Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 10 – PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN CHÍ THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.11 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HUỲNH KIM YẾN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH 10 – PHÒNG GIAO DỊCH
NGUYỄN CHÍ THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HUỲNH KIM YẾN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH 10 – PHÒNG GIAO DỊCH
NGUYỄN CHÍ THANH

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. Thái Anh Hòa

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012

 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động
Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh 10
– Phòng Giao Dịch Nguyễn Chí Thanh” do Huỳnh Kim Yến, sinh viên khóa 34,
ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

TS. THÁI ANH HÒA
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Ngày

 
 

tháng

Họ tên)

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập ở trường Đại học Nông Lâm, em đã có cơ hội được học hỏi
nhiều kiến thức quý báu từ thầy cô. Đồng thời giảng đường Đại học đã giúp cho em có
dịp tiếp xúc, học hỏi nhiều điều hay ở các bạn. Nay có dịp vận dụng những kiến thức
đó trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn - Chi

nhánh 10 PGD Nguyễn Chí Thanh và học hỏi được những kinh nghiệm trong môi
trường làm việc thực tế giúp em vững vàng và tự tin hơn trong công việc tương lai.
Trước tiên con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, những người đã sinh ra
con và nuôi dưỡng con đến ngày hôm nay.
Xin cảm ơn Anh, Chị trong gia đình, những người đã động viên, giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế trường
Đại học Nông Lâm đã giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế
cho em. Em vô cùng biết ơn thầy Thái Anh Hòa đã tận tình hướng dẫn và phân tích
cho em đi sâu vào thực tế, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang làm việc tại
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn Chi nhánh 10 – Phòng giao dịch
Nguyễn Chí Thanh, đặc biệt là các cô chú phòng Tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ em,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu hoạt động thực tế của Ngân hàng.
Và cuối cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ mình trong suốt quá
trình học và thực tập.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Kim Yến

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
 
HUỲNH KIM YẾN. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh 10 – Phòng Giao
Dịch Nguyễn Chí Thanh”.

HUYNH KIM YEN. June 2012. “Analysis of Credit Activities at the Bank for
Agriculture and Rural Development Branch 10 – Nguyen Chi Thanh office”.
Với mục tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh 10 –
PGD Nguyễn Chí Thanh. Đề tài đi vào phân tích tình hình huy đông vốn, cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Đồng thời phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng qua 3 năm 2009-2011. Từ đó đề ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng.
Những năm qua hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT có những
chuyển biến tích cực, tổng nguồn vốn huy động của PGD năm 2011 là 196,42 tỷ đồng,
doanh số cho vay là 136,16 tỷ đồng, doanh số thu nợ là 143,01 tỷ đồng, doanh số dư
nợ là 122,52 tỷ đồng, nợ quá hạn là 1,57 tỷ đồng. Để nâng cao chất lượng tín dụng của
ngân hàng, đề tài đưa ra một số giải pháp về huy động vốn, cho vay, giảm tỷ lệ nợ quá
hạn. Từ những kết quả trên cho thấy ngân hàng đã góp phần đầu tư phát triển kinh tế
địa phương, bên cạnh đó thông qua nguồn vốn của ngân hàng, người dân cũng đã giải
quyết được những khó khăn trong sản xuất và nâng cao được mức sống cùng với sự
đổi mới trên địa bàn quận 11.

 
 


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh mục các bảng ....................................................................................................... ix
Danh mục các hình ......................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 5
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................................... 5
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 6
2.2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.... 6
2.2.2.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh 10 – Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh ............................................... 7
2.2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 7
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 13
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 13
3.1.1. Khái niệm về tín dụng................................................................................... 13
3.1.2. Chức năng của tín dụng ................................................................................ 14
3.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ......................... 20
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 23
3.2.1. Phương pháp thống kê .................................................................................. 23
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 25

v
 


4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT từ năm
2009-2011 .................................................................................................................. 25
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT CN10 - PGD NCT ......... 28
4.2.1. Tình hình nguồn vốn ..................................................................................... 28
4.2.3. So sánh lãi suất tiền gửi các Ngân hàng trong năm 2011 ............................ 34
4.3.2. Phân tích doanh số cho vay phân theo thành phần kinh tế ........................... 39

4.4. Phân tích doanh số thu nợ ................................................................................... 42
4.4.1. Phân tích doanh số thu nợ phân theo kỳ hạn ................................................ 42
4.4.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ...................................... 44
4.5. Phân tích tình hình dư nợ cho vay....................................................................... 46
4.5.1. Phân tích dư nợ cho vay theo kỳ hạn ............................................................ 46
4.5.2. Phân tích dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ......................................... 48
4.6. Phân tích tình hình nợ quá hạn ............................................................................ 50
4.6.1. Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn............................................................... 51
4.6.2. Phân tích nợ quá hạn theo nhóm nợ ............................................................. 53
4.6.3. Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .............................................. 55
4.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của PGD NCT qua 3 năm ...................... 57
4.7.1. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................... 57
4.7.2. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn hoạt động..................................... 58
4.7.3. Dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn hoạt động ............................................ 58
4.7.4. Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động ........................................................ 59
4.7.5. Lợi nhuận/Tổng chi phí ................................................................................ 60
4.7.7. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................................... 61
4.7.8. Nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................................. 62
4.8. Nhận xét và đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT CN10
– PGD NCT ................................................................................................................ 64
4.8.1. Những mặt đạt được ..................................................................................... 64
4.8.3. Hạn chế ......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................... 69
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 69
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 70

vi
 



5.2.1. Đối với NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT .................................................. 70
5.2.2. Đối với NHNo&PTNT CN10 ....................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN 10

Chi nhánh 10

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên

CSTT

Chính sách tiền tệ

DN

Doanh nghiệp


DSCV

Doanh số cho vay

DNCV

Dư nợ cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

NQH

Nợ quá hạn

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT VN

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn Việt Nam

NVHĐ

Nguồn vốn hoạt động

PGD NCT

Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh

TG

Tiền gửi

TT

Thông tư


TMCP

Thương mại cổ phần

TPKT

Thành phần kinh tế

TCKT

Tổ chức kinh tế

TTTH

Tính toán tổng hợp



Quyết định

VHĐ

Vốn huy động

viii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT ................................. 11
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại PGD NCT qua 3 Năm .................... 25
Bảng 4.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn ..................................................................................... 28
Bảng 4.3. Tình Hình Huy Động Vốn .......................................................................... 30
Bảng 4.4. So Sánh Lãi Suất Tiền Gửi giữa Các Ngân Hàng trong Năm 2011 ........... 35
Bảng 4.5. Doanh Số Cho Vay Theo Kỳ Hạn............................................................... 37
Bảng 4.6. Doanh Số Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế.......................................... 39
Bảng 4.7. Tình Hình Lãi Suất Cho Vay của Ngân Hàng trong Năm 2011 ................. 41
Bảng 4.8. Doanh Số Thu Nợ Phân Theo Kỳ Hạn ....................................................... 42
Bảng 4.9. Doanh Số Thu Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế............................................ 44
Bảng 4.10. Dư Nợ Cho Vay Theo Kỳ Hạn ................................................................. 46
Bảng 4.11. Dư Nợ Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế ............................................ 48
Bảng 4.12. Nợ Quá Hạn Theo Thời Hạn .................................................................... 51
Bảng 4.13. Nợ Quá Hạn Phân Theo Nhóm Nợ ........................................................... 53
Bảng 4.14. Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế................................................... 55
Bảng 4.15. Vòng Quay Tín Dụng ................................................................................ 57
Bảng 4.16. Vốn Huy Động/Tổng Nguồn Vốn............................................................. 58
Bảng 4.17. Dư Nợ Cho Vay/Tổng Nguồn Vốn ........................................................... 58
Bảng 4.18. Dư Nợ Cho Vay/Vốn Huy Động .............................................................. 59
Bảng 4.19. Lợi nhuận/Tổng Chi Phí............................................................................ 60
Bảng 4.20. Hệ Số Thu Nợ ........................................................................................... 60
Bảng 4.21. Nợ Quá Hạn/Tổng Dư Nợ ......................................................................... 61
Bảng 4.22. Nợ Xấu/Tổng Dư Nợ ................................................................................ 62

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức PGD Nguyễn Chí Thanh ........................................ 8
Hình 2.2. Cơ Cấu Tổ Chức của Tổ Tín Dụng ............................................................. 10
Hình 3.1. Những Nguyên Nhân Dẫn Đến Rủi Ro Tín Dụng ...................................... 19

x
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Với bất kỳ một quốc gia nào, bất cứ một nền kinh tế nào thì vốn luôn là yếu tố
hàng đầu quyết định sự tăng trưởng kinh tế.Từ một đất nước nông nghiệp lạc hậu, sản
xuất không đủ tiêu dùng,Việt Nam đã và đang từng bước vươn lên và bước đầu khẳng
định được uy tín, chinh phục được mọi thị trường lớn, kinh tế an ninh ổn định góp
phần nâng cao vị thế của mình trên thị trường quốc tế.
Hiện nay với cơ chế mở cửa, các thành phần hoạt động một cách bình đẳng
trước pháp luật, nhiều loại kinh doanh ra đời và phát triển mạnh mẽ, đi cùng với nó là
sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước cũng như ngoài nước, đòi hỏi
các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới công nghệ, trang thiết bị và mở rộng sản xuất
kinh doanh. Với điều này, theo dự tính trong tương lai thì nhu cầu vốn trên thị trường
ngày càng tăng nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất kinh doanh tạo ra năng lực mới,
nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, để hoạt động kinh doanh phát
triển và cạnh tranh được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải đầu tư một
lượng vốn lớn, mà vốn của doanh nghiệp chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu vốn của
họ. Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ do vốn tự có ít nên nhu cầu vốn là rất cần
thiết. Vì vậy để đạt được điều này thì phải có một tổ chức có khả năng đứng ra thực
hiện chức năng tiếp nhận và phân phối các nguồn vốn trong xã hội, để làm được điều
này không ngoài ai khác chính là các Ngân hàng. Do đó, Ngân hàng chính là nơi mà

các doanh nghiệp này cần tìm đến để giải quyết nhu cầu về vốn.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) là một trong
bốn Ngân hàng Thương mại Nhà nước lớn nhất ở Việt Nam, là doanh nghiệp Nhà
1
 


nước hạng đặc biệt, được tổ chức hoạt động theo mô hình tổng công ty dưới sự quản lý
của Nhà nước. Được thành lập vào năm 2003, sau hơn 8 năm hoạt động,
NHNo&PTNT Chi nhánh 10 – Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh đã khẳng định vị
trí của mình đối với các NHTM khác trên địa bàn quận 11. Nhiều năm qua
NHNo&PTNTCN10 – PGDNguyễn Chí Thanh đã cung cấp vốn cho nhiều đối tượng
dưới hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài hạn là chủ yếu và đã đóng góp một phần
không nhỏ vào việc phát triển kinh tế của thành phố. Tuy vậy, do là một Phòng giao
dịch mới thành lập, hoạt động tín dụng của Ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế và cần
được mở rộng vì nhu cầu vốn của khách hàng ngày càng cao, nên NHNo&PTNT
CN10 – PGD Nguyễn Chí Thanh đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng,
đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở
rộng các phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng một cách
hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất, góp phần làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở TP ngày càng phát triển đi lên.
Từ những nhận định trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế
trường Đại học Nông Lâm TP. HCM, Ban Giám đốc Ngân hàng Agribank CN10 –
PGD NCT, với sự hướng dẫn tận tình của thầy Thái Anh Hòa, tôi tiến hành thực hiện
đề tài “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh 10 – Phòng Giao Dịch Nguyễn Chí Thanh” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT CN10 –

PGD NCT qua 3 năm 2009, 2010, 2011 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải
pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thấy rõ tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT,
nội dung của đề tài tập trung vào phân tích các vấn đề sau:

2
 


1. Tình hình hoạt động tín dụng: huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ
quá hạn.
2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
3. Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT Chi nhánh 10 – Phòng giao dịch
Nguyễn Chí Thanh.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian nghiên cứu đề tài giới hạn trong 3 năm từ 2009, 2010, 2011.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/03/2012 đến ngày 25/05/2012.
1.4. Cấu trúc đề tài
Chương 1: Mở đầu. Chương này trình bày lí do chọn đề tài, sự cần thiết của đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan. Chương này giới thiệu khái quát về quá trình hình thành
và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh 10 –
Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Nêu ra cơ sở lí luận gồm
các khái niệm cơ bản về tín dụng Ngân hàng, một số chỉ tiêu sử dụng. Từ đó đưa ra
phương pháp nghiên cứu cụ thể để thu thập và phân tích số liệu làm cơ sở cho việc

phân tích chương sau.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Chương này trình bày các kết quả đã nghiên
cứu, những nhận định chung về tình hình hoạt động tín dụng củaNHNo&PTNT CN10
– PGD NCT. Bao gồm những tình hình về: Kết quả kinh doanh, huy động vốn, cho
vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Đồng thời tính toán một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh tín dụng tại Ngân hàng.Cuối cùng là một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT.

3
 


Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 4, từ
đó đưa ra một số kết luận đồng thời nêu lên một số đề nghị về hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT.

4
 


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua tìm hiểu đề tài của một số tác giả thì đề tài về Tín dụng Ngân hàng khá phổ
biến ở những năm gần đây. Theo Trần Ngọc Cảnh Phi (2008), tác giả đã tổng hợp
được những vấn đề lý luận liên quan tới hoạt động tín dụng. Bằng các số liệu thu thập
được, tác giả đã phân tích khá đầy đủ thực trạng tín dụng, những nguyên nhân ảnh

hưởng đến hoạt động tín dụng, những mặt hạn chế còn tồn đọng trong quản lý tín
dụng. Qua đó, tác giả đề xuất những giải pháp cụ thể, có tính thuyết phục, có thể làm
tài liệu tham khảo trong việc phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Tuy vậy, tác
giả vẫn chưa sử dụng hết các chỉ tiêu được đưa ra ở mục phương pháp nghiên cứu để
có thể lý giải rõ hơn về thực trang tín dụng của Ngân hàng.
Trần Thị Bích Phượng (2010), đã mô tả khá rõ nét về tình hình hoạt động kinh
doanh của NH TMCP Công Thương VN – CN8 TP.HCM, tình hình nguồn vốn, huy
động vốn, thực trạng cho vay, dư nợ,…Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng cho Ngân hàng. Tuy nhiên, những đề xuất,
giải pháp tác giả đưa ra khá chung chung chưa làm rõ được vấn đề cần giải quyết.
Khóa luận này được tiến hành từ việc thu thập số liệu thứ cấp qua báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Sau đó tiến hành phân tích số liệu để làm rõ
thực trạng tín dụng tại PGD NCT.Cuối cùng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT.Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.

5
 


2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập
ngày 26/03/1988, theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
- Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký quyết định số 400/CT
thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là NHTM đa năng, hoạt động chủ yếu trên
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.

- Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống Đốc NHNN
Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ – NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Tên viết tắt là
NHNo&PTNT VN, tên giao dịch quốc tế là Agribank.
- NHNo&PTNT VN hoạt động theo Luật các TCTD Việt nam, đến nay
NHNo&PTNT VN – Agribank là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
- Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: Tổng
nguồn vốn 434.331 tỷ đồng. Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng. Tổng tài sản: 470.000 tỷ đồng.
Tổng dư nợ: 354.112 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao
dịch trên toàn quốc. Nhân sự: 35.135 cán bộ.
- Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh
toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Hiện Agribank
đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là DN. Agribank là một
trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.034 ngân
hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ. Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội Tín
dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên
6
 


Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á. Top
10 doanh nghiệp Việt Nam theo xếp hạng VNR500.
2.2.2.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh 10 – Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh
2.2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên gọi: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh 10 –

Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh.
Trụ sở giao dịch: 678 Nguyễn Chí Thanh, Phường 4, Quận 11, TP.HCM
PGD Nguyễn Chí Thanh trước đây là Chi nhánh cấp 2 NHNo&PTNT Nguyễn
Chí Thanh. Chi nhánh Nguyễn Chí Thanh là đơn vị trực thuộc NHNo&PTNT CN10
được thành lập theo Quyết Định số 394/QĐ/HĐQT vào ngày 29/12/2003 theo quyết
định của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam trên cơ sở tổ chức sắp
xếp lại Trung tâm vàng bạc đá quý số 11 thuộc công ty vàng bạc đá quý thành phố Hồ
Chí Minh và sát nhập vào NHNo&PTNT VN.
Ngày 30/01/2008, Tổng giám đốc NHNo&PTNT VN đã ký quyết định số
138/QĐ/NHNo - TCCB về việc điều chỉnh Chi nhánh Nguyễn Chí Thanh thành PGD
trực thuộc NHNo&PTNT CN10.
PGD Nguyễn Chí Thanh có con dấu riêng, bảng cân đối tài khoản, có cơ cấu tổ
chức theo quy định tại khoản 05 điều 11 Chương III và thực hiện các nghiệp vụ theo
Điều 10 chương II tại quy chế và tổ chức hoạt động của NHNo&PTNT VN ban hành
kèm theo Quyết định số 169/QĐ/HĐQT - 02 ngày 07/09/2000 của HĐQT
NHNo&PTNT VN.
Trải qua hơn tám năm hoạt động, Chi nhánh NHNo&PTNT 10 Nguyễn Chí
Thanh – nay là PGD Nguyễn Chí Thanh đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc
phát triển kinh tế, trở thành Ngân hàng có uy tín, địa chỉ đáng tin cậy cho khách hàng
lựa chọn khi có nhu cầu vay vốn.
2.2.2.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a)Cơ cấu tổ chức
7
 


Ban Giám đốc 2 người: 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc
- Giám đốc: Phụ trách chung – công tác kinh doanh, kế hoạch – tổ chức cán bộ.
- Phó Giám đốc: Phụ trách công tác Kế toán – Ngân quỹ – Hành chính – tổ Tín
dụng.

Có 2 phòng nghiệp vụ:
- Phòng tín dụng
- Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Hình 2.1.Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức PGD Nguyễn Chí Thanh
GIÁM ĐỐC PGD

P.GIÁM
PGD

TỔ TÍN DỤNG

ĐỐC

TỔ NGÂN QUỸ, KẾ TOÁN

Nguồn: Tham khảo tổ kế toán ngân quỹ tại PGD Nguyễn Chí Thanh
b)Chức năng, nhiệm vụ
 Giám đốc:
-

Là người quản lý, điều hành mọi hoạt động và quyết định cao nhất, đồng thời là

người chịu trách nhiệm cao nhất tai PGD Nguyễn Chí Thanh.
-

Là người đề ra chiến lược hoạt động cho PGD Nguyễn Chí Thanh.

-

Là người trực tiếp quản lý tổ Tín dụng: xem xét nội dung hồ sơ thẩm định tín


dụng do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho vay hay không cho vay, ký hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng
cùng lập. Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
 Phó giám đốc:

8
 


-

Là người có quyền quyết định sau Giám đốc, khi Giám đốc đi vắng thì sẽ có sự

ủy quyền cho Phó Giám Đốc thực hiện các quyết định.
-

Là người chịu trách nhiệm theo dõi mọi hoạt động của tổ kế toán, ngân quỹ và

tổ tín dụng.
 Tổ kế toán, ngân quỹ:
-

Theo dõi tài khoản phát sinh hoạt động hàng ngày, kiểm tra chặt chẽ vận động

nguồn vốn, đảm bảo nguồn vốn hoạt động hiệu quả, báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh.
-


Hạch toán thu chi tiền gửi nội tệ, ngoại tệ không kỳ hạn và có kỳ hạn.

-

Thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền, thanh toán liên ngân hàng.
 Tổ tín dụng:

-

Tìm kiếm khách hàng, tư vấn cho vay, thu nợ, thẩm định các dự án, phương án

vay vốn, hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh để trình Ban giám đốc xét duyệt. Tiến hành
giải ngân, thu hồi nợ gốc và lãi theo đúng kế hoạch, sau đó tiến hành phân tích chất
lượng tín dụng, kiểm tra sử dụng vốn vay, tình trạng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
của khách hàng.
-

Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và

đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng
đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ xuất khẩu và gắn tín dụng sản
xuất, lưu thông và tiêu dùng.
-

Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa

chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
-

Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.


-

Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp

ủy quyền.
-

Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa

bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng Giám Đốc cho phép
nhân rộng.
-

Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề

xuất hướng khắc phục.
9
 


-

Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi

nhánh trực thuộc; tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định; chấp hành
chế độ thông tin báo cáo theo quy định của NHNo&PTNT CN10 và sự phân công của
Giám đốc PGD Nguyễn Chí Thanh.
2.2.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh
PGD Nguyễn Chí Thanh thực hiện kinh doanh các nghiệp vụ theo điều 10

Chương II tại quy chế hoạt động của NHNo&PTNT VN ban hành kèm theo quyết định
số 169/QĐ HĐQT – 02 ngày 07/09/2000 của Hội đồng quản trị NHNo&PTNT VN.
Các nghiệp vụ cụ thể như:
-

Nhận tiền gửi nội tệ và ngoại tệ

-

Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ

-

Chuyển tiền nhanh trong nước qua mạng điện tử

-

Thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT

-

Mua bán các loại ngoại tệ

-

Thu chi tiền mặt tại địa chỉ khách hàng

-

Dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ.


2.2.2.4. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Tổ tín dụng
Hình 2.2. Cơ Cấu Tổ Chức của Tổ Tín Dụng
TỔ PHÓ

GIÁM ĐỐC

CÁN BỘ TÍN DỤNG
Nguồn: Tham khảo tổ kế toán ngân quỹ tại PGD Nguyễn Chí Thanh
Tổ tín dụng bắt đầu đi vào hoạt động cùng với sự hình thành của PGD NCT, tổ
tín dụng có 4 cán bộ gồm 1 Tổ phó và 3 cán bộ tín dụng. Tổ tín dụng chịu sự quản lý
trực tiếp của Giám đốc.
10
 


Nhiệm vụ của các thành viên trong Tổ:
 Tổ phó:
-

Quản lý, tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ.

-

Quản lý phân công công tác, chương trình làm việc, quản lý ngày, giờ công lao

động, theo dõi tiến trình làm việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao đối với
cán bộ, nhân viên thuộc quyền.
-


Là đầu mối giao tiếp với khách hàng khi đến giao dịch.
 Cán bộ tín dụng:

-

Tìm kiếm, giới thiệu và tư vấn cho khách hàng về các hình thức vay và trả nợ.

-

Phân tích tín dụng và các hợp đồng vay của KH, chuẩn bị các chứng từ liên

quan tới các khoản nợ được xác nhận, thường xuyên kiểm tra thu nhập thông tin khách
hàng.
-

Hoàn thành các hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản…các chứng từ này phải được

công chứng và đăng kí.
-

Tiến hành giải ngân, thu nợ gốc và lãi theo đúng kế hoạch, trực tiếp theo dõi

các khoản vay từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng.
-

Kết hợp với tổ kế toán, ngân quỹ theo dõi an toàn chi trả, đối chiếu tình hình

thanh toán, kinh doanh của PGD.
2.2.2.5. Tổ chức lao động của ngân hàng
Lao động là nguồn lực không thể thiếu ở bất kỳ tổ chức nào, với lực lượng lao

động phù hợp, nhiều kinh nghiệm và có tinh thần phấn đấu, quyết tâm cao trong công
việc sẽ thúc đẩy hoạt động của tổ chức đó phát triển.
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự NHNo&PTNT CN10 – PGD NCT
Khoản mục

Số lượng người

Tổng số CBNV

ĐVT: người
Cơ cấu (%)

16

100%

5

31,25%

1) Phân theo giới tính
Nam

11
 


Nữ

11


68,75%

Trên Đại học

3

18,75%

Đại học

13

81,25%

30-40

4

25%

>40

12

75%

2) Phân theo trình độ

3) Phân theo độ tuổi


Nguồn: Phòng Phó Giám đốc
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của PGD có trình độ chuyên môn cao, trong đó
trình độ đại học chiếm 81,25% trong tổng lao động, trên đại học chiếm 18,75% trong
tổng lao động. Đội ngũ CBCNV của NH cuối năm 2011 có tổng cộng 16 người, trong
đó có 11 nhân viên nữ chiếm 68,75%, có 5 nhân viên nam chiếm 31,25%. Với đội ngũ
cán bộ công nhân viên có trình độ cao mới tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác
quản lý và hoạt động của ngân hàng.Đội ngũ CBNV của PGD NCT được tham gia vào
các khóa huấn luyện để bồi dưỡng và nâng cao chất lượng nghiệp vụ và chuyên môn.
Ngoài ra, NHNo&PTNT còn tổ chức kiểm tra kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên tại
chi nhánh, phòng giao dịch và hội sở để làm cơ sở cho việc đào tạo và quy hoạch đội
ngũ nhân sự có tiềm năng, động viên CBNV khi thấy được cơ hội nghề nghiệp và khả
năng thăng tiến trong tương lai. Từ đó, CBNV có được kiến thức nghiệp vụ vững vàng
và tinh thần phấn đấu làm việc, giúp cho Ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả
hơn.

12
 


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và những định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định, theo thỏa thuận bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.

Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả giữa người
đi vay và người cho vay. Do vậy:
 Quan hệ tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả vì vốn tín dụng dù tồn tại
dưới dạng tiền hoặc hiện vật thì nó cũng chỉ được người cho vay chuyển giao quyền sử
dụng cho vay chứ không phải quyền sở hữu cho nên phải hoàn trả.
 Quan hệ tín dụng phải gắn liền với một thời hạn. Nếu thời hạn càng dài thì càng
rủi rocho người cho vay.
 Giá trị của vốn tín dụng không chỉ được bảo toàn mà còn phải được nâng cao
nhờ vào lợi tức tín dụng. Thực chất nó là phần thưởng dành cho người cho vay. Vì
người cho vay hi sinh nhu cầu sử dụng số vốn để nhường quyền sử dụng vốn đó cho
người đi vay.
 Là một phạm trù kinh tế, phạm trù lịch sử và nó biểu hiện quan hệ giữa người
với người trong nền kinh tế: Người đi vay - Người cho vay.

13
 


3.1.2. Chức năng của tín dụng
a) Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, chính nhờ chức năng này mà các
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để phục
vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.
 Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: Nhờ hoạt động của hệ thống tín dụng mà các nguồn
tiền nhàn rỗi được huy động và tập trung lại. Nguồn tiền này là tiền tiết kiệm của dân
cư, vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp và tổ chức đoàn thể xã hội,…
 Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là sự
chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất

lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín
dụng được thực hiện bằng hai cách: phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
 Phân phối trực tiếp: là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng
sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và phát hành
trái phiếu của công ty.
 Phân phối gián tiếp: là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua các tổ
chức tài chính trung gian như: ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính,…
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả. Vì vậy, tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, nó thúc đẩy
việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng, mà phần lớn
nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được huy động
và sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả của việc sử dụng
vốn trong toàn xã hội tăng.
b) Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
14
 


×