Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tài liệu ôn tập môn Sinh 11 lý thuyết trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 89 trang )

Tài liệu ôn tập Sinh học 11

PHẦN I: NỘI DUNG KIẾN THỨC
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG
1. Hình thái của hệ rễ
Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng.
Đặc biệt có miền lông hút phát triển.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
- Đặc điểm cấu tạo và sinh lý tế bào lông hút phù hợp với chức năng nhận nước và chất khoáng từ đất :
+ Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt
+ Chỉ có một không bào trong tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp rễ mạnh
- Rễ cây liên tục tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng.
- Thực vật thủy sinh: hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt tế bào biểu bì cây.
- Thực vật trên cạn: qua bề mặt biểu bì của rễ, chủ yếu lông hút
- Trong môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và tiêu biến.
II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút
a. Hấp thụ nước
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (thẩm thấu): đi từ môi trường
nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào lông hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng
Hấp thụ một cách chọn lọc theo 2 cơ chế
+ Thụ động: Khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
+ Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào chất → mạch gỗ.


Vai trò của đai Caspari: điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ
Vị trí đai Caspari: Nội bì.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MOI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC
VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH, đặc
điểm lí hóa của đất…
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất.
BÀI 2. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. DÒNG MẠCH GỖ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.
+ Đầu của các tế bào cùng loại nối với nhau tạo nên ống rỗng dài - dòng vận chuyển dọc.
+ Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ bên của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia tạo thành lối
đi - dòng vận chuyển ngang.
- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.

1


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

2. Thành phần của dịch mạch gỗ
Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
+ Áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) hút nước từ dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục
từ rễ lên lá.
II. DÒNG MẠCH RÂY

1. Cấu tạo của mạch rây
Mạch rây là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm.
- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế
bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây
Dịch mạch rây gồm các sản phẩm đồng hoá ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin …
+ một số ion khoáng được sử dụng lại.
3. Động lực của dòng mạch rây
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá: nơi tổng
hợp saccarôzơ) có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan nhận ( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ)
có áp suất thấp hơn.
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các
chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất.
- Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
- Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước
- Con đường thoát hơi nước
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá.
2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu)
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong
theo → lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.

- Con đường qua cutin
+ Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài.
+ Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng…
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.

2


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây,
đặc điểm đất, thời tiết.
- Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước
của lá.
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY
Các

nguyên tố
đại lượng

Nito

Dạng mà
cây hấp thụ

NH 4
NO 3

Vai trò trong cơ
thể thực vật

Triệu chứng

– Khi thiếu N, cây sinh trưởng phát triển kém, còi cọc,
diệp lục không hình thành, lá chuyển màu vàng, nhỏ,
đẻ nhánh và phân cành kém, hoạt động quang hợp và
Thành
phần
của
tích lũy giảm sút nghiêm trọng, dẫn tới suy giảm năng

prôtêin,
axit suất. Triệu chứng thiếu N biểu hiện ở các lá già trước
nuclêic.
– Thừa N sẽ làm cây sinh trưởng quá mạnh, do thân lá
tăng trưởng nhanh mà mô cơ giới kém hình thành nên
cây rất yếu, dễ lốp đổ, dễ bị sâu bệnh tấn công.


Phôtpho

H2PO 4 ,
PO 34

Thành phần của
axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit,
côenzim

Kali

K+

Hoạt hóa enzim,
cân bằng nước và
ion, mở khí khổng

– Khi thiếu P, lá cây ban đầu có màu xanh đậm, sau
chuyển màu vàng, hiện tượng này bắt đầu từ các lá phía
dưới trước, và từ mép lá vào trong. Cây lúa thiếu P làm
lá nhỏ, hẹp, đẻ nhánh ít, trỗ bông chậm, chín kéo dài,
nhiều hạt xanh, hạt lép. Cây ngô thiếu P sinh trưởng
chậm, lá có màu lục rồi chuyển màu huyết dụ.
– Thừa P không có biểu hiện gây hại như thừa N vì P
thuộc loại nguyên tố linh động, nó có khả năng vận
chuyển từ cơ quan già sang cơ quan còn non.
– Biểu hiện rất rõ khi thiếu K là lá hẹp, ngắn, xuất hiện
các chấm đỏ, lá dễ héo rũ và khô. Khi thiếu Kali nặng,

lá bị cháy từ chóp lá và mép là vào. Triệu chứng xuất
hiện trên các lá già trước.
– Cây lúa thiếu K sinh trưởng kém, trỗ sớm, chín sớm,
nhiều hạt lép lửng, mép lá về phía đỉnh biến vàng. Ngô
thiếu K làm đốt ngắn, mép lá nhạt dần sau chuyển màu
huyết dụ, lá có gợn sóng. Điều đặc biệt là K có vai trò
quan trọng trong việc tạo lập tính chống chịu của cây
trồng với điều kiện bất thuận (hạn, rét) cũng như tính
kháng sâu bệnh, vì vậy nếu thiếu K sẽ làm những chức

3


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

Các
nguyên tố
đại lượng

Dạng mà
cây hấp thụ

Vai trò trong cơ
thể thực vật

Triệu chứng
năng này suy giảm đi.
Các loại cây lấy củ rất cần đến nguyên tố Kali.

Canxi


2+

Ca

Thành phần của
thành tế bào và
màng tế bào, hoạt
hóa enzim

Magiê

Mg

Thành phần của
dịêp lục, hoạt hóa
enzim

Lưu huỳnh

SO 24

Thành phần
prôtêin

Các
nguyên tố
vi lượng

Sắt


Mangan

Bo

2+

Dạng mà
cây hấp thụ

của

– Khi thiếu Ca thì đỉnh sinh trưởng và chóp rễ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng do các mô phân sinh ngừng phân
chia, sinh trưởng bị ức chế. Triệu chứng đặc trưng của
cây thiếu Ca là các lá mới ra bị dị dạng, chóp lá uốn
câu, rễ kém phát triển, ngắn, hóa nhầy và chết. Ca là
chất không di động trong cây nên biểu hiện thiếu Ca
thường thể hiện ở các lá non trước.
– Cây họ đậu và cây lấy đường rất cần đến canxi.
– Thiếu Mg làm chậm quá trình ra hoa, cây thường bị
vàng lá do thiếu diệp lục. Triệu chứng điển hình là các
gân lá còn xanh trong khi phần thịt lá đã biến vàng.
Xuất hiện các mô hoại tử thường từ các lá phía dưới, lá
trưởng thành lên lá non, vì Mg là nguyên tố linh động,
cây có thể dùng lại từ các lá già.
– Biểu hiện đặc trưng khi cây thiếu S cũng có hiện
tượng vàng lá như khi thiếu N, tuy nhiên khác với thiếu
N là hiện tượng vàng lá xuất hiện ở các lá non trước
các lá trưởng thành và lá già. Khi cây thiếu S, gân lá

chuyển vàng trong khi phần thịt lá vẫn còn xanh, sau
đó mới chuyển vàng. Kèm theo những tổn thương
trước hết ở phần ngọn và lá non, cộng với sự xuất
hiện các vết chấm đỏ trên lá do mô tế bào chết.

Vai trò trong cơ
thể thực vật

Triệu chứng

– Sự thiếu hụt Fe thường xảy ra trên nền đất có đá vôi,
Thành phần của đất bón nhiều lân, vôi và có pH cao. Lá cây thiếu sắt sẽ
xitôcroom,
tổng chuyển từ màu xanh sang vàng hay trắng ở phần thịt lá,
Fe2+, Fe3+
hợp dịêp lục, hoạt trong khi gân lá vẫn còn xanh. Triệu chứng thiếu sắt
hóa enzim
xuất hiện trước hết ở các lá non, sau đến lá già, vì Fe
không di động từ lá già về lá non.
– Triệu chứng điển hình khi cây thiếu Mn là phần gân
lá và mạch dẫn biến vàng, nhìn toàn bộ lá có màu xanh
sáng, về sau xuất hiện các đốm vàng ở phần thịt lá và
Hoạt hóa nhiều
Mn2+
phát triển thành các vết hoại tử trên lá. Nếu thiếu
enzim
nghiêm trọng sẽ gây khô và chết lá. Triệu chứng thiếu
Mn có thể biểu hiện ở lá già hay lá non tùy theo từng
loại cây.
2

Liên
quan
đến
hoạt
– Khi thiếu B thì chồi ngọn, đỉnh sinh trưởng bị chết,
B4O 7

động của mô phân các chồi bên cũng thui dần, hoa không hình thành, tỷ lệ
BO 33
sinh
đậu quả kém, quả dễ rụng, rễ sinh trưởng kém, lá bị dày

4


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

Các
nguyên tố
vi lượng

Dạng mà
cây hấp thụ

Clo

Cl-

Kẽm


Zn 2+

Đồng

Cu 2+

Môlipđen

MoO 24

Niken

Ni2+

Vai trò trong cơ
thể thực vật

Triệu chứng

lên. Triệu chứng thiếu B thường biểu hiện hiện ở các
bộ phận non trước.
Quang phân li Lá nhỏ có màu vàng
nước, cân bằng ion
– Zn tham gia hoạt hóa khoảng 70 enzym của nhiều
hoạt động sinh lý, sinh hóa của cây.
– Cây thiếu kẽm lá sẽ cuộn tròn, gân lá xuất hiện những
đốm vằn, lá trở nên dày, cuống lá trở nên ngắn, nhỏ và
xoăn, đốt ngắn và biến dạng.
Hoạt hóa nhiều – Thiếu Zn sẽ gây rối loạn trao đổi auxin nên ức chế
enzim

sinh trưởng.
– Bón phân chứa kẽm làm tăng khả năng hút K, Si, Mn,
và Mo và tăng khả năng chống bệnh do
nấm Phytopthora gây hại cho cây trồng.
– Thiếu kẽm thường xẫy ra trên các loại đất có pH
kiềm, bón nhiều lân và vôi.
– Hiện tượng thiếu đồng thường xảy ra trên những
vùng đất đầm lây, ruộng lầy thụt. Cây trồng thiếu đồng
Hoạt hóa nhiều thường hay có hiện tượng chảy gôm (rất hay xảy ra ở
enzim
cây ăn quả), kèm theo các vết hoại tử trên lá hay quả.
Với cây họ hòa thảo, nếu thiếu đồng sẽ làm mất màu
xanh ở phần ngọn lá.
– Mo có vai trò rất quan trọng trong việc trao đổi nitơ,
tổng hợp Vitamin C và hình thành lục lạp của cây.
– Thiếu Mo sẽ ức chế dinh dưỡng đạm của cây trồng
Cần cho sự trao đổi
nói chung
nitơ
– Mo đặc biệt của các cây họ đậu vì nó xúc tác cho quá
trình cố định N của vi khuẩn nốt sần.
Thành phần
enzim urêaza

của

III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: hòa tan và không hòa tan.
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.

2. Phân bón cho cây trồng
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
+ gây độc cho cây.
+ ô nhiễm nông sản, môi trường đất, nước
+ xấu lí tính (cấu trúc) của đất, giết chết vi sinh vật có lợi,..
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

5


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

BÀI 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ
- Vai trò chung
Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò cấu trúc
Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.
- Vai trò điều tiết
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết
trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT
Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat
- Quá trình chuyển hóa NO 3 thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO 3 (nitrat) → NO 2 (nitrit) → NH 4
+ Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên.
+ Được thực hiện trong mô rễ và mô lá.
* Ý nghĩa: hạn chế tích lũy nitrat trong mô thực vật.
2. Quá trình đồng hóa NH 4 trong mô thực vật

Gồm 3 giai đoạn:
- Amin hóa trực tiếp các axit xêtô
Axit xêtô + NH 4 → Axit amin
Ví dụ: Axit α–xêtôglutaric + NH 4 → Axit glutamic
- Chuyển vị amin:
Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới
Ví dụ: Axit glutamic + Axit piruvic → Alanin + Axit α–xêtôglutaric
- Hình thành amit:
Axit amin đicacbôxilic + NH 4 → Amit
Ví dụ: Axit glutamic + NH 4 → Glutamin
* Ý nghĩa của sự hình thành amit: giải độc NH 4 , dự trữ NH 4 .
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY
1. Nitơ trong không khí
- Nitơ phân tử (N2) cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3 thì cây mới đồng hóa được.
- Nitơ ở dạng NO, NO2 gây độc cho cây.
2. Nitơ trong đất
Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng (NO 3 và NH 4 ): cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ (xác sinh vật): cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO 3 và
NH 4 .
IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
Vi khuẩn amôn hoá
Chất hữu cơ

Vi khuẩn nitrat hoá
NH 4

NO 3


6


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

* Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất.
Vi khuẩn phản nitrat hóa
NO 3

N2

2. Quá trình cố định nitơ phân tử
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena
azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.
2H
2H
2H
NN
NH=NH
NH2-NH2
NH3
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân
bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua
đất hoặc qua lá).
BÀI 6. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2, H2O) nhờ năng
lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật.
- Phương trình tổng quát
6 CO2 + 12 H2O
C6H12O6+6O2 + 6 H2O
2. Vai trò của quang hợp
- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất.
- Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng
hoá học)
- Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài
+ Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong
+ Hệ gân lá dẫn nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và vận chuyển sản phẩm quang hợp di
chuyển ra khỏi lá.
+ Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
- Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
- Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền.
3. Hệ sắc tố quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Các sắc tố phụ (Carôtenôit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng :
Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.


7


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

BÀI 7. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM
I. THỰC VẬT C3
1. Pha sáng
- Diễn ra ở tilacoit.
- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.
- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
Ánh sáng
2H2O
4H+ + 4e + O2
Diệp lục
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.
* Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa
học trong ATP và NADPH.
2. Pha tối
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp (strôma).
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.
- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG thành AlPG (một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6).
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP
- Sản phẩm : Cacbohidrat
II. THỰC VẬT C4
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
- Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3:

+ Cường độ quang hợp cao hơn.
+ Điểm bù CO2 thấp hơn.
+ Điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn.
+ Nhu cầu nước thấp hơn.
+ Thoát hơi nước thấp hơn.
- Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình
C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu
trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau
trên lá.
III. THỰC VẬT CAM
- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang
mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long.
- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
- Pha tối gồm: Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào
ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2
theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu
trình diễn ra ở một loại mô.

8


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

* Một số đặc điểm phân biệt thực vật C3, C4, CAM
Điểm
C3
C4
so sánh
Điều kiện Sống chủ yếu ở vùng ôn đới Sống ở vùng khí hậu nhiệt
sống

á nhiệt đới.
đới.
- Lá bình thường
- Lá bình thường
Hình thái
- Có 2 loại lục lạp ở tế bào
- Có một loại lục lạp ở tế bào
giải phẫu lá
mô dậu và tế bào bao bó
mô dậu.
mạch.
Cường độ
Trung bình
Cao
quang hợp
Nhu
cầu
Cao
Thấp, bằng 1/2 thực vật C3
nước

hấp

Không
sáng
Năng suất
Trung bình
Cao
sinh học
......


CAM
Sống ở vùng sa mạc, điều
kiện khô hạn kéo dài.
- Lá mọng nước
- Có một loại lục lạp ở tế bào
mô dậu.
Thấp
Thấp
Không
Thấp

BÀI 8. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC
NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
I. ÁNH SÁNG
1. Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng làm cho Iqh = Ihh.
- Điểm bão hoà ánh sáng: cường độ ánh sáng làm cho Iqh đạt cực đại.
- Tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì Iqh tăng tỉ lệ thuận cho đến khi đạt tới điểm bão
hoà ánh sáng, sau đó cường độ quang hợp giảm.
2. Quang phổ của ánh sáng
- Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím.
- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axitamin, prôtêin.
- Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
II. NỒNG ĐỘ CO2
- Điểm bù CO2: trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh = Ihh
- Điểm bão hoà CO2: trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh đạt cực đại
- Tăng nồng độ CO2, lúc đầu Iqh tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đạt trị số bão hoà CO2. Vượt
qua trị số đó, Iqh giảm.
III. NƯỚC

- Là nguyên liệu cung cấp H+ và e- cho pha sáng.
- Ảnh hưởng đến độ ngậm nước của chất nguyên sinh và hoạt động của chất nguyên sinh.
- Điều hoà nhiệt độ cho lá, ảnh hưởng tốc độ hấp thụ CO2 qua lá.
- Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp, tốc độ sinh trưởng và kích thước lá.
IV. NHIỆT ĐỘ
Đối với đa số các loài cây, quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu tuỳ loài, trên ngưỡng đó quang
hợp giảm.
V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Tham gia cấu thành enzim quang hợp (N, P, K) và diệp lục (Mg, N), điều tiết độ mở khí khổng cho CO2
khuếch tán vào lá (K), liên quan đến quang phân li nước (Mn, Cl)…
VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO

9


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

- Là sử dụng ánh sáng nhân tạo của các loại đèn (đèn nêon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng
cây trong nhà có mái che, trong phòng.
- Ưu điểm: Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường, tạo ra các sản phẩm sạch bệnh.
BÀI 9. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH ĐẾN NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
- Quang hợp quyết định khoảng 90 - 95% năng suất cây trồng.
- Năng suất sinh học: tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả) chứa
các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người.
II. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU KHIỂN QUANG HỢP
1. Tăng diện tích lá
Bằng các biện pháp nông sinh như bón phân hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phù hợp...

2. Tăng cường độ quang hợp
- Sử dụng các biện pháp nông sinh.
- Tuyển chọn và sử dụng giống mới.
3. Tăng hệ số kinh tế
- Sử dụng giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao.
- Sử dụng các biện pháp nông sinh hợp lí.
BÀI 10. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Hô hấp ở thực vật là gì ?
- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat
bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích
lũy trong ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Năng lượng (nhiệt +ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
- Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng
enzim.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
- Quá trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti thể.
- Cơ chế: Tùy điều kiện có ôxi hoặc không có ôxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
1. Phân giải kị khí (không có ôxi phân tử)
Xảy ra trong tế bào chất, gồm 2 giai đoạn:
- Đường phân: là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic
C6H12O6 → Axit piruvic + ATP + NADH
- Lên men: chuyển hóa axit piruvic thành rượu êtilic và CO2, hoặc thành axit lactic.
Axit piruvic  Rượu êtilic + CO2 + năng lượng
Axit piruvic  Axit lactic + Năng lượng
2. Phân giải hiếu khí (có ôxi phân tử)

Hô hấp hiếu khí xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron.
- Đường phân (diễn ra trong tế bào chất): là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic

10


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

C6H12O6 → Axit piruvic + ATP + NADH
- Chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron (diễn ra trong ti thể).
+ Chu trình Crep (diễn ra trong chất nền của ti thể): khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại
đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn.
+ Chuỗi chuyền electron (diễn ra ở màng trong ti thể): hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep
được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến ôxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP.
III. HÔ HẤP SÁNG
+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều)
với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.
+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm
quang hợp (30 – 50%).
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp; ngược lại hô
hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình
quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
a. Hàm lượng nước
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ

tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
c. Nồng độ O2
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.
d. Nồng độ CO2
Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.

B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 11. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
I. TIÊU HÓA LÀ GÌ ?
1. Khái niệm
Là quá trình biến đổi các chất có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
2. Phân loại
Có 2 dạng
+ Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào.
+ Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.
II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA
- Phạm vi : động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày, amip …)
- Cơ quan tiêu hóa: chưa có.
- Hình thức: thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Hình thành không bào tiêu hóa.
+ Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản nhờ enzim do lizôxôm tạo ra.
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất.
III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA.
- Phạm vi : ruột khoang và giun dẹp.

11


Tài liệu ôn tập Sinh học 11


- Cơ quan tiêu hóa: dạng túi.
+ Cấu tạo từ nhiều tế bào.
+ Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài (vừa miệng, vừa là hậu môn).
+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Hình thức: tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
- Quá trình:
+ Thức ăn bị biến đổi dưới tác dụng của enzime tiêu hóa do các tế bào tuyến trên thành túi tiết ra.
+ Tiêu hóa: Ngoại bào → Nội bào.
IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA.
- Phạm vi: động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
- Cơ quan tiêu hóa:
+ Ống tiêu hoá: miệng→ hầu→ thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gồm có tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột.
- Hình thức: tiêu hóa ngoại bào.
- Quá trình:
+ Biến đổi cơ học: quá trình nhai nghiền, co bóp nhào trộn…làm thức ăn phân thành nhiều phần tử nhỏ,
tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với dịch tiêu hoá.
+ Biến đổi hoá học: thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của các enzim tiêu hoá thành các chất hữu cơ đơn
giản cơ thể có thể hấp thụ được.
V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT
1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt
- Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn.
- Dạ dày: đơn to chứa nhiều thức ăn, chứa pepsin tiêu hoá thịt. Diễn ra cả quá trình tiêu hóa cơ học và hóa
học.
- Ruột: ngắn hơn thú ăn thực vật và hấp thụ chủ yếu ở ruột non.
2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật
- Bộ răng: răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng; nhai kĩ thức ăn, thấm nhiều
nước bọt.
- Dạ dày 4 ngăn (động vật nhai lại) hoặc dạ dày đơn (một ngăn)

+ 4 ngăn: miệng (nhai qua) → dạ cỏ (trộn với nước bọt, VSV) → dạ tổ ong → miệng (nhai kĩ) → thực
quản → dạ lá sách (hấp thụ bớt nước) → dạ múi khế (giống dạ dày của thú ăn thịt).
Ví dụ: trâu, bò, cừu, dê,..
+ Đơn: có manh tràng như múi khế của nhóm động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn.
Ví dụ: thỏ, ngựa,...
* So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn
Điểm
Động vật nhai lại
Động vật có dạ dày đơn
so sánh
Biến đổi cơ học
Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại lúc Nhai kĩ hơn động vật nhai lại nhờ răng.
nghỉ ngơi nhờ răng.
Biến đổi hoá học - Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá - Dạ dày đơn
và sinh học
sách và dạ múi khế)
- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ vi sinh - Biến đổi sinh học ở ruột tịt (mang tràng)
vật.
nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:
- Biến đổi hoá học:
+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ múi khế + Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi dưới
dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch tác dụng của HCl và enzim của dịch vị.
vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

12



Tài liệu ôn tập Sinh học 11

BÀI 12. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. HÔ HẤP LÀ GÌ?
- Khái niệm: hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ ôxi hóa các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
- Phân loại : hô hấp ngoài và hô hấp trong.
+ Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường sống.
+ Hô hấp trong: là quá trình trao đổi khí giữa tế bào và quá trình hô hấp trong tế bào.
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ
- Khái niệm: bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc
máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài.
- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Phạm vi loài: động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp...
- Đặc điểm cấu trúc hệ hô hấp: sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể
nhờ sự khuếch tán.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Phạm vi loài: côn trùng...
- Đặc điểm cấu trúc hệ hô hấp:
+ Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí.
+ Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể.
+ Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở.
3. Hô hấp bằng mang

- Phạm vi loài: cá, thân mềm (trai, ốc), các loài chân khớp (tôm, cua,..).
- Đặc điểm cấu trúc hệ hô hấp: ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm
làm tăng hiệu quả trao đổi khí là :
+ Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang.
+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược
chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
4. Hô hấp bằng phổi
- Phạm vi loài: lớp Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ
thống túi khí.
- Đặc điểm cấu trúc hệ hô hấp:
+ Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của
khoang bụng hoặc lồng ngực.
+ Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

13


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

BÀI 13. TUẦN HOÀN MÁU
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN
1. Cấu tạo chung
+ Dịch tuần hoàn : hỗn hợp máu + dịch mô.
+ Tim : hút đẩy máu trong mạch máu.
+ Hệ thống mạch máu : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn
Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN
1. Hệ tuần hoàn hở
Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm.

a. Đại diện
- Động vật thân mềm: ốc sên, trai, …
- Động vật chân khớp: côn trùng, tôm, …
b. Quá trình
Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim
c. Đặc điểm
- Ở khoang cơ thể, máu được trộn lẫn với dịch mô → máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
- Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chảy máu chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.
a. Đại diện
- Chân đầu: Mực ống, bạch tuộc.
- Giun đốt.
- Động vật có xương sống.
b. Quá trình
Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim
c. Đặc điểm
- Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
- Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d. Phân loại
- Hệ tuần hoàn đơn: có một vòng tuần hoàn. Ví dụ: cá
- Hệ tuần hoàn kép: có 2 vòng tuần hoàn. Ví dụ: nhóm động vật có phổi.
+ Lưỡng cư: Tim 3 ngăn, với 2 tâm nhĩ.
+ Bò sát (trừ cá sấu): Tim 4 ngăn, 2 tâm thất không ngăn cách hoàn toàn.
+ Cá sấu, chim, thú: 4 ngăn.
e. Ưu điểm của tuần hoàn kép: tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi
(lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu
lớn hơn, máu đi được xa hơn.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1.Tính tự động của tim: Là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim.

Nguyên nhân: Hệ dẫn truyên tim, là tập hợp các sợi đặc biệt trong thành tim, gồm:
- Nút xoang nhĩ.
- Nút nhĩ thất.
- Bó hiss.
- Mạng lưới pourkin.
2. Chu kì hoạt động của tim
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.

14


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.
Ví dụ: Ở người trưởng thành
- Chu kì tim
+ Bắt đầu: tâm nhĩ co 0,1s
+ Sau đó: tâm thất co 0,3s
+ Cuối cùng: thời gian dãn chung là 0,4s
- Nhịp tim: 75 lần/phút.
IV. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CỦA HỆ TUẦN HOÀN
+ Từ chưa có hệ tuần hoàn  có hệ tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.
+ Từ hệ tuần hoàn hở  hệ tuần hoàn kín.
+ Từ tuần hoàn đơn (tim 3 ngăn với một vòng tuần hoàn)  tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều
 tim ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn  tim bốn ngăn máu không pha trộn).
V. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc của hệ mạch
Động mạch chủ → động mạch có đường kính nhỏ dần → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch
→ tĩnh mạch có đường kính lớn dần → tĩnh mạch chủ.
2. Huyết áp

- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
3. Vận tốc máu
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

BÀI 14. CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Ví dụ
Ở người, [Glucose]máu = 0,1%, thân nhiệt 36,7oC
2. Khái niệm
Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm
thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...).
3. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Các điều kiện lí- hóa trong cơ thể phù hợp và ổn định → đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng
sinh lí của tế bào → đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.
II. CƠ CƠ CHẾ DUY TRÌ
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích: là các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm có vai trò tiếp nhận kích thích và hình
thành xung thần kinh.
+ Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết có vai trò điều khiển hoạt động của các
cơ quan.
+ Bộ phận thực hiện: là các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết... có vai trò tăng
hoặc giảm hoạt động → môi trường trong trở lại trạng thái cân bằng.
III. MỘT SỐ CƠ CHẾ DUY TRÌ
1. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu
a. Vai trò của thận: điều hoà nước và nồng độ các chất hoà tan trong máu (Na+)


15


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

+ Điều hoà lượng nước: khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  tăng uống nước  giảm tiết
nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu 
tăng bài tiết nước tiểu.
+ Điều hoà muối khoáng: khi Na+ trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái hấp
thụ Na+ từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na+  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống
nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.
- Vai trò của gan:
+ Điều hoà glucôzơ huyết: Glucôzơ tăng  hoocmôn insulin  glicôgen; nếu glucôzơ giảm  hoocmôn
glucagôn  glucô.
2. Cơ chế duy trì cân bằng pH nội môi
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
a. Hệ đệm
- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm
thay đổi pH của môi trường trong.
- Có các hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.
+ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin).
b. Phổi và thận
- Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO2, vì CO2 tăng sẽ làm tăng H+ trong máu.
- Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3…

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
A . CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
BÀI 15. HƯỚNG ĐỘNG

I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG
1. Khái niệm: hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân
trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
2. Phân loại: có 2 kiểu hướng động
+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích.
II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
1. Hướng sáng
- Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây hướng về ánh sáng.
- Thân cây hướng sáng dương.
- Rễ cây hướng sáng âm.
2. Hướng trọng lực (hướng đất)
- Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng lại tác động của trọng lực.
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương.
- Đỉnh thân hướng trọng lực âm.
3. Hướng hoá
- Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Hướng hoá dương: đối với các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Hướng hoá âm: đối với các chất độc cho cây
4. Hướng nước
- Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước.
- Rễ cây hướng nước dương.

16


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

5. Hướng tiếp xúc
- Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

- Cơ sở của sự uốn cong trong tiếp xúc:
+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.
+ Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía
tiếp xúc.
III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT
Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng với
những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
BÀI 16. ỨNG ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh
trưởng và ứng động không sinh trưởng.
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
1. Ứng động sinh trưởng
- Ứng động sinh trưởng: thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do
sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
Vd: Hiện tượng nở hoa.
- Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng
động, nhiệt ứng động. Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
Vd: Hiện tượng cụp lá lại ở cây trinh nữ, sự đóng mở khí khổng.
- Các dạng ứng động không sinh trưởng: ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và
hóa ứng động (vận động bắt mồi).
III. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 17. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT

1. Ví dụ
Khi trời trở rét, mèo có phản ứng xù lông, co mạch máu, nằm co mình lại,...
2. Khái niệm
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài
cơ thể) để tồn tại và phát triển.
3. Cơ chế
Kích thích → tiếp nhận → xử lý → thực hiện
II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH
1. Động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới
a. Đại diện: động vật có cơ thể đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang.
b. Cấu trúc: các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh.
c. Đặc điểm cảm ứng: phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng
lượng.

17


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

2. Động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch
a. Đại diện: giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng.
b. Cấu trúc: các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
c. Đặc điểm cảm ứng: mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể - trả lời cục bộ (chủ yếu là phản xạ không điều
kiện), chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
3. Động vật có hệ thần kinh dạng ống
a. Đại diện: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
b. Cấu trúc:
- Thần kinh trung ương.
+ Não: não trước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não.
+ Tủy sống: nằm trong cột sống.

- Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh.
→ Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày càng
hoàn thiện và chính xác hơn.
c. Đặc điểm cảm ứng:
- Nguyên tắc hoạt động: nguyên tắc phản xạ.
- Phân loại:
+ Phản xạ đơn giản: là những phản xạ không điều kiện, do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
+ Phản xạ phức tạp: là phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn các tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt
là tế bào vỏ não.
Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các
phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

BÀI 18. ĐIỆN THẾ NGHỈ, ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.
- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.
I. ĐIỆN THẾ NGHỈ
1. Khái niệm
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích
thích), phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.
2. Nguyên nhân
- Sự chênh lệch nồng độ Na+, K+ hai bên màng.
- Tính thấm của màng đối với ion K+ (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- Hoạt động của bơm Na – K.
II. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1. Khái niệm
Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích.
2. Nguyên nhân
Sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ từ ngoài vào tế bào)

- đảo cực (Na+ tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K+ từ trong tế bào ra ngoài).
III. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH
1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin
- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
liên tiếp hết trên sợi thần kinh.
- Vận tốc lan truyền chậm.

18


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin
- Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngắt quãng tạo thành Ranvie, bao miêlin có
bản chất là phôtpholipit, cách điện.
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo
Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang
eo Ranvie khác.
BÀI 19. TRUYỀN TIN QUA XINÁP
I. KHÁI NIỆM XINÁP
1. Khái niệm: xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác
như tế bào cơ, tế bào tuyến…
2. Phân loại: có 2 cách phân loại
a. Trên cơ sở diện tiếp xúc tạo bởi 2 loại TB
Chia 3 loại:
- Xináp thần kinh - thần kinh.
- Xináp thần kinh - cơ.
- Xináp thần kinh - tuyến.
b. Trên cơ sở cơ chế chuyển giao xung động TK giữa 2 TB
Chia làm 2 loại:

- Xináp điện.
- Xináp hóa học.
II. CẤU TẠO CỦA XINÁP HÓA HỌC
Mỗi xináp hóa học gồm:
- Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtincôlin,
norađêralin, ti thể…
- Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau.
- Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP
Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
- Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra; chất trung gian hóa học
đi qua khe xi náp đến màng sau.
- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.
BÀI 20. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM TẬP TÍNH
- Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển.
- Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn.
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
1. Tập tính bẩm sinh
- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.
2. Tập tính học được
- Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

19



Tài liệu ôn tập Sinh học 11

- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại, động vật chạy trốn khi bị
đuổi bắt, mèo bắt chuột…….
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi..
* Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự
hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của
chúng.
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
- Quen nhờn
- In vết
- Điều kiện hóa: kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng
- Học ngầm
- Học khôn
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được, động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
3. Tập tính sinh sản.
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết
ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
4. Tập tính di cư

- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
5. Tập tính xã hội.
Tập tính vị tha bao gồm:
- Tập tính thứ bậc.
- Tập tính vị tha.
VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của
động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn nuôi…) bằng con
đường hình thành phản xạ có điều kiện.
CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
BÀI 21. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
- Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về khích thước của cơ thể do tăng số lượng và khích thước của
tế bào.
- Ví dụ: sự tăng vế số lượng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa.
II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
1. Các mô phân sinh
- Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.

20


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

- Bao gồm:
+ Mô phân sinh đỉnh.
+ Mô phân sinh bên.
+ Mô phân sinh lóng.

2. Sinh trưởng sơ cấp
- Khái niệm: sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ
- Nguyên nhân: do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
- Đối tượng: thực vật Một lá mầm và phần thân non của cây Hai lá mầm.
3. Sinh trưởng thứ cấp
- Khái niệm: sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ.
- Nguyên nhân: do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên.
- Đối tượng: cây Hai lá mầm.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG
1. Nhân tố bên trong
- Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, hoocmôn thực vật.
2. Nhân tố bên ngoài
- Nhiệt độ.
- Hàm lượng nước.
- Ánh sáng.
- Ôxi.
- Dinh dưỡng khoáng.
BÀI 22. HOOCMÔN Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của
cây.
2. Đặc điểm chung
- Tính linh động: được tạo ra từ một nơi nhưng có thể gây ra phản ứng ở nơi khác.
- Tính hiệu quả: với nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
- Tính chuyên hoá: thấp hơn hoocmôn động vật.
II. PHÂN LOẠI
1. Hoocmôn kích thích
Tiêu chí
Auxin

Gibêrelin
Xitôkinin
Các cơ quan đang sinh
Nơi
tổng Các mô phân sinh chồi ngọn trưởng như lá non, quả non, Các tế bào đang phân chia
hợp
và các lá non; phôi trong hạt. hạt đang nảy mầm, phôi trong rễ, lá non, quả non.
đang sinh trưởng.
- Làm tăng kéo dài tế bào  - Kích thích phân chia tế bào
Kích thích thân, rễ kéo dài.
 thân mọc dài ra, lóng - Kích thích phân chia tế bào
- Tăng ưu thế ngọn, ức chế
mạnh mẽ
vươn dài.
chồi bên.
- Phá trạng thái ngủ, nghỉ - Làm yếu ưu thế ngọn, kích
Tác động
- Gây hiện tượng hướng
thích sinh trưởng chồi bên.
của hạt.
sinh lý
động
- Kích thích ra hoa, tạo quả - Kìm hãm già hóa.
- Phát triển quả, tạo quả
- Kích thích nảy mầm, nở
không hạt.
không hạt.
- Ảnh hưởng đến quang hợp, hoa.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra
hô hấp, trao đổi nitơ.

rễ.
Ứng dụng
Kích thích ra rễ ở cành giâm, Kích thích nảy mầm cho Sử dụng phổ biến trong công

21


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

Tiêu chí

Auxin
cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả
(cà chua), tạo quả không hạt,
nuôi cấy mô ở tế bào thực
vật, diệt cỏ.

Gibêrelin
khoai tây; kích thích chiều
cao sinh trưởng của cây lấy
sợi; tạo quả nho không hạt;
tăng tốc độ phân giải tinh bột
để sản xuất mạch nha và sử
dụng trong công nghiệp sản
xuất đồ uống.

Xitôkinin
tác giống để trong công nghệ
nuôi cấy mô và tế bào thực
vật (giúp tạo rễ hoặc kích

thích các chồi khi có mặt của
Auxin); sử dụng bảo tồn
giống cây quý.

2. Hoocmôn ức chế

Tiêu chí

Êtilen

Nơi
hợp

Các mô của quả chín, lá già.

tổng

Tác động
sinh lý

Axit abxixic

Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong các cơ quan già,
cơ quan đang ngủ, nghỉ hoặc sắp rụng.
- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Thúc đẩy quá trình chín của quả.
- Gây rụng lá, quả.
- Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non,
- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện
mầm thân củ.

khô hạn.
- Gây rụng lá, quả.
- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
BÀI 23. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình
liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân,
lá, hoa, quả).
Ví dụ: sự xuất hiện lá, hoa, quả…trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cà chua.
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng → Sinh trưởng và phát triển là 2
quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.
Sinh trưởng + Phân hoá + Phát sinh hình thái  Phát triển
III. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA
1. Tuổi của cây
- Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
- Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14.
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
a. Nhiệt độ thấp
- Nhiều loài thực vật ra hoa khi qua mùa đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp (xuân hóa).
- Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch.
b. Quang chu kì
- Quang chu kì: sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.
- Phân loại cây ra hoa theo quang chu kì
Tiêu chí
Cây ngày dài
Cây ngày ngắn
Cây trung tính
Hành, cà rốt, rau diếp, Thược dược, đậu tương, Cà chua, lạc, đậu,

Ví dụ

vừng,…
ngô,…
Điều kiện chiếu sáng để
Ra hoa ở cả ngày dài và
> 12 giờ
< 12 giờ
cây ra hoa
ngày ngắn

22


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

Lưu ý: thực chất của quang chu kì là thời gian tối quyết định sự ra hoa.
c. Phitocrom
- Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
- Gồm 2 loại:
Pđ: hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660nm).
Pđx: hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730nm).
- Cơ chế: hai dạng phitôcrôm Pđ và Pđx có thể chuyển hoá lẫn nhau dưới tác động của ánh sáng.

- Vai trò: Pđx làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
3. Hoocmon ra hoa
- Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào
đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng

- Trong trồng trọt.
- Trong công nghệ rượu bia
2. Ứng dụng kiến thức về phát triển
- Chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa.
- Xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.
B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 24. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM
1. Sinh trưởng
Là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
Ví dụ: trẻ em mới sinh nặng 3 – 4,5 kg, đến giai đoạn trưởng thành nặng 40 – 60 kg.
2. Phát triển
Là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thành các cơ quan
và cơ thể.
Ví dụ: ở người hợp tử qua 8 ngày phát triển thành phôi vị phát triển làm tổ trong dạ con người mẹ với các
tế bào khác nhau, sau đó phát triển thành phôi thần kinh với mầm các cơ quan và qua 9 tháng 10 ngày phát
triển thành cơ thể em bé với tất cả cơ quan khác nhau về cấu tạo và chức năng, đến tuổi dạy thì (13 – 14
tuổi) phát triển cơ thể trưởng thành có khả năng sinh sản.
3. Biến thái
Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
II. PHÂN LOẠI PHÁT TRIỂN
1. Phát triển không qua biến thái
- Xảy ra ở nhóm động vật: đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống
- VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong tử cung người mẹ.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.
b. Giai đoạn sau khi sinh
- Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như cá thể trưởng thành.

- Cơ thể con lớn lên không qua lột xác.

23


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

2. Phát triển qua biến thái

Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
Xảy ra ở nhóm Đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, Ở một số loài côn trùng như châu chấu,
ong,…) và lưỡng cư,…
cào cào, gián,…
động vật

Giai đoạn phôi
(ở Bướm)

- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành
các cơ quan của sâu bướm (ấu trùng).
các cơ quan của ấu trùng.

- Ấu trùng có hình thái cấu tạo và sinh lý
Giai đoạn hậu
rất khác với con trưởng thành.
phôi
- Ấu trùng lột xác nhiều lần thành nhộng
(ở châu chấu)

rồi biến đổi thành bướm trưởng thành.

- Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của
ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
- Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở
thành con trưởng thành.

BÀI 25. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Nhân tố bên trong
1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
Tên hoocmon

Nơi sản xuất

Hoocmon sinh trưởng
Tuyến yên
(GH)

Tiroxin

Tuyến giáp

Ơstrogen

Buồng trứng

Testosteron

Tinh hoàn


Tác dụng sinh lí
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào
qua tăng tổng hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương.
- Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc
thành ếch.
Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy
thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp.
Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy
thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp.
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.

2. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống
Tên hoocmon

Nơi sản xuất

Ecđison

Tuyến trước ngực


Juvenin

Thể allata

Tác dụng sinh lí
+ Gây lột xác ở sâu bướm.
+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
+ Gây lột xác ở sâu bướm.
+ ức chế quá trình chuyển hoá sâu thành nhộng và bướm.

24


Tài liệu ôn tập Sinh học 11

II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI
1. Nhân tố thức ăn
- Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các
giai đoạn.
Ví dụ: Thiếu prôtêin, động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh.
2. Nhiệt độ
- Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
- Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Ví dụ: Vào mùa đông khi nhiệt độ hạ xuống 16 – 18oC, cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ.
3. Ánh sáng
- Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiệt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt.
- Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển hóa canxi.
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI
1. Cải tạo giống

- Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.
- Tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi tốt điều kiện môi trường.
2. Cải thiện môi trường
- Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
- Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh.
3. Cải thiện chất lượng dân số
Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích…
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
BÀI 26. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN
1. Khái niệm
Sinh Sản là quá trình tạo ra những cá thể mới,
đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
2. Phân loại
+ Sinh sản vô tính.
+ Sinh sản hứu tính.
II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không
có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái,
con cái giống nhau và giống cây mẹ.
- Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình
nguyên phân.
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
a. Sinh sản bằng bào tử
- Thể bào tử (2n) Bào tử (n)  Cơ thể mới (n)

25



×