Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHÂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.86 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

LÊ NGỌC TRANG

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHÂU
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
BIÊN HÒA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM

LÊ NGỌC TRANG

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHÂU
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
BIÊN HÒA

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S. Trần Minh Huy


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Thực Trạng Và Một Số
Giải Pháp Đẩy Mạnh Khâu Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì
Biên Hòa” do Lê Ngọc Trang, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày

TRẦN MINH HUY
Người hướng dẫn,

_____________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

__________________
Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


___________________
Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ người đã nuôi dưỡng và dạy
dỗ con được như ngày hôm nay. Tôi xin cảm ơn những người bạn đã luôn sát cánh bên
tôi trong quá trình học tập cũng như trong khoảng thời gian tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, các cô trong Trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và cho tôi những kiến thức bổ ích trong
suốt những năm học vừa qua, một trong những yếu tố quyết định cho kết quả của
chuyên đề tốt nghiệp cũng như trong thực tế sau này của tôi. Đặc biệt tôi xin tỏ lòng
biết ơn chân thành đến thầy Trần Minh Huy, người đã hướng dẫn và chỉ dạy tôi rất tận
tình và chu đáo để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty, anh Diệp, anh Hoàng, anh
Phú, chị Hiền phòng kinh doanh cùng các phòng ban khác trong công ty đã tận tình
hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi trong suốt thời gian thực tập.
Một lần nữa tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả mọi
người.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 9 tháng 6 năm 2012
Sinh viên

LÊ NGỌC TRANG



NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ NGỌC TRANG. Tháng 6 năm 2012. “Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Đẩy
Mạnh Khâu Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa”.
LE NGOC TRANG. June 2012. “Situation And Solutions To Promote The
Products Consumption At Bien Hoa Packing Corporation”.
Tiêu thụ là khâu quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp vì nó
tác động trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận… chính vì thế luận văn này đã thực hiện
tìm hiểu về về thực trạng và đưa ra một số giải pháp để đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản
phẩm tại công ty cổ phần bao bì Biên Hòa qua 2 năm 2010-2011.
Trong luận văn này sử dụng các phương pháp như phương pháp thu thập số
liệu, thông tin từ các phòng ban trong công ty từ đó xử lý và phân tích số liệu để tìm ra
các giải pháp để đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm. Kết quả cho thấy tình hình tiêu thụ
sản phẩm tại công ty năm 2011 tương đối thuận lợi nhưng bên cạnh đó vẫn gặp không
ít khó khăn như: giao hàng bị trễ, hàng hay bị lỗi…
Qua những phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu mặt hàng, theo
khu vực và theo giá bán qua 2 năm 2010-2011 của công ty, cùng với những nhân tố
ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm như nhân tố thuộc về môi trường bên trong:
nguồn lực công ty, các chiến lược Marketing…Nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài
như: khách hàng, nhân khẩu, đối thủ cạnh tranh… cũng như nêu lên những thuận lợi
và khó khăn về thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh công tác
tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần bao bì Biên Hòa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG. .............................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................... 4
2.1.Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................................ 4
2.1.1. Giới thiệu công ty............................................................................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................... 4
2.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty............................................................................... 7
2.2.1.Chức năng nhiệm vụ. .......................................................................................... 7
2.2.2. Mục tiêu phương hướng phát triển của công ty. ................................................ 8
2.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình tổ chức của công ty. ..................................................... 9
2.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 9
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban. ................................................................. 9
2.3.3. Tình hình nhân sự tại công ty........................................................................... 13
2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm. ................................................................................. 14
2.4.1. Công nghệ sản xuất bao bì In Offset. ............................................................... 14
2.4.2. Công nghệ sản xuất bao bì Carton. .................................................................. 14
2.5. Công nghệ sản xuất. ................................................................................................ 15
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 16
3.1. Cơ sở lý luận. .......................................................................................................... 16
3.1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. ......................................................................................................................... 16
3.1.2.Thị trường. ........................................................................................................ 17
3.1.3. Chiến lược Marketing –Mix............................................................................. 18
3.1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm. ..................................... 21
3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm. ................................. 24
3.2. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 25
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 25
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. ........................................................................ 26

vi


3.2.3) Phương pháp phân tích ma trận SWOT: .......................................................... 26
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 28
4.1. Tình hình giấy Thế Giới và Việt Nam .................................................................... 28
4.1.1. Tình hình giấy Thế Giới. .................................................................................. 28
4.1.2. Tình hình giấy tại Việt Nam. ........................................................................... 28
4.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................... 30
4.3. Giới thiệu các mặt hàng của công ty....................................................................... 32
4.3.1. Sản phẩm bao bì Carton ................................................................................... 33
4.3.2. Sản phẩm bao bì Offset .................................................................................... 33
4.4. Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty. ................................................ 33
4.4.1. Sản lượng sản phẩm được tiêu thụ của công ty qua 2 năm 2010-2011. .......... 33
4.4.2. Doanh thu bán hàng. ........................................................................................ 34
4.4.3. Doanh thu tiêu thụ từ khách hàng truyền thống và khách hàng mới. .............. 39
4.4.4. Chiến lược Marketing. ..................................................................................... 41
4.4.5. Thị trường và thị phần tiêu thụ tại công ty....................................................... 49
4.4.6. Tình hình tồn kho. ............................................................................................ 52
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. ........................................................ 53
4.5.1. Nhân tố bên trong. ............................................................................................ 53
4.5.2. Nhân tố bên ngoài. ........................................................................................... 59
4.6. Phân tích ma trận SWOT của công ty. ................................................................... 63
4.6.1. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. .......................... 63
4.6.2. Ma trận SWOT. ................................................................................................ 64
4.7. Một số biện pháp đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm.............................................. 66
4.7.1. Các giải pháp mở rộng thị trường: ................................................................... 66
4.7.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm………………………………………………66
4.7.3. Hoàn thiện chính sách giá cả ……………………………………......…........67
4.7.4. Giải pháp về nguyên liệu……………………………………………..…..…..68

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... .69
5.1. Kết luận. .................................................................................................................. 69
5.2. Kiến nghị................................................................................................................. 69
5.2.1. Đối với công ty................................................................................................. 70
5.2.2. Đối với nhà nước .............................................................................................. 70
5.2.3. Đối với hiệp hội ngành. .................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 72

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bán Hàng

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CCDV

Cung Cấp Dịch Vụ

CP

Chi Phí

DH


Dài Hạn

DN

Doanh Nghiệp

DT

Doanh Thu

DTT

Doanh Thu Thuần

ĐVT

Đơn Vị Tính



Giám Đốc

KCN

Đơn VỊ Tính

KT-CĐ

Kỹ Thuật Cơ Điện


KH

Khách Hàng

LN

Lợi Nhuận

NVL

Nguyên Vật Liệu

NH

Ngắn Hạn

P

Giá Bán Một Đơn Vị Sản Phẩm

PGĐ

Phó Giám Đốc

Q

Sản Lượng

SXKD


Sản Xuất Kinh Doanh

TC

Tổng Chi Phí

TDT

Tổng Doanh Thu

TP HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TSLĐ

Tài Sản Lưu Động

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG.

Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011 .............................................. 13
Bảng 4.1. Kết Quả và Hiệu Quả Hoạt Động SXKD Của Công Ty 2 Năm 2010-2011. ................. 30
Bảng 4.2.Sản Lượng Từng Loại Sản Phẩm Được Sản Xuất Qua 2 Năm 2010-2011 .................... 32
Bảng 4.3 Sản Lượng Sản Phẩm Tiêu Thụ Qua 2 Năm 2010-2011. ............................................... 33
Bảng 4.4. Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Bán Hàng Qua Các Năm. .......................................... 34
Bảng 4.5. Kết Quả Tiêu Thụ Qua 2 Năm 2010-2011. .................................................................... 36
Bảng 4.6. Doanh Số Bán Hàng Từng Loại Sản Phẩm Qua 2 Năm 2010-2011 .............................. 37
Bảng 4.7. Doanh Số Bán Hàng Theo Tháng Trong Năm 2011. ..................................................... 38
Bảng 4.8 Doanh Thu Tiêu Thụ Từ Khách Hàng Truyền Thống và Khách Hàng Mới Qua 2 Năm
2010-2011. ...................................................................................................................................... 40
Bảng 4.9. Sản Lượng và Doanh Số Tiêu Thụ Qua 2 Năm 2010-2011. .......................................... 42
Bảng 4.10. Giá Bán Bình Quân Các Sản Phẩm Qua 2 Năm 2010-2011. ....................................... 43
Bảng 4.11. Giá Sản Phẩm Của Công Ty và Các Đối Thủ Cạnh Tranh Năm 2011 ........................ 43
Bảng 4.12. Bảng Áp Dụng Chiến Lược Giá Đối Với Khách Hàng. .............................................. 45
Bảng 4.13. Sản Lượng Tiêu Thụ Qua Kênh Phân Phối Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011. .... 47
Bảng 4.14. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thời Gian Giao Hàng Của Công Ty Năm 2011 ........ 48
Bảng 4.15. Chi Phí Chiêu Thị Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011. ........................................... 48
Bảng 4.16. Cơ Cấu Chi Phí Chiêu Thị Qua 2 Năm 2010-2011. .................................................... 49
Bảng 4.17. Tình Hình Tiêu Thụ Theo Địa Bàn Qua 2 Năm 2010-2011 ........................................ 50
Bảng 4.18. Thị Phần Của Công Ty Năm 2010-2011...................................................................... 51
Bảng 4.19. Giá Trị Sản Xuất, Tiêu Thụ và Tồn Cuối Kỳ Thành Phẩm Qua 2 Năm 2010-2011. .. 52
Bảng 4.20. Số Vòng Quay Hàng Tồn Kho Qua 2 Năm 2010-2011 ............................................... 53
Bảng 4.21. Tình Hình Trang Bị Trang Thiết Bị Máy Móc Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011. 54
Bảng 4.22. Biến Động Tiền Lương Bình Quân Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011. ................ 55
Bảng 4.23. Số Vòng Quay Các Khoản Phải Thu Qua 2 Năm 2010-2011 ...................................... 56
Bảng 4.24. Chỉ Tiêu Thể Hiện Khả Năng Thanh Toán Hiện Thời. ............................................... 56
Bảng 4.25. Chỉ Tiêu Thể Hiện Khả Năng Thanh Toán Nhanh ...................................................... 57
Bảng 2.26. Tình Hình Nhập, Xuất, Tồn Kho NVL Qua 2 Năm 2010-2011. ................................. 58
Bảng 4.27. NVL Nhập Trong Nước và Nước Ngoài Qua 2 Năm 2010-2011. ............................... 59

Bảng 4.28. Số Lượng và Giá Trị Hợp Đồng Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011. ..................... 60
Bảng 4.29. Các Yếu Tố Quan Trọng Để Khách Hàng Đặt Sản Phẩm Năm 2011.......................... 61
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa ..............................9
Hình 2.2. Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Bao Bì Offset. .......................................................14
Hình 2.3. Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Bao Bì ...................................................................15
Hình 3.1.Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Quyết Định Giá Của Doanh Nghiệp. ....19
Hình 3.2. Mô Hình Ma Trận SWOT. ..................................................................................27
Hình 4.1.Biểu Đồ Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Bán Hàng Theo Năm Của Công Ty. .35
Hình 4.2. Cơ Cấu Khách Hàng Truyền Thống và Khách Hàng Của Công Ty Năm 2011. 40
Hình 4.3. Biểu Đồ So Sánh Giá Sản Phẩm Của Công Ty và Đối Thủ Cạnh Tranh............44
Hình 4.4. Kênh Phân Phối Của Công Ty.............................................................................47
Hình 4.5. Cơ Cấu Doanh Thu Tiêu Thụ Theo Địa Bàn Năm 2011.....................................50
Hình 4.6. Thị Phần Của Sovi Tại Miền Nam Năm 2011 ....................................................52
Hình 4.7. Mô Hình Ma Trận SWOT Của Công Ty Sovi ....................................................64

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không
những có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm mà c ̣n có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ số sản
phẩm đó trên thị trường. Thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp mới hoàn

thành các quá trình sản xuất kinh doanh, mới đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được
thường xuyên và liên tục. Muốn thực hiện được như vậy thì doanh nghiệp phải xem
xét thực trạng về tình hình tiêu thụ của mình sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của doanh thu và
lợi nhuận nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách để phát huy
nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, không ngừng nâng cao lợi
nhuận và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tiêu thụ là quá trình đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức
mua bán, là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, quyết định sự thành bại và là quá trình thực hiện lợi nhuận: mục tiêu duy
nhất của doanh nghiệp, đây là nguồn quan trọng để tích luỹ vào các ngân sách vào các
quỹ của doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên.
Ngày nay, với chính sách tăng trưởng bền vững và ổn định, hầu hết các nước
trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển đã và đang sử dụng những sản phẩm bao
bì có tính thân thiện môi trường cao và loại dần những sản phẩm có xu hướng gây ô
nhiễm hoặc gây tác hại đến môi trường thì bao bì giấy với tỷ lệ tái sinh 100% đã nói ở
trên thì khả năng phát triển và được thế giới yêu chuộng ngày càng cao trong thời gian
sắp tới. Mặc khác bao bì carton còn trở thành một loại bao bì không thể thay thế cho


nhiều loại hàng hóa và được sử dụng ngày càng nhiều và là loại bao bì đa dạng cho
mọi loại sản phẩm công nghiệp từ thực phẩm, bia, nước giải khát, cho đến tivi, tủ lạnh,
máy vi tính…Chính vì thế đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong ngành nay, cùng với
sự thành lập của nhiều công ty bao bì đã làm cho hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần bao bì Biên Hòa gặp nhiều khó khăn, do đó công ty phải thực hiện tốt công tác
tiêu thụ sản phẩm.
Thấy được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ sản phẩm, với mong muốn
hoàn thiện hơn công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần bao bì Biên Hòa, được

sự chấp thuận của Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm, cùng với sự hướng dẫn
tận tình của giảng viên Trần Minh Huy và sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị trong công
ty nên tôi quyết định chọn đề tài: “Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Đẩy Mạnh
Khâu Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Tìm hiểu tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của công ty.
Mục tiêu cụ thể:
Từ mục tiêu chung trên, khoá luận tiến hành tìm hiểu và phân tích các mục tiêu
cụ thể sau:
-Phân tích tình hình thực hiện kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm
2010-2011.
- Phân tích tình hình tiêu thụ theo số lượng, doanh thu từng mặt hàng trong hai năm
2010-2011.
- Phân tích tình hình tiêu thụ theo khu vực qua hai năm 2010-2011.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
-Phân tích ma trận SWOT.
-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình tiêu thụ tại công ty cổ
phần bao bì Biên Hòa.
Phạm vi thời gian: đề tài thực hiện từ tháng 2/2012 đến tháng 6/2012.
2


1.4. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Mở đầu.
Nêu ra lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu trong phạm vi
giới hạn về không gian và thời gian cùng với cấu trúc luận văn.

Chương 2: Tổng quan.
Nêu lên khái quát sự hình thành và phát triển, chức năng cũng như nhiệm vụ
của công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và quy trình sản
xuất-công nghệ.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương này đưa ra các lý thuyết liên quan đến đề tài như: khái niệm về tiêu
thụ, những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ, tầm quan trọng cũng như chức
năng của khâu tiêu thụ sản phẩm và các yếu tố có liên quan. Từ đó, nêu ra những
phương pháp thu thập và xử lí số liệu để hiểu rõ hơn về tình hình tiêu thụ và hiệu quả
của hoạt động tiêu thụ.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần chính của khóa luận, từ việc khái quát thị trường kinh doanh, đánh
giá tình hình thực hiện kết quả sản xuẩt kinh doanh của công ty, phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm của công ty. Phân tích môi trường cạnh tranh và các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ của công ty.
Chương 5: Kết Luận và Kiến nghị
Thông qua quá trình tìm hiểu về thực trạng tiêu thụ của công ty, từ các ưu
nhược điểm của công ty để đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tiêu thụ sản phẩm giúp công ty mở rộng và phát triển thị trường.

3


CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN

2.1.Quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1. Giới thiệu công ty
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa.

Công ty mẹ: Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai.
Tên viết tắt: Sovi
Tên tiếng anh: BIEN HOA PACKAGING COMPANY

Biểu tượng công ty:
Trụ sở chính: Đường số 7, Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình,
Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: (84-061) 3 836 121 - 3 836 122.
Fax: (84-061) 3 832 939.
Email:
Website: www.sovi.com.vn.
Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh: Số 4703000047 do sở Kế Hoạch và
Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày 14/8/2003, thay đổi lần 2 ngày
04/12/2007.
Vốn điều lệ: 89.505.000.000 đồng
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
-Năm 1968 khi mới thành lập Sovi, tiền thân là nhà máy sản xuất bao bì giấy
gợn sóng đầu tiên tại miền nam Việt Nam với công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, công
suất thiết kế 4.000 tấn/năm. Sovi luôn khẳng định uy thế trên thương trường trong


ngành, tạo được uy tín và xây dựng được hình ảnh thương hiệu tạo khả năng cạnh
tranh cao.
-Năm 1978 Sovi được đổi tên thành nhà máy Bao Bì Biên Hoà hoạt động trực
thuộc Sở Công Nghiệp tỉnh Đồng Nai.
-Năm 1997 với việc đầu tư mới dây chuyền công nghệ, thiết bị hiện đại đã nâng
công suất lên 20.000 tấn/năm và trở thành nhà sản xuất bao bì carton gợn sóng hàng
đầu của Việt Nam.
-Năm 2000 đầu tư thêm phân xưởng sản xuất hộp giấy cao cấp với dây chuyền
công nghệ Offset hiện đại của Đức, Ý, Thụy Sĩ, Nhật Bản…

-Năm 2003 thực hiện chính sách cổ phần hoá doanh nghiệp từ nhà máy Bao Bì
Biên Hoà đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hoà vẫn duy trì tên thương
hiệu là “SOVI”.
-Năm 2004 Sovi tiếp tục đầu tư mới nhằm nâng công suất thiết kế để đáp ứng
nhu cầu và mở rộng thị phần trong ngành bao bì carton. Sovi đã và vẫn đang khẳng
định mình trong nhóm dẫn đầu trong ngành bao bì.
-Từ năm 2004 đến 2006 Sovi hoạch định sự phát triển mở rộng và xây dựng
thêm nhà máy với 4,5 hecta mặt bằng diện tích trên đường số 3, khu Công nghiệp Biên
Hoà 1, tỉnh Đồng Nai. Năm 2006 chính thức hoạt động nhà máy mới với ½ của diện
tích xây dựng, theo dư án sẽ hoạt động 100% diện tích xây dựng vào đầu năm 2008.
-Năm 2008: Sovi chính thức niêm yết toàn bộ cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội với mã cổ phiếu là SVI.
-Năm 2008-2009: Đầu tư mở rộng mặt hàng–Hộp giấy in offset lên 5,000
tấn/năm.
-Năm 2010-2012: Đầu tư xây dựng nhà máy mới bên Khu Công Nghiệp Mỹ
Phước 3, tỉnh Bình Dương với kế hoạch công suất lên 35.000 tấn/năm.
Tọa lạc tại đường số 7 khu công nghiệp Biên Hòa 1, nằm trong khu vực ranh
giới giữa 3 vùng kinh tế trọng điểm là TP.HCM-Đồng Nai-Bình Dương với môi
trường cạnh tranh mạnh mẽ nhưng từ khi thành lập đến nay công ty cổ phần bao bì
Biên Hòa với thương hiệu Sovi đã không ngừng nổ lực quyết tâm bảo vệ thương hiệu
của mình để luôn nằm trong nhóm 6 nhà cung cấp bao bì hàng đầu tại miền nam với

5


mức tăng trưởng bình quân 20- 25%/năm.
Công ty có 3 nhà máy trực thuộc:
-Nhà máy bao bì Carton: diện tích 45.000 m2 với công suất 40.000-45.000 tấn/năm,
nằm ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1.
-Nhà máy bao bì in Offset: diện tích 12.788 m2 với công suất 5.000 tấn/năm, nằm ở

đường số 7, KCN Biên Hòa 1.
-Nhà máy sản xuất Xeo giấy: diện tích 3.942 m2 với công suất 3.000 tấn/năm, nằm ở
đường số 3, KCN Biên Hòa 1.
Với phương châm “Khi bán sản phẩm cho khách hàng là bán cho khách hàng sự
hài lòng và thỏa mãn cao nhất ” Sovi đã có hơn 180 khách hàng là những tập đoàn lớn,
những công ty đa quốc gia như :Uniliver Việt Nam, Kinh Đô, Unipresident, Castrol
Việt Nam, Cocacola, LG Việt Nam, Bayer, Sygenta, Pepsi, Chương Dương,…, đồng
thời là một trong những doanh nghiệp lớn chuyên cung cấp sản phẩm bao bì Carton
chất lượng cao cho các ngành hàng như: hóa mỹ phẩm, bánh kẹo, bia, nước giải khát,
giầy da, dệt may, dược phẩm…
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ngoài việc coi trọng
phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, Sovi còn mạnh dạn đầu tư trang thiết bị
hiện đại cho năng suất cao và chất lượng vượt trội. Từ một dây chuyền sản xuất có
công suất 4000 tấn/năm đến nay Sovi đã sở hữu dây chuyền chuyền công nghệ hiện
đại đồng bộ của các nước tiên tiến trên thế giới như: Đức, Italia,Thụy Sỹ, Nhật Bản có
công suất 40.000 tấn/năm.
Để đưa thương hiệu Sovi trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực cung
ứng bao bì, Công ty luôn cập nhật thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường
để hoạch định chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Ngoài việc thiết kế sản phẩm theo
mẫu mã của khách hàng, Sovi có khả năng sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm, sẵn sàng tư
vấn miễn phí cho khách hàng. Dịch vụ giao hàng tận nơi với đội ngũ nhân viên bán
hàng, giao hàng tận tình, có tinh thần trách nhiệm. Bên cạnh đó, Sovi còn đưa hệ thống
phần mềm ERP (giải pháp Oracel của Mỹ) vào sử dụng đảm bảo các nguồn lực tích
hợp để giúp cho công ty quản lý tốt các hoạt động chủ chốt bao gồm: kế toán, phân
tích tài chính, quản lý mua hàng, tồn kho, hoạch định, quản lý sản xuất, hậu cần, quản
lý quan hệ với khách hàng.
6


Với công nghệ sản xuất tiên tiến, hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn

quốc tế ISO 9001:2000 cùng sự nổ lực không mệt mỏi, thành quả Sovi đạt được chính
là sự tín nhiệm tuyệt đối của khách hàng và những giải thưởng: Cúp vàng chất lượng
Châu Âu, Chứng nhận thương hiệu nổi tiếng năm 2004 và 2005, Cúp vàng hội chợ
triển lãm công nghiệp-thương mại-du lịch Đồng Nai, chứng nhận COA và chứng nhận
Win-Win Award của tập đoàn Unilever. Huân chương lao động hạng nhất năm 1992,
hạng nhì năm 2000, bằng khen của UBND tỉnh Đồng Nai qua các năm.
Ban Giám Đốc và tập thể CBCNV của Sovi đang nỗ lực quyết tâm bảo vệ
thương hiệu của mình và cùng xây dựng và phát triển những thành tích đã đạt được
trong thời gian qua. Để khẳng định mình, Sovi luôn thực hiện thành công mục tiêu
kinh doanh, mức tăng trưởng bình quân trong nhiều năm luôn đạt mức 20%/năm.
Trong đó thị phần luôn ổn định và luôn nằm trong nhóm 6 nhà cung cấp bao bì hàng
đầu tại Miền Nam.
Hiện nay, Sovi đang sẵn sàng và chuẩn bị các bước xây dựng cho mình vững
mạnh để hội nhập cùng với nền kinh tế phát triển trong khu vực và cùng hội nhập với
kinh tế thế giới.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ
a) Chức năng
Công ty chuyên sản xuất các loại bao bì giấy 3 lớp (sóng A, B, C hoặc E), bên
ngoài là 2 lớp giấy mặt với 1 lớp sóng ở giữa, 05 lớp (sóng AB, BC, BE), bên ngoài là
2 lớp giấy mặt, 2 lớp sóng và 1 lớp phẳng ở giữa 2 lớp sóng. Nhận thiết kế mẫu, in
Offset và bế các loại hộp.
Tự chủ kinh doanh, áp dụng các phương thức quản lý, lập kế hoạch trong tương
lai để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
b) Nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước giao, chấp hành đầy đủ các chính sách
kinh tế và pháp luật của nhà nước.
Kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành hàng, đúng mục đích hoạt động đã
đăng ký với nhà nước. Đảm bảo hạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan
lãnh đạo. Đồng thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước.

7


Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn được cung cấp, cũng như
vốn vay nhằm thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho ngày càng có
hiệu quả.
Trang bị và đổi mới trang thiết bị, đầu tư xây dựng và nâng cao cung cấp cơ sở
hạ tầng để không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, đồng thời tạo ra môi trường làm
việc thuận lợi cho cán bộ công nhân viên của công ty.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho
toàn thể CBCNV của công ty.
Thực hiện bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, công tác phòng
cháy chữa cháy, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng mà nhà
nước đã giao.
Nắm bắt nhu cầu thị trường, giá cả, đối thủ cạnh tranh, đưa ra quyết định chính
sách phù hợp nhằm mở rộng và phát triển sản phẩm của công ty.
2.2.2. Mục tiêu phương hướng phát triển của công ty
a) Mục tiêu
Phát triển ổn định và tạo nền tảng phát triển mạnh trong tương lai gồm:
-Đa dạng hóa sản phẩm mở rộng thị trường để tăng hiệu quả và tính cạnh tranh.
-Ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
-Chăm sóc tốt khách hàng
b) Phương hướng phát triển của công ty
Thị trường sản phẩm bao bì giấy của công ty tiếp tục duy trì phát triển và ổn
định, ngoài ra công ty tiếp tục nâng cao chất lượng và dịch vụ của sản phẩm bao bì
giấy nhằm đáp ứng nhu cầu càng cao của khách hàng thì công ty còn tập trung nghiên
cứu phát triển sản phẩm mới theo nhu cầu của thị trường như: nòng giấy, khay giấy.
Tiếp tục đẩy nhanh việc đầu tư nhà máy mới sản xuất sản phẩm bao bì Carton
30.000 tấn/năm tại khu công nghiệp Mỹ Phước 3 tỉnh Bình Dương đưa sản lượng tiêu

thụ bao bì carton của công ty đến năm 2015 lên 70.000 tấn/năm
Tiếp tục đầu tư một nhà máy sản xuất nòng giấy trụ, nòng giấy cone nhằm đa
dạng hóa sản phẩm, gia tăng hiệu quả và tính cạnh tranh của công ty.

8


Tiếp tục thực hiện chiến lược Sovi giai đoạn 2010-2015, tổ chức đánh giá hiệu
quả thực hiện chiến lược trong từng quý, năm từ đó để có sự điều chỉnh phù hợp với sự
thay đổi của môi trường kinh doanh trong từng giai đoạn.
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, áp dụng chính sách đào tạo và tuyển dụng
phù hợp sao cho phát huy được tính sáng tạo, năng lực và sự trung thành của nhân viên
đối với công ty.
2.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình tổ chức của công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hòa

Nguồn: Phòng nhân sự
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Phòng kinh doanh
Chức năng.
Hoạch định và thực hiện chiến lược tìm kiếm khách hàng cho công ty.
Đảm bảo duy trì và phát triển doanh số của công ty.
Nhiệm vụ.
Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng và thông tin khách hàng thực hiện
đàm phán ký kết hợp đồng, thông tin kiểm tra và báo cáo kết quả của cuộc đàm phán.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động.

9



Đề xuất và triển khai thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa sau mỗi
lần kiểm tra.
Lập kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện và giao hàng theo đúng kế hoạch đã
được duyệt và chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.
Lập đơn hàng, phát triển sản phẩm mới. Tổ chức tham gia hội chợ, quảng cáo…
Tiếp nhận thông tin để lập hợp đồng cho bộ phận thực hiện hợp đồng và chuyển
giao cho bộ phận có liên quan.
Bộ phận quản trị - chất lượng

Chức năng:
Đảm bảo và phát triển chất lượng nguyên liệu và sản phẩm.
Áp dụng, duy trì và nâng cao hiệu quả hệ thống chất lượng của công ty.
Nhiệm vụ:
Đảm bảo và phát triển chất lượng sản phẩm và nguyên liệu.
Bộ phận tổ chức nhân sự và kiểm soát nội bộ

Chức năng:
Tham mưu cho Giám Đốc về công tác: Tổ chức bộ máy, cán bộ, nhân sự,
lương, thưởng, các chế độ phúc lợi và kiểm soát việc thực hiện các nội quy, quy định
của công ty.
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu tư vấn xây dựng, phát triển và sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy công
ty nhằm bảo đảm khả năng đáp ứng mục tiêu phát triển của công ty.
Lập kế hoạch về lao động và biên chế.
Phối hợp các bộ phận nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và ban hành
các nội quy, quy chế lao động và bản thỏa ước lao động tập thể, lương, thưởng.
Thiết lập mục tiêu, kế hoạch tuyển dụng.
Bộ phận kế toán tài chính


Chức năng:
Hoạch định chiến lược quản trị tài chính và hoạt động kế toán công ty.
Thực hiện các nghiệp vụ tài chính.
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của nhà nước và điều lệ hoạt
động của công ty.
10


Nhiệm vụ:
Tham mưu cho giám đốc thẩm định các dự án đầu tư tài chính của công ty trong
từng thời kì.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình tài chính công ty và trên cơ sở đó đề
xuất cho ban giám đốc các giải pháp đầu tư tài chính có hiệu quả.
Xây dựng phương án và thực hiện việc phân bổ các chỉ tiêu tài chính công ty.
Xây dựng các hệ thống biểu mẫu, thống kê, báo cáo kế toán.
Bộ phận kỹ thuật–cơ điện

Chức năng:
Là bộ phận tham mưu cho giám đốc công ty về hoạch định, quản lý và cải tiến
công nghệ, quản lý và giám sát việc sửa chữa thiết bị, xây dựng định mức, năng suất,
an toàn lao động, môi trường nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ thiết bị trong
sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ:
Xây dựng mục tiêu, chiến lược về đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả trang
thiết bị, công nghệ công ty.
Lập dự trù cung ứng các thiết bị sản xuất, phụ tùng thay thế cho toàn bộ thiết bị
máy móc trong công ty.
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ và an toàn
lao động cho toàn bộ các quá trình sản xuất tại các phân xưởng.
Theo dõi các quá trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất.

Bộ phận kế hoạch - sản xuất

Điều độ sản xuất, thiết kế sản phẩm.
Thống kê, lưu trữ và cấp phát nguyên vật liệu, thành phẩm khi có yêu cầu.
Kiểm tra số lượng hàng hóa vật tư, thiết bị, phụ tùng trước khi nhập kho, nhập
đúng số lượng hàng hóa ghi trong hóa đơn.
Bộ phận quản trị - hành chánh

Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc công tác: văn thư, lưu trữ, lễ tân, công tác bảo vệ an
ninh trật tự, theo dõi và sử lý thông tin một cách có hiệu quả, phòng cháy chữa cháy và
bảo vệ trang thiết bị, tài sản của công ty.
11


Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tổ chức in ấn, photo phục vụ
cho các hoạt động của công ty. Tiếp nhận, phân loại văn bản đi và đến.
Tổ chức thực hiện công tác lễ tân trong các lễ hội của công ty.
Trực điện thoại, Fax, mail, đánh các văn bản khi có yêu cầu, cấp phát văn
phòng phẩm. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho các cuộc họp, hội nghị, công tác.
Bộ phận nghiên cứu – phát triển

Chức năng:
Bộ phận nghiên cứu phát triển có chức năng tham mưu cho giám đốc về các
chiến lược phát triển công ty, nghiên cứu, triển khai các sản phẩm mới.
Nhiệm vụ:
Tổng hợp phân tích tình hình sản xuất kinh doanh công ty.
Phối hợp với các bộ phận phân tích xu hướng phát triển của thị trường (thiết bị,
công nghệ, sản phẩm, giá cả, đối thủ cạnh tranh,…).

Xây dựng các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh công ty cũng như điều
hành, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án.
Phân xưởng Carton

Chức năng:
Tổ chức sản xuất bao bì carton theo đúng quy cách, chất lượng, số lượng, tiến
độ sản xuất và giao hàng trên cơ sở đảm bảo chất lượng, định mức vật tư, năng suất,
bảo quản, sử dụng có hiệu quả các thiết bị theo quy định của công ty.
Nhiệm vụ:
Quản lý hoạt động sản xuất, Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất.
Tổ chức, duy trì, kiểm tra, đánh giá công tác thực hiện an toàn lao động, vệ sinh
công nghiệp, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của công ty.
Phân xưởng Offset

Chức năng:
Tổ chức sản xuất bao bì in offset theo đúng quy cách, chất lượng, số lượng, tiến
độ sản xuất và giao hàng trên cơ sở đảm bảo định mức vật tư, năng suất, bảo quản, sử
dụng có hiệu quả các thiết bị theo nội quy, quy chế của công ty.

12


Nhiệm vụ:
Quản lý hoạt động sản xuất, thiết bị phân xưởng, sử dụng vật tư.
Tổ chức các hoạt động công tác sáng kiến tiết kiệm của phân xưởng.
Phân xưởng xeo giấy

Chức năng:
Tổ chức sản xuất giấy bìa hộp (giấy mặt và giấy sóng) theo quy cách, định
lượng, chất lượng, tiến độ sản xuất công ty giao.

Nhiệm vụ:
Quản lý hoạt động sản xuất, thiết bị phân xưởng và sử dụng vật tư.
Căn cứ lệnh sản xuất phân xưởng có kế hoạch tiếp nhận và sử dụng vật tư theo
quy định quản lý nguồn nhân lực.
2.3.3. Tình hình nhân sự tại công ty
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Qua 2 Năm 2010-2011
Chỉ tiêu

Số lượng (người)

So sánh

2010

2011

±∆

tỷ lệ %

- Nam

375

446

71

18,9


- Nữ

94

98

4

4,3

- Trực tiếp

248

296

48

19,4

- Gián tiếp

221

248

27

12,2


Trên đại học, đại học

44

57

13

29,5

Cao đẳng

8

12

4

50

Trung cấp

46

48

2

4,3


Công nhân kỹ thuật

171

205

34

20

Lao động phổ thông

200

222

22

11

Tổng lao động

469

544

75

16


1.Phân theo giới tính

2.Phân theo TCSX

3.Phân theo trình độ

Nguồn: Phòng nhân sự và tính toán tổng hợp
Qua bảng 2.1 cho thấy tổng số lao động của công ty năm 2010 là 469 người,
đến năm 2011 thì con số này đã tăng lên 544 người qua đó thấy được sự đầu tư mạnh
13


mẽ cho nguồn nhân lực của công ty chủ yếu là ở lao động nam với mức chiếm khá cao
trong tổng số lao động của công ty nguyên nhân là do đặc trưng của ngành giấy với
những công việc nặng, đòi hỏi phải bỏ nhiều công sức, làm việc nhanh nhẹn và bền bỉ,
thêm vào đó là cần nhân viên nam để đi tỉnh hoặc đi nghiên cứu thị trường.
Phân theo tính chất lao động thì tại công ty sự chênh lệch giữa lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp là không đáng kể. Năm 2011 lao động trực tiếp là 296 người
tăng 48 người so với năm 2010, còn đối với lao động gián tiếp năm 2011 là 248 người
tăng 27 người so với năm 2010.
Phân theo trình độ thì nhìn chung số lao động tăng ở tất cả các trình độ, với lao
động có trình độ lao động phổ thông và công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng số lao động tại công ty, tăng mạnh nhất là lao động có trình độ cao đẳng,
đại học và trên đại học.
2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm
2.4.1. Công nghệ sản xuất bao bì In Offset
Sovi sử dụng công nghệ in Offset hiện đại cho các loại hộp giấy, hộp bánh, hộp
hóa mỹ phẩm cao cấp… có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, được khách hàng tín nhiệm
trong đó có những khách hàng rất lớn và có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước.
Hình 2.2. Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Bao Bì Offset.


Nguồn: Phòng kỹ thuật.
2.4.2. Công nghệ sản xuất bao bì Carton
Sovi là một trong những nhà cung cấp bao bì Carton hàng đầu tại Việt Nam với
mức tăng trưởng hàng năm hơn 20%. Sản phẩm cung cấp cho thị trường gồm các
chủng loại bao bì Carton 3 lớp, 5 lớp có tráng sáp chống ẩm, được in màu và kích
thước tuỳ theo yêu cầu của khách hàng với các loại sóng A, B, E sử dụng các nguyên
14


liệu đa dạng trong và ngoài nước, đảm bảo sản phẩm làm ra phải có chất lượng cao,
giá cả hợp lý, phù hợp với nhu cầu thị trường. Sản phẩm của nhà máy phuc vụ cho yêu
cầu bao gói của các ngành: bột giặt, hoá mỹ phẩm, thực phẩm, giày da, dệt may, điện
tử…
Hình 2.3. Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Bao Bì Carton

Nguồn: Phòng kỹ thuật.
2.5. Công nghệ sản xuất
Công nghệ luôn là yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp và chất lượng sản
phẩm luôn đi kèm với công nghệ cao. Do vậy trong mỗi giai đoạn phát triển công ty đã
đầu tư cho mình một công nghệ thích hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu của thị trường cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Công nghệ tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển cao như: Pháp,
Đức, Thụy Sỹ, Đài Loan...
Một điểm nổi bật của công nghệ sản xuất của công ty đó là dây chuyền sản xuất
hiện đại và mang tính tự động cao, trong vòng một ngày có thể hoàn thành sản phẩm
và giao cho khách hàng.

15



×