Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH EATOH DAKLAK LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: ThS. TIÊU NGUYÊN THẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.59 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG THỊ HOA

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH EATOH - DAKLAK

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GVHD: ThS. TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Những Yếu Tố
Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Ngân Hàng
Agribank Chi Nhánh Eatoh– Daklak” do DƯƠNG THỊ HOA, sinh viên khóa K34, ngành
Quản trị kinh doanh,chuyên ngành Quản Trị Tài Chính bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày ___________________.

Giáo viên hướng dẫn

Tiêu Nguyên Thảo
________________________


Ngày

tháng

năm 2012.

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm 2012.

Ngày

 
 

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Để hồn thành đề tài này, khơng những là sự nỗ lực của bản thân tơi mà cịn là sự giúp
đỡ của rất nhiều người.Qua đây tôi xin nói lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi.

Trước hết “Cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cha – Mẹ và gia đình, người đã
sinh ra con và nuôi dạy con khôn lớn, là chỗ dựa cả về vật chất lẫn tinh thần cho con, là
niềm tự hào của bản thân con”. Chúc cho gia đình ta luôn mạnh khỏe, hành phúc.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy – Cô trường ĐH Nông Lâm TP.HCM nói
chung và Khoa Kinh Tế nói riêng, đã truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho tôi.
Qua đây tôi muốn nói lời cảm ơn tới: Thầy Ths. Đỗ Thiên Anh Tuấn giảng viên Khoa
Kinh Tế đã giúp tôi rất nhiều trong học tập cũng như định hướng cho tương lai.
Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy : Tiêu Nguyên Thảo đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong học tập và làm đề tài. Thầy đã chỉ tôi khắc phục những
nhược điểm, vượt qua những khó khăn để hồn thành tốt nhiệm vụ.
Cho tơi gửi lời cảm ơn tới quý Anh – Chị nhân viên trong NHNo & PTNT chi
nhánh Eatoh - Daklak,đã giúp đỡ tơi trong q trình thực tập. Đặc biệt chú:Phan Khắc
Tuế Giám đốc chi nhánh, và các anh chị trong phịng kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ
dẫn cho tơi hồn thành tốt khóa luận này.
Ngồi ra cho tơi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè… những người đã luôn
quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận cũng như cuộc sống hàng ngày.
Cuối cùng cho tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm,NHNo&
PTNT chi nhánh Eatoh- Daklak. Chúc quý Thầy, q Cơ, q Anh Chị và tồn thể bạn bè
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Dương Thị Hoa

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
DƯƠNG THỊ HOA , tháng 7 năm 2012, “Phân Tích Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến

Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Ngân Hàng Agribank Chi
Nhánh Eatoh – Daklak”
DƯƠNG THỊ HOA , June 2012 “Analyzes factors influencing the decision to deposit
the customer at Agribank branch Eatoh- Daklak”.
Hòa nhịp vào sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước qua 60 năm xây
dựng và phát triển, ngành Ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT nói riêng đã và đang
khẳng định được vai trị của mình là một ngành chủ chốt góp phần quan trọng trong nền
kinh tế, là công cụ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, góp phần đẩy lùi lạm phát và thực hiện
cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.Trong đó cơng cụ huy động vốn, huy
động tiền gửi của ngân hàng là một kênh hết sức quan trọng. Để thực hiện đề tài về quyết
định gửi tiền tiết kiệm, cỡ mẫu được chọn là 120, trên địa bàn thị xã Eatoh, chọn mẫu
theo phương pháp ngẫu nhiên phân tầng. Các phương pháp được sử dụng trong đề tài bao
gồm: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp Cronbach Alpha, phương pháp yếu tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy đa biến và kiểm định Anova. Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy quyết định tiền gửi tiết kiệm của khách hàng bị tác động bởi 3 yếu tố đó là: lãi
suất, nghiệp vụ tín dụng và chăm sóc khách hàng.  Qua phân tích phương sai Anova, đề tài
cũng xác định được ý định sử dụng dịch vụ tiết kiệm giữa các đối tượng khách hàng khác
nhau là giống nhau.
Dựa vào các kết quả phân tích nêu trên, đề tài đề xuất những giải pháp để mở rộng
thị phần của ngân hàng tại, song song đó là khắc phục những tồn đọng. Đồng thời đưa ra
các hướng nghiên cứu tiếp theo để nâng cao độ tin cậy và khả năng tổng quát, khắc phục
những thiếu sót do hạn chế về thời gian và chi phí.
 
 


 

MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................................................ xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề. ..............................................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................................1
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu . ............................................................................2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định .......................................................................................................2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................................................................3
1.5. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................................................4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu. ....................................................................................................4
2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .......................................................................................................6
2.3. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Eatoh. ..............7
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo& PTNT EA TÓH: ................................7
2.3.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT Chinh nhánh Ea Toh. .........................................8
2.3.3 Thực trạng huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Eatoh. .................................................11
2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Eatoh. ............................................16
2.3.5 Một số nhận định về hoạt động chăm sóc khách hàng của NHNo&PTNT tại Eatoh. ................18
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................................................21
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................................................21
3.1.1 . Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại:......................................................................21
3.1.2 Dịch vụ Tiền gửi tiết kiệm tại NHNo&PTNT ............................................................................23
3.1.3 Định nghĩa dịch vụ ......................................................................................................................25
3.1.4. Những đặc thù của dịch vụ .........................................................................................................25
3.1.5. Chất lượng dịch vụ .....................................................................................................................26
3.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ...........................................................................26



 


 

3.1.7 Khái niệm khách hàng ................................................................................................................27
3.2 Các phương pháp nghiên cứu .........................................................................................................32
3.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ......................................................................................32
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................................33
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................................34
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................................................40
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................................................................40
4.1. Thống kê mơ tả ..................................................................................................................................40
4.1.1. Độ tuổi ........................................................................................................................................40
4.1.2 Giới tính của khách hàng.............................................................................................................41
4.1.3 Tình trạng hơn nhân của khách hàng...........................................................................................41
4.1.4 Trình độ học vấn của khách hàng................................................................................................42
4.1.5 Nghề nghiệp của khách hàng ......................................................................................................43
4.1.6 Thu nhập của khách hàng ............................................................................................................43
4.1.7 Chi tiêu của khách hàng ..............................................................................................................44
4.1.8 Nơi cư ngụ của khách hàng .........................................................................................................45
4.2. Kết quả đánh giá thang đo .................................................................................................................45
4.2.1. Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha ...................................................................................45
4.2.2. Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA....................................................................................49
4.3. Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................................................57
4.4 Phân tích phương sai ANOVA ..............................................................................................................62
4.4.1 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có giới tính khác nhau .....................62
4.4.2 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có nơi cư ngụ khác nhau . ...............63
4.4.3 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có độ tuổi khác nhau .......................64

4.4.4 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có trình độ học vấn khác nhau . ......65
4.4.5 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có tình trạng hơn nhân khác nhau ...65
4.4.6 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có nghề nghiệp khác nhau ...............66
4.4.7 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có thu nhập khác nhau ....................67
4.4.8 So sánh xu hướng gửi tiền tiết kiệm giữa những khách hàng có chi tiêu khác nhau . ...................68
4.5 So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng giữa các ngân hàng trên địa bàn Eatoh
. .................................................................................................................................................................69
4.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Eatoh . ....73
CHƯƠNG 5 .................................................................................................................................................79

vi 
 


 

5.1. Kết luận. ............................................................................................................................................79
5.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................................81
5.2.1 Đối với chính phủ ........................................................................................................................81
5.2.2 Đối với ngân hàng nhà nước .......................................................................................................81
5.2.3 Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Eatoh ...........................................................................82
5.3 Giới hạn đề tài nghiên cứu ................................................................................................................82
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................84

vii 
 


 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 

NH

: Ngân hàng

KH

: Khách hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

GTTK

: Gửi tiền tiết kiệm

NHNNo&PTNT

: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TCTD

: Tổ chức tín dụng

DN


: Doanh nghiệp

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NN

: Nhà nước

CN - VC

: Công nhân – viên chức

viii 
 


 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 :Tình hình nhân sự tại Agribank Eatoh qua 3 năm 2009, 2010, 2011.

10


Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn của Agribank Eatoh giai đoạn 2009 – 2011

12

Bảng 2.3 : Tình hình huy động TGTK theo đối tượng KH năm 2009 – 2011.

12

Bảng 2.4 : Tình hình huy động TGTK của Agribank Eatoh theo kì hạn

15

Bảng 2.5 : Kết quả HĐKD của Agribank Eatoh qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 .

17

Bảng 3.1 : Các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định của KH

37

Bảng 3.2 : Các yếu tố chất lượng dịch vụ GTTK ảnh hưởng đến quyết định của KH

38

Bảng 4.1 : Độ tuổi của khách hàng

41

Bảng 4.2 : Giới tính của khách hàng


41

Bảng 4.3 : Tình trạng hơn nhân của khách hàng

42

Bảng 4.4 : Trình độ học vấn của khách hàng

42

Bảng 4.5 : Nghề nghiệp của khách hàng

43

Bảng 4.6 : Thu nhập của khách hàng

44

Bảng 4.7 : Chi tiêu của khách hàng

44

Bảng 4.8 : Nơi cư ngụ của khách hàng

45

Bảng 4.9: Bảng Cronbach Alpha của các thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng

47


đến quyết định GTTK của khách hàng.
Bảng 4.10: Bảng Cronbach Alpha quyết định của khách hàng

49

Bảng 4.11: Phân tích EFA đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định GTTK của

50

khách hàng .
Bảng 4.12: Bảng KMO và kiểm định Bartlett sau khi EFA đối với các yếu tố ảnh

54

hưởng .
Bảng 4.13: Phương sai trích khi EFA các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định GTTK
của KH
ix 
 

55


 

Bảng 4.14: Phân tích EFA đối với quyết định của khách hàng .

56

Bảng 4.15: Bảng KMO và kiểm định Bartlett sau khi EFA đối với quyết định của


56

khách hàng
Bảng 4.16: Phương sai trích khi EFA quyết định của khách hàng

57

Bảng 4.17: Ma trận hệ số tương quan

58

Bảng 4.18: Kết quả hồi quy đa biến (1)

59

Bảng 4.19: Kết quả hồi quy đa biến (2)

60

Bảng 4.20: Kết quả hồi quy đa biến (3)

60

Bảng 4.21: Những Khách Hàng Có Giới Tính Khác Nhau

62

Bảng 4.22 : Những Khách Hàng Có Địa Bàn Cư Trú Khác Nhau


63

Bảng 4.23: Những Khách Hàng Có Độ Tuổi Khác Nhau

64

Bảng 4.24 : Những Khách Hàng Có Trình Độ Học Vấn Khác Nhau

65

Bảng 4.25 : Những Khách Hàng Có Tình Trạng Hôn Nhân Khác Nhau

66

Bảng 4.26 : Những Khách Hàng Có Nghề Nghiệp Khác Nhau

67

Bảng 4.27 : Những Khách Hàng Có Thu Nhập Khác Nhau

68

Bảng 4.28 : Những Khách Hàng Có Chi Tiêu Khác Nhau

69


 



 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 : Mơ hình tổ chức quản lý của ngân hàng .

8

Hình 2.2 : Cơ cấu TGTK tại ngân hàng Agribank Eatoh theo đối tượng khách

12

hàng.
Hình 2.3 : Cơ cấu TGTK của ngân hàng Agribank Eatoh theo kì hạn

15

Hình 3.1 : Mơ hình về hành vi tiêu dùng

28

Hình 3.2 : Mơ hình nghiên cứu ban đầu

35

Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh

53

Hình 4.2 : Thủ tục đơn giản nhất


70

Hình 4.3 : Cơ sở vật chất tốt nhất

71

Hình 4.4 :Đội ngũ nhân viên ưu tú nhất

72

Hình 4.5 Chăm sóc khách hàng tốt nhất

73

xi 
 


 

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Khách Hàng
Phụ lục 2 : Kết quả phân tích

xii 
 



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề.
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng (NH) trong nước, giữa các NH trong nước và NH
nước ngoài, giữa các NH nước ngoài, trong việc thu hút tiền gửi, cho vay và các dịch vụ
khác đòi hỏi các NH phải thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng (KH). Sự
hài lòng của họ sẽ góp phần tạo nên hình ảnh của NH trong xã hội, nâng cao khả năng thu
hút các khách hàng ngày càng lớn, góp phần khơng nhỏ cho sự thành cơng của các NH
thương mại (NHTM) vì lượng tiền gửi của khách hàng vào NH là vấn đề sống cịn trong
hoạt động của các NHTM. Khơng chỉ riêng ngành NH mà các lĩnh vực khác, các dịch vụ
khác đều mong muốn có những nghiên cứu, những mơ hình cụ thể để phục vụ cho công
tác của họ ngày một tốt hơn, dễ dàng hơn, thuận tiện hơn. Nhận thức rõ tầm quan trọng
của vấn đề đó đến NHTM nói chung, NH Agribank nói riêng, đề tài “PHÂN TÍCH
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH EATOH
DAKLAK” được hình thành. Nhằm tìm ra giải pháp tích cực để ngân hàng Aribank có thể
hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng để ngân hàng tăng cường
cơng tác huy động vốn tốt hơn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế, từ đó có thể nhìn thấy những phương hướng cải tiến và hoàn thiện hơn
các yếu tố, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu chung


 

Đề tài tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
(GTTK) của khách hàng tại ngân hàng Agribank ,cho thấy tác động của từng nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định GTTK của KH tại ngân hàng NNo & PTNT Việt Nam. Từ

đó tìm ra những giải pháp giúp cho ngân hàng ngày càng phát triển theo hướng kinh tế
hội nhập và hoàn thiện hơn những chính sách về dịch vụ của mình .
b) Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vào ngân hàng Agribank

-

Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
vào ngân hàng.

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm .

-

Đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ , tính chuyên nghiệp của ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu .
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
• Giả thuyết 1: Để tận dụng thời gian nhàn rỗi để kiếm lời trong lúc chưa cần sử
dụng đến các khoản tiền tiết kiệm , các khách hàng quyết định gửi tiền tiết kiệm của mình
vào ngân hàng để kiếm lời với thời gian ngắn hạn ngày càng nhiều .
• Giả thuyết 2:Lãi suất, cơ sở vật chất, dịch vụ chăm sóc khách hàng, thu nhập của
khách hàng, chi tiêu của khách hàng ảnh hưởng lớn đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào
NHNo & PTNT chi nhánh Eatoh của khách hàng.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu

 Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng NNo & PTNT Eatoh
như thế nào?
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
tại ngân hàng NNo & PTNT Eatoh ?
 Giải pháp nào để thúc đẩy khách hàng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng NNo &
PTNT Eatoh ?


 


 

1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Giới hạn về không gian : Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Agribank chi nhánh Eatoh– Daklak .
Giới hạn về thời gian : Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ 9-3-2012 đến 9-62012.
1.5. Cấu trúc của đề tài
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu: Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giả thuyết
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và phạp vi thực hiện của đề tài.
Chương 2. Tổng quan: Nêu 1 cách tổng quát về NHNo & PTNT Eatoh. Chức năng
nhiệm vụ của các phòng ban, kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân
hàng các năm gần đây.
Chương 3. Nội dung và Phương pháp nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý luận về tiền gửi
tiết kiệm và hành vi của người tiêu dùng. Nêu lên các phương pháp nghiên cứu mà tác giả
đã sử dụng như phương pháp xây dựng bản câu hỏi, tính mẫu, chọn mẫu, cách thức tiến
hành điều tra, xử lý và trình bày số liệu…
Chương 4. Kết quả và thảo luận: Nêu lên các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng.Đề suất một số giải pháp nhằm thúc đẩy

khách hàng gửi tiền vào ngân hàng
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Nêu tổng quát kết quả nghiên cứu đạt được cũng
như những hạn chế của đề tài. Ngoài ra cịn đề xuất kiến nghị với ngân hàng nhằm hồn
thiện hơn công tác phục vụ khách hàng , nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng.


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.
Vấn đề nghiên cứu về thái độ, hay các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của
khách hàng đã được các quốc gia trên thế giới chú trọng trong nhiều năm qua. Khách
hàng là một trong những lực lượng – yếu tố quan trọng nhất mang tính quyết định tới các
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp(DN).Song không phải lúc nào các hoạt động
dịch vụ chăm sóc KH của DN nào cũng mang lại sự thỏa mãn hay hài lòng cho khách
hàng .Để nhận được lòng trung thành từ các khách hàng của mình các DN phải ln ln
quan tâm đến lợi ích của khách hàng , phải thường xuyên theo dõi hành vi của KH và
nâng cao chất lượng sản phẩm của mình.
Ở Việt Nam , trong nhiều năm gần đây , các DN cũng đã chú trọng hơn về các yếu
tố ảnh hưởng đến thái độ của KH đối với DN của mình .Trong cuốn “Hành vi của người
tiêu dùng”của hai Tác giả TS. Vũ Thế Dũng – Th.S Trương Tôn Huyền Đức năm 2004 đã
đưa ra mô hình bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến thái độ và quyết định của KH bao gồm
yếu tố văn hóa, yếu tố cá nhân, yếu tố xã hội và yếu tố tâm lý .
Đến năm 2005 các tác giả Nguyễn Đông Phương – Nguyễn Tân Mỹ - Quách Thị Bửu
Châu cho ra đời tác phẩm “Môi trường Maketing , nghiên cứu Marketing” nêu rõ hơn các
yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng trong đó yếu tố văn hóa được coi là
yếu tố căn bản nhất trong việc xác định nhu cầu và xu hướng hành vi của các cá nhân.

Ngoài ra trong các nghiên cứu gần đây , các tác giả cũng luôn đề cập đến các vấn
đề ,các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi và quyết định của KH và từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm phát triển hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp .


 

Tác giả Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang đã cho ra đời cuốn “ Nghiên
cứu khoa học Marketing”(2007)gồm các nghiên cứu về marketing ứng dụng mơ hình cấu
trúc tuyến tính SEM và mơ hình của Parasuraman thang đo gồm năm thành phần về chất
lượng dịch vụ : (1) Độ tin cậy (2) Tính đáp ứng (3) Sự đồng cảm (4) Năng lực phục vụ (5)
Các phương tiện hữu hình .
Trần Thị Hưng (2011), “Đánh giá thực trạng hoạt động bảo hiểm tiền gửi và
một số biện pháp nhằm nâng cao tiền gửi tiết kiệm dân cư tại các tổ chức tín dụng
của khu vực các tỉnh Tây Nguyên”. Tác giả tập trung vào một số nội dung liên quan
đến các lý thuyết bảo hiểm tiền gửi, thực trạng triển khai hoạt động ở khu vực các tỉnh
Tây Nguyên và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm tiền gửi
tại các ngân hàng. Về phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê
mơ tả, phân tích định tính kết hợp với định lượng và dự báo. Tác giả giới thiệu những nội
dung liên quan đến tiền gửi được bảo hiểm, các thủ tục đăng ký bảo hiểm, hình thức chi
trả bảo hiểm. Phân biệt bảo hiểm tiền gửi với các loại bảo hiểm khác. Tác giả đã phân tích
tốc độ tăng trưởng tiền gửi tiêt kiệm của các tổ chức tín dụng (TCTD) tại các tỉnh Tây
Nguyên giai đoạn 2008-2011. Nguyên nhân của sự tăng trưởng và khẳng định vai trò
quan trọng của bảo hiểm tiền gửi trong việc thu hút các nguồn tiền gửi từ dân cư. Trên cơ
sở đó, đề xuất các biện pháp về tuyên truyền, quảng bá hoạt động của bảo hiểm tiền gửi
như cả cán bộ tuyên truyền, giới thiệu những nội dung mà hộ gia đình và các TCTD cịn
thắc mắc như: Mức chi trả tối đa của bảo hiểm tiền gửi, mức phí tham gia bảo hiểm tiền
gửi, việc tính nộp phí cũng như cách thức chi trả tiền gửi được bảo hiểm.
Nguyễn Mại (2011), “Chính sách lãi suất và lạm phát”. Nghiên cứu kết quả thực
hiện và tính phù hợp của các giải pháp kiềm chế lạm phát của Chính phủ ảnh huởng đến

đời sống và tình hình gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình. Sử dụng số liệu thứ cấp đuợc thu
thập từ Tổng cục Thống kê, qua các báo tạp chí. Về phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử
dụng phương pháp logic kết hợp với các bài học lịch sử, phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh và phương pháp phân tích hệ thống. Nghiên cứu chỉ ra lí do tại sao lãi suất
tiền gửi tiết kiệm thấp hơn nhiều so với chỉ số giá cả, nhưng vẫn hấp dẫn đối với khá đông
dân cư và đưa ra những hậu quả của việc nguời dân chỉ gửi tiền tiết kiệm và kiến nghị

 


 

Chính Phủ và Chính quyền địa phương cần tiến hành khảo sát, nghiên cứu thực trạng các
doanh nghiệp này để có chủ trương và giải pháp hữu hiệu, giúp đỡ họ giải quyết những
vấn đề đang gặp phải trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội của đất nước hiện nay và
phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. Các doanh nghiệp nên áp dụng các biện pháp
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, chú ý đến hiệu quả kinh tế trong kinh doanh. Việc áp dụng
quy định của NHNN (ngân hàng Nhà Nước) về cơ chế mới điều hành lãi suất cần được
coi là một giải pháp tiền tệ, chỉ có tác động trong một chừng mực nhất định.
2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Thị xã Eatoh được thành lập vào ngày 23/12/2008 theo Nghị định số 07/NĐ-CP của
Chính phủ là đơ thị trung tâm có vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học
kỷ thuật của khu vực phía Bắc của tỉnh ĐắkLắk, có vị trí an ninh quốc phịng đặc biệt
quan trọng nằm ở phía Đơng Bắc của thành phố Buôn Ma Thuột, cách trung tâm tỉnh lỵ
40 km về phía Đơng Bắc, chạy dọc theo Quốc lộ 14, Đông giáp huyện EaKar; Tây giáp
huyện Cư M’Gar; Nam giáp huyện Krông Pắc; Bắc giáp huyện Krông Búk. Bên cạnh đó
thị xã Eatoh cịn có các tuyến quốc lộ huyết mạch nối liền các tỉnh Gia Lai, Kon Tum với
Thành phố Buôn Ma Thuột; Hệ thống giao thông thuận lợi, đường ô tô đến hầu hết các
trung tâm đông dân cư theo tuyến Quốc lộ 14, quốc lộ 26 và các tuyến đường liên xã, liên
phường, thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, dịch vụ thương mại.

Thị xã Eatoh có 28.205,89 ha diện tích tự nhiên và 101.554 nhân khẩu, có 12 đơn vị
hành chính trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn :Tân Hợp, Tân Hà , các phường: An Bình,
Thiện An, Đồn Kết, Thống Nhất, Bình Tân và các Bn: Ea Siên, Ea Drơng, Ea Blang,
Kmang, Anh Hùng; Trên địa bàn thị xã có nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống như Ê
Đê, GiaRai, Kinh, Tày…đã tạo nên một nền văn hóa phong tục đa dạng, phong phú, đậm
đà bản sắc dân tộc
Thị xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc trưng cho vùng Cao nguyên
Nam Trung Bộ, mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 4 năm trước đến tháng 10 năm sau, lượng mưa trung bình hàng năm khoảng
1.700mm, nhiệt độ trung bình là 23,40 C rất thuận lợi cho các loại cây công nghiệp như cà
phê, cào su, ca cao, tiêu.. và cây lương thực như Ngô lai, đậu tương và cây ăn trái khác.

 


 

Hiện nay, Etoh đã là "tâm điểm" của vùng chuyên canh cây cà-phê nổi tiếng, được trải
rộng ra các huyện lân cận, bao gồm huyện Cư M'gar, Ea H'Leo với diện tích gần 100.000
ha. Ðồng thời, đây cũng là vùng có hệ sinh thái phong phú và đa dạng với các khu rừng
đặc dụng, phòng hộ tiêu biểu như: đèo Hà Lan, rừng thơng Bn Tring... nên rất có tiềm
năng trong việc phát triển du lịch sinh thái, gắn với văn hóa truyền thống của người dân
bản địa. Ở đó Eatoh được coi như một "địa chỉ đỏ" có sức lan tỏa, ảnh hưởng rộng khắp
toàn vùng. Với những đặc trưng đó, Eatoh được xác định là đơ thị kinh tế-sinh thái-văn
hóa cấp vùng của tỉnh.
Khai thác thế mạnh của thiên nhiên, điều kiện văn hóa, xã hội để phát triển du lịch văn
hóa -sinh thái, hướng dẫn người dân trong việc tạo việc làm, tham gia các hoạt động dịch
vụ du lịch, cải thiện đời sống cho đồng bào nhằm phát triển kinh tế - xã hội địa phương,
bảo vệ môi trường sinh thái, giữ vững an ninh quốc phịng, là vấn đề đang được cấp ủy,
chính quyền của tỉnh Đăk Lăk và thị xã Eatoh quan tâm thực hiện, góp phần phát triển

một cách tồn diện hoạt động kinh tế của thị xã .
2.3. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Eatoh.
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo& PTNT EA TĨH:
- Một số thơng tin chính về NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh:
- Tên gọi tắt: AGRIBANK Ea Tóh
- Địa chỉ:Thị Xã Ea Tóh, huyện Krơng Năng, tỉnh Đắk Lắk.
- NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh có 1 phòng giao dịch:
+ Phòng giao dịch Tân Phát, , xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh trưởng thành từ một phịng giao dịch của
NHNo&PTNT huyện Krông Năng, được thành lập từ năm 2002. Năm 2002 khi huyện
Krông Năng được thành lập, NHNo&PTNT mới chỉ là một phịng giao dịch trực thuộc
NHNo&PTNT huyện Krơng Năng, tiếp nhận từ NHNo Krông Năng một cơ sở vật chất rất
nghèo nàn và lạc hậu, hoạt động hết sức khó khăn.
Với sự cố gắng vươn lên thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước, của ngành,
tập trung đầu tư vào thị trường nông nghiệp nông thôn, NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh

 


 

đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, từng bước vững vàng đi lên, nhiều năm liền
được NHNo&PTNT tỉnh khen thưởng. Do yêu cầu công tác và do sự trưởng thành trong
hoạt đông kinh doanh, năm 2009 NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh được nâng lên thành
NHNo&PTNT cấp II loại III trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk. Lúc này hoạt động
của NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh đã phát triển lớn mạnh, mạng lưới hoạt động rộng
khắp trong xã, thị trấn, và có 1 phịng giao dịch đóng trên địa bàn xã Ea Tân, Huyện
Krông Năng, Tĩnh Đắk Lắk.
Tháng 12 năm 2009, NHNo&PTNT chi nhánh Ea Tóh tách ra khỏi chi nhánh của

NHNo&PTNT Krông Nắng, phát triển thành ngân hàng cấp II loại II, trực thuộc
NHNo&PTNT Đắk Lắk. Đạt được kết quả như trên là do NHNo&PTNT Ea Tóh ln có
sự chỉ đạo sát sao của NHNo cấp trên, sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Krông Năng cũng như sự ủng hộ giúp đỡ của các cấp các
ngành trong huyện và tinh thần đoàn kết nhiệt tình, ln hết mình vì cơng việc của đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
2.3.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT Chinh nhánh Ea Toh.
NHNo&PTNT Ea Tóh là một chi nhánh cấp II có quy mơ nhỏ, phạm vi kinh doanh
hẹp, hoạt động chủ yếu của nó là huy động vốn, phát hành thẻ và tín dụng. Chính vì ít
nghiệp vụ nên mơ hình tổ chức quản lý của ngân hàng rất đơn giản phù hợp với tình hình
kinh doanh của đơn vị. Cụ thể mơ hình tổ chức quản lý của NHNo&PTNT chi nhánh
EaTóh như sau:
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức quản lý của NH
Ban giám đốc

Phịng kế
tốn

Phịng kinh
doanh

Phịng ngân
quỹ

: Quan hệ chức năng

Phòng giao
dịch tân
phát


: Quan hệ trực tuyến
Nguồn : Phòng kế toán – ngân quỹ chi nhánh


 


 

Chi nhánh NHNo & PTNT Ea Tóh ln cũng cố đội ngũ cán bộ công nhân viên để
phù hợp với quá trình phát triển của nền kinh tế. Mặt dù là một chi nhánh không trực tiếp
tuyển dụng nhân sự mà chỉ được bổ sung nhân sự do NHNo tỉnh điều về nhưng chi nhánh
luôn coi trọng việc việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn và kiến thức nghiệp cụ cho
đơn vị mình.
Chức năng các phịng ban :
1. Ban Giám Đốc : Gồm có 1 Giám đốc trực tiếp lãnh đạo và quản lý các phòng ban tại trụ
sở giao dịch chính tại xã Eatoh và Phịng giao dịch Tân Phát .
2. Phịng kế tốn :
-

Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh; Báo
cáo các hoạt động kinh tế tài chính theo quy định của NN, NHNN và NHNo
& PTNT .

-

Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản, lập các thủ tục nhận và chi trả tiền gửi
tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân chi trả kiều hối.


-

Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền trong và ngồi nước.

-

Thu chi tiền mặt, xuất nhập ấn chỉ có giá, thực hiện cơng tác điện tốn và xử
lý thơng tin; bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, lưu trữ hồ sơ tài
liệu kế toán, chấp hành chế độ quyết tốn hàng năm.

3. Phịng kinh doanh
-

Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay phục vụ sản xuất, công thương
nghiệp và tiêu dùng.

-

Thu hồi vốn, lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó địi.

-

Phối hợp các phịng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.

-

Hướng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn.

-


Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên địa bàn.

-

Một số nghiệp vụ có liên quan khác.


 


 

4. Phịng ngân quỹ :Phịng ngân quỹ có chức năng triển khai thực hiện quản lý các giấy tờ
có giá tại chi nhánh , thu chi tiền mặt bằng VNĐ, ngoại tệ đảm bảo đúng quy trình, chế độ
quản lý kho quỹ của nhà nước, của ngành ngân hàng và của NHNNo & PTNT Việt Nam.
5. Phòng giao dịch Tân Phát : Thực hiện các nghiệp vụ, trực tiếp giao dịch với khách
hàng để huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ cho vay, các nghiệp
vụ thanh toán, bảo lãnh theo đúng qui định của nhà nước và Ngân hàng NNo & PTNT
Bảng 2.1 Tình hình nhân sự tại NHNo&PTNT Ea Tóh qua 3 năm 2009, 2010 và 2011
Năm

Năm

Năm

2009

2010


2011

(nhân

(nhân

(nhân

sự)

sự)

sự)

- Nam

13

15

- Nữ

8

- Sau đại học

2010/2009

2011/2010




(%)



%

14

2

15,38

-1

-6,66

9

9

1

12,50

0

0,00


1

1

0

0

0,00

0

-100

- Đại học

10

10

10

0

0,00

0

0,00


- Cao đẳng

4

6

6

2

50,00

0

0,00

- Trung cấp

6

7

7

1

16,66

0


0,00

- Sơ cấp

0

0

0

0

0,00

0

0,00

24

23

3

14,28

-1

-4.16


Chỉ tiêu

1.Theo giới tính

2.Theo trình độ

Tổng số lao động 21

Nguồn: Phịng Kế tốn- ngân quỹ của Chi nhánh
Qua bảng 2.1. cho thấy trong những năm qua Chi nhánh NHNo & PTNT Ea Tóh ln chú
trọng vào việc xây dựng đội ngũ nhân sự. Tình hình cụ thể về chất lượng và số lượng
nhân sự của Ngân hàng được phân tích theo các chỉ tiêu cụ thể sau:
Về giới tính: Chi nhánh NHNo & PTNT Ea Tóh có cơ cấu nhân sự theo giới tính khá
cân bằng. Do đặc thù cơng việc ở các phịng ban như: Kế tốn, ngân quỹ, giao dịch thì nữ

10 
 


 

giới chiếm đa số, cịn các phịng ban như: tín dụng, tổ chức - hành chính, bảo vệ, lái xe thì
nam giới chiếm đa số.
Trình độ: Chi nhánh NHNo & PTNT Ea Tóh có đội ngũ nhân lực có chất lượng tương
đối cao, số người có trình độ đại học chiếm tỉ trọng lớn so với cao đẳng,trung cấp. Đây
chính là điểm thuận lợi của Ngân hàng trong việc điều chỉnh cơ cấu nhân sự phù hợp xu
thế hiện nay. Tập thể cán bộ tại chi nhánh đều rất tận tụy với cơng việc, một lịng đồn kết,
giúp đỡ lẫn nhau hồn thành tốt nhiệm vụ
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của chi nhánh bao gồm một số người có trình độ
nghiệp vụ đã làm lâu năm, có nhiều kinh nghiệm, còn phần lớn là các nhân viên trẻ, năng

động sáng tạo luôn tận tuỵ trong công việc.
2.3.3 Thực trạng huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Eatoh.
Nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh của các ngân hàng. Để
có thể huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế đầu tư cho phát triền, Chi
nhánh NHNo & PTNT Ea Tóh đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn trên
địa bàn. Bên cạnh đó ngân hàng ln thực hiện tốt cơng tác thanh tốn và các dịch vụ
khác để thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến giao dịch chuyển tiền, mở tài khoản tiền
gửi cá nhân làm tăng thêm nguồn vốn trong thanh toán, mở rộng cho vay.
Với phương châm "Đi vay để cho vay", ngân hàng đã có nhiều biện pháp thích hợp
khai thác nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư nhằm đáp ứng yêu
cầu về vốn mở rộng quy mô hoạt động. Với tinh thần và thái độ đổi mới phong cách giao
dịch, ngân hàng ngày càng tập trung thu hút nhiều khách hàng đến gửi tiền, tạo thế chủ
động trong kinh doanh của ngân hàng.
Tính đến 31/12/2011, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng đạt 83.756 triệu
đồng, tăng 22.858 triệu đồng so với năm 2010, với tỷ lệ tăng 42,3%, trong đó TGTK có
70.098 triệu đồng chiếm tỉ lệ 87,86 % .

11 
 


 

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Ea Tóh giai đoạn 2009 – 2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010


Năm 2011

Tổng nguồn vốn

55.453

60.898

83.756

TGTK

51.545

55.407

79.778

Nguồn: Phịng Kế tốn- ngân quỹ của Chi nhánh
Cụ thể trong 3 năm 2009, 2010, 2011 tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của NHNNo
& PTNT chi nhánh Eatoh đã có những bước tiến đáng kể như sau :
 Tình hình huy động TGTK theo đối tượng khách hàng :
Bảng 2.3 Tình hình huy động TGTK theo đối tượng khách hàng
Năm

Năm

Năm


2010/2009

2009

2010

2011

±

(trđ)

(trđ)

(trđ)

(trđ)

1. Dân cư

36.110

44.431

60.691

8.321

23,0


16.260

36,6

2. TCKT

15.435

10.976

19.087

-4.459

-28,9

8.111

73,9

Tổng

51.545

55.407

79.778

3.862


7,5

24.371

44,0

Chỉ tiêu

2011/2010
%

±
(trđ)

%

Nguồn : Phịng kế tốn ngân quỹ của Chi nhánh
Hình 2.2: Cơ cấu TGTK tại NHNo&PTNT Ea Tóh theo đối tượng khách hàng
79,778

80,000
70,000

60,691
55,407

51,545

60,000


Dân cư

44,431

50,000
36,110

TCKT

40,000
30,000

19,087

15,435
20,000

Tơng

10,976

10,000
0
Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Nguồn : Phịng kế tốn ngân quỹ của Chi nhánh

12 
 


 

Có thể nói, trong 3 năm gần đây, tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Ea Tóh .
Tiền gửi của dân cư là lượng tiền nhàn rỗi của dân rỗi của nhân dân vào ngân hàng
để hưởng lãi hoặc tiết kiệm cho chi tiêu trong tương lai. Tiền gửi của dân cư chủ yếu là
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao nhất và luôn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động và là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng
thực hiện đầu tư.
Trong những năm vừa qua Chi nhánh NHNo&PTNT Ea Tóh ln ln xây dựng
chính sách thu hút nguồn vốn rất hợp lý: điều chỉnh lãi suất tiền gửi, thực hiện chính sách
khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng, cải tiến phương thức giao dịch… Chính
vì thế nên nguồn vốn tiền gửi của dân cư không ngừng tăng và luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Kết quả về huy động vốn từ tiền gửi của dân cư như
sau:
Nguồn tiền gửi từ dân cư qua các năm cho thấy nguồn tiền này ln giữ vị trí quan
trọng trong cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Ea Tóh . Từ thực tế cho
thấy tiềm năng về vốn trong dân cư là rất lớn, đòi hỏi Ngân hàng phải phát huy hết tiềm
năng của mình, nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi này phục vụ cho công cuộc phát triển
đất nước.
Năm 2009, lượng tiền gửi của dân cư tại Chi nhánh là 36.110 triệu đồng, chiếm
70,06% tổng nguồn vốn huy động. Đến năm 2010, tỷ trọng này tăng lên 80,19% và trong
năm 2011 chiếm 76,07% tổng nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy Chi nhánh
NHNo&PTNT Ea Tóh cũng đã có những chính sách tốt thu hút được dân cư gửi tiền vào NH
mình nhiều hơn. Mặt khác, trong những năm gần đây, địa bàn thường xuyên phải gánh chịu
những thiệt hại nặng nề do khí hậu khắc nghiệt gây ra, lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư thay

vì gửi tiết kiệm lại được sử dụng để khắc phục những hậu quả thiên tai dẫn đến lượng vốn
huy động được tại Chi nhánh không cao như dự kiến. Giá cả trong những năm gần đây, có xu
hướng ngày càng gia tăng cũng là nguyên nhân khiến người dân tạm thời không muốn gửi
tiền vào NH.
Đối với tiền gửi của Tổ chức kinh tế - xã hội
13 
 


×