Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.23 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


DƯƠNG THỊ THƠ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


DƯƠNG THỊ THƠ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Ths. TRẦN ĐÌNH LÝ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Giải pháp hoàn thiện công
tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai” do Dương Thị
Thơ, sinh viên khóa K34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày ___________________.

Giảng viên hướng dẫn
Ths. TRẦN ĐÌNH LÝ
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm 2012.

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

(Chữ ký)


Ngày

tháng

năm 2012.

Ngày

tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ

Giảng đường là lý thuyết, môi trường làm việc là thực hành. Qua bốn năm ngồi
trên ghế Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô đã truyền
cho tôi những kiến thức bổ ích. Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cảng
Đồng Nai, các cô chú, anh chị trong phòng Tổ Chức Nhân Sự đã giúp tôi có thêm
những kiến thức thực tế quý báu.
Nay thời gian thực tập đã xong. Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn đến cha, mẹ
người đã sinh thành ra tôi và ông, bà ngoại người đã nuôi dưỡng, dạy bảo tôi khôn lớn
và trưởng thành như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại Học Nông Lâm T.p Hồ Chí
Minh nói chung và của Khoa Kinh tế nói riêng đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi
những kiến thức chuyên môn và cả những kinh nghiệm sống để làm hành trang cho tôi
vững tin bước vào đời.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TRẦN ĐÌNH LÝ.
Trong thời gian qua đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp của mình.
Về phía Tổng Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến các cô chú, anh chị trong Phòng Tổ Chức Nhân Sự. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn
đặc biệt đến Chị Vân Anh – Trưởng phòng Tổ chức Nhân Sự. Các cô chú, anh, chị đã
không ngại áp lực công việc của mình mà còn giành nhiều thời gian tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho tôi về tình hình thực tế cũng như những kinh nghiệm của mình.
Một lần nữa, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành cùng với lời chúc sức khỏe
và thành công đến quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh và
các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

Sinh viên thực hiện
Dương Thị Thơ


NỘI DUNG TÓM TẮT
DƯƠNG THỊ THƠ. Tháng 06 năm 2012. “Giải pháp hoàn thiện công tác
quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai”.
DUONG THI THO. June 2012, “Solutions to improve the human resource
management in the Dong Nai Port Joint Stock Company”
Khóa luận nghiên cứu thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần
Cảng Đồng Nai thông qua việc phân tích tình hình áp dụng các chính sách về quản trị
nguồn nhân lực, tình hình triển khai thực hiện các chức năng của quản trị nguồn nhân
lực và các kết quả thu được thể hiện qua các số liệu báo cáo… Từ thực trạng này sẽ
cho chúng ta những đánh giá tổng quan và khá chính xác về các mặt đã đạt được và
những mặt còn yếu kém trong chính sách sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Trên
cơ sở đó, kết hợp vận dụng lý luận về quản trị nguồn nhân lực nhằm tìm ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty một cách hữu hiệu và cụ
thể nhất.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................................. x
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................................. xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài: .................................................................................................................. 1
1.2

. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2
1.2.2
1.3.

Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2

Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 2

1.3.1. Phạm vi không gian: ...................................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian:.......................................................................................................... 2
1.4.

Bố cục luận văn:................................................................................................................ 2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................................ 4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu: ........................................................................................ 4
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai .................................................................. 5

2.2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty: .................................................................................... 5
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: ............................................................ 5
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty: ................................................................ 6
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................................................. 6
2.3.1. Chức năng: ..................................................................................................................... 6
2.3.2. Nhiệm vụ: ...................................................................................................................... 7
2.3.3. Quyền hạn ...................................................................................................................... 7
2.4. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................................... 8
2.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty: ......................................................................................... 8
2.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Công ty..................................................... 8
2.7. Triển vọng phát triển của Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai tại Việt Nam........................ 10
2.8. Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Công Ty: ....................................................... 11
v


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 16
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................................... 16
3.1.1. Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ............................................................. 16
3.1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực ............................................................................ 16
3.1.3. Ý nghĩa thực tiễn của quản trị nguồn nhân lực:........................................................... 17
3.1.4. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:................................................................... 18
3.1.5. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: ............................................. 20
3.1.6. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: ................................................................... 21
3.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực ............................................. 22
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 25
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả: ...................................................................................... 25
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu : .................................................................................. 26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 29
4.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai: ........ 29
4.1.1 Biến động lao động của công ty qua các năm .............................................................. 29

4.1.2. Đặc điểm, cơ cấu nguồn nhân lực ............................................................................... 29
4.1.3. Công tác phân tích công việc ....................................................................................... 33
4.1.4. Công tác hoạch định nguồn nhân lực .......................................................................... 33
4.1.5. Công tác tuyển dụng nhân sự ...................................................................................... 34
4.1.6. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. .......................................................... 41
4.1.7. Chính sách phân phối quỹ lương, quỹ khen thưởng, phụ cấp và phúc lợi .................. 50
4.1.8. Công tác đánh giá thành tích của tập thể và cá nhân ................................................... 55
4.1.9. Môi trường và điều kiện làm việc................................................................................ 57
4.2. Đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty: .................................................... 58
4.2.1. Mức độ thỏa mãn của CBCNV trong Công ty: ........................................................... 58
4.2.2. Đánh giá về sự hài lòng công việc hiện tại của CBCNV ............................................ 58
4.2.3. Đánh giá về mối quan hệ giữa nhân viên và các cấp lãnh đạo trong công ty .............. 59
4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty: . 60
4.3.1. Mục tiêu đối với công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty PDN đến năm 2015. 60
4.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty PDN đến năm
2015. .......................................................................................................................................... 60
4.4.1. Giải pháp hoạch định nguồn nhân lực ......................................................................... 60
4.4.2. Nhóm giải pháp tuyển dụng nhân sự ........................................................................... 62
vi


4.4.2.1. Nguồn tuyển dụng: ............................................................................................... 63
4.4.2.2. Nguyên tắc và qui trình tuyển dụng: .................................................................... 64
4.4.2.3. Tiêu chuẩn tuyển dụng ......................................................................................... 65
4.4.3. Nhóm giải pháp tạo động lực và duy trì nguồn nhân lực: ........................................... 65
4.4.3.1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng và đãi ngộ nhân tài ....................................... 65
4.4.3.2. Công tác đánh giá nhân viên................................................................................. 67
4.4.3.3. Mối quan hệ lao động ........................................................................................... 68
4.4.4. Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: ............................................... 69
4.4.4.1. Nội dung đào tạo................................................................................................... 69

4.4.4.2. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo: ............................................................................ 71
4.4.4.3. Công tác định hướng và phát triển nghề nghiệp sau khi được đào tạo ................. 71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 76
5.1. Kết luận: ............................................................................................................................. 76
5.2. Kiến nghị: ........................................................................................................................... 77
5.2.1. Đối với Nhà nước: ....................................................................................................... 77
5.2.2. Đối với Cục Hàng Hải Việt Nam: ............................................................................... 77
5.2.3. Đối với Công Ty PDN: ................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 79

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

CEO

Chef Executive Officer

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

QĐUBT

Quyết Định Ủy Ban Tỉnh


TGĐ

Tổng Giám Đốc

DWT

Deadweight Tonnage: đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu
tính bằng tấn.

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

WTO

World Trade Organization: Tổ Chức Kinh Tế Thế Giới

TSLN

Tỷ Suất Lợi Nhuận

DT

Doanh Thu

HĐKD

Hoạt Động Kinh Doanh

TP.HCM


Thành Phố Hồ Chí Minh

TCNS

Tổ Chức Nhân Sự

PDN

Đồng Nai Port

KH-KD

Kế Hoạch Kinh Doanh

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai ............................... 8
Hình 3.1. Các Yếu Tố Thành Phần Chức Năng của Quản Trị Nguồn Nhân Lực ............. 17
Hình 4.1. Diễn Biến Nguồn Nhân Lực Từ năm 2006 -> 2011 (ĐVT: người) .................. 29
Hình 4.2. Quy trình tuyển dụng tại Công Ty..................................................................... 37
Hình 4.3. Đánh giá của nhân viên về công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty ............... 38
Hình 4.4. Quy trình công tác đào tạo: ............................................................................... 41
Hình 4.5. Khảo sát mức độ tham gia các khóa đào tạo của nhân viên .............................. 43
Hình 4.6. Đánh giá nhân viên về nội dung đào tạo của Công Ty trong năm 2011 ........... 45
Hình 4.7. Mức độ hài lòng của nhân viên về công tác đánh giá hiệu quả làm việc sau
Đào Tạo tại Công ty........................................................................................................... 48

Hình 4.8: Thu nhập bình quân của CBCNV Công Ty PĐN (Đvt: đồng/tháng) ............... 50
Hình 4.9. Đánh giá của nhân viên về chế độ tiền lương, thưởng ...................................... 52
Hình 4.10. Đánh gía của Nhân Vên về chế độ phúc lợi .................................................... 54
Hình 4.11. Mức độ hài lòng của nhân viên về công tác đánh giá thành tích tập thể và
cá nhân. .............................................................................................................................. 56
Hình 4.12. Đánh giá mức độ hài lòng về công việc .......................................................... 59
Hình 4.13. Mối quan hệ giữa nhân viên và các cấp lãnh đạo ............................................ 59

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai qua 2
Năm 2010-2011 ........................................................................................................................ 12
Bảng 2.2. Ma Trận Thể Hiện Vị Thế của Công ty So Với Các doanh Nghiệp Khác trong Cùng
Ngành........................................................................................................................................ 14
Bảng 3.1. Tỷ Lệ Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng ......................................................................... 26
Bảng 4.1. Kết Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2010 - 2011 ............................................... 30
Bảng 4.2. Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi của Công Ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai Năm 2011
.................................................................................................................................................. 31
Bảng 4.3. Cơ Cấu Nhân Lực Theo Thâm Niên Công Tác Công Ty PDN Năm 2011 .............. 32
Bảng 4.4. Số Lượng Lao Động Tuyển Mới Năm 2010 - 2011................................................. 35
Bảng 4.6. Chi Phí Tuyển Dụng Bình Quân Trên Người Của Năm 2010 và 2011 Tại Công Ty
.................................................................................................................................................. 40
Bảng 4.8. Trách Nhiệm Công Tác của CBNV Sau Khi Đào Tạo ............................................ 47
Bảng 4.9. Nhân Viên Được Cử Đi Đào Tạo Năm 2009-2011.................................................. 47
Bảng 4.10. Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Duy Trì và Sử Dụng Lao Động Sau Đào Tạo
Năm 2011 ................................................................................................................................. 49
Bảng 4.11. Hệ Số Mức Độ Phức Tạp Công Việc của Từng Nhóm .......................................... 51

Bảng 4.12. Biến Động Lao Động của Công Ty Năm 2011 ...................................................... 58

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁCH TÍNH PHÂN PHỐI QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI ĐỂ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
PHỤ LỤC 3: BẢNG THĂM DÒ MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỀ CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Lí do chọn đề tài:
Kinh nghiệm của những nước trên thế giới và thực tiễn nước ta từ trước đến
nay cho thấy, sự tồn tại và phát triển của một quốc gia nói chung và một doanh nghiệp
nói riêng đều phụ thuộc vào các chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực
của quốc gia hay doanh nghiệp đó. Nguồn nhân lực luôn là tài sản quí báu, có giá trị
nhất của doanh nghiệp trong điều kiện kinh doanh nhiều biến động hiện nay. Đây là
điều mà hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều nhận thấy rõ. Như ông Phó chủ tịch
công ty Toyota đã nói “ sự thành công của chúng ta do con người tạo ra. Máy móc
không phải là những ý tưởng mới, cũng không giải quyết được vấn đề hay nắm bắt
những cơ hội. Chỉ có con người tham gia và suy nghĩ mới có thể tạo nên sự khác biệt
đó… Mỗi một nhà máy sản xuất ôtô tại Hoa Kì đều có các máy móc và thiết bị như
nhau. Nhưng con người được sử dụng và tham gia như thế nào thì khác nhau rất nhiều

giữa các công ty. Chính nguồn nhân lực đã tạo cho bản thân công ty một vị thế cạnh
tranh thực sự”. Và Bill Gate từng khẳng định : “Một công ty muốn phát triển được
nhanh thì phải giỏi trong việc tìm ra nhân tài, đặc biệt là những nhân tài thông minh”.
Điều này đặc biệt đúng trong điều kiện của các doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay. Khi mà các nguồn lực tài chính và công nghệ không phải là ưu điểm của các
doanh nghiệp Việt Nam. Vậy các doanh nghiệp phải làm gì để tập thể công nhân viên
của mình từ cấp quản trị đến cấp thừa hành có thể hoàn thành tốt công việc được giao,
cũng như thực hiện chiến lược dài hạn mà công ty đã đề ra, mặt khác làm sao để họ
yên tâm cống hiến sức lao động tích cực sáng tạo, làm việc lâu dài ở doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai là một doanh nghiệp nhà nước được chính
thức thành lập ngày 06/06/1989. Chắc chắn rằng, có sự đóng góp nhất định của công


tác quản trị nguồn nhân lực vào sự thành đạt của công ty. Tuy nhiên, em nhận thấy
rằng, công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty vẫn còn nhiều bất cập so với sự
thay đổi nhanh chóng của xã hội và công ty chưa có sự đầu tư thỏa đáng cho nguồn
nhân lực.
Với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Nông
Lâm TP.HCM và với mong muốn đóng góp ít sức lực vào sự phát triển của Công ty,
em mạnh dạn chọn đề tài “ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI ”.
1.2 . Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần
Cảng Đồng Nai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cảng Đồng
Nai.
- Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân sự tại công ty qua 2 năm 2010-2011.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực

cho công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai.
Địa chỉ: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
1.3.2. Phạm vi thời gian:
Khóa luận được thực hiện từ ngày 02/02/2012- 30/04/2012. Với số liệu thu thập
trong khoảng thời gian từ 2009 đến 2011
1.4.

Bố cục luận văn:
Luận văn gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1-Mở đầu: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối

tượng, phạm vi nghiên cứu và phần cấu trúc luận văn. Chương 2-Tổng Quan:
Chương này giới thiệu khái quát về công ty, sơ lược về quá trình hình thành và phát
triển, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạng của công ty…Sơ lược về tình hình hoạt
2


động và kết quả SX_KD trong thời gian qua. Chương 3-Nội Dung và Phương Pháp
Nghiên Cứu: Nêu lên những khái niệm, những cơ sở lý luận chung phục vụ cho việc
nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu được sử dụng. Đây là cơ sở lý luận định
hướng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai. Chương 4-Kết
Quả Nghiên Cứu và Thảo Luận: trình bày những kết quả đã nghiên cứu được từ
thực tế của công ty, giải quyết những yêu cầu, nội dung đã được đề ra ở những chương
trước và đưa ra những nhận xét nhằm đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực của
Công ty, làm cơ sở cho những giải pháp được đề cập trong chương này. Chương 5Kết luận và Kiến Nghị: Xuất phát từ cơ sở lí luận ở chương 3 và sau khi phân tích và
đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ Phần Cảng Đồng Nai, em sẽ
đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu:
Dựa trên số liệu từ 19,000 công ty lớn nhỏ trên khắp thế giới, Đại học Harvard
trong một báo cáo (tháng 5/2010) về Quản lý nhân sự đã nêu : hoạt động tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nhân sự bổ sung một giá trị tối quan trọng cho các công ty, và giá
trị này mạnh hơn bao giờ hết khi các quyết định về chiến lược phát triển luôn gắn chặt
với các chiến lược về nhân sự (nguồn : Diễn đàn Kinh Tế Việt Nam : Vef.vn).
Nhận ra được những yêu cầu cấp thiết về vấn đề con người khi các doanh
nghiệp đã dần phục hồi sau suy thoái từ năm 2008, và trong hoàn cảnh doanh nghiệp
Việt vẫn luẩn quẩn với bài toán nhân tài, Báo VietNamNet và VNR phối hợp cùng tổ
chức buổi hội nghị thường niên VNR500 với chủ đề “Chiến lược nhân sự cho các
doanh nghiệp lớn: Tận dụng vị thế, đón đầu cơ hội” (diễn ra ngày 10/8/2010 tại khách
sạn InterContinental Hà Nội), với sự tham gia của các CEO, Giám đốc nhân sự của
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam đã bàn về Chiến lược nhân sự cho các doanh
nghiệp lớn.
Các nhà lãnh đạo cao cấp chỉ ra cách tạo dựng và phát triển hệ thống quản lý
nhân sự tài năng trong doanh nghiệp, cách để CEO gây dựng môi trường tuyển dụng
trong bối cảnh hiện tại và tư duy đúng đắn để giữ chân nhân sự tài năng. Lãnh đạo
nhân sự của Mc. Kinsey&Company chia sẻ kinh nghiệm giữ chân nguồn nhân sự cấp
cao : mỗi công ty phải tìm cách tối ưu hóa chức năng của hoạt động tuyển dụng nhân
sự, đồng thời nhìn thấy ưu khuyết điểm của mỗi nhân viên, chỉ ra cho họ con đường đi
đến thành công thực sự, và công ty sẽ là người đồng hành cùng họ trên bước đường
công danh ấy.
CEO của Ernst&Young Viet Nam và VietnamWorks (Navigos) cùng đồng nhất

quan điểm : việc xây dựng một chiến lược nhân sự xuyên suốt, liên tục, trong đó trọng


tâm là khâu tuyển dụng và đào tạo,là vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự
thành bại của các dự án, chiến lược quan trọng của công ty.
Tóm lại, qua các chia sẻ, phân tích trong buổi hội nghị, có thể rút ra rằng : công
tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với tất cả
các doanh nghiệp, không phân biệt quốc gia và lĩnh vực hoạt động. Doanh nghiệp càng
lớn, công tác này càng cần được hoàn thiện và tối ưu hóa để doanh nghiệp tận dụng vị
thế của mình tiếp tục phát triển hoạt động kinh doanh, mở rộng năng lực cạnh tranh
cũng như xác lập những thị trường mới, vượt qua thách thức và đón đầu các cơ hội
tăng trưởng.
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai
2.2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty:
Tên gọi: Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai
Tên tiếng Anh: Dongnai Port Join Stock Company .
Tên viết tắt: Dong Nai Port (PDN)
Địa chỉ trụ sở chính: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (84-61) 3832 225 Fax: (84-61) 3831 259
Website: www.dongnai-port.com
Vốn Điều lệ hiện tại: 82.319.980.000 đồng
Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết: 8.231.998 cổ phiếu
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tiền thân của Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai là một xí nghiệp trực thuộc Sở
Giao thông vận tải Đồng Nai, được thành lập ngày 06/06/1989. Ngày 28/06/1995
UBND Tỉnh Đồng Nai đã ra Quyết định số 1367/QĐUBT chính thức thành lập Doanh
nghiệp Nhà nước Cảng Đồng Nai trực thuộc Sở Giao thông vận tải Đồng Nai.
Lúc thành lập năm 1989, Công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực khai thác cảng
và cung ứng các dịch vụ xếp dỡ tại khu vực Long Bình Tân. Phương tiện khai thác lúc
bấy giờ chỉ có: 9 ha diện tích mặt bằng; 400 m chiều dài mặt tiền sông; một cầu cảng

dài 60 m; một bến sà lan; 2 nhà kho với tổng diện tích là 2.160 m2; 02 cần cẩu; 01 xe
tải nặng; 01 xe nâng và 01 ca nô.

5


Năm 1995, Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai được giao 02 khu đất để phát triển
cảng là Cảng Gò Dầu A và Cảng Gò Dầu B (trên sông Thị Vải) tại huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai, trong đó:
Qua quá trình đầu tư và phát triển, đến thời điểm hiện nay khu vực Cảng Long
Bình Tân đã có tổng cộng là 03 cầu cảng cho tàu và sà lan cập bến làm hàng, cầu cảng
lớn nhất có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải 5.000 DWT. Khu vực Cảng Gò Dầu A có
3 cầu cảng, trong đó cầu tàu A2 có chiều dài 110 m cho tàu có trọng tải 10.000 DWT
cập bến. Khu vực Cảng Gò Dầu B cũng có 3 cầu cảng, trong đó: cầu cảng B3 có chiều
dài 105 m, 01 trụ và và 01 cầu dẫn 30 m để tiếp nhận tàu có trọng tải lên đến 15.000
DWT.
Hiện nay, Công ty đang đầu tư mở rộng Cảng Long Bình Tân: đầu tư mới và
nâng cấp cầu cảng, bãi container, thiết bị xếp dỡ container.
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty:
 Kho bãi và lưu trữ hàng hóa:
 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan, kho bãi và lưu giữ hàng
hóa trong kho lạnh, kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong khác.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy, đường bộ.
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn gạch xây,
ngói, đá, cát, sỏi.
 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
2.3.1. Chức năng:
-Tiến hành và nhận uỷ thác dịch vụ kho vận, giao nhận, vận chuyển hàng hoá,

thuê và cho thuê kho bãi, lưu cước các phương tiện vận tải (tàu biển, máy bay, sà
lan...) và các dịch vụ khác có liên quan như gom hàng, làm thủ tục Hải quan, mua bảo
hiểm hàng hoá....
- Tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải và các vấn đề khác có liên quan.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp.
- Thực hiện kinh doanh vận tải công cộng phù hợp với quy định của nhà nước.
6


- Làm đại lý cho các hãng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu
biển của nước ngoài vào cảng của Việt Nam.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, thuê tàu ...
2.3.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Công
ty và các đơn vị trực thuộc theo quy chế hiện hành.
- Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
- Thường xuyên cải tiến, nâng cấp các phương tiện kỹ thuật để đảm bảo việc
giao nhận, chuyên chở hàng hoá an toàn.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, đề ra các biện
pháp nhằm thu hút khách hàng, củng cố và nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường
trong nước và quốc tế.
- Đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn,
ngoại ngữ cho cán bộ công nhân viên của Công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ
kinh doanh ngày càng cao.
2.3.3. Quyền hạn
- Chấp hành các quy định của Nhà nước và Tổng Cục Hàng Hải Việt nam về
điều lệ, thể lệ thủ tục nghiệp vụ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, giá, cước.
- Đảm bảo các nhu cầu dịch vụ về cảng biển theo sự chỉ đạo của các cơ quan

Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, ngoại giao.
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho các đơn vị khác trong công
ty PĐN để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh.
- Hoàn thành các chỉ tiêu do Cục Hàng Hải Việt Nam giao hàng năm, kinh
doanh hiệu quả. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động theo quy
định của Bộ lao động, đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV.
- Xây dựng, phát triển đơn vị trên cơ sở chiến lược của Công ty PDN và phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trong lĩnh vực vận tải đường biển.

7


- Đổi mới, hiện đại hóa thiết bị mạng lưới,công nghệ và phương thức quản lý
trong quá trình xây dựng và phát triển đơn vị trên cơ sở phương án đã được Cục hàng
hải Việt Nam phê duyệt.
2.4. Cơ cấu tổ chức
2.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty:
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC TÀI CHÍNH

PHÓ TỔNG GIÁM

ĐỐC KĨ THUẬT

PHÒNG
KH-KT &
ĐẦU TƯ
XDCB

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

BAN
BẢO
VỆ

BAN
THIẾT
BỊ XE
MÁY

PHÒNG
KHAI
THÁC
ĐIỀU
ĐỘ

BAN
KHAI

THÁC
CONTAI
NER

CẢNG

DẦU A

CẢNG

DẦU B

PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI VỤ

Nguồn: Bảng công bố thông tin công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai năm 2010
2.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Công ty
Đại Hội đồng Cổ đông
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định định hướng phát triển ngắn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính
hàng năm của Công ty.
Hội đồng Quản trị

8


Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc
chỉ đạo thực hiện của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ

quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền
thuộc về Đại Hội đồng cổ đông.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc điều hành Công ty
theo phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc. Công ty hiện có 02 Phó Tổng Giám
đốc: Phó Tổng Giám đốc phục trách Kế hoạch và đầu tư; Phó Tổng Giám đốc phụ
trách Tài chính
06 Phòng chức năng:
Phòng Kế hoạch Kỹ thuật:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc lập kế hoạch, dự án đầu tư
xây dựng cơ bản và kỹ thuật xây dựng cơ bản của Công ty theo từng thời kỳ.
- Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tổng hợp định kỳ hàng năm, kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Ban Thiết bị xe máy:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc quản lý các phương tiện
thiết bị xe máy.
- Nhiệm vụ: Cung ứng kịp thời các thiết bị máy móc vật tư khi có yêu cầu.
Ban Khai thác container: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc hoạch định, tổ
chức, khai thác container.
Phòng Tổ chức hành chính:
- Nhiệm vụ: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức nhân sự, hành
chính, quản trị.
- Chức năng: Xây dựng các phương án tổ chức bộ máy.
9



Phòng Kế toán tài vụ:
- Nhiệm vụ: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực tài chính và hạch toán
kế toán.
- Chức năng: tham mưu cho Tổng Giám đốc các kế hoạch huy động vốn để
phục vụ cho nhu cầu phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng Khai thác – Điều độ:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực: Tiếp thị, thực hiện
cung ứng các dịch vụ hàng hải, kho bãi, bến, vận tải, giao nhận…
- Nhiệm vụ: Điều tra thu thập thông tin phân tích đánh giá hiện trạng quan hệ
cung cầu về dịch vụ hàng hải, kho bãi.
Ban Bảo vệ:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc trong việc quản lý công tác an ninh
nội bộ.
- Nhiệm vụ: Lập các kế hoạch phương án bảo vệ. Hướng dẫn, kiểm tra các
phương tiện vận tải ra vào cảng. Quan hệ hợp đồng với các đơn vị địa phương.
Các Cảng trực thuộc:
- Chức năng: Là đơn vị giúp Tổng Giám Đốc trong lĩnh vực tiếp thị, tổ chức
khai thác cầu, bến, kho, bãi, cung ứng các dịch vụ của công ty.
- Nhiệm vụ: Tham gia đàm phán ký các hợp đồng xếp dỡ vận chuyển của cảng.
2.7. Triển vọng phát triển của Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai tại Việt Nam
Thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam, cả nước hiện có 24 địa phương có cảng
biển với 126 bến cảng và 266 cầu cảng, tổng chiều dài cầu cảng đạt 35.439 m. Và dự
báo mới nhất về hàng hoá thông qua hệ thống cảng biển Việt Nam năm 2011 là 265
triệu tấn/năm, năm 2020 là 480 triệu tấn/năm. Mục tiêu đến năm 2012 sẽ đầu tư tăng
năng lực của hệ thống cảng biển Việt Nam lên gấp 2 lần so với hiện nay và gấp 4 lần
vào năm 2020 mới có thể thoả mãn được yêu cầu hàng hoá thông qua. Theo quy hoạch
phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2012 và định hướng đến năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ, mục tiêu phát triển như sau:

- Phát triển đội tàu biển định hướng đến năm 2020 đạt 7.100.000 DWT.

10


- Từng bước nâng cao tỷ lệ đảm nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu đến
năm 2020 là 35%, tỷ lệ đảm nhận hàng hoá vận tải biển nội địa đạt 100%, nâng cao
chất lượng dịch vụ vận tải bằng đường biển.
- Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hoá các cảng hiện hữu tương đương năng suất các
nước trong khu vực.
- Xây dựng cảng nước sâu để có khả năng tiếp nhận các tàu container, hàng rời
.v.v...có tổng trọng tải tới 50.000 - 80.000 DWT.
Theo thống kê thì khoảng 90% khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu của Việt
Nam được vận chuyển bằng đường biển thông qua các cảng trong toàn quốc, do đó
ngành vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
Bên cạnh đó, việc gia nhập WTO của Việt Nam cũng là nhân tố quan trọng thúc
đẩy xuất nhập khẩu. Khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển của Việt Nam năm
2010 đạt khoảng 265 triệu tấn, tốc độ phát triển trong ngành vận tải biển là khá cao,
hứa hẹn nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành vươn lên theo hướng mở rộng
đầu tư gia tăng năng lực dịch vụ và khai thác thị trường. Đánh giá về sự phù hợp định
hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước và
xu thế chung trên thế giới: Ngành vận tải nói chung và đặc biệt là vận tải đường dài
nói riêng là cốt lỏi cho sự phát triển của nền kinh tế. Việc phát triển ngành vận tải thủy
ngày càng hiện đại và văn minh là bước đi không thể thiếu trong chiến lược phát triển
cơ sở hạ tầng nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong tương
lai.
2.8. Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Công Ty:

11



Bảng 2.1: Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Cổ Phần Cảng Đồng
Nai qua 2 Năm 2010-2011
Chỉ tiêu

ĐVT

2010

Chênh lệch

2011

±∆

Tổng giá trị tài sản Đồng 280.283.499.42 277.323.451.775 -2.960.047.65
Doanh thu thuần
Đồng 92.270.323.131 119.850.016.117 27.579.692.97
Lợi nhuận từ
HĐKD.
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước
thuế.
Lợi

nhuận

%
-1,05

29,89

Đồng 32.553.946.860 35.632.320.927

3.078.374.06

9,45

Đồng 1.631.925.447

-1.161.092.83

-71,14

1.917.254.23

5,60

1.463.023.10

4,53

17.923.103.43

42,93

470.832.617

Đồng 34.185.899.307 36.103.153.544


sau Đồng 32.261.775.454 33.724.798.564

thuế.
Tổng chi phí.
TSLN sau
thuế/DT Thuần.

Đồng 417.488.981

18.340.592.418

%

34,96

28,14

-6,82

%

14,65

14,60

-0,05

%

11,51


12,16

0,65

%

35,28

TSLN sau
thuế/Vốn chủ sở
hữu.
TSLN sau
thuế/Tổng tài sản.
TSLN từ

29,73
-5,55

HĐKD/DT thuần.

Nguồn:Phân tích tổng hợp
- Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm của Công ty tăng
cao.
- Năm 2010, Công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn do cuộc khủng hoảng
kinh tế gây nên kéo dài từ năm 2008 nên lượng hàng hóa về Cảng những tháng đầu
năm 2010 đã giảm 30%, nhất là hàng xuất nhập khẩu như: hàng hóa chất, nhựa đường,
phân bón, v.v...
12



- Tổng giá trị tài sản năm 2011 là 277.323.451.775 giảm so với năm 2010
1,05%, phần lớn là do giảm giá trị tài sản cố định hữu hình và chi phí xây dựng cơ bản
dở dang.
- Năm 2011, Công ty đã điều chỉnh tăng hợp lý giá cước xếp dỡ cho phù hợp
với sự biến động tăng của thị trường. Đối với các khách hàng cho Công ty vay để đầu
tư, sau khi trả hết nợ vay, Công ty cũng đã điều chỉnh tăng hợp lý giá cước hàng thông
qua Cảng mà vẫn duy trì tốt mối quan hệ khách hàng.
- Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty qua các năm tương đối ổn định.
Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh không khác nhau là do hàng tồn
kho của Công ty qua các năm rất ít, chiếm khoảng 0,001% so với tài sản ngắn hạn. So
với trung bình ngành, chỉ tiêu này ở mức trung bình khá.
- Chỉ tiêu về cơ cấu vốn được duy trì ổn định và cân đối ở mức an toàn qua các
năm. Tuy nhiên, TSLN sau thuế/Vốn chủ sở hữu năm 2011 ở mức là 14,60% giảm so
với năm 2010 là 0,05% do nợ phải trả tăng 11,11%. Hiện tại, Công ty không có các
khoản vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả, còn các khoản vay dài hạn Công ty
được vay với mức lãi suất tương đối ưu đãi do Công ty đã tạo được nhiều uy tín đối
với các tổ chức tín dụng. Sắp tới, các hạng mục của 03 cảng hiện tại của Công ty cần
một lượng vốn để triển khai thực hiện, ngoài việc vay vốn từ Ngân hàng. Do Công ty
vay tín dụng Ngân hàng không nhiều, trong khi Công ty được các đối tác khách hàng
nước ngoài cho vay không tính lãi suất với một số điều kiện đi kèm nên so với trung
bình ngành các hệ số về cơ cấu vốn của Công ty ở mức tương đối thấp, cho thấy áp lực
lãi vay của Công ty là không cao và cơ cấu vốn khá an toàn.
Nhìn chung, các chỉ tiêu tài chính của Công ty luôn duy trì ổn định mặc dù các
chỉ tiêu này trong năm 2011 có giảm so với năm 2010 nhưng không đáng kể. Tuy
nhiên, với các lợi thế về địa lý, kinh nghiệm lâu năm và uy tín với khách hàng, tổ chức
tín dụng và các cơ quan chức năng thì kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
các năm sau hứa hẹn sẽ dần tăng trưởng tốt hơn và dần đi vào khai thác cùng sự kết
hợp các biện pháp khắc phục khó khăn chung hiện nay mà các doanh nghiệp ngành
cảng tại tỉnh Đồng Nai đang phải đối mặt.

2.9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
13


×