Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH MỸ THÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ NGỌC HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH MỸ THÀNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ NGỌC HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH MỸ THÀNH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn: Ths. Tiêu Nguyên Thảo

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012

 


Hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - chi nhánh Mỹ Thành” do Lê Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 34, ngành Quản trị
kinh doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Ths. Tiêu Nguyên Thảo
Giáo viên hướng dẫn

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm 2012

Ngày
ii 

 

năm 2012

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời cám ơn đầu tiên con xin kính gửi đến mẹ với tấm lòng biết ơn và kính yêu
nhất bởi tất cả những gì mẹ đã dành cho con trong suốt những năm tháng hạnh phúc đã
qua và sắp tới con luôn được bên mẹ. Con chúc mẹ nhiều sức khỏe và hạnh phúc! Cám
ơn các anh, chị, em trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên, tạo điều kiện tốt nhất
cho em học tập.
Em xin cảm ơn tất cả Quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế trường Đại Học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho em
trong suốt những năm học qua. Nhờ vào nền tảng đó, em đã dễ dàng lĩnh hội những
kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang cho em bước vào công việc
trong tương lai.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy Tiêu Nguyên

Thảo. Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, sửa chữa những sai sót trong suốt thời gian
em thực hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Mỹ Thành, cùng các cô chú, anh chị nhân viên ngân
hàng, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị phòng Kế hoạch kinh doanh đã tạo điều kiện tốt
cho em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Đặc biệt hơn nữa, con xin gửi lời cám ơn
sâu sắc nhất đến chú Hà Đức Tôn – nhân viên phòng Kế hoạch kinh doanh. Chú đã tận
tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu, thông tin cần thiết để con tìm hiểu
và hoàn thành khóa luận.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè thân hữu, các bạn trong lớp DH08TC những người
bạn đã cùng tôi kề vai sát cánh trong hơn 4 năm qua.
Xin chân thành cám ơn tất cả mọi người! Chúc mọi người nhiều sức khỏe và thành
công!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Lê Thị Ngọc Hà
iii 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ NGỌC HÀ. Tháng 6 năm 2012. “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam - chi nhánh Mỹ Thành”.
LE THI NGOC HA. June 2012. “ Apprise the effect of individual, household
at Viet Nam bank for Argiculture and Rural Development – My Thanh Branch”.
Khóa luận tìm hiểu về mức độ hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Mỹ
Thành - quận 9 – TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tiến hành phân tích và đánh giá về hiệu
quả hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình ở ngân hàng thông qua các số liệu về

doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn cùng các chỉ tiêu như hệ số thu
nợ, vòng quay vốn tín dụng,..... Song song với việc phân tích các số liệu đó tác giả
cũng tiến hành phân tích các thông tin khảo sát được từ phía 100 khách hàng có sử
dụng dịch vụ này tại ngân hàng để có được đánh giá khách quan hơn. Qua đó, thấy
được mức độ hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng,
những thành công đạt được, mặt còn tồn tại cũng như nguyên nhân của những tồn tại.
Trên cơ sở những tồn tại và các nguyên nhân đưa ra các giải pháp, đổi mới sao cho
phù hợp, hiệu quả hơn nhằm khắc phục những hạn chế và hoàn thiện hơn nữa hoạt
động tín dụng của Chi nhánh.

iv 
 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề……………………………………………………………………......... 1
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3.2. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3.4. Giới hạn nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4. Cấu trúc khóa luận …………………………………………………………………3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về Quận 9 ..……………………………………………………………..4
2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam – chi nhánh Mỹ Thành ………………...5
2.2.1. Vài nét về NHNo & PTNT Việt Nam ............................................................... 5
2.2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Thành .................... 6
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... ........................11
3.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 11
3.1.1. Khái quát chung về tín dụng ................................................................................ 11
3.1.2. Tín dụng cá nhân, hộ gia đình ......................................................................... 16
3.1.3. Những nguyên tắc chung về cho vay CN & HGĐ .......................................... 18
3.1.4. Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng là CN, HGĐ ............................. 20
3.1.5. Các hình thức cho vay đối với CN & HGĐ .................................................... 21
3.1.6. Các phương thức cho vay đối với CN, HGĐ .................................................. 21

 


3.1.7. Quy trình cho vay: ........................................................................................... 22
3.1.8. Các vấn đề đánh giá hoạt động tín dụng.......................................................... 24
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 27
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 27
3.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .............................................................. 28
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 30
4.1. Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Thành
trong năm 2010 và 2011……………………………………………………………. ... 30
4.2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng CN, HGĐ tại chi nhánh Mỹ Thành…. ... 32
4.2.1. Phân tích thực trạng cho vay cá nhân và hộ gia đình ...................................... 32
4.2.2. Phân tích thực trạng thu nợ cá nhân và hộ gia đình ........................................ 37
4.2.3. Phân tích thực trạng dư nợ cá nhân và hộ gia đình ......................................... 42
4.2.4. Phân tích thực trạng nợ quá hạn cá nhân và hộ gia đình ................................. 46

4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2010 và 2011……………………… ... 50
4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân và hộ gia đình............................... 53
4.4.1. Hệ số thu nợ cá nhân và hộ gia đình................................................................ 52
4.4.2. Vòng quay vốn tín dụng cá nhân và hộ gia đình ............................................. 53
4.4.3. Nợ quá hạn cá nhân và hộ gia đình trên tổng dư nợ ........................................ 53
4.4.4. Hệ số sử dụng vốn vay (Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động) ................................ 54
4.4.5. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh số thu nợ ............................................................... 54
4.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng cá nhân và hộ gia đình……... ... 55
4.5.1. Đánh giá chung của khách hàng ...................................................................... 55
4.5.2. Mong muốn của khách hàng về dịch vụ cho vay hiện nay của ngân hàng ..... 58
4.6. Đánh giá những thành công và tồn tại chủ yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân,
hộ gia đình ..................................................................................................................... 59
4.6.1. Những thành công đạt được ............................................................................ 59
4.6.2. Những mặt tồn tại ............................................................................................ 60
4.6.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ................................................................ 62
4.7. Giải pháp giải quyết những mặt tồn tại, phòng ngừa rủi ro và nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng CN, HGĐ……………………………………………………….... 64
vi 
 


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 72
5.1. Kết luận………………………………………………………………………... ... 72
5.2. Kiến nghị………………………………………………………………………. ... 73
5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng nhà nước. .......................................... 73
5.2.2. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam ....................................................... 74
5.2.3. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam - chi nhánh Mỹ Thành................... 74
5.2.4. Kiến nghị với khách hàng ................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76


vii 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

CN, HGĐ

Cá nhân, hộ gia đình

CMND

Chứng minh nhân dân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ




Giám đốc

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HGĐ

Hộ gia đình

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

PGĐ

Phó giám đốc


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TS

Tài sản

UBNN

Ủy ban nhân dân

viii 

 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn Năm 2010 và 201 ............................................... 30
Bảng 4.3. Doanh Số Cho Vay Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời
Hạn................................................................................................................................. 33
Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành
Kinh Tế ......................................................................................................................... 35
Bảng 4.5. Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 201 ...................... 38
Bảng 4.6. Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời
Hạn................................................................................................................................. 38
Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành
Kinh Tế .......................................................................................................................... 40
Hình 4.4. Biểu Đồ DSTN Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành
Kinh Tế .......................................................................................................................... 40
Bảng 4.8. Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 ....................... 42
Bảng 4.9. Dư Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời Hạn............. 42
Bảng 4.10. Dư Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành Kinh Tế.
.......................................................................................................................................44
Bảng 4.11. Nợ Quá Hạn Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 ........................... 46
Bảng 4.12. Nợ Quá Hạn Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời Hạn. 47
Bảng 4.13. Nợ Quá Hạn Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành Kinh
Tế ................................................................................................................................... 48
Bảng 4.14. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2010 và 2011 ................................ 50
Bảng 4.15. Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân, Hộ Gia
Đình Năm 2010 và 2011................................................................................................ 52
Bảng 4.16. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Cho Vay tại Chi Nhánh ........ 55
Bảng 4.17. Kết Quả Điều Tra Sự Nắm Bắt của Khách Hàng Về Các Dịch Vụ Ngân
Hàng Cung Cấp ............................................................................................................. 57

Bảng 4.18. Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Về Thái Độ Phục Vụ Của CBTD .... 57
Bảng 4.19. Thống Kê Khó Khăn Của Khách Hàng Khi Vay Vốn tại Chi Nhánh ........ 58
ix 
 


Bảng 4.20. Mong Muốn Của Khách Hàng Về Dịch Vụ Cho Vay Của Ngân Hàng ..... 58


 


DANH MỤC CÁC HÌNH
 
Hình 2.1. Sơ Đồ Mô Hình Tổ Chức Hoạt Động Tại Chi Nhánh Mỹ Thành ................... 7 
Hình 3.1. Quy Trình Cho Vay Đối Với CN, HGĐ........................................................ 23 
Hình 4.1. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011
Theo Thời Hạn ............................................................................................................... 34 
Hình 4.2. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011
Theo Ngành Kinh Tế ..................................................................................................... 36 
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo
Thời Hạn ........................................................................................................................ 39 
Hình 4.4. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo
Ngành KinhTế ............................................................................................................... 40 
Hình 4.5. Biểu Đồ Dư Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời
Hạn.…………………………………………………………………………………...43 
Hình 4.6. Biểu Đồ Dư Nợ Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Ngành
Kinh Tế .......................................................................................................................... 45 
Hình 4.7. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo Thời
Gian ............................................................................................................................... 47 

Hình 4.8. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Cá Nhân, Hộ Gia Đình Năm 2010 và 2011 Theo
Ngành Kinh Tế .............................................................................................................. 49 
Hình 4.9. Biểu đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2010 và 2011 ..................... 51 

xi 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại
NHNo & PTNT Việt Nam – CN Mỹ Thành.
Phụ lục 2: Giấy đề nghị vay vốn
Phụ lục 3: Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.
Phụ lục 4: Báo cáo thẩm định, tái thẩm định.
Phụ lục 5: Hợp đồng tín dụng.
Phụ lục 6: Biên bản kiểm tra sau cho vay.

xii 
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường từ xuất phát điểm là một
nước với hơn 80% dân số sống dựa vào nông nghiệp nên bên cạnh việc đẩy mạnh phát
triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,... thì việc củng cố nền nông
nghiệp vững chắc là tiền đề hết sức quan trọng. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam là ngân hàng đã có đóng góp

và hỗ trợ to lớn trong việc xây dựng nền nông nghiệp đất nước vững mạnh. Điều đó đã
được minh chứng vì ngân hàng luôn tiên phong trong việc thực thi các chính sách của
Đảng và nhà nước, là chủ lực trong đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn với tỷ trọng
cho vay “Tam nông” luôn chiếm 70% tổng dư nợ toàn hệ thống.
Thành phố Hồ Chí Minh được xem là mũi nhọn, đỉnh điểm sự phát triển của đất
nước. Quận 9 là một quận ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong chính sách
phát triển của nhà nước, từng bước thực hiện quá trình đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế để xứng đáng là một quận thuộc thành phố phát triển nhất nước. Quá trình đô
thị hóa đang diễn ra rất mạnh mẽ ở đây, làm thay đổi dần bộ mặt nông thôn kéo theo
đời sống người dân có nhiều sự thay đổi vì trước đây người dân hoạt động nông
nghiệp theo mô hình kinh tế hộ gia đình làm nông, chăn nuôi, buôn bán nhỏ lẻ là
chính. Để nâng cao mức sống của người dân và phát triển sản xuất kinh doanh thì vấn
đề về vốn cần phải được quan tâm trước tiên. Khi quận 9 được tập trung đẩy mạnh
phát triển thì NHNo & PTNT Việt Nam cũng đã thành lập thêm chi nhánh Mỹ Thành
tại đây để hổ trợ phát triển kinh tế quận. Và với đặc thù là ngân hàng nông nghiệp nên
đối tượng cho vay chủ yếu của NHNo & PTNT Việt Nam - chi nhánh Mỹ Thành là
các cá nhân và hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó cũng cho vay đầu tư vào
hoạt động kinh doanh buôn bán.

 


Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Mỹ Thành, tác giả đã thấy được những
thành tựu cũng như những một số hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng CN
& HGĐ. Và với tầm quan trọng của hoạt động tín dụng này, cũng như mối tương quan
của hoạt động này với sự phát triển kinh tế của quận 9 và hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng nên tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân,
hộ gia đình tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Mỹ Thành” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình, nhằm tìm hiểu,
đánh giá hiệu quả cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình, đề xuất một số giải pháp

nâng cao hiệu quả cho vay và phòng ngừa rủi ro cho hoạt động tín dụng này của chi
nhánh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài dựa trên cơ sở đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT
Việt Nam - chi nhánh Mỹ Thành qua 2 năm 2010 và 2011, tìm ra những mặt tích cực,
hạn chế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay CN, HGĐ của NH trong năm 2010 –
2011 dựa vào các công cụ phân tích thông qua số liệu thu thập được từ phòng KHKD
của NH (trong đó bao gồm: tình hình huy động vốn, cho vay, và kết quả hoạt động
kinh doanh…), cũng như quan sát trực tiếp của bản thân tác giả khi đến NH thực tập.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay CN, HGĐ.
Tiến hành khảo sát ý kiến của 100 khách hàng để thấy được ưu, nhược điểm
của hoạt động cho vay CN, HGĐ mà NH cung cấp qua đánh giá của khách hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá, nhận xét tìm ra nguyên nhân của những tồn tại.
Đề ra giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay CN, HGĐ ở CN Mỹ Thành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012.
Thông qua tìm hiểu số liệu về tình hình hoạt động tín dụng trong 2 năm: 2010 và 2011.
1.3.2. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại NHNo & PTNT Việt Nam- chi nhánh Mỹ Thành.

 


1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Là các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng CN & HGĐ tại NHNo& PTNT VN.
1.3.4. Giới hạn nghiên cứu

Những hoạt động mà NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Thành phục vụ khách hàng
là rất đa dạng và phong phú nhưng tác giả chỉ tập trung, đi sâu vào phân tích và đánh
giá hiệu quả của hoạt động tín dụng CN, HGĐ.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài hướng đến, phạm vi không gian
và thời gian thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược NHNo & PTNT Việt Nam về quá trình hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức.
Tổng quan về chi nhánh Mỹ Thành từ lúc được thành lập cho đến nay.
Chương 3: Nội dung và phương pháp luận
Trình bày về những cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, trong đó quan tâm đến lý
luận về tín dụng dành cho khách hàng là CN, HGĐ. Nêu các chỉ tiêu về hiệu quả tín
dụng của ngành ngân hàng nói chung để làm cơ sở phân tích trong chương 4.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần quan trọng, là nội dung chính của khóa luận. Từ những số liệu về
kết quả hoạt động tín dụng thu thập được tại NH tiến hành phân tích tình hình huy
động và sử dụng vốn tại chi nhánh.
Đi sâu vào tìm hiểu, phân tích đánh giá về thực tiễn chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng. Phân tích sự đánh giá của khách hàng về hoạt
động cho vay của chi nhánh.
Trên cơ sở đó nắm bắt được những thành công và hạn chế, đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân,
hộ gia đình trong hoạt động của ngân hàng.
Chương 5 : Kết luận, kiến nghị
Kết luận vấn đề đã trình bày. Nêu lên một số kiến nghị giúp cho hoạt động cho
vay cá nhân, hộ gia đình hoàn thiện hơn.

 



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Quận 9
Quận 9 là một quận nằm ở ngoại ô phía Đông của của thành phố Hồ Chí Minh,
cách trung tâm thành phố khoảng 7 km theo xa lộ Hà Nội. Quận được thành lập theo
Nghị định số 03-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 6-1-1997 tách ra từ huyện Thủ
Đức cũ. Quận 9 tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, quận Thủ Đức, quận 2 và bị ngăn cách
với tỉnh Đồng Nai bởi sông Đồng Nai. Quận có diện tích là 114 km2 với số dân là
214.345 người (thống kê năm 2006).
Quận 9 gồm có 13 phường: Phường Phước Long A, Phước Long B, Tăng Nhơn
Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Trường, Trường Thạnh, Phước Bình, Tân Phú, Hiệp
Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình, Long Phước và phường Phú Hữu.

 Điều kiện tự nhiên
Trước đây, quận 9 còn nhiều đất hoang, đồng ruộng, hệ thống kênh rạch dày
đặc thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, canh tác lúa, các loại cây hoa màu và chăn
nuôi. Tuy nhiên hiện nay quá trình đô thị hóa diễn ra, đất nông nghiệp bị giảm diện
tích do bị giải tỏa. Các tuyến đường được mở rộng và nâng cấp lên rất nhiều.

 Xã hội
Từ sau khi thành lập, quận đã nhanh chóng đẩy mạnh tốc độ xây dựng, phát
triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đến nay, quận 9 đã có những thay đổi khá rõ nét. Hệ
thống các công trình phúc lợi xã hội của quận hiện nay gồm: Trung tâm dạy nghề,
Trung tâm Thể dục Thể thao, Trung tâm Y tế dự phòng, Bệnh viện quận 9, Bệnh viện
Quân dân miền Đông, Trung tâm Văn hoá quận 9.

 Kinh tế

Quận 9 hiện là địa bàn có tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hoá khá cao, nhiều
khu đô thị mới được xây dựng. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Đông, quận

 


hiện đang là địa bàn hấp dẫn thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tập trung trên 90 dự
án quy hoạch dân cư, khu sản xuất công nghiệp, đặc biệt là có Khu Công nghệ cao,
Khu Công viên Lịch sử văn hóa dân tộc, đường vành đai, Vòng Xoay Xuyên Á, trục
Song hành xa lộ Hà Nội.
2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam – chi nhánh Mỹ Thành
2.2.1. Vài nét về NHNo & PTNT Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ra đời trong thời kỳ đất nước chuyển sang
nền kinh tế thị trường, được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988
của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn trên cơ sở tiếp nhận từ NHNN tất cả các chi nhánh NHNN huyện,
Phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh NHNN nước tỉnh, thành
phố.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển hơn một phần năm thế kỷ NHNo &
PTNT Việt Nam đã có những tên gọi khác nhau gắn với những nhiệm vụ khác nhau
qua từng thời kỳ phát triển kinh tế đất nước: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt
Nam (1988 - 1990); Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1990 - 1996); Ngày
15/11/1996, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tên viết tắt sử dụng trong nước là: NHNo &
PTNT Việt Nam, tên tiếng Anh là: Viet Nam bank for Argiculture and Rural
Development (viết tắt là Agribank) và tên giao dịch quốc tế là: AVB&RD, tên gọi này
được sử dụng cho đến nay.
NHNo & PTNT Việt Nam đã vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành
ngân hàng và nhiều tổ chức uy tín trên thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều
phần thưởng cao quý: Top 10 giải “Sao Vàng Đất Việt”, Top 10 Thương hiệu Việt

Nam uy tín nhất, Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, danh hiệu
“Doanh Nghiệp Phát Triển Bền Vững”. NHNo & PTNT Việt Nam cũng chính là
người sáng lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo và ngân hàng phục vụ người nghèo - tiền
thân của NH Chính sách xã hội sau này.
Hiện nay, NHNo & PTNT Việt Nam là NH quốc doanh lớn nhất về mạng lưới,
tổng tài sản và thị phần tại Việt Nam. Agribank hiện có 4,2 vạn nhân viên, hơn 2.300
chi nhánh và phòng giao dịch có mặt khắp mọi vùng, miền đất nước và chi nhánh tại

 


nước ngoài, là đối tác tin cậy của trên 3 vạn doanh nghiệp, gần 10 triệu hộ sản xuất.
Agribank hiện có 9 công ty trực thuộc kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau như:
vàng bạc, chứng khoán, bảo hiểm, du lịch…
Với vị thế là định chế tài chính lớn nhất Việt Nam, NHNo & PTNT Việt Nam
đã và đang không ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ,
đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của
đất nước. Ghi nhận những thành quả đạt được, vừa qua NH đã được Trung tâm Sách
kỷ lục Việt Nam cấp chứng nhận xác lập kỷ lục NH có hệ thống mạng lưới giao dịch
rộng nhất Việt Nam.
2.2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Thành
a) Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Mỹ Thành.
Trước đây, NHNo & PTNT - Chi nhánh 9 với mạng lưới hoạt động là 4 chi
nhánh: Bình Tây, Bình Thái, Long Trường, Ông Tạ. Từ tháng 4/2008, căn cứ Quyết
định số 270/QĐ/HĐQT-TCCB của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt
Nam “Về việc đổi tên và chuyển trụ sở làm việc của chi nhánh”, Chi nhánh 9 tách ra
thành hai chi nhánh cấp 1: Chi nhánh 9 và chi nhánh Mỹ Thành. Chi nhánh Mỹ Thành
có tiền thân là NHNo & PTNT Bình Tây, chuyển trụ sở giao dịch từ số 01 đường Võ
Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh đến tọa lạc tại
số 639, đường Lê Văn Việt, phường Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

Từ khi đi vào hoạt động, Chi nhánh Mỹ Thành cũng đã tạo điều kiện thuận lợi
trong việc đi lại giao dịch của nhân dân địa phương với ngân hàng. Nhận rõ trách
nhiệm của mình trong việc góp phần đổi mới nông thôn ngoại thành thành phố Hồ Chí
Minh, chi nhánh đã chú trọng đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Đối tượng chủ yếu là mô hình kinh tế tổng hợp chăn nuôi, nghề thủ công, may mặc,
buôn bán góp phần làm tăng thu nhập và tạo việc làm cho các hộ ở nông thôn. Trong
thời gian qua chi nhánh đã cho hàng loạt các hộ sản xuất kinh doanh đang buôn bán tại
chợ Long Thạnh Mỹ vay.
Sau 4 năm phấn đấu, xây dựng và từng bước trưởng thành, nhờ có những quyết
sách tốt, kiên quyết khắc phục điểm yếu, chi nhánh Mỹ Thành đã đi những bước vững
chắc với sự phát triển toàn diện. Các hoạt động của chi nhánh đã tăng trưởng nhanh và
ngày càng thể hiện việc đi đúng hướng, bám sát mục tiêu chiến lược đề ra.

 


b) Về mạng lưới nhân sự:
Đội ngũ cán bộ công nhân viên tính đến thời điểm 31/12/2011, riêng hội sở tại
Mỹ Thành có 45 người, tăng 3 người so với năm 2010. Cụ thể:
+ Nghiệp vụ chuyên môn: 9 lao động có trình độ trên đại học (2 tiến sĩ, 7 thạc
sĩ), 29 người có trình độ đại học, còn lại là cao đẳng và trung cấp.
+ Ngoại ngữ: 4 người có trình độ Đại học, 7 người có trình C, 18 có trình độ B.
+ Tin học: 100% cán bộ chuyên môn có trình độ tin học cơ bản, trong đó có 2
người có trình độ Đại học về tin học.
c) Sơ đồ tổ chức hoạt động
Hình 2.1. Sơ Đồ Mô Hình Tổ Chức Hoạt Động Tại Chi Nhánh Mỹ Thành.

GIÁM ĐỐC

Phó GĐ phụ


Phó GĐ phụ

trách kế toán

trách kinh doanh

Quầy

Phòng

Phòng

tiết

kế toán

hành

ngân

chính

quỹ

nhân

kiệm

sự


Phòng
kiểm
tra
kiểm
toán
nội bộ

Phòng

Phòng

kế

giao

hoạch

dịch

kinh

trực

doanh

thuộc

Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự.
Bộ máy tổ chức theo hướng tinh gọn, ban lãnh đạo gồm 3 người: 1 giám đốc, 2

phó giám đốc.

 Giám đốc:
-

GĐ có chức năng chỉ đạo, giám sát và điều hành toàn bộ hoạt động của chi

nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng GĐ và trước pháp luật về mọi hoạt động của chi
nhánh.
-

Đại diện chi nhánh ký kết các hợp đồng với khách hàng.


 


-

Được quyền đề bạt, quyết định tổ chức, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ

công nhân viên của đơn vị mình.

 Phó giám đốc:
Gồm 2 phó giám đốc: Một trực tiếp điều hành kinh doanh và một trực tiếp điều
hành kế toán ngân quỹ. PGĐ có nhiệm vụ: giám sát tình hình hoạt động trong cơ quan
do GĐ phân công và ủy quyền. Giám sát các bộ phận trực thuộc, đôn đốc thực hiện
đúng các quy tắc đề ra. Qua đó làm tham mưu cho GĐ trong việc điều hành các phòng
nghiệp vụ.


 Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ:
-

Giám sát hoạt động về tình hình tài chính, lập các thủ tục cần thiết và báo cáo

định kỳ về hoạt động của chi nhánh lên GĐ.
-

Giám sát, đôn đốc, nhắc nhở cán bộ ngân hàng trong mọi lĩnh vực hoạt động

trong phạm vi quy định của NHNo & PTNT Việt Nam, đề nghị khen thưởng hoặc thi
hành kỷ luật đối với nhân viên trong đơn vị.

 Phòng hành chính nhân sự:
-

Thực hiện quy định của NHNo & PTNT Việt Nam có liên quan đến chính sách

về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, hưu trí cho nhân viên, quản
lý quỹ tiền lương.
-

Tổ chức quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù

hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi
nhánh…Xây dựng quy chế, nội quy cho nhân viên.

 Phòng kế hoạch kinh doanh:
Đây là phòng ban quan trọng và lớn nhất của đơn vị, chuyên sâu về nghiệp vụ
tín dụng. Chức năng chủ yếu của phòng kế hoạch kinh doanh:

-

Chuyên thực hiện các khoản cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.

-

Kiểm soát, theo dõi quá trình sử dụng các món vay và TS thế chấp, cầm cố của

khách hàng. Đề xuất giải quyết, đôn đốc thu hồi và xử lý nợ quá hạn. Tổ chức thực
hiện phòng ngừa rủi ro tín dụng.
-

Tổng hợp, báo cáo thống kê, phân tích số liệu xây dựng kế hoạch vốn cho toàn

chi nhánh và đề xuất chiến lược kinh doanh mang tính khả thi và hiệu quả.

 Phòng kế toán ngân quỹ:

 


-

Bộ phận kế toán thực hiện chức năng sau đây:
+ Trực tiếp giao dịch với khách hàng tại chi nhánh.
+ Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ

cho vay, giao chỉ tiêu tài chính, quyết toán khoản tiền lương đối với phòng giao dịch
trực thuộc, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách Nhà nước.
-


Bộ phận kho quỹ của chi nhánh có chức năng như sau:
+ Quản lý an toàn ngân quỹ, thực hiện các quy định, quy chế về nghiệp vụ thu,

chi, vận chuyển tiền, quản lý ngân quỹ và các loại giấy tờ có giá, thế chấp.
+ Trực tiếp thu, giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm
tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày. Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ
kết hợp với kế toán theo dõi các phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.

 Phòng giao dịch trực thuộc:
Hiện nay, NHNo & PTNT - chi nhánh Mỹ Thành gồm có một trụ sở chính và
hai phòng giao dịch trực thuộc là:
-

Phòng giao dịch Long Trường: Địa chỉ 126 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long

Trường, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
-

Phòng giao dịch Phú Hữu: Địa chỉ 474A Nguyễn Duy Trinh, Phường Phú Hữu,

Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
Hai phòng giao dịch này chịu trách nhiệm quản lý cho vay ở khu vực Long
Trường, Long Phước và Phú Hữu, chịu sự chỉ đạo của GĐ ngân hàng chi nhánh.
d) Các hoạt động chủ yếu của chi nhánh Mỹ Thành
Chi nhánh Mỹ Thành đã tận dụng mọi khả năng của mình để không ngừng nâng
cao chất lượng hoạt động cũng như đa dạng hóa sản phẩm. Các dịch vụ mà chi nhánh
cung cấp gồm:
-


Huy động vốn: bằng nội tệ, ngoại tệ từ dân cư và TCKT dưới nhiều hình thức.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, áp dụng nhiều hình thức trả lãi

khác nhau cho KH lựa chọn; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền
gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế...
+ Nhận phục vụ mở các loại tài khoản (thanh toán, tiết kiệm..), phát hành nhiều
loại thẻ cho khách hàng.
-

Hoạt động tín dụng:


 


+ Cho doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình…vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn.
+ Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh; đồng tài trợ, cho vay hợp vốn đối với
những dự án có quy mô lớn.
+ Thực hiện các chương trình cho vay vốn ưu đãi theo chỉ định của chính phủ
và ngân hàng cấp trên.
-

Dịch vụ quốc tế:
+ Thanh toán quốc tế: thư tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền bằng điện.
+ Thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, séc du lịch.
+ Dịch vụ kiều hối và ngoại hối: dịch vụ mua bán ngoại hối giao ngay, kỳ hạn,

dịch vụ bán đổi.
- Dịch vụ thanh toán điện tử: Internet banking, Mobile banking.
e) Phương hướng hoạt động trong năm 2012

Trên cơ sở những thành công đạt được trong 3 năm qua, cùng với những khó
khăn, thuận lợi chi nhánh Mỹ Thành đã đề ra phương hướng hoạt động cho năm 2012
như sau:
-

Vốn huy động: giữ vững và phấn đấu tăng dần mức huy động tiền gửi tại địa

bàn, phấn đấu đến cuối 2012 nguồn vốn huy động dự kiến là 910 tỷ đồng. Trong đó:
+ Nội tệ: 860 tỷ đồng.
+ Ngoại tệ (quy ra VND): 50 tỷ đồng.
-

Tổng dư nợ: tập trung nâng cao hiệu quả, chất lượng tín dụng, đưa tổng dư nợ

tăng lên 10% đến 15% với mức dự kiến là 620 tỷ đồng. Trong đó mức dư nợ theo
thành phần kinh tế được hoạch định như sau:
+ Dư nợ cho vay đối với CN & HGĐ là 448 tỷ đồng.
+ Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp là 172 tỷ đồng.
-

Tỷ trọng cho vay theo thời hạn được hoạch định:
+ Dư nợ cho vay dài hạn đạt 65% /tổng dư nợ.
+ Dư nợ cho vay trung và dài hạn tối đa 35% /tổng dư nợ.

-

Tỷ lệ nợ quá hạn: duy trì dưới mức 3% /tổng dư nợ.
Trên đây là phương hướng hoạt động của chi nhánh nhằm giúp công việc kinh

doanh đi theo hướng chủ động, đạt hiệu quả cao và góp phần phát triển kinh tế trong

khu vực.
10 
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái quát chung về tín dụng
a) Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, TD thể hiện sự chuyển giao
quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ
thể khác. Người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định. Một quan hệ được xem là quan hệ TD khi chứa đựng 3 nội dung sau:
+ Có chuyển nhượng vốn.
+ Sự chuyển nhượng là có thời hạn.
+ Chuyển nhượng có kèm theo chi phí.
b) Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động TD rất đa dạng và phong phú với nhiều
hình thức khác nhau. Để sử dụng và quản lý TD có hiệu quả thì phải tiến hành phân
loại TD. Có nhiều căn cứ khác nhau để phân loại TD, như:

 Phân loại theo chủ thể tín dụng:
Tín dụng thương mại: là quan hệ TD giữa các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế với
nhau được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng
hoá.
Tín dụng ngân hàng: là hình thức TD thể hiện quan hệ giữa các TCTD với các
doanh nghiệp và cá nhân. Mà nổi bật trong đó là quan hệ của NH, NH đóng vai trò là

một tổ chức trung gian đứng ra huy động vốn và cấp TD cho các TCKT và cá nhân.
Tín dụng nhà nước: là hình thức TD thể hiện quan hệ giữa nhà nước (bao gồm
chính phủ trung ương, chính quyền địa phương…) với các đơn vị và cá nhân trong xã
11 
 


hội theo đó nhà nước chủ động vay tiền bằng cách phát hành tín phiếu, trái phiếu hay
công trái để bù đắp cho thiếu hụt ngân sách.
Tín dụng quốc tế: là quan hệ TD của chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ các
nước với nhau thông qua nhiều phương thức. TD quốc tế có vai trò thật to lớn với sự
phát triển kinh tế của các nước nhất là những nước nghèo nàn, lạc hậu, thúc đẩy sự liên
kết giữa các nước.

 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Phân chia tín dụng theo thời gian có ý nghĩa quan trọng vì thời gian liên quan
mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tài sản. Và trong thực tế mức lãi suất từ vốn
cho vay được tính căn cứ thời hạn vay. Theo tiêu chí này, người ta chia TD thành ba
loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại TD có thời hạn dưới 1 năm (dưới 12 tháng), được
dùng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại TD có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại TD này
được cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và
xây dựng các công trình nhỏ.
Tín dụng dài hạn: là loại TD có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên
đến từ 20 đến 30 năm. TD dài hạn được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu
tư xây dựng mới các công trình cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô
lớn.


 Căn cứ vào mức độ đảm bảo:
Tín dụng có đảm bảo: là hình thức TD có tài sản hoặc người bảo lãnh đứng ra
làm đảm bảo cho khoản nợ vay. Đây là cam kết của người nhận TD về việc dùng tài
sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả
nợ cho NH. Các hình thức được KH dùng để đảm bảo khả năng trả nợ là: cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh.
Tín dụng không có đảm bảo: là hình thức TD người vay không có tài sản hoặc
người bảo lãnh đứng ra đảm bảo cho khoản nợ vay. Loại TD này được cấp cho các KH
có uy tín, tình hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ, hoặc các khoản vay
12 
 


×