳ và đột xuất.
Kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc CTy thực hiện các quy định, báo cáo của CTy
ban hành trong phạm vi CTy, tổ chức nhân sự lao động tiền lương, đồng thời đề xuất ý
kiến các vấn đề còn chưa phù hợp.
 Trưởng phòng nhân sự:
Nhận hồ sơ,phân loại và xử lý theo quy trình.
Tập hợp và báo cáo lên quản lý.
Tham gia công tác tuyển dụng và phỏng vấn ứng viên.
Hỗ trợ,kiểm tra đôn đốc nhân viên với chỉ tiêu doanh số hàng tháng ,quý.
 Các cấp quản lý:
Đào tạo nhân viên mới, phát triển thị trường.
Chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kinh doanh cho trưởng phòng nhân sự.
2.6 Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Thời Gian Qua.
2.6.1 Đặc Điểm Tình Hình Môi Trường ,Nguồn Lực Tài Chính Của Công Ty Từ
2009 - 2011.
 Tình hình môi trường hoạt động:
Việt Nam chính thức khởi xướng công cuộc đổi mới nền kinh tế từ năm 1986. Kể
từ đó, Việt Nam đã có nhiều thay đổi to lớn, trước hết là sự đổi mới về tư duy kinh tế,
12


chuyển đổi từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, sang kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đa
dạng hóa và đa phương hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện mở cửa, hội nhập
quốc tế. Con đường đổi mới đó đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo
đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội.Luật đầu tư nước ngoài năm
1987, năm 1991 Luật doanh nghiệp tư nhân và Luật CTy ra đời. Hiến pháp sửa đổi
năm 1992, năm 2000 Luật doanh nghiệp sửa đổi, đã khẳng định đảm bảo sự tồn tại và

phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
và khu vực đầu tư nước ngoài.
Cải cách hành chính được thúc đẩy nhằm nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh
tế, tạo môi trường thuận lợi và đầy đủ hơn cho hoạt động KD, phát huy mọi nguồn lực
cho tăng trưởng kinh tế. Chiến lược cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 là một
quyết tâm của Chính phủ Việt Nam, trong đó nhấn mạnh việc sửa đổi các thủ tục hành
chính, luật pháp, cơ chế quản lý kinh tế… để tạo ra một thể chế năng động, đáp ứng
nhu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới.
Từ 1/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức kinh tế
lớn nhất thế giới WTO. Gia nhập WTO sẽ nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế về mọi mặt, đem đến cho nên kinh nước ta thêm nhiều cơ hội mới, trên thị
trường toàn cầu hóa cạnh tranh khóc liệt.
Trong bối cảnh đất nước đổi mới công ty nhanh chóng hội nhập và chiếm lĩnh thị
trường VN, mở rộng phạm vi kinh doanh và phát triển chi nhánh trên khắp các quận
huyện. Trở thành doanh nghiệp độc lập tài chính, liên kết và đi đầu trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Đào tạo – xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, có
trình độ chuyên môn giỏi, thích ứng nhanh nhạy thị trường và tâm huyết với ngành
kinh doanh chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp.
 Nguồn lực tài chính của công ty
Công ty TNHH SADEV DECOLLETAGE có tư cách pháp nhân, có quyền và
nghĩa vụ theo luật định, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình trong
số vốn mà Công ty có và tự quản lý, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã

13


đăng ký theo luật doanh nghiệp, đồng thời tự chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát
triển vốn của mình và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
Bảng 2.2: Cơ Cấu Vốn Của Công Ty SADEV DECOLLETAGE
Đơn vị tính :Tỷ đồng

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

Tổng vốn

145,32

256,79

320,23

Vốn cố định

70,32

97,39

112,12

Vốn lưu động

75

159,4


208,11

Nguồn phòng TC_KT
2.6.2 Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kinh Doanh 2010-2011
a) Kết Quả Kinh Doanh Trong Những Năm Gần Đây
Bảng2.2. Báo Cáo Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty
TNHH SADEV DECOLLETAGE Giai Đoạn Từ 2010 -2011
Đơn vị tính: Tỷ Việt Nam đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
+/- ∆
%

Doanh thu

250,232

320,439

70,207 29,9

Chi phí

140,219


170,237

30,018 17,6%

Lợi nhuận

110,020

150,28

40,26 26,7%
Nguồn : Phòng Kinh Doanh

 Nhận xét:
Vài năm trở lại đây ,khách hàng có thu nhập khá đã làm quen dần với những mặt
hàng cao cấp đặc biệt là sản phẩm nước hoa và thực phẩm dinh dưỡng trong đó sản
phẩm nước hoa nhãn hiệu Toilette và sản phẩm thuộc dòng sản phẩm chức năng
Wellness Pack Women là 2 dòng sản phẩm được phân phối nhanh nhất làm doanh thu
công ty tăng lên đáng kể từ năm 2011 đã tăng lên tới 29,9% so với năm 2010.Từ năm
2011 CTy đã thay đổi cách đào tạo ,huấn luyện đội ngũ nhân viên với nghiệp vụ và
trình độ cao hơn chính điều này làm cho doanh thu tăng lên chi phí cũng tăng lên chủ
yếu là chi phí do đào tạo huấn luyện(17.6%) đồng thời trong năm 2011 CTy phải mở
rộng các chi nhánh bán lẻ tập trung ở các quận huyện ngoại thành là Bình Chánh, Củ
14


×