Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN BẠC LIÊU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.65 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HỒNG MỸ DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO VÀ DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HỒNG MỸ DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO VÀ DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN BẠC LIÊU

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ NHIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Một Số Giải Pháp
Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Bất Động Sản Bạc Liêu” do Hồng Mỹ Dung,
sinh viên khóa 34, ngành quản trị kinh doanh thương mại, đã bảo vệ thành công trước
Hội đồng vào ngày ………. tháng ………. năm 2012.

Thạc sĩ Phạm Thị Nhiên
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành đánh dấu thành quả học tập của tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường Đại học Nông Lâm, với niềm tin yêu của gia đình, sự
dạy dỗ tận tình của quý thầy cô, sự giúp đỡ thân tình của bè bạn và nỗ lực của bản thân
đã trang bị cho tôi những hành trang quý báu để tự tin bước vào cuộc sống.
Đầu tiên, xin nhận nơi con lòng biết ơn vô hạn tới cha mẹ và những người thân
trong gia đình đã luôn động viên, ủng hộ, tin tưởng và dõi theo từng bước chân con đi
trên con đường học tập trong những năm qua cho đến ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời tri ân đến toàn thể thầy cô trên giảng đường Đại Học Nông Lâm
và đặc biệt là thầy cô của Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những
kiến thức quý báu để tôi có thể tự tin trong công việc cũng như trong cuộc sống sau
này. Xin cám ơn Thạc sĩ Phạm Thị Nhiên đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn
thành khóa luận.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty
cổ phần bất động sản Bạc Liêu, đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng
Hành chính – Nhân sự và bác Phơng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành tốt
bài luận văn của mình.
Xin cảm ơn những người bạn đã sát cánh bên tôi trong những năm tháng học
tập và làm việc tại giảng đường Đại học.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu đã tạo cho

sinh viên chúng em một môi trường học tập và sinh hoạt thật tốt. Kính chúc Ban giám
hiệu và quý thầy cô luôn vui khỏe, gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp trồng
người cao cả của mình.
Chúc các bạn của tôi đều hoàn thành xuất sắc bài luận của mình, thành đạt và
thuận lợi trên con đường sự nghiệp phía trước.
Sinh viên
Hồng Mỹ Dung


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒNG MỸ DUNG. Tháng 05 năm 2012. “Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn
Thiện Công Tác Đào Tạo Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Và Kinh Doanh Bất Động Sản Bạc Liêu”.
HỒNG MỸ DUNG. May 2012. Some Solutions To Improve The Training
And Development Function For Human Resource In Bac Lieu Joint Stock
Company”
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn với bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu
ngẫu nhiên để đánh giá công tác đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và duy trì nhân lực tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh BĐS Bạc Liêu qua 3 năm 2009 – 2011. Nội dung
nghiên cứu bao gồm những vấn đề cần được quan tâm trong quá trình đào tạo – phát
triển, đánh giá, duy trì và hiệu quả kinh tế của nó thông qua mức độ đánh giá của
chính nhân viên trong công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty đã áp dụng những
phương pháp đào tạo một cách rất khoa học nên đạt được nhiều kết quả rất khả quan,
học viên hoàn thành khóa học với tỉ lệ rất cao và áp dụng khá tốt những kiến thức sau
khóa học. Công tác đào tạo giúp hoàn thiện đội ngũ nhân viên có chuyên môn nghiệp
vụ cao, các nhân viên tuyển vào đều được đào tạo, hướng dẫn theo nhu cầu công việc.
Những người có năng lực, đủ kinh nghiệm và có thái độ làm việc tốt đều được công ty
tạo điều kiện cho họ thăng tiến. Hiệu quả đào tạo được đánh giá khách quan. Tuy
nhiên vẫn có một số sai sót cần được quan tâm và chỉnh sửa trong quá trình xây dựng

và thực thi chiến lược đào tạo và phát triển và công ty chưa đề ra kế hoạch đào tạo lâu
dài cho mình. Từ những mặt yếu đó, các giải pháp được đề ra nhằm hoàn thiện công
tác đào tạo - phát triển và duy trì nguồn nhân lực tại công ty như: thực hiện hướng dẫn
công việc cho nhân viên mới, hoàn thiện công tác đánh giá kết quả đào tạo trong công
ty, hoàn thiện công tác phát triển nguồn nhân lực trong công ty và tạo cơ hội phát
triển nghề nghiệp, đổi mới phương pháp khuyến khích nhân viên.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1


1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc của luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh BĐS Bạc Liêu 4
2.1.1. Đôi nét về công ty


4

2.1.2. Chức năng hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ của công ty

4

2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty

5

2.2.1. Sơ đồ tổ chức

5

2.2.2. Bộ máy quản lí

6

2.3. Tổng quan về nguồn nhân lực của công ty

8

2.4. Những dự án mà công ty đã và đang thực hiện

10

2.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

11


2.6. Những thuận lợi, khó khăn của công ty

12

2.6.1. Thuận lợi

12

2.6.2. Khó khăn

12

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận

13
13

3.1.1. Quản trị nguồn lực và các chức năng cơ bản

13

3.1.2. Quan điểm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

14

v



3.1.2. Vai trò

15

3.1.3. Thực hiện đào tạo

15

3.1.4. Duy trì nguồn nhân lực

23

3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực 26
3.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
27
3.2. Phương pháp nghiên cứu

29

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

30

4.1. Đánh giá chung về tình hình nhân sự của công ty trong 3 năm 2009-2011 30
4.1.1. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty

30

4.1.2. Phân tích cơ cấu lao động của công ty


31

4.1.3. Đánh giá chung về tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2009
– 2011

34

4.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty

36

4.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo trong công ty

36

4.2.2. Công tác xác định phương án đào tạo tại công ty

38

4.2.3. Công tác thực hiện đào tạo nguồn nhân lực trong công ty

39

4.2.4. Kiểm tra và đề xuất

47

4.2.5. Một số vấn đề trong xây dựng và thực thi chiến lược đào tạo và
phát triển


47

4.2.6. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo sau mỗi khóa học

48

4.3. Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng và duy trì nguồn nhân lực tại công
ty

50
4.3.1. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên

50

4.3.2. Tình hình trả công lao động

52

4.3.3. Các chế độ thưởng, phụ cấp, phúc lợi

56

4.3.4. Về điều kiện làm việc

58

4.3.5. Quan hệ trong lao động

60


4.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả quá trình đào tạo và duy trì nguồn nhân lực
tại công ty BĐS Bạc Liêu

61

4.4.1. Lợi ích kinh tế trong sử dụng nguồn nhân lực
vi

61


4.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động qua 2 năm 2010 - 2011

62

4.4.3. Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động trong công ty

63

4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực

66
4.5.1. Phân tích môi trường bên trong

66

4.5.2. Phân tích môi trường bên ngoài

67


4.6. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và duy trì nguồn nhân
lực tại công ty

69

4.6.1. Thực hiện hướng dẫn cho nhân viên mới

69

4.6.2. Hoàn thiện công tác đánh giá kết quả đào tạo trong công ty

70

4.6.3. Hoàn thiện công tác phát triển nguồn nhân lực trong công ty và tạo
cơ hội phát triển nghề nghiệp

71

4.6.4. Đổi mới phương pháp khuyến khích nhân viên

72

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

74

5.1. Kết luận

74


5.2. Kiến nghị

75

5.2.1. Đối với công ty

75

5.2.2. Đối với nhà nước

76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

83

PHỤ LỤC

84

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast
Asian Nations)


BĐSBL

Bất động sản Bạc Liêu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần

CPTL

Chi phí tiền lương

CV

Công việc

DT

Doanh thu

HĐQT


Hội đồng quản trị



Lao động

LĐBQ

Lao động bình quân

LN

Lợi nhuận

NNL

Nguồn nhân lực

NSLĐ

Năng suất lao động

QTNNL

Quản trị nguồn nhân lực

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TCSX

Tính chất sản xuất

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty Trong Năm 2011

9

Bảng 2.2. Tình Hình Máy Móc Thi Công Xây Dựng

9

Bảng 2.3. Tình Hình Máy Móc Thiết Bị Văn Phòng

10

Bảng 2.4. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Qua 2 Năm 2010 Và 2011

11

Bảng 3.1 Phân Biệt Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực


15

Bảng 4.1. Trình Độ Học Vấn Của CNV Trong Công Ty Qua 3 Năm 2009 – 2011

31

Bảng 4.2. Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Trong 3 Năm 2009 – 2011

32

Bảng 4.3. Cơ Cấu Nhân Sự Các Phòng Ban trong Công Ty qua 3 Năm 2009 – 2011 34
Bảng 4.4. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Qua 3 Năm 2009 – 2011

35

Bảng 4.5. Báo Cáo Công Tác Đào Tạo Dài Hạn Của Công Ty

41

Bảng 4.6. Báo Cáo Tổng Kết Công Tác Đào Tạo Năm 2010 - 2011

42

Bảng 4.7. Chi Phí Đào Tạo Của Công Ty Trong 2 Năm 2010 – 2011

43

Bảng 4.8. Thời Gian Làm Việc Tối Thiểu Sau Khi Đào Tạo Và Mức Bồi Thường Chi
Phí


44

Bảng 4.9. Tiền Bồi Dưỡng Của Giáo Viên Khi Lên Lớp

44

Bảng 4.10. Ngạch Lương Của Công Ty

53

Bảng 4.11. Tiền Thưởng Của Công Ty Năm 2011

56

Bảng 4.12. Sự Biến Động Của Các Chỉ Tiêu Về Lợi Ích Kinh Tế Trong Sử Dụng
Nguồn Nhân Lực

62

Bảng 4.13. Năng Suất Lao Động Qua 2 Năm 2010 – 2011

63

Bảng 4.14. Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động Năm 2010 – 2011

63

Bảng 4.15. Số Lượng Lao Động Nghỉ Việc Trong Năm 2009 - 2011


64

Bảng 4.16. Hệ Số Khen Thưởng Theo Các Tiêu Chí

73

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh BĐS

6

Hình 3.1. Mô Hình Quản Trị Nguồn Nhân Lực

13

Hình 3.2. Sơ Đồ Quy Trình Đào Tạo

16

Hình 3.3. Hệ Thống Đào Tạo

17

Hình 3.4. Mức Độ Kết Quả Đào Tạo Trong Doanh Nghiệp

23


Hình 3.5. Sơ Đồ Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp

25

Hình 4.1. Tình Hình Nhân Sự Qua 3 Năm 2009 – 2011

30

Hình 4.2. Trình Độ Ngoại Ngữ và Tin Học Của Nhân Viên Văn Phòng Năm 2011

32

Hình 4.3. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Năm 2011

33

Hình 4.5. Tỉ Lệ Thích Chương Trình Đào Tạo

49

Hình 4.6. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mức Độ Áp Dụng Kiến Thức Của Khóa Đào
Tạo Vào Trong Thực Tiễn

49

Hình 4.7. Đánh Giá Mức Độ Hiệu Quả Của Khóa Đào Tạo

50


Hình 4.8. Mức Độ Nhận Biết Của Nhân Viên Về Tiêu Chuẩn Đánh Giá Năng Lực
Làm Việc

51

Hình 4.9. Nhận Xét Của Nhân Viên Về Việc Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện Công Việc
51
Hình 4.10. Tỉ Lệ Đánh Giá Của Người Lao Động về Mức Lương Của Công Ty So Với
Các Công Ty Khác Cùng Ngành

54

Hình 4.11. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Thời Hạn Thanh Toán Lương

55

Hình 4.12. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Điều Kiện Làm Việc Tại Công Ty

58

Hình 4.13. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Thời Gian Làm Việc Và Nghỉ Ngơi 59
Hình 4.14. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Nội Quy, Quy Định Của Công Ty

60

Hình 4.15. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Mối Quan Hệ Với Nhà Lãnh Đạo

60

Hình 4.16. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mối Quan Hệ Với Các Đồng Nghiệp


61

Hình 4.17. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mức Độ Thỏa Mãn Của Người Lao Động

65

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng câu hỏi điều tra nhân viên trong công ty
Phụ lục 02: Bảng cam kết đào tạo
Phụ lục 03: Bảng phụ cấp trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám
đốc, Trưởng Phó phòng
Phụ lục 04: Bảng xác định hệ số lương bậc 01 đối với từng ngạch lương

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chúng ta đã bước vào Thế kỷ XXI với những biến đổi nhanh chóng về khoa
học, kỹ thuật và công nghệ. Điều này đòi hỏi chúng ta phải thay đổi tư duy kịp thời,
nhất là cách nhìn, tầm nhìn sao cho phù hợp với yêu cầu cao của thời đại và tạo ra
được sự thích nghi tốt. Đây cũng là bài toán vận mệnh cho mỗi quốc gia, mỗi dân tộc,
bằng truyền thống và năng lực nội sinh của mình, phải tạo ra được những bước đi
đúng đắn nhất để có thể nhanh chóng tiếp cận và hoà nhập vào trào lưu chung đó.
Việt Nam đã có những chuyển mình tích cực và đang trên đà phát triển mạnh

mẽ. Việc gia nhập thành công tổ chức hàng đầu thế giới WTO đã tạo ra nhiều cơ hội
cũng như thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Thế kỉ XXI mở ra
cho nước ta cơ hội to lớn để phát triển và từng bước hòa nhập, sánh vai với các cường
quốc năm châu, đồng thời đây cũng là thách thức vô cùng khó khăn đòi hỏi dân tộc ta
phải cố gắng cải tiến và sáng tạo không ngừng để đi đến thành công. Ngày nay cùng
với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật và sự ra đời của nền kinh tế tri thức,
cuộc cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế ngày
càng gay gắt hơn, quyết liệt hơn. Cạnh tranh đó thể hiện trên tất cả các phương diện
như: công nghệ, quản lý, tài chính, giá cả, chất lượng,…. Nhưng trên hết, yếu tố chủ
yếu đứng đằng sau mọi cuộc cạnh tranh là con người. Thực tế đã chỉ ra rằng đối thủ
cạnh tranh có thể sao chép mọi bí quyết của công ty về sản phẩm, công nghệ,… duy
chỉ có đầu tư vào yếu tố con người là ngăn chặn được đối thủ cạnh tranh sao chép bí
quyết của mình. Đối với mỗi quốc gia, con người là một tài nguyên vô giá, là nguồn
lực cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của
quốc gia đó trên thế giới. Lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân
lực chất lượng cao. Nguồn nhân lực nói chung, lao động kỹ thuật có chất lượng cao
1


nói riêng đang thực sự trở thành yếu tố cơ bản nhất trong chiến lược phát triển kinh tế
và xã hội.
Do vậy, việc đào tạo - phát triển và duy trì đội ngũ lao động trong các doanh
nghiệp lại càng được đặt ra cấp thiết hơn lúc nào hết, nhất là trong điều kiện Việt Nam
đang hội nhập ASEAN, WTO. Quan tâm đến sự phát triển con người sẽ góp phần đảm
bảo cho sự phát triển đất nước bởi vì quá trình phát triển nguồn nhân lực là thước đo
đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Thực hiện tốt công tác này sẽ
mang lại vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Ngạn ngữ Trung Quốc có câu:
“Nếu bạn lập kế hoạch cho 1 năm, hãy trồng lúa
Nếu bạn lập kế hoạch cho 20 năm, hãy trồng rừng

Nếu bạn lập kế hoạch cho hàng thế kỷ, hãy đầu tư vào con người”
Nhận rõ được tầm quan trọng của công tác đào tạo - phát triển và duy trì nguồn
nhân lực tại các doanh nghiệp, cũng như mong muốn vận dụng những kiến thức đã học
tại trường vào nghiên cứu thực tế nên tôi đã chọn đề tài “Một Số Giải Pháp Nhằm
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần
Bất Động Sản Bạc Liêu”.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do phạm vi thời gian có hạn, trình độ và kinh
nghiệm bản thân còn non yếu, chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Vì vậy. tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn của các anh chị trong công ty và
những ý kiến đóng góp chân thành từ quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện
hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Bất
động sản Bạc Liêu qua đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và
duy trì nguồn nhân lực tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2009 – 2011;
Phân tích thực trạng về công tác đào tạo - phát triển và duy trì nguồn nhân lực
tại công ty qua 3 năm 2009 – 2011;
2


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo - phát triển và duy trì
nguồn nhân lực;
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo - phát triển và duy
trì nguồn nhân lực tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

Giới hạn về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về công tác đào tạo - phát

triển và duy trì nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Bất động
sản Bạc Liêu.
Giới hạn về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bất Động
Sản Bạc Liêu (địa chỉ: 27C, Trung Tâm Thương Mại, Phường 3, thành phố Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu).
Giới hạn về thời gian: đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ 02/2012
đến 04/2012 để thu thập số liệu trong 3 năm 2009, 2010 và 2011 về công tác đào tạo
và duy trì nguồn nhân lực.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm 5 chương. Chương 1 là chương mở đầu, giới thiệu
chung về lý do và sự cần thiết của việc chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài,
giới hạn và kết cấu của đề tài. Chương 2 giới thiệu tổng quan về công ty cũng như quá
trình hình thành và cơ cấu tổ chức của công ty. Ngoài ra chương 2 cũng nêu lên một
cách khái quát, cô đọng về tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2009 – 2011.
Chương 3 của luận văn giới thiệu về nội dung và phương pháp nghiên cứu nhằm
nghiên cứu, vận dụng những lý thuyết đã học áp dụng vào đề tài thực tế. Những cơ sở
lý thuyết giúp người đọc hiểu biết khái quát về công tác đào tạo - phát triển và duy trì
nguồn nhân lực. Chương 4 nêu lên kết quả nghiên cứu và thảo luận, đây là chương
trọng tâm của đề tài. Qua chương 4, chúng ta sẽ có cái nhìn thực tế hơn về tình hình
lập kế hoạch đào tạo - phát triển và duy trì nguồn nhân lực tại công ty và những nhận
xét, đánh giá về các quá trình đó của người nghiên cứu. Sau cùng là đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực tại công
ty. Chương 5 là chương tổng hợp lại những kết quả rút ra từ chương 4, nêu lên những
kiến nghị của người nghiên cứu.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh BĐS Bạc Liêu

2.1.1. Đôi nét về công ty
Xuất phát từ sự phát triển đô thị hóa và nhu cầu về nhà ở của người dân ngày
càng tăng cao, những người sáng lập viên đã họp bàn và thống nhất thành lập Công ty
Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản Bạc Liêu.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản Bạc Liêu là một đơn vị
kinh doanh thuộc thành phần kinh tế tư nhân, được thành lập vào ngày 26 tháng 05
năm 2008, giấy chứng nhận ĐKKD số: 6003000045 được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
lần đầu tiên vào ngày 26/05/2008.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Bất Động Sản Bạc
Liêu.
Địa chỉ: 27C, Trung Tâm Thương Mại, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu.
Điện thoại giao dịch: (0781) 3. 959696 – (0781) 3. 959699
Số Fax: (0781) 3 . 959. 698
E-mail:
Mã số thuế: 1900352694
Vốn điều lệ ban đầu: 6.000.000.000 đồng.
2.1.2. Chức năng hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ của công ty
Chức năng hoạt động kinh doanh
Thi công và sửa chữa các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao
thông, cấp thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng trung hạ thế 35kv…
Tư vấn về huy hoạch, thiết kế hạ tầng kỹ thuật dân dụng, công nghiệp giao
thông thủy lợi.

4


Thực hiện đầu tư xây dựng các khu dân cư, khu đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch…
Dịch vụ giấy tờ nhà đất, môi giới và kinh doanh bất động sản.

Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
Lập bản đồ trích đo địa chính.
Liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực hoạt
động của công ty.
Nhiệm vụ của công ty
Tăng cường hoạt động kinh doanh, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tài chính ổn
định, góp phần tạo việc làm cho người lao động và đóng góp cho sự phát triển kinh tế
của đất nước nói chung và của tỉnh Bạc Liêu nói riêng.
Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch kinh doanh theo đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm đạt hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
Công ty phấn đấu không ngừng để nâng cao uy tín công ty, chất lượng sản
phẩm và dịch vụ, phát triển kinh doanh sản xuất ngày càng vững mạnh, bảo đảm lợi
ích chính đáng cho cổ đông và người lao động của công ty.
Nghiêm chỉnh thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đối
tác, định hướng và lập kế hoạch hoạt động trên cơ sở nhu cầu của khách hàng.
2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh BĐS
Bạc Liêu

CHỦ TỊCH HĐQT
(Kiêm GIÁM ĐỐC)
Mr. VŨ VĂN PHƯƠNG

PHÓ GIÁM ĐỐC


Phòng nhân
sự

Phòng kế
toán

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng phân
tích tài chính

Phòng kỹ thuật dự án

Phó phòng

Trưởng phòng

Phó phòng

Trưởng phòng

Phó phòng

Trưởng phòng

Đội
thi
công
số 1


Đội
thi
công
số 2

Đội
thi
công
số 3

Nguồn: Phòng Nhân Sự
2.2.2. Bộ máy quản lí

Giám đốc
Phải là thành viên trong ban sáng lập công ty, có số vốn góp trên 60% tổng số
vốn đăng ký theo như điều lệ thành lập công ty, là người có trách nhiệm và quyền hạn
cao nhất trong việc quản lý điều hành mọi lĩnh vực hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tổ chức hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành.
6


Đề ra các chính sách chất lượng, nội quy, quy định để xem xét và chỉ đạo toàn
bộ hệ thống công ty. Xác định chuẩn mực và các biện pháp cần thiết để tổ chức và
kiểm soát các quá trình một cách hiệu quả.
Phê duyệt các quyết định liên quan đến việc cải tiến sản phẩm, quy trình, hệ
thống.
Đưa ra quyết định cuối cùng trong mọi trường hợp có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định các chính sách giá, chính sách cạnh tranh,
quyết định đối tác, hợp tác, xem xét hợp đồng.
Trực tiếp và phối hợp với các phó giám đốc điều hành các phòng ban trực thuộc

công ty, đặc biệt là bộ phận kỹ thuật và quản lý bộ phận kinh doanh các dự án do công
ty làm chủ đầu tư.
Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các thành viên của công ty.
Đề ra các kế hoạch mở rộng, phương thức cạnh tranh
a) Phó giám đốc
Giúp giám đốc quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán và
phân tích tài chính của công ty, chịu trách nhiệm chính trong việc hạch toán tài chính
của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giúp giám đốc quản lý và điều hành bộ phận tổ chức nhân sự, các tổ chức
Đoàn, Đảng và bộ phận thi đua khen thưởng của công ty, đồng thời trực tiếp tham gia
quản lý điều hành và thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án của
công ty.
b) Phòng nhân sự
Kiểm soát, lưu giữ phân phối tài liệu nội bộ và tài liệu bên ngoài, theo dõi và
lập các hợp đồng lao động, theo dõi chấm công lao động trong và ngoài giờ, ngày nghỉ
phép, nghỉ ốm theo chế độ để phòng kế toán làm căn cứ tính trả lương, trả thưởng theo
quy định, báo cáo cho giám đốc điều hành tình hình thay đổi nhân sự của công ty,
kiểm tra bảo đảm đúng giờ làm việc của công nhân.
Nắm và giải quyết kịp thời những thắc mắc hay kiến nghị của nhân công, báo
cáo cho giám đốc khi cần thiết.
Trực tiếp điều hành, phân công và kiểm tra đội trực ban – bảo vệ trong bảo
quản tài sản.
7


c) Phòng kế toán
Kế toán trưởng phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm, nhân viên phòng kế toán
phải có bằng cấp chuyên môn kế toán, tất cả các nghiệp vụ phải được thực hiện trên
máy vi tính.
Lập kế hoạch thu chi, theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, đưa ra các biện

pháp về kế hoạch tài chính cho công ty. Cập nhật đầy đủ các số liệu thống kê về tiêu
hao nguyên vật liệu, vật tư…, tính lương khoản cho các nhân viên công ty.
Hoàn thành đầy đủ, chính xác và kịp thời các báo cáo có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Theo dõi thanh toán các khoản bảo hiểm, quản lí hàng trong kho.
Làm việc với phòng ban thuế của tỉnh.
d) Phòng kỹ thuật – dự án
Chịu trách nhiệm lập ra những ý tưởng về những dự án mang tính chất thiết
thực, đem lại lợi nhuận cho công ty.
Thiết kế dự án, thận trọng kiểm tra độ chắc chắn, an toàn, hợp lý của dự án
trước khi đưa vào thi công công trình.
e) Phòng phân tích tài chính
Chịu trách nhiệm về vấn đề phân tích nguồn lực tài chính của công ty và của
đối tác làm ăn để hỗ trợ cho việc hoàn thành dự án.
Chịu trách nhiệm liên kết với phòng kế toán để biết được tình hình tài chính của
công ty, đánh giá và xem xét mức độ khả quan khi thực hiên dự án.
Chịu trách nhiệm báo lại với phòng kỹ thuật – dự án khi đã phân tích xong vấn
đề tài chính để phòng kỹ thuật – dự án quyết định khả năng thực hiện hay không thực
hiện.
2.3. Tổng quan về nguồn nhân lực của công ty
a) Về số lượng
Số lượng nhân viên của công ty hiện nay là 115 người, bao gồm ban giám đốc,
nhân viên văn phòng và nhân viên làm việc tại các công trình thi công. Trong đó tổng
số nhân viên làm việc tại văn phòng là 40 nhân viên chiếm 34,8%, số nhân viên làm
việc tại công trình thi công gồm nguồn lao động của công ty là 20 nhân viên chiếm
17,4% và 55 công nhân thời vụ chiếm 47,8%.
8


Toàn bộ nhân viên đều được đào tạo thành thục các kỹ năng, có tinh thần trách

nhiệm và kỷ luật cao. Công ty đạt được nhiều hiệu quả cao nhờ sự phân công lao động
hợp lý. Tuy nhiên, để thích nghi tốt với sự biến động ngày càng mạnh mẽ của môi
trường kinh doanh công ty cần phải tăng số lượng nhân viên có tay nghề và kiến thức
cao.
Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty Trong Năm 2011
Phòng ban

Năm 2011

Tỉ trọng

(người)

(%)

Phòng giám đốc

1

0,9

Phòng phó giám đốc

2

1,7

Phòng nhân sự

5


4,35

Phòng kế toán

4

3,5

20

17,4

Phòng phân tích tài chính

3

2,6

Khác

5

4,35

Đội thi công chính

20

17,4


Đội thi công thời vụ

55

47,8

115

100,00

Phòng kỹ thuật – dự án

Tổng số

Nguồn: Phòng Nhân Sự
b) Cơ sở vật chất kỹ thuật
Tại các công trình thi công xây dựng, công ty đã đầu tư một số máy móc thi
công và thiết bị vận chuyển để phục vụ cho tiến trình xây dựng và kinh doanh.
Bảng 2.2. Tình Hình Máy Móc Thi Công Xây Dựng
Các khoản mục

Số lượng (chiếc)

Tỉ trọng (%)

Xe ben

9


52,94

Xe ủi

3

17,65

Xe cuốc

3

17,65

Xe cẩu

2

11,76
Nguồn: Phòng Kế Toán

9


Công ty Bất động sản Bạc Liêu luôn trang bị đầy đủ các trang thiết bị văn
phòng hiện đại, phù hợp với yêu cầu công việc và nhu cầu của nhân viên.
Bảng 2.3. Tình Hình Máy Móc Thiết Bị Văn Phòng
Các khoản mục

Số lượng (cái)


Tỉ trọng (%)

Máy vi tính

14

43,75

Máy in A4

7

22

Máy in A3

2

6,25

Máy lạnh

5

15,6

Máy fax

1


3,1

Máy thủy chuẩn

1

3,1

Máy kinh vĩ điện tử

1

3,1

Máy photocopy

1

3,1
Nguồn: Phòng Kế Toán

2.4. Những dự án mà công ty đã và đang thực hiện
Dự án Trung tâm Thương mại Gành Hào
+ Vị trí: Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
+ Diện tích đất: 1,85 (ha)
+ Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng.
Dự án Trung tâm Thương mại Hòa Bình
+ Vị trí: Thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 0,75 (ha)

+ Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng.
Dự án Khu dân cư Đông Trần Phú
+ Vị trí: phường 7, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 8,0 (ha)
+ Vốn đầu tư: 250 tỷ đồng.
Dự án Trung tâm Thương mại Phước Long
+ Vị trí: Thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 3,5 (ha)
+ Vốn đầu tư: 150 tỷ đồng.
Dự án Trung tâm Thương mại Vĩnh Lợi
10


+ Vị trí: Thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 2,8 (ha)
+ Vốn đầu tư: 150 tỷ đồng.
Dự án Mở rộng Chợ Kinh Tư
+ Vị trí: Xã Điền Hải, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 0,5 (ha)
+ Vốn đầu tư: 30 tỷ đồng.
Dự án Đầu tư Xây dựng Chợ Cầu Số 2
+ Vị trí: Xã Vĩnh Mỹ, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
+ Diện tích đất: 0,5 (ha)
+ Vốn đầu tư: 15 tỷ đồng.
2.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.4. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Qua 2 Năm 2010 Và 2011
Chỉ tiêu


số


Năm 2010
(triệu đồng)

Chênh lệch

Năm 2011
(triệu đồng)



%

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

01

30.385,22

33.893,67

3.508,45

11,55

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02


1,07

1,25

0,18

16,82

3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10=01-02)

10

30.384,15

33.892,42

3.508,27

11,55

4. Giá vốn hàng bán

11

18.543,70

20.760,55

2.216,85


11,95

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20

11.840,45

13.131,87

1.291,42

10,91

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

7,39

7,4

0,01

0,14

7. Chi phí tài chính


22

0,18

0,21

0.03

16,67

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lí kinh doanh

24

3.905,75

4.337,69

431,94

11,06

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-22-24)

30


7.941,91

8.801,37

862,49

10,82

10. Thu nhập khác

31

11.Chi phí khác

32

2,50

12.Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

(2,50)

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)

50


7.939,41

(2,5)

8.801,37

861,96

10,86

Nguồn: Phòng Kế Toán
11


Bảng 2.4 cho ta thấy doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011
đạt 33.893,67 triệu đồng, tăng 11,55% so với năm 2010. Doanh thu tăng là do năm
2011 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, nhận được nhiều công trình từ phía các
đối tác. Năm 2011 giá vốn hàng bán ra đạt 20.760,55 triệu đồng, tăng 11,95% so với
năm 2010 (giá vốn hàng bán năm 2010 đạt 18.543,70 triệu đồng). Do đó, lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 13.131,87 (đạt 10,91%) vào năm 2011.
Kết quả cho thấy việc đầu tư của công ty tương đối đạt hiệu quả. Tổng lợi nhuận trước
thuế năm 2011 đạt 8.801,37, tăng 10,86% tương đương với giá trị 861,96 triệu đồng so
với năm 2010. Đây là kết quả đáng mừng cho thấy công ty đang phát triển với những
dấu hiệu tốt và là tín hiệu khả quan cho sự mở rộng của công ty trong tương lai.
2.6. Những thuận lợi, khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi
Thuận lơi dễ thấy nhất ở Cty CP Xây dựng và Kinh doanh BĐSBL là có đội
ngũ nhân viên trẻ trung, năng động. sáng tạo, có tinh thần học hỏi, nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực BĐS. Đây là nguồn tài sản vô cùng quý giá quyết định sự thành công
của công ty.

- Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quá trình kinh doanh BĐS.
- Công ty luôn tạo được mối quan hệ tốt và bền vững đối với khách hàng.
- Luôn tiến hành đúng tiến độ các công trình, tạo được niềm tinh cho khách
hàng.
2.6.2. Khó khăn
-

Quy mô công ty còn nhỏ, hoạt động chủ yếu ở các huyện trong địa bàn TP.

Bạc Liêu nên chưa tạo được khả năng cạnh tranh.
-

Tình hình nhân sự của công ty đôi khi còn biến động bởi lực lượng nhân

công thời vụ chưa ổn định, gây khó khăn cho việc thực hiện các hạng mục công
trình.
-

Chưa xây dựng và đầu tư cho marketing để thu hút khách hàng.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
Nguồn nhân lực – nguồn lực quý giá nhất của các tổ chức, đơn vị, là yếu tố
quyết định sự thành bại của họ trong tương lai. Do đó, các tổ chức và đơn vị luôn tìm
cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Một trong các biện pháp hữu

hiệu nhất nhằm thực hiện mục tiêu trên là đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
3.1.1. Quản trị nguồn lực và các chức năng cơ bản
Hình 3.1. Mô Hình Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Thu hút
nguồn
nhân lực

Mục tiêu quản trị
nguồn nhân lực
Đào tạo,
phát triển
nhân lực

Duy trì
nguồn
nhân lực

Nguồn: Trần Kim Dung, 2003, trang 19
Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ
bản nhất là tiềm năng lao động) gồm: thể lực, trí tuệ, nhân cách của con người nhằm
đáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc một cơ cấu kinh tế xã hội nhất định.
13


×