Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH THỦ ĐỨC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
***********

HUỲNH THỊ NỞ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
***********

HUỲNH THỊ NỞ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Người hướng dẫn: TS. PHẠM THANH BÌNH
Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC” do Huỳnh Thị Nở, sinh viên khóa 34, ngành QUẢN TRỊ
KINH DOANH, chuyên ngành QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày ___________________.

TS.PHẠM THANH BÌNH
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)


Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng, dạy bảo và động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình
học để tôi có được thành quả như ngày hôm nay.
Tôi có được ngày hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy Phạm Thanh Bình, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi, cho tôi những ý
kiến qúy báu trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.Tôi cũng xin cảm ơn
đến toàn thể qúy thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
truyền đạt cho tôi một lượng kiến thức rất lớn làm hành trang để tôi vào đời.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo của ngân
hàng Phương Đông chi nhánh Thủ Đức đã tạo điều kiện tốt cho tôi thực tập và học hỏi
tại nơi đây và toàn thể nhân viên đang làm việc tại OCB Thủ Đức, đặc biệt là anh chị

phòng tín dụng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc trao đổi tài liệu,chia sẻ
kinh nghiệm làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, vận dụng thực tế và
hoàn thành khoá thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã đồng
hành cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công và Ngân hàng Phương Đông luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn !
TP.HCM, Tháng 06/2012
Huỳnh Thị Nở


NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH THỊ NỞ. Tháng 6 năm 2012. “Thực Trạng Và Giải Pháp Hạn Chế
Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông Chi Nhánh Thủ Đức”.
HUYNH THI NO. June 2012. “The Situation And Solutions To Reduce
Credit Risk At Orient Comercial Joint Stock Bank-Thu Duc Branch ”.
Khóa luận về thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Phương Đông chi nhánh Thủ Đức. Xác định các nhân tố rủi ro và đề xuất các biện
pháp để ngân hàng kiểm soát rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn. Để thực hiện được điều đó,
bài luận sử dụng phương pháp phân tích số liệu nợ quá hạn qua các năm của ngân
hàng Phương Đông chi nhánh Thủ Đức. Qua đó, tôi nhận thấy hiện tại ngân hàng có tỷ
lệ nợ quá hạn thấp, tỷ lệ nợ xấu khá thấp, tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động
đều nằm trong giới hạn cho phép của Ngân hàng nhà nước, điều này chứng tỏ chất
lượng tín dụng cao. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn tồn tại một tỷ lệ rủi ro tín dụng nhất
định phải chú ý phòng ngừa và quản lý để tránh tỷ lệ này tăng lên trong tương lai, qua
tìm hiểu thực tế tôi nhận thấy nguyên nhân của rủi ro tín dụng chủ yếu là do rủi ro về
đạo đức của khách hàng, trình độ thẩm định của CBTD, cán bộ công nhân viên ngân
hàng còn khá trẻ nên chưa có kinh nghiệm và số lượng khách hàng ngày càng tăng nên
sự quản lý khách hàng thương mại cũng như giữa các chi nhánh của cùng một ngân

hàng ngày càng gay gắt. Vì thế, các ngân hàng chạy đua nhau về lợi nhuận mà lợi nằm
ở trong việc thẩm định, bên cạnh đó tình hình quản lý rủi ro tín dụng còn nhiều vấn đề
chưa hoàn thiện. Trong hoàn cảnh ngân hàng đang rất phát triển, không ngừng mở
rộng quy mô như hiện nay thì nhất thiết phải có biện pháp quản lý rủi ro thống nhất,
hiệu quả. Do đó, tôi thực hiện phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
đối với ngân hàng để đề xuất bổ sung thêm một số biện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
trong thời gian tới. Các giải pháp đó là: Đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng nhân
viên tín dụng, xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả, giám sát quản lý sau khi vay….


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Phương Đông.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Đông.

4
4

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Đông chi
nhánh Thủ Đức.

7

2.2. Sơ đồ tổ chức


8

2.3. Các dịch vụ

11

2.4. Quy trình tín dụng tại ngân hàng

11

2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Đông từ năm
2009 – 2011

13

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

14

3.1. Cơ sở lý luận

14

3.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

14

3.1.2. Khái niệm tín dụng

15


3.1.3. Rủi ro tín dụng (RRTD)

16

3.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM

23

3.1.5. Một số phương pháp quản lý, đánh giá rủi ro tín dụng

28

v


3.2. Phương pháp nghiên cứu

34

3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp

34

3.2.2. Phương pháp so sánh

34

3.2.3. Phân tích định tính kết hợp với định lượng


35

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

37

4.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại NH Phương Đông chi nhánh Thủ Đức

37

4.2. Tình hình huy động vốn

38

4.3. Quy mô cho vay

40

4.4. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông – chi
nhánhThủ Đức

45

4.4.1. Dư nợ theo kỳ hạn

47

4.4.2. Tình hình dư nợ phân loại theo mục đích sử dụng vốn

49


4.4.3. Tình hình nợ quá hạn theo nhóm

51

4.5. Tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng

54

4.5.1. Hệ số thu nợ

54

4.5.2. Dư nợ tín dụng, nợ quá hạn và nợ xấu

55

4.5.3. Hệ số rủi ro tín dụng

56

4.6. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Phương Đông- Chi
nhánh Thủ Đức

57

4.6.1. Những mặt đạt được

57


4.6.2. Những tồn tại và nguyên nhân

57

4.7. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
chi nhánh Thủ Đức

57

4.7.1. Đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng nhân viên tín dụng

57

4.7.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả

58

4.7.3. Nâng cao công tác kiểm tra nội bộ

59

4.7.4. Giám sát quản lý sau khi cho vay

59

4.7.5. Xây dựng hệ thống thông tin QTRRTD nội bộ

60

4.7.6. Phân tán rủi ro tín dụng


61

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
vi

63


5.1. Kết luận

63

5.2. Kiến nghị

64

5.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

64

5.2.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước

66

5.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Phương Đông

67

5.2.4. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Thủ Đức68

TÀI LIỆU THAM KHẢO

70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DVKH

Dịch vụ khách hàng

GĐKHCN

Giám đốc khách hành cá nhân

GĐKHDN


Giám đốc khách hàng doanh nghiệp

HCTH

Hành chính tổng hợp

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMVN

Ngân hàng thương mại việt nam

NHTW

Ngân hàng trung ương


QHKH

Quan hệ khách hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết Quả Tài Chính Của OCB – Chi Nhánh Thủ Đức

13 

Bảng 4.1. Tổng Hợp Hoạt Động Tín Dụng

37 

Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn Qua Các Năm


39 

Bảng 4.3. Doanh Số Cho Vay Theo Kỳ Hạn

40 

Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn Của Ngân Hàng Từ Năm
(2009-2011)

42 

Bảng 4.5. Tỷ Trọng Doanh Số Cho Vay Trên Tổng Vốn Huy Động

44 

Bảng 4.6. Tình Hình Dư Nợ Qua Các Năm

45 

Bảng 4.7. Tình Hình Dư Nợ Theo Kỳ Hạn

47 

Bảng 4.8. Dư Nợ Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn.

49 

Bảng 4.9. Tình Hình Dư Nợ Theo Nhóm.


51 

Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn / Tổng Dư Nợ

52 

Bảng 4.11. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Nhóm Nợ Vào Năm 2011.

53 

Bảng 4.12. Hệ Số Thu Nợ Tại Chi Nhánh

55 

Bảng 4.13. Dư Nợ Tín Dụng, Nợ Quá Hạn Và Nợ Xấu

55 

Bảng 4.14. Hệ Số Rủi Ro Tín Dụng

56 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Quan Hệ Tín Dụng

16


Hình 3.2. Sơ Đồ Những Biểu Hiện Của Rủi Ro Tín Dụng

18

Hình 4.1. Tổng Hợp Hoạt Động Tín Dụng

37

Hình 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn Của Ngân Hàng Phương Đông Chi Nhánh Thủ
Đức Trong 3 Năm (2009 -2011)

39

Hình 4.3. Doanh Số Cho Vay Theo Kỳ Hạn

40

Hình 4.4. Doanh Số Cho Vay Năm 2009

42

Hình 4.5. Doanh Số Cho Vay Năm 2010

43

Hình 4.6. Doanh Số Cho Vay Năm 2011

44


Hình 4.7. Tỷ Trọng Doanh Số Cho Vay Trên Tổng Vốn Huy Động

45

Hình 4.8. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Từ Năm (2009 -2011 )

46

Hình 4.9. Tình Hình Dư Nợ Theo Kỳ Hạn

48

Hình 4.10. Dư Nợ Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn Năm 2009

49

Hình 4.11. Dư Nợ Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn Năm 2010

50

Hình 4.12. Dư Nợ Cho Vay Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn Năm 2011

50

Hình 4.13. Nợ Quá Hạn Và Tổng Dư Nợ

52

Hình 4.14. Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Nhóm Nợ Năm 2011


54

Hình 4.15. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn Và Nợ Xấu

56

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế tất yếu mà khó có một quốc gia
nào có thể mặc nhiên trước sự vận động của nó. Đất nước đang chuyển mình với
những bước đi đúng hướng, những thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh
tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh
nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết
sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến
cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều
nhưng thách thức cũng không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các
ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp
vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập,
nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Tín dụng
là quan hệ vay mượn và sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay
trong thời gian nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi. Tín dụng trong điều
kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng

trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, phòng ngừa và quản lý rủi ro tín dụng đang là mối
quan tâm hàng đầu của các NHTM, đảm bảo cho quá trình phát triển của NHTM một
cách bền vững.

1


Ngân hàng TMCP Phương đông được hình thành và phát triển trên cở sở vận
động, phát triển của nền kinh tế. Với vai trò làm trung gian tài chính, ngân hàng được
ví như cầu nối cho hoạt động của nền kinh tế, điều hòa nguồn vốn trong nền kinh tế.
Một nền kinh tế muốn phát triển được thì cần phải có sự vận động hợp lý của đồng
tiền, chính vì vậy sự phát triển của mọi nền kinh tế luôn gắn liền với sự phát triển của
Ngân Hàng.
Ngân hàng từ khi mới thành lập, luôn lấy việc phát triển con người làm trọng.
Trong môi trường làm việc, sự hòa đồng luôn được phát huy từ các cấp lãnh đạo đến
từng nhân viên của ngân hàng. Trong kinh doanh luôn lấy sự hài lòng của khách hàng
làm phương châm hoạt động.
Xuất phát từ những lý do trên cũng như được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm
khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và Ban giám đốc
Ngân hàng TMCP Phương Đông, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Thực Trạng Và
Một Số Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông Chi
Nhánh Thủ Đức” nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng Phương Đông trong thời gian qua, tìm ra
nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Từ đó đề xuất những giải pháp quản lý rủi ro nhằm hạn
chế rủi ro tại ngân hàng Phương Đông.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình rủi ro tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng Phương Đông.
- Xác định các nhân tố rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp kinh tế và kỹ thuật nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Phương Đông.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng, nguyên nhân của rủi ro tín
dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
2


Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng, tình hình nợ
quá hạn và biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phương Đông chi nhánh
Thủ Đức. Thời gian nghiên cứu: Lấy số liệu của ngân hàng từ năm (2009-2011) để
phục vụ nghiên cứu .
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Thông qua chương này, đọc giả hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực
hiện đề tài này cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Phần đầu là tổng quan về Ngân hàng Phương Đông. Phần này bao gồm giới
thiệu quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng, cơ cấu tổ chức, các dịch vụ của
ngân hàng, phần tiếp theo là khái quát tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong 3 năm (2009 – 2011).
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Lý luận về tín dụng, RRTD và nguyên nhân, hậu quả và biện pháp hạn chế
RRTD. Sau đó là phần trình bày về phương pháp nghiên cứu của bài luận, những
phương pháp đã sử dụng trong bài luận như phương pháp thu thập dữ liệu, phương
pháp so sánh,… cũng như ưu, nhược điểm của từng phương pháp.
Chương 4: Kết quả và thảo luận

Thông qua việc phân tích số liệu thu thập được từ các báo cáo cuối năm của
ngân hàng Phương Đông qua các năm từ 2009 đến 2011, tác giả đánh giá thực trạng
tình hình tín dụng và RRTD tại ngân hàng. Tiếp theo là nguyên nhân của RRTD, đánh
giá mặt mạnh mặt yếu của biện pháp quản lý RRTD đang áp dụng. Từ kết quả phân
tích đó tác giả bổ sung những biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương này tác giả kết luận chung về vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra
những kiến nghị nhằm hạn chế RRTD đối với Ngân hàng Phương Đông.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Phương Đông.
Tên tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Phương Đông.
Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK.
Tên viết tắt: ORICOMBANK(OCB).
Hội sở: 45 Lê Duẩn, Quận 1,TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 822 0960– 822 0961-822 0962.
Fax: (84.8) 822 0963.
Website: />2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Đông.
a) Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Phương Đông, tên tiếng anh là Orient Comercial Joint Stock Bank,
viết tắt là OCB. Hội sở chính đặt tại: 45 Lê Duẩn, quận 1, TPHCM. Được Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam cấp giấp phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 và
được thành lập theo quyết định số 1114/GB-VB do UBND TPHCM cấp ngày
08/05/1996.

b) Vốn điều lệ
Ngân hàng Phương Đông khai trương hoạt động từ ngày 10/06/1996 với số vốn
hoạt động ban đầu là 70 tỷ đồng, trong đó doanh nghiệp Nhà nước chiếm 69,71%,
đoàn thể chiếm 2,49% và cá nhân chiếm 27,8%. Bằng chính nỗ lực đi lên để mở rộng
quy mô hoạt động thì vốn điều lệ của Ngân hàng Phương Đông không ngừng tăng lên
4


sau 14 năm hoạt động, đến tháng 9/2011 tổng tài sản của OCB đạt mức 26262 tỷ đồng,
vốn điều lệ đã tăng lên 3.638 tỷ đồng.
c) Các cổ đông chính
- Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
- Công ty dich vụ tổng hợp Sài gòn
- Ban tài chính thành ủy
- Tổng công ty Bến Thành
- Ngân Hàng BNP Paribas-pháp
- Tổng công ty du lịch Sài gòn
- Công ty xuất nhập khẩu thanh lễ
d) Mạng lưới hoạt động của Ngân Hàng Phương Đông
- Khi mới thành lập, OCB chỉ có hội sở đặt tại 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh. Việc phát triển mạng lưới được thực hiện từ năm 2001 với sự khai trương chỉ
nhánh Bến Thành và phòng giao dịch Hàm Nghi tại TP.Hồ Chí Minh và từ năm 2003
OCB bắt đầu hoạt động ra thủ đô Hà Nội và các tỉnh thành khác.
- Hiện nay, mạng lưới của OCB gồm 94 chi nhánh và phòng giao dịch tại hầu
hết các địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc.
- Chặng đường 14 năm hình thành và phát triển của OCB đã có các hoạt động,
sự kiện tiêu biểu như sau:
+Tham gia mạng SWIF, tổ chức viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu
+ Mở tài khoản giao dịch với 6 ngân hàng nước ngoài tại một số quốc gia lớn
trên toàn thế giới và đã có trên 270 ngân hàng nhận làm đại lý cho OCB.

+ Liên kết với Sacombank chuyển tiền nhanh qua hệ thống chung của hai ngân
hàng với trên 90 chi nhánh tại các tỉnh thành trọng điểm.
+ Ngày 22/04/2003 kí hợp đồng với công ty chuyển tiền quốc tế firstRemit về
việc khai thác dịch vụ chuyển tiền cho người lao động, khách du lịch từ nước ngoài về
Việt Nam và ngược lại.
+ Được chọn là một trong số các định chế tài chính tham gia quỹ tài chính nông
thôn II ( RDF II) do ngân hàng thế giới tài trợ. Theo đó ngân hàng Phương Đông sẽ
5


trở thành ngân hàng bán lẻ các tiểu dự án thộc quỹ RDF II đến người vay cuối cùng
theo nghị quyết số 38/2002/ NQ- HDQT ngày 21/10/2003.
+ Ngày 17/11/2006 ký hợp đồng nguyên tắc chiến lược với ngân hàng BNP
Paribas là 1 trong 15 ngân hàng lớn nhất về quy mô thị trường và vốn hoạt động, giữ
vị thế kinh doanh chủ chốt trong 3 lĩnh vực: nghiệp vụ hỗ trợ và đầu tư tài chính cho
các doanh nghiệp, dịch vụ quản lý tài sản và dịch vụ bán lẻ.
+ Vào ngày 28/08/2007, tại Hòn Ngọc Việt ( Vinpear Land – Nha Trang), dưới
sự chứng kiến của 25 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, OCB đã vinh dự
được trao tặng giải thưởng: “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc
tế”.
e) Định hướng và mục tiêu phát triển .
 Định hướng
Nỗ lực phấn đấu xây dựng Ngân hàng Phương Đông trở thành ngân hàng đa
năng với cốt lõi là ngân hàng bán lẻ, đến năm 2015 là một trong 10 Ngân hàng TMCP
hàng đầu Việt Nam. Khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân có
nhu cầu được cung ứng các tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất.
 Mục tiêu
Xây dựng OCB trở thành ngân hàng bán lẻ, hiện đại, vững mạnh, có sức cạnh
tranh cao và là một trong 10 ngân hàng hàng đầu Việt Nam, đảm bảo phát triển bền
vững và hội nhập với các nước trong khu vực.

Phục vụ tốt nhất các yêu cầu của khách hàng và đối tác trên cơ sở bình đẳng,
cùng có lợi và cùng phát triển.
Gia tăng giá trị cổ phiếu của cổ đông.
Giải quyết hài hòa lợi ích của khách hàng, cổ đông và cán bộ, nhân viên.
f) Hoạt động kinh doanh chính
 Huy động vốn
-Từ các tổ chức kinh tế - xã hội và dân cư
-Từ vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
-Từ tiền gửi kho bạc Nhà Nước và các tổ chức tín dụng khác
 Nghiệp vụ kinh doanh
6


-Cho vay các tổ chức kinh tế, dân cư.
-Nghiệp vụ bảo lãnh.
-Các khoản đầu tư tài chính.
-Nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu.
-Nghiệp vụ kinh doanh vàng ngoại tệ.
-Các nghiệp vụ ngân hàng khác.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phương Đông chi nhánh
Thủ Đức
Ngân hàng TMCP Phương Đông _Chi nhánh Thủ Đức được khai trương vào
tháng 12/2002, nằm ở trung tâm quận Thủ Đức và tiếp giáp quận 9, là địa bàn có đông
dân cư, nên việc giao dịch với khách hàng gặp nhiều thuận lợi. Khách hàng quen thuộc
của ngân hàng tập trung ở chi nhánh Thủ Đức.
Là một trong 3 chi nhánh đầu tiên của ngân hàng TMCP Phương Đông được
thành lập và đi vào hoạt động có hiệu quả luôn được khách hàng tin tưởng và tín
nhiệm về các dịch vụ sản phẩm về nghiệp vụ tín dụng. Hiện nay các sản phẩm tín dụng
đang triển khai rất đa dạng về loại hình và phương thức cho vay như: cho vay tiêu
dùng, cho vay trung và dài hạn, tài trợ xuất nhập khẩu.

OCB chi nhánh Thủ Đức là một chi nhánh có môi trường làm việc tốt có ban
lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm và có một đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn, năng động và nhiệt tình, sáng tạo, luôn hoàn thành tốt các
công việc được giao.

7


2.2. Sơ đồ tổ chức
GĐ Chi Nhánh

GĐKHDN

GĐKHCN

Bộ phận
HCTH

Phòng
KHDN

Phòng
KHCN
Phòng

Phòng giao dịch

DVKH

Cát Lái


Phòng Kho quỹ
Tiền gởi &DVKH
Phòng Kế toán

Phòng QHKH

Quầy giao dịch

Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp
a) Giám đốc chi nhánh
- Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
hoạt động hằng ngày của chi nhánh theo đúng pháp luật, đúng qui định của NHNN và
của ngân hàng TMCP Phương Đông.
8


- Giám đốc chịu trách nhiệm trước chi nhánh, trước hội đồng quản trị, trước
pháp luật về việc pháp lý và điều hành mọi mặt của chi nhánh.
b) Các phòng/bộ phận tại chi nhánh
 Phòng kinh doanh KHCN và KHDN
 Chức năng
-Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp việc giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch,
chương trình cộng tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ kinh doanh được
phân giao.
-Đầu mối cung cấp tất cả sản phẩm, dịch vụ của OCB cho khách hàng, chủ
động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao, trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh theo đúng qui chế, thẩm quyền, qui trình nghiệp vụ, góp phần vào việc hoàn
thành nhiệm vụ kinh doanh của toàn chi nhánh.
-Chịu trách nhiệm về thiết lập, duy trì, quản lý và phát triển mối quan hệ với

khách hàng (doanh nghiệp và cá nhân).
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn, chính xác, trung thực
đảm bảo an toàn, hiệu quả trong kinh doanh, góp phần đảm bảo hiệu quả an toàn và
nâng cao hiệu quả hoạt đông của toàn chi nhánh.
-Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng
theo qui định, qui trình của OCB.
- Đầu mối lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài
sản đảm bảo nợ, quản lý thông tin ( thu thập, xử lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) và lập
các loại báo cáo, thống kê về quản trị tín dụng theo qui định.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác theo qui trình nghiệp vụ, chịu trách
nhiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng nhiệm vụ của phòng về nghiệp vụ và
các vấn đề chung của chi nhánh.
 Nhiêm vụ
- Trực tiếp tiếp thị và đề xuất sản phẩm mới
- Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách
hàng và bán sản phẩm của ngân hàng.
- Trực tiếp thực hiện các quan hệ tài trợ thương mại với khách hàng
9


- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng
- Trực tiếp tác nghiệp tín dụng đối với các khoản giải ngân tại chi nhánh và hỗ
trợ các tác nghiệp tín dụng đối với các khoản giải ngân thuộc thẩm quyền qui định tại
các đơn vị trực thuộc chi nhánh.
- Đề xuất, tham mưu giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
- Lập và cung cấp thông tin báo cáo tài chính, báo cáo kế toán của chi nhánh
theo qui định của OCB và pháp luật nhà nước.
- Đối đầu trực tiếp, thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế
toán của chi nhánh.

- Đầu mối quản lý, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thông tin khách hàng
trên các phân hệ hệ thống phần mềm ngân hàng lõi (CBS).
Bộ phận hành chính
Phòng hành chính tổng hợp là phòng có chức năng thực hiện các nhiệm vụ quản
trị hành chính như: Quản lý văn thư, lễ tân, mua sắm và quản lý tài sản, đảm bảo an
ninh, môi trường công sở….Được ví như những nàng dâu trăm họ vui vẻ, thân thiện,
phòng Hành chính tổng hợp luôn hết lòng tạo dựng một phong cách Hành chính
chuyên nghiệp, chu đáo và tận tâm. Hãy tham gia vào phòng Hành chính tổng hợp để
được học tập và trưởng thành qua những công việc đa dạng, rèn luyện mình với những
kỹ năng quan trọng trong cuộc sống như: kỹ năng ứng xử, giao tiếp, kỹ năng sắp xếp
và bố trí công việc.
Bộ phận kho quỹ
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn, chính xác, trung thực
đảm bảo an toàn, hiệu quả trong công tác kho quỹ, góp phần đảm bảo an toàn và nâng
cao hiệu quả hoạt động của toàn chi nhánh.
- Đầu mối thực hiện trực tiếp các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất / nhập quỹ.
Bộ phận kế toán.
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán thu chi theo yêu cầu
của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch toán chuyển khoản giữa
ngân hàng với khách hàng, giữa ngân hàng với nhau, phát hành các loại séc và làm
10


dịch vụ thanh toán khác. Hàng ngày phòng còn thực hiện kết toán các khoản thu chi để
xác định lượng vốn hoạt động của ngân hàng.
- Phòng kế toán là nơi tiếp nhận chứng từ trực tiếp từ khách hàng, lưu trữ số
liệu làm cơ sở cho sự hoạt động của ngân hàng.
2.3. Các dịch vụ
a) Khách hàng là cá nhân:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Chuyển tiền trong nước
Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng trả góp
Cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Cho vay mua ô tô thế chấp bằng chính xe mua
Cho vay “dự án tài chính nông thôn II” (RDF II)
Cho vay bất động sản
b) Khách hàng là doanh nghiệp:
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi có kỳ hạn
Cho vay sản xuất kinh doanh
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
Dịch vụ thu chi nội bộ
Phát hành bảo lãnh
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo từng dự án kinh doanh
Cho vay bất động sản
2.4. Quy trình tín dụng tại ngân hàng
11


Quy trình tín dụng bắt đầu từ khi khách hàng đến ngân hàng đề nghị vay vốn và
kết thúc lúc ngân hàng đã thu hồi cả gốc và lãi.
Quy trình tín dụng có thể tóm tắt như sau:
Bước 1: Khách hàng lập phương án vay vốn Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận
của UBND xã phường, thị trấn.

Bước 2: CBTD tiếp nhận phương án, giấy đề nghị vay vốn, tiến hành thẩm định
, và lập báo cáo thẩm định trình các cấp lãnh đạo phê duyệt cho vay.
Đối với trường hợp vượt quyền phán quyết của chi nhánh, phòng giao
dịch:
- Họp Ban tín dụng (Riêng phòng giao dịch không họp Ban tín dụng mà lập Tờ
trình cùng toàn bộ hồ sơ chuyển về Phòng kinh doanh)
- Lập Tờ trình trình tổng giám đốc phê duyệt.
Trường hợp vượt quyền phán quyết của Tổng giám đốc:
- Hội đồng tín dụng tiến hành họp. Nếu Hội đồng tín dụng chấp thuận , Phòng
kinh doanh lập Tờ trình trình HĐQT phê duyệt.
Bước 3: Căn cứ vào các sự phê duyệt cho vay của lãnh đạo trên Báo cáo thẩm
định hoặc trên các Tờ trình (trường hợp vượt quyền phán quyết), CBTD hướng dẫn
khách hàng cùng ngân hàng thiết lập, ký kết và trình lãnh đạo ký các:Biên bản thỏa
thuận giá trị tài sản bảo đảm, Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (chứng thực của UBND xã,
thị trấn hoặc công chứng),Hợp đồng tín dụng, Phụ lục( nếu có)
Bước 4: CBTD làm đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo.
Bước 5: Tổng hợp kiểm tra toàn bộ hồ sơ và tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
Bước 6: Kiểm tra sử dụng vốn vay.

12


2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Đông từ năm
2009 – 2011
Bảng 2.1. Kết Quả Tài Chính của OCB - Chi Nhánh Thủ Đức
Năm
Chỉ tiêu

Chênh lệch


2009

2010

2011

2010/2009

2011/2010

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(%)

(%)

Tổng thu nhập hoạt động

69,943

87,985

94,652

25,79


7,52

Chi phí hoạt động

33,161

39,242

41,488

18,34

5,61

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

36,782

48,743

53,164

32,52

9,07

4,523

6,421


8,293

42,04

29,13

Tổng lợi nhuận trước thuế

32,259

42,322

44,871

31,18

6,03

Lợi nhuận sau thuế

24,356

33,420

35,342

37,25

5,75


Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

Nguồn: Phòng Kinh Doanh của OCB-chi nhánh Thủ Đức
Năm 2009, kinh tế dần phục hồi sau khủng hoảng kinh tế năm 2008, mức tăng
trưởng chưa cao song phần nào cũng phản ánh rõ nét mặt tích cực của ngân hàng với
doanh thu cuối năm là 69,943 tỷ đồng trừ các chi phí thì OCB _ chi nhánh Thủ Đức
thu được lợi nhuận là 24,356 tỷ đồng. Năm 2010, tình hình thu nhập của chi nhánh
tăng lên đáng kể. Thu nhập năm 2010 tăng 25,79% so với 2009, tăng từ 69,943 tỷ
đồng lên 87,985 tỷ đồng. Nguyên nhân của việc tăng thu nhập cao của năm 2010 so
với năm 2009 là do chi nhánh đã tăng cho vay. Mặt khác, do lãi suất cho vay năm
2010 cũng tăng lên so với năm 2009. Nhưng ở năm 2011 thì thấp hơn so với năm 2010
chỉ tăng 7,52% so với năm 2010 tăng từ 87,985 tỷ đồng lên 94,652 tỷ đồng.Dẫn đến
lợi nhuận của năm 2011 tăng hơn năm 2010 là 5,75% tăng từ 33,42 tỷ đồng lên
35,342 tỷ đồng. Năm 2011 cũng có tăng nhưng không bằng những năm trước vì từ
hiện tượng lãi suất tăng cao ngất ngưỡng năm 2010 nên vào năm 2011 nhà nước đưa ra
chính sách hạn chế cho vay nhằm giảm lạm phát và ổn định lãi suất trên thị trường.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
Đề tài nhằm nghiên cứu những lý luận cơ bản về NHTM, tín dụng ngân hàng và
RRTD. Trong đó đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến RRTD, những tác
động của RRTD đối với NHTM và ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế.
3.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo pháp luật nước Mỹ năm 1980, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản

tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng
việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương
mại sẽ được xem là một ngân hàng. Việc cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình cũng
là một trong những hoạt động ngân hàng tiêu biểu để phân biệt ngân hàng với các tổ
chức tài chính khác. Năm 1987, Quốc hội đã đưa ra một định nghĩa mang tính pháp lý
về ngân hàng: ngân hàng được định nghĩa như một công ty là thành viên của Công ty
Bảo hiểm tiền gửi Liên bang. Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục và dịch vụ tài chính đa hạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo điều 20 Luật các tổ chức tín dụng (Luật số 02/1997/QH10 ngày
12/12/1997): “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán.”
♦ Các đặc trưng trong kinh doanh Ngân hàng thương mại
14


×