Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

************

ĐỖ THỊ LAN PHƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

************

ĐỖ THỊ LAN PHƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH 4

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Giáo viên hướng dẫn: Th.S HOÀNG THẾ VINH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 4” do ĐỖ THỊ LAN PHƯƠNG, sinh viên
khóa 34, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày __________________

Th.S Hoàng Thế Vinh
Giáo viên hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày Tháng

Năm 2012

Tháng

Năm 2012


Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày Tháng Năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới bố mẹ và những người thân
trong gia đình đã luôn an ủi, động viên và giúp đỡ về mặt vật chất cũng như tinh thần
để cho tôi có được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh. Đặc biệt tôi chân thành cám ơn thầy Hoàng Thế Vinh, người đã chỉ bảo
nhiệt tình, hướng dẫn để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các cô chú, các anh chị đang làm việc tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh 4 đã tận tình giúp đỡ
tôi trong thời gian qua.
Cám ơn những người bạn đã luôn bên cạnh và cùng tôi trải qua những năm
tháng học tập tại trường.
Vì thời gian thực tập không nhiều, kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô để luận văn
ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể mọi người.
TP.HCM, Ngày tháng năm 2012
Đỗ Thị Lan Phương


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐỖ THỊ LAN PHƯƠNG. Tháng 06 năm 2012. “Giải pháp nâng cao hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi
nhánh 4 ”.

DO THI LAN PHUONG. June, 2012. “Solution to Promote Short-Term Credit at
Bank for Agriculture And Rural Development Branch 4”
Khóa luận tiến hành tìm hiểu về thực trạng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh
thông qua các chỉ tiêu: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ ngắn hạn…khóa luận
cũng đã sử dụng những chỉ tiêu tài chính: hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn để đánh giá
hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Bằng phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp, khóa luận sẽ đi nhận định
tầm quan trọng của tín dụng ngắn hạn trong hoạt động NH. Qua đó, phân tích điểm
mạnh và điểm yếu, thực trạng của tín dụng tại Chi nhánh nhằm đưa ra những giải pháp
nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT 4 nói riêng cũng như
NHNo&PTNT nói chung. Qua đó nêu lên giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại chi nhánh bằng việc khai thác tiềm năng vốn có của thị trường nhằm tối đa hóa
lợi nhuận và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix 

DANH MỤC CÁC HÌNH



CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU




1.1.Đặt vấn đề.



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1. Mục tiêu chung



1.2.2. Mục tiêu cụ thể



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.3.1. Phạm vi không gian



1.3.2. Phạm vi thời gian




1.4. Cấu trúc luận văn



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1. Tổng quan về NHNNo&PTNT Việt Nam



2.1.1. Thông tin về doanh nghiệp



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển



2.1.3. Định hướng phát triển NHNo&PTNT Việt Nam



2.1.4. Văn hóa Agribank

10 

2.2. Tổng quan về NHNNo&PTNT Chi nhánh 4


11 

2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân Hàng Chi nhánh 4

11 

2.3.1. Chức năng:

11 

2.3.2. Nhiệm vụ:

12 

2.4. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chi nhánh 4

12 

2.5. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh 4

16 

2.6. Cơ cấu nhân sự tại chi nhánh

17 

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận


19 
19 

v


3.1.1. Ngân hàng thương mại

19 

3.1.2. Nghiệp vụ huy động vốn

20 

3.1.3. Các lý luận về ngân hàng

22 

3.1.4. Rủi ro tín dụng

24 

3.1.5. Phân loại tín dụng ngắn hạn

24 

3.1.6. Những quy định chung về tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam.

30 


3.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng

33 

3.2. Phương pháp nghiên cứu

34 

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

34 

3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu

35 

3.2.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp

35 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

36 

4.1. Quy mô hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh 4

36 

4.2. Quy trình cấp tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh


38 

4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT 4

41 

4.4. Vốn huy động của chi nhánh qua các năm (2009-2011)

43 

4.5. Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi nhánh

45 

4.5.1. Doanh số cho vay ngắn hạn

46 

4.5.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn

49 

4.5.3. Dư nợ cho vay ngắn hạn

51 

4.5.4. Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

53 


4.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh

55 

4.7. Đánh giá của khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh 4

56 

4.7.1. Ý kiến của khách hàng về lãi suất cho vay

56 

4.7.2. Về qui trình, thủ tục vay vốn

57 

4.7.3. Ý kiến của khách hàng về điều kiện vay vốn

58 

4.7.4. Ý kiến của khách hàng về phương thức giải ngân và thanh toán

59 

4.7.5. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thái Độ Phục Vụ Và Thời Gian Thẩm
Định

60 

4.8. Đánh giá về kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT 4

4.8.1.Điểm mạnh

61 
61 

vi


4.8.2. Điểm yếu

62 

4.8.3. Cơ hội

62 

4.8.4. Thách thức

63 

4.9. Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT 4

64 

4.9.1. Đa dạng hóa các đối tượng cho vay

64 

4.9.2. Chú trọng công tác cán bộ


64 

4.9.3. Tăng cường hoạt động huy động vốn

64 

4.9.4 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng

65 

4.9.5 Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng

66 

4.10. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng

66 

4.10.1. Đối với khách hàng đi vay

66 

4.10.2. Đối với ngân hàng

67 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

68 


5.1. Kết luận

68 

5.2. Kiến nghị

69 

5.2.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước

69 

5.2.2. Đối với Nhà Nước

69 

5.2.3. Đối với NHNN&PTNT Chi nhánh 4

69 

TÀI LIỆU THAM KHẢO  
PHỤ LỤC  

 

 

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban Giám Đốc

NHNo&PTNT

Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (Bank For
Agriculture And Rural Development)

NHNo&PTNT 4

Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh 4

DN

Doanh nghiệp

CN&HGĐ

Cá nhân và hộ gia đình

VHĐ

Vốn huy động

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

VNĐ

Việt Nam đồng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

PGD

Phòng giao dịch

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình Độ Chuyên Môn Nghiệp Vụ của Nhân Viên Chi Nhánh Năm 2011 18 
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

41 

Bảng 4.2. Vốn Huy Động Của Chi Nhánh Năm 2009-2011

43 

Bảng 4.3. Tình Hình Hoạt Động Tín Dụng Của Chi Nhánh

45 

Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Theo Đối Tượng

46 

Bảng 4.5. Doanh Số Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng

48 

Bảng 4.6. Doanh Số Thu Nợ Ngắn Hạn Theo Đối Tượng

49 

Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ Theo Mục Đích Sử Dụng

50 


Bảng 4.8. Dư Nợ Cho Vay Theo Đối Tượng

51 

Bảng 4.9. Dư nợ Cho Vay Phân Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn

52 

Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn Phân Theo Đối Tượng Sử Dụng

53 

Bảng 4.11. Nợ Quá Hạn Theo Mục Đích Sử Dụng

54 

Bảng 4.12. Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh

55 

Bảng 4.13 : Biểu Đồ Đánh Giá Của Khách Hàng Về Quyết ĐịnhVay Vốn

58 

Bảng 4.14: Biểu Đồ Của Khách Hàng Về Phương Thức Giải Ngân Và Thanh Toán 59 

 

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh

12 

Hình 2.2. Tình Hình Tài Sản và Cán Bộ Nhân Viên Qua Những Năm Gần Đây

18 

Hình 4.1. Quy Trình Cấp Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Chi Nhánh

38 

Hình 4.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh

41 

Hình 4.3: Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Theo Đối Tượng

47 

Hình 4.4: Doanh Số Thu Nợ Ngắn Hạn Theo Đối Tượng

49 

Hình 4.5: Dư Nợ Cho Vay Theo Đối Tượng

51 


Hình 4.6: Nợ Quá Hạn Phân Theo Đối Tượng Sử Dụng

53 

Hình 4.7: Biểu Đồ Thống Kê Ý Kiến Khách Hàng Về Lãi Suất Cho Vay

57 

Hình 4.8 : Biểu Đồ Đánh Giá Của Khách Hàng Về Qui Trình, Thủ Tục Vay Vốn

57 

Hình 4.9: Biểu Đồ Tỷ Lệ Hình Thức Vay Vốn Tại Ngân Hàng

59 

Hình 4.10: Biểu Đồ Thống Kê Ý Kiến Của Khách Hàng Về Thái Độ Phục Vụ Của
Nhân Viên Tại Chi Nhánh

60 

Hình 4.11: Biểu Đồ Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thời Gian Thẩm Định.

61 

x


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề.
Dịch vụ Ngân hàng ở nước ta đang phát triển hết sức nhanh chóng, đem lại tiện
ích cho người dân, thúc đẩy chu chuyển vốn trong xã hội và thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Trong những năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh tiền tệ - ngân hàng của Việt
Nam phát triển mạnh mẽ. Tính hấp dẫn của kinh doanh tiền tệ - ngân hàng được đánh
giá cao hơn so với các ngành kinh tế khác. Với đặc điểm là một quốc gia với 80% dân
số là làm nông nghiệp và 90% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nhu cầu về vốn để
đảm bảo nhu cầu sản xuất kinh doanh là rất lớn. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế
nước ta chưa phát triển, thì việc tạo điều kiện khuyến khích sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, hỗ trợ các cá thể, hộ gia đình cũng như các doanh nghiệp sẽ tạo ra động lực
lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh nhu cầu vốn trung và dài hạn để đổi mới
công nghệ, nhà xưởng, máy móc, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu vay vốn ngắn hạn
để bổ sung cho nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời khi gặp khó khăn trong việc thanh toán
với khách hàng, trả lương cho công nhân, mở rộng sản xuất trong mùa vụ…đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh được liên tục và hiệu quả. Với những đóng góp đạt được
ngành ngân hàng đã ngày càng khẳng định sự tín nhiệm của người dân vào các tổ chức
tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, ổn định kinh tế xã hội.
NHNo&PTNT chi nhánh 4 là đơn vị hạch toán độc lập đã đóng góp những
thành tích đáng kể vào sự phát triển chung của ngân hàng nông nghiệp và từng bước
giúp đỡ các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, từ đó góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Nắm bắt được yêu cầu cấp thiết trên, sau khi đến thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh
4 em đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT

1


ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 4”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh 4 và đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thông qua các chỉ tiêu:
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn bằng chỉ tiêu tài chính: hệ số thu
nợ, vòng quay vốn tín dụng, v.v..
 Nhận diện một số thuận lợi và khó khăn của chi nhánh.
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại quận 4 – TP. HCM với đối tượng là NHNo&PTNT
chi nhánh 4.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu từ 15/2/2012 đến 30/4/2012
Dữ liệu phân tích trong đề tài sử dụng từ 2009-2011
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
 Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài, mục tiêu của đề tài cũng như những
giới hạn về không gian và thời gian của đề tài.
 Chương 2: Tổng quan
Tổng quan về NHNo&PTNT nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh 4 nói riêng
về cơ cấu tổ chức, chức năng, vai trò, các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
 Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2



Trình bày những khái niệm cơ bản có liên quan đến ngân hàng, các chỉ tiêu đánh
giá hoạt động tín dụng, các hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng.
 Chương 4: Kết quả và thảo luận
Thông qua việc phân tích số liệu báo cáo thường niên tại chi nhánh, qua đó
đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng như tình hình huy động vốn, cho vay, dư nợ, nợ
quá hạn. Trên cơ cở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại ngân hàng.


Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận về hoạt động tín dụng ngắn hạn và đưa ra kiến nghị với ngân hàng Nhà

Nước và NHNo&PTNT chi nhánh 4.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về NHNNo&PTNT Việt Nam
2.1.1. Thông tin về doanh nghiệp
Tên giao dịch trong nước: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam).
Tên giao dịch tiếng anh: VIETNAM BANK OF AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT
Tên gọi tắt: AGRIBANK hay VBARD
1. Địa chỉ: số 18 Trần Hữu Dực – 36 Nguyễn Cơ Thạch, Từ Liêm, Hà Nội
2. Điện thoại: (+84-4)-8313717

Fax: (+84-4)-8313719
Website: www.vbard.com.vn
3. Ngày thành lập: 26/03/1988
Loại hình doanh nghiệp: Ngân Hàng Thương Mại Quốc Doanh
4. Tổng nguồn vốn: 474.941 tỷ đồng (năm 2010)
Vốn tự có: 20.703 tỷ đồng (12/2010)
Logo ngân hàng:

Ý nghĩa logo:
Hình vuông 4 màu: Màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 9 hạt lúa vàng kết
nối thành hình chữ S- hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “ Ngân Hàng Nông
4


Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam” viền bao xung quanh bên trong có chữ
viết tắt tiếng anh là VBARD (Vietnam Bank Of Agriculture And Rural Development)
với câu định vị thương hiệu “ mang phồn thịnh đến khách hàng”.
5. Mạng lưới hoạt động:
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp
trên toàn quốc với 2300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Với vai
trò trụ cột của nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thi trường tài chính, nông
nghiêp, nông thôn, Agribank chú trọng mạng lưới hoạt động rộng khắp xuống các
huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước dễ dàng và
an toàn được tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng. Hiện nay Agribank có số lượng khách
hàng đông đảo với trên 10 triệu hộ dân và 30 nghìn doanh nghiệp. Mạng lưới hoạt
động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao
sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập.
Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán xuất, nhập khẩu của khách hàng trong
và ngoài nước, Agribank chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý trong khu vực
và quốc tế. Hiện nay, Agribank có quan hệ đại lý với 1.040 ngân hàng tại 96 quốc gia

và vùng lãnh thổ (tính đến tháng 04/2010). Đặc biệt mới đây ngân hàng Agribank đã
tiến hành ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Phongsavanh (Lào). Ngân hàng ACLEDA
(Camphuchia), Ngân hàng Nông Nghiệp Trung Quốc (ABC), Ngân hàng Trung Quốc
(BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc (CCB), Ngân hàng Công Thương Trung
Quốc (ICBC) triển khai thực hiện thanh toán biên mậu, đem lại nhiều lợi ích cho đông
đảo khách hàng cũng như các bên tham gia.
Hiện nay Agribank có 8 công ty trực thuộc đó là: công ty cho thuê tài chính I
(ALC I), Công ty cho thuê tài chính II (ALC II), Tổng công ty vàng Agribank (AJC),
Công ty in thương mại dịch vụ, Công ty Cổ phần chứng khoán (Agriseco), Công ty Du
lịch thương mại (Agribank tours), Công ty Vàng bạc đá quý TP hố chí minh (VJC),
Công ty Cổ phần bảo hiểm (ABIC).
6. Nhân sự: gần 40.000 cán bộ
7. Công nghệ

5


Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và
tài khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn
nhất.
8. Sản phẩm dịch vụ
Khách hàng cá nhân: tiết kiệm tiền gửi, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán,
dịch vụ Séc, dịch vụ kiều hối, dịch vụ thanh toán biên mậu, dịch vụ thẻ, sms banking,
VNTOPUP, ATRANSFER, APAYBILL.
Khách hàng doanh nghiệp: dịch vụ bảo lãnh, dich vụ bao thanh toán, dịch vụ
thanh toán, dịch vụ Séc, thanh toán biên mậu, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, sms
banking, APAYBILL, VNTOPUP
9. Thành tích đạt được:



Giải thưởng toàn quốc “Vì sự phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn”

năm 2010.


Giải thưởng “Vì sự phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam” lần thứ

nhất (năm 2010).


Giải thưởng thanh toán quốc tế chất lượng cao (năm 2010).



Top 10 giải thưởng Sao Vàng Đất Việt (năm 2009).



Top 10 thương hiệu Việt Nam uy tín (năm 2008).

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
AGRIBANK lúc mới thành lập năm 1988, Ngân hàng này mang tên Ngân Hàng
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ tướng chính phủ)
ký quyết định thành lập Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam thay thế Ngân Hàng Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam.
Ngày 01/03/1991 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định thành lập văn
phòng đại diện Ngân Hàng Nông Nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước có Quyết định về việc
thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp các tỉnh thành phố trực thuộc Ngân hàng

Nông Nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao dịch I tại Hà Nội, Sở giao dịch II tại Văn
phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở giao dịch III tại Văn phòng miền Trung) và
6


43 chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh, thành phố. Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp quận, huyện, thị xã có 475 chi nhánh.
Ngày 7/3/1994 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nông
Nghiệp Việt Nam hoạt động theo mô hình tổng công ty Nhà nước.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam ký Quyết định đổi tên Ngân Hàng Nông Nghiệp Việt Nam thành
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cho đến ngày nay.
Chủ tịch nước CHXHCNVN đã ký Quyết định ngày 07/05/2003 phong tặng
danh hiệu Anh Hùng Lao Động thời kỳ đổi mới cho Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam.
Tính đến năm 2004, sau 4 năm triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu giai đoạn
2001- 2010, ngân hàng nông nghiệp đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. tình
hình tài chính được lành mạnh hơn qua việc cơ cấu lại nợ và tăng vốn điều lệ, xử lý
trên 90% nợ tồn đọng. Mô hình tổ chức từng bước được hoàn thiện nhằm tăng cường
năng lực quản trị điều hành. Bộ máy lãnh đạo từ trung ương tới chi nhánh được củng
cố, hoàn thiện, quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng hơn.
Đến cuối năm 2005, vốn tự có của NHNo&PTNT Việt nam đạt 7.702 tỷ đồng,
tổng tài sản có trên 190 ngàn tỷ, hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ
nhân viên ( chiếm 40% tổng số CBNV toàn bộ hệ thống Ngân hàng Việt Nam), ứng
dụng công nghệ hiện đại, cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo.
Hiện nay NHNo&PTNT VN có quan hệ đại lý với 932 ngân hàng đại lý tại 112 quốc
gia và vùng lãnh thổ, là thành viên của nhiều tổ chức, hiệp hội tín dụng có uy tín lớn.
Từ năm 2006 bằng những giải pháp mang tính đột phá và cách làm mới NHNo
&PTNT VN thực sự khởi sắc. Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt 325.802 tỷ đồng,
tương đương với 20 tỷ USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập. Tổng dư nợ

cho vay nền kinh tế đạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nông nghiệp nông thôn
chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
trên 36% với gần 3 vạn doanh nghiệp dư nợ. Tổng nguồn vốn 295.048 tỷ đồng và gần
như hoàn toàn là vốn huy động

7


Năm 2008 là năm ghi dấu ấn chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành
của Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế theo chủ trương của Đảng, Chính phủ.
Năm 2009 Agribank ưu tiên và chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ đáp ứng yêu cầu của cạnh tranh và hội nhập. Triển khai thành công mô hình
đào tạo trực tuyến, tuyển thêm 2000 cán bộ trẻ, được đào tạo căn bản, có ngoại ngữ và
tin học nhằm chuẩn bị nguồn lực cho những năm tiếp theo. Đến cuối năm 2009, tổng
tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng,
tổng dư nợ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp, nông thôn
đạt 242.062 tỷ đồng.
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm
và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009);
vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên
thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: Top 10 giải thưởng
“SAO VÀNG ĐẤT VIỆT”, Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu
“DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận. Top
10 Doanh nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500. Top 5 ngân hàng giao dịch
tiện ích nhất và là thương hiệu nổi tiếng nhất theo sự tín nhiệm của khách hàng.
2.1.3. Định hướng phát triển NHNo&PTNT Việt Nam
NHNo&PTNT Việt Nam xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển
theo hướng Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước,
vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. NHNo&PTNT Việt

Nam xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương
mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên
thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam
nông”.
Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn
trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho
“tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho
8


sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/tổng dư
nợ.
Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ
tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng
thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát
triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa.
NHNo&PTNT Việt Nam tập trung toàn hệ thống thực hiện đồng bộ các giải
pháp, đó là: Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho
“Tam nông” và nền kinh tế; tiếp tục đổi mới và tăng cường quản lý điều hành kế hoạch
kinh doanh, bám sát diễn biến thị trường nhằm tăng trưởng nguồn vốn và ổn định
thanh khoản; tăng cường mở rộng hợp tác, kết nối thanh toán với các tổ chức, doanh
nghiệp lớn; xây dựng lộ trình thực hiện Thông tư 13, 19 của Ngân hàng Nhà nước về
tỷ lệ an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng; trình Thống đốc NHNN, các bộ
ngành cấp bổ sung vốn điều lệ 2011; triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định
41/2010/NĐ-CP của Chính phủ; đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng nông
nghiệp, nông thôn; đề án phát triển sản phẩm dịch vụ; đề án mở rộng và phát triển
quan hệ quốc tế, mở rộng và nâng cao hiệu quả các dự án nước ngoài giai đoạn 20102015.
Hoàn thành việc chuyển đổi NHNo&PTNT Việt Nam sang mô hình Công ty
TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước; đẩy mạnh nghiên cứu phát triển công

nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại trên hệ thống IPCAS giai đoạn II để phát triển các
ứng dụng và sản phẩm dịch vụ mới có chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
chú ý phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn
nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Agribank và tăng nguồn thu ngoài tín dụng; xây
dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện và triển khai Đề
án chiến lược phát triển kinh doanh 2011- 2015, tầm nhìn 2020 và Chiến lược xây
dựng phát triển thương hiệu v.v.. tiếp tục đưa thương hiệu, văn hóa Agribank không
ngừng lan tỏa, nâng cao sức cạnh tranh, khẳng định vị thế, uy tín của Ngân hàng
Thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam.

9


2.1.4. Văn hóa Agribank
Văn hóa Agribank là Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng, Hiệu quả
1. Trung thực: Được hiểu là “Đúng với ý nghĩa của mình, với những gì đã có, đã
xảy ra hoặc ngay thẳng, thật thà (một con người trung thực, tính tình trung thực)”.
2. Kỷ cương: Được hiểu là “Những phép tắc chi phối cuộc sống xã hội. tổ chức, gia
đình để gìn giữ những mối quan hệ giữa người và người trong khuôn khổ một lối sống
sinh hoạt được coi là phù hợp với đạo đức; thời buổi nào, kỷ cương ấy hoặc là phép
tắc, lệ tục tạo nên trật tự xã hội: “Giữ vững kỷ cương phép nước”.
3. Sáng tạo: “Làm ra cái chưa bao giờ có hoặc tìm tòi làm cho tốt hơn không bị gò
bó”. Về mặt lý luận “sáng tạo mới” được hiểu là một nhân tố bên trong, phát triển kinh
tế cúng là loại biến động về hoạt động kinh tế từ sáng tạo bên trong.
4. Chất lượng: Là giá trị về mặt lợi ích (đối với số lượng). Chất lượng sản phẩm
theo nghĩa kinh tế: Những thuộc tính của sản phẩm được xác định bằng những thông
số có thể đo được hoặc so sánh được, phù hợp với các điều kiện kĩ thuật hiện có và có
khả năng thỏa mãn nhu cầu xã hội của các cá nhân trong điều kiện xác định về sản
xuất và tiêu dùng. Bản thân nó phản ánh một cách tổng hợp trình độ khoa học kĩ thuật
và công nghệ, là một tiêu chuẩn kinh tế, kĩ thuật rất quan trọng để nâng cao hiệu quả

sản xuất và có ý nghĩa kinh tế to lớn. Nghĩa hẹp của chất lượng là chất lượng sản
phẩm, nghĩa rộng còn bao gồm cả chất lượng công việc. Chất lượng sản phẩm chỉ
công dụng của sản phẩm, nghĩa là thích hợp với ý định sử dụng nhất định, làm thoả
mãn đặc tính chất lượng mà nhu cầu xã hội cần có và độ bền theo thời gian của các đặc
tính đó.
Chất lượng công tác: Là trình độ đảm bảo của các mặt công tác sản xuất, kỹ thuật
và tổ chức, tạo cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra còn bao gồm chất lượng công tác của quyết sách kinh doanh và chất
lượng công tác chấp hành hiện trường, thường đo bằng hiệu suất công tác, hiệu quả
công tác, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế của các bộ phận và cương vị công
tác. Chất lượng sản phẩm do chất lượng công tác quyết định, chất lượng công tác là sự
đảm bảo của chất lượng sản phẩm. Hai vấn đề vừa có chỗ khác nhau lại vừa có quan
hệ mật thiết với nhau.
10


5. Hiệu quả: Là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi và
hướng tới; nó có nội dung khác nhau ở lĩnh vực khác nhau (Hiệu quả kinh tế, hiệu quả
kinh tế xã hội, hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả và tỷ suất hiệu quả…).
Trong sản xuất hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh,
hiệu quả là lãi xuất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung hiệu quả là năng suất lao
động được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
2.2. Tổng quan về NHNNo&PTNT Chi nhánh 4
Chi nhánh NHNo&PTNT 4 được thành lập theo Quyết định số 422/QĐHĐQT-TCCB ngày 24/11/2004 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT
Việt Nam “V/v mở Chi nhánh NHNo&PTNT 4 phụ thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam” trên cơ sở nâng cấp Chi nhánh quận 4 _ là Chi nhánh cấp II trực thuộc Chi
nhánh Mạc Thị Bưởi.
Khi mới thành lập, Chi nhánh NHNo&PTNT 4 có 08 lao động định biên và
04 lao động công nhật, Trụ sở đặt tại 298A Nguyễn Tất Thành, Quận 4 với nguồn

vốn 243 tỷ (trong đó 170 tỷ là của các tổ chức tín dụng) và dư nợ cho vay chỉ 129
tỷ đồng.
Sau đó Chi nhánh đã chuyển Trụ sở chính đến: 190-192-194 Khánh Hội,
Phường 6, Quận 4, TP.HCM.
Sau hơn 7 năm hoạt động, hiện nay Chi nhánh đã có mô hình tổ chức ổn
định với 01 Trụ sở chính với 05 phòng chức năng và 02 Phòng Giao dịch:
 PGD Tô Hiến Thành: 17 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10
 PGD Nhật Tảo: 187 Lý Thường Kiệt, P.7, Q.11
Việc mở rộng thêm Chi nhánh quận 4 nhằm thúc đẩy nhanh quá trình phát triển
và mở rộng phạm vi hoạt động tại TP Hồ Chí Minh, đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng với phương châm nhanh chóng, tiện lợi, an toàn.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân Hàng Chi nhánh 4
2.3.1. Chức năng:
Chi nhánh làm đầy đủ chức năng của một NHTM từ huy động vốn ngắn hạn
và dài hạn, đến cho vay vốn đối với các thành phần kinh tế.
Chi trả kiều hối
11


2.3.2. Nhiệm vụ:
Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng.
Huy động vốn: Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ
hạn, tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo quy định.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện
các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Agribank.
Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ và các loại cho vay khác theo quy định.
Bảo lãnh: Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước, kinh doanh ngoại
tệ.
Huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái

bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, kinh doanh các dịch vụ Ngân
hàng khác như: thu, chi tiền mặt; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ tín dụng, thực
hiện dịch vụ chi trả kiều hối.
2.4. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chi nhánh 4
Hình 2.1: Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.DỊCH VỤ &
MARKETING

P.KẾ
HOẠCH –
K.DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.KẾ TOÁN
– NGÂN
QUỸ

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.HÀNH
CHÍNH –
NHÂN SỰ


PGD TÔ
HIẾN
THÀNH

PGD
NHẬT
TẢO

P.KTKSNB

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự

12


a. Ban giám đốc
Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo qui
đinh của hội sở chính và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh với cấp
trên.
b. Phòng kế hoạch kinh doanh
Thực hiện nhiệm vụ của Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp, Phòng
Tín dụng, Phòng Kinh doanh ngoại tệ và TTQT.
Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa
phương, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định
hướng kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam.
Xác lập bảng cân đối nguồn vốn, sử dụng và điều hòa vốn kinh doanh tại
hội sở và đối với các phòng giao dịch trực thuộc.
Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thỏa báo cáo sơ
kết, tổng kết chuyên đề phụ trách.
Tổng hợp, theo dõi chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch

kinh doanh năm, 6 tháng và hàng quý.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng,
lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và hiệu quả.
Thẩm định và cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền, đề xuất
cho vay các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết của chi nhánh 4 để trình cấp
trên.
Thường xuyên phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục.
Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua bán, chuyển đổi) thanh toán quốc
tế trực tiếp theo quy định.
Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT
NHNo&PTNT Việt Nam.
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh
toán quốc tế.
Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng
nước ngoài.
13


Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
c. Phòng kế toán- ngân quỹ
Nhiệm vụ hàng đầu là tổ chức chế độ hạch toán kinh tế kinh doanh đúng
luật.
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của Ngân hàng nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam. Trưởng phòng Kế toán chịu
trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo chuyên đề kế toán – kho quỹ theo luật kế toán thống
kê.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, kế hoạch mua sắm tài sản, xác lập quỹ
tiền lương kinh doanh, ban hành các định mức về quản lý tài chính.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng.

Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, chứng từ và tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết
toán và báo cáo tài chính theo chế độ nghiêm ngặt.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ.
Báo cáo thường kỳ cề kết quả lỗ lãi trong hoạt động kinh doanh hàng tháng
quý, năm so với kế hoạch được duyệt trình Giám đốc.
Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
d. Phòng hành chính – nhân sự
Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, các Chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn theo quy chế khoán tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam.
Tổ chức lưu trữ hồ sơ, lý lịch cán bộ.
Trực tiếp quản lý hồ sơ, giải quyết chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế
độ.
Tổ chức thực hiện thi đua khen thưởng 6 tháng, cả năm và từng đợt thi đua
ngắn ngày.
Đôn đốc, triển khai chương trình giao ban nội bộ tại hội sở và các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn.
14


×