Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH (QUÝ 42011) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.69 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

LÊ THỊ TUYẾT VÂN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
(QUÝ 4/2011)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố, Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

LÊ THỊ TUYẾT VÂN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
(QUÝ 4/2011)

Ngành: Kế Toán Tài Chính

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Thành phố, Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Điện Lực Gia Định” do Lê
Thị Tuyết Vân, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày …… tháng …… năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày …. tháng … năm…

Ngày …. tháng …. năm…


LỜI CẢM ƠN
Trước hết con xin gửi lời cảm tạ và lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã sinh thành,
nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người. Con xin gửi lời kính trọng và lòng biết ơn dến
người thân, Cô Dì Chú Bác đã khuyên răng và ủng hộ con trong suốt thời gian qua.

Em xin gởi lời cám ơn đến quý Thầy Cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm TP Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức quý
báo để em có đủ hành trang bước vào đời. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc và
lòng thành kính đến Thầy Lê Văn Hoa đã nhiệt tình, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt
quá trình thực tập để em có thể hoàn thành quyển luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Công Ty Điện Lực Gia Định, cùng toàn
thể các anh chị nhân viên trong Công Ty, các anh chị trong phòng Kế Toán và Đội
quản lý Khách Hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Sau cùng, cám ơn tất cả bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ và giúp đỡ tôi những lúc
khó khăn nhất.
Kính chúc quý thầy cô, các anh chị dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc trên
con đường sự nghiệp của mình.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Tuyết Vân


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THI TUYẾT VÂN. Tháng 4 năm 2012.“ Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Điện Lực Gia Định”.
LÊ THỊ TUYẾT VÂN. Apr 2012. “ Revenue, Cost and Determinate Trading
Result Accounting at Gia Định Electricity Company”
Khóa luận tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và chi phí tai Công Ty Điện Lực
Gia Định.
Tìm hiểu trình tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí cũng nhu việc quản lý doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Trên cơ sở tìm hiểu thực tế, đưc ra những ưu khuyết điểm, từ đó đề xuất một vài
giải pháp giúp công ty khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn thông tin thu thập được tại phòng kế
toán và các phòng ban liên quan tại công ty, sử dụng phương pháp điều tra, quan sát,
thu thập số liệu, phân tích, xử lý số liệu và so sánh.


 

MỤC LỤC
Trang 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3.Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty


5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

6

2.3. Những khó khăn và thuận lợi của công ty trong những năm qua

7

2.3.1. Khó khăn

7

2.3.2. Thuận lợi

7

2.4. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới

7

2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Điện Lực Gia Định

8


2.5.1. Hình thức tổ chức

8

2.5.2. Tổ chức Bộ máy Điện Lực Gia Định

9

2.6. Tổ chức công tác kế toán tại Điện lực Gia Định

12

2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng

12

2.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Điện lực Gia Định

13

2.6.3. Hình thức tế toán áp dụng trong Điện lực

17

2.6.4. Hình thức sổ kế toán

18
v



 

2.7. Phương tiện tính toán và xử lý số liệu
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

21
22
22

3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

22

3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

22

3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ

23

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

23

3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

26


3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

27

3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng

30

3.2.5. Kế toán chi phí QLDN

32

3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

33

3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

33

3.3.2. Kế toán chi phí tài chính

34

3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác

36

3.4.1. Kế toán thu nhập khác


36

3.4.2. Kế toán chi phí khác

37

3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

37

3.6. Kế toán xác định KQKD

40

3.7. Phương pháp nghiên cứu

42

3.7.1. Phương pháp thu nhập:

42

3.7.2. Phương pháp xử lý số liệu:

42

3.7.3. Phương pháp mô tả:

42


3.7.4. Phương pháp phân tích đánh giá:

42

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty

43
43

4.1.1. Thi trường tiêu thụ

43

4.1.2. Đặc điểm về khách hàng

43

4.1.3. Quá trình bán hàng

43

4.1.4. Giá cả và phương thức thanh toán
vi

44


 


4.2. Kế toán quá trình tiêu thụ

44

4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

44

4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

52

4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ DT

57

4.2.4. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính

57

4.2.5. Kế toán thu nhập khác

59

4.2.6. Kế toán chi phí bán hàng

61

4.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


63

4.2.8. Kế toán chi phí tài chính

66

4.2.9. Kế toán chi phí khác

66

4.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN

68

4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

68

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

71

5.1. Kết luận

71

5.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty

71


5.1.2. Về công tác kế toán tại công ty

71

5.2. Kiến nghị

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

74

vii


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm tai nạn


BH

Bán hàng

CP

Chi phí

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

EVN

Tập Đoàn Điện Lực

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK


Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD DD

Sản xuất kinh doanh dở dang

TCKT

Tài chính kế toán

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


VT

Vật tư

viii


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty



Hình 2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

14 

Hình 2.3. Hình Biểu Tượng của Phần Mềm FMIS

19 

Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Hạch Toán Theo Hình Thức Kế Toán CTGS

20 

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Bán Hàng Hóa tại Cty Điện Lực Gia
Định


47 

Hình 4.2.Sơ Đồ Quy trình Kế Toán Doanh Thu BH và Cung Cấp DV

48 

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ Quý 4 Năm
2011

51 

Hình 4.4. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

53 

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Quý 4 Năm 2011

55 

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý 4 Năm 2011

58 

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Quý 4 Năm 2011

60 

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Quý 4 Năm 2011

62 


Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Quý 4 Năm 201

65 

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Quý 4 Năm 2011

67 

Hình 4.11. Sơ Đồ Tổng Hợp Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý 4 Năm 2011

70 

 

ix


 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sổ chi tiết các tài khoản
Phụ lục 2. Hợp đồng mua bán điện phục vụ muc đích sinh hoạt
 
 

x


 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Theo tiến trình phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và
quốc tế, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khởi
xướng và lãnh đạo đất nước bắt tay vào một thời kì đổi mới toàn diện về nhận thức và
định hướng phát triển kinh tế. Hệ thống kinh tế đã có sự chuyển hướng rõ rệt trong tất
cả các lĩnh vực từ nông nghiệp đến công nghiệp, từ giao thông vận tải đến thương mại
dịch vụ .
Với định hướng đúng đắn ấy, Nhà nước bắt đầu tách chức năng quản lý nhà nước
ra khỏi chức năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thực hiện xây dựng các đầu
kéo phát triển kinh tế đát nước thông qua việc hình thành các tổng công ty lớn và các
công ty con .Trong bối cảnh đó, Công Ty Điện Lực Gia Định được thành lập.
Công ty đã thể hiện được vị trí quan trọng của mình trong phát triển kinh tế-xã hội
đất nước. Công ty đã thực hiện nhiều dự án quan trọng để xây dựng nguồn điện và
mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt cho người dân.Trong
quá trình đầu tư phát triển, công ty đã đạt được nhiều kết quả quan trọng và cơ bản đáp
ứng được nhu cầu về điện. Để làm được điều này công ty cần phải nắm bắt một cách
kịp thời và chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, đặc biệt là
tình hình tiêu thụ, các khoản doanh thu và chi phí phát sinh. Có thể nói tình hình tiêu
thụ hàng hóa ở mỗi doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng và nó cũng phản ánh
được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy kế toán tập hợp doanh thu, chi
phí để xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng không thể thiếu được đối với
mỗi công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với sự đòi hỏi của nghề
1


 


nghiệp và tình hình thực tế nên tôi chọn “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Điện Lực Gia Định
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty, tìm ra những ưu điểm, khuyết điểm của công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để từ đó đưa ra một số ý kiến, đề
xuất nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán để bộ máy kế toán của công ty hoạt động
có hiệu quả hơn.
Ngoài ra đây cũng là cơ hội được tiếp xúc, học hỏi kinh nghiệm thực tiễn để cụng
cố kiến thức cho bản thân phục vụ cho công việc sau này.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công Ty Điện Lực Gia Định
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 15/02/2012 đến ngày 15/5/2012
Phạm vi nội dung: Kế toán Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả kinh Doanh
tại Công Ty Điện Lực Gia Định
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu khái quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về địa bàn nghiên cứu.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn
vị thực tập, từ đó đưa ra nhận xét và các giải pháp khả thi.
Chương 5: Kết luận và kiến nghi

2


 

Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra nhận xét
và kiến nghị.

3


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
- Tên viết tắc: EVN
- Địa chỉ: 08 Nguyễn Đình Chiểu, phường 4, quận Phú Nhuận.
- Tài khoản ngân hàng: 0391000207003 (NHTM CP An Bình)
- MST: 0300951119004
- Giấy CN ĐKKD số 0300951119.004 do sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp
ngày 1/7/2010
-Điện thoại: 08.38413121
- Địa chỉ mail:
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Điện Lực Gia Định là thành viên hạch toán phụ thuộc của công ty Điện Lực
TP.HCM, chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Công Ty, được công ty

phân cấp tự chủ trong một số mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài
chính theo tinh thần quyết định số 33 EVN/HĐQT-TCCB.LĐ ngày 31/1/2000 Tổng
Công Ty Điện Lực Việt Nam (TCTĐL) về ban hành “ quy chế phân cấp quản lý Điện
Lực TP.HCM”, cụ thể như sau:
- Kinh doanh điện năng, trực tiết ký hợp đồng cung cấp sử dụng điện và tiến
hành tổ chức bán điện với khách hàng trên địa bàn Quận Bình Thạnh và Phú Nhuận
theo hợp đồng sử dụng điện đã ký kết.
- Tích cực thu tiền tránh tồn đọng nợ để vòng quay của vốn được lưu chuyển
liên tục. Thực hiện các dịch vụ gắm mới điện kế, tổ chức thiết kế thi công các công
4


 

trình thuộc kế hoạch đại tu cải tạo… góp phần phục vụ kinh tế xã hội trên địa bàn Điện
Lực quản lý.
- Khảo sát thiết kế nguồn điện, lước điện. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư
phát triển theo sự phân cấp của Công Ty Điện Lực TP.HCM. Đơn vị được tham gia
đấu thầu, ký kết hợp đồng thực hiện các công trình trong và ngoài Công ty khi Công ty
đồng ý giao nhiệm vụ.
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, Điện Lực Gia Định có các quyền hạn sau:
- Điện Lực Gia Định được ngành điện giao nhiệm vụ kinh doanh điện năng
trên địa bàn Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận, là một doanh nghiệp Nhà nước hạch
toán phụ thuộc Công Ty Điện Lực TP.HCM.
- Điện Lực Gia Định được quyền sử dụng con dấu riêng và có đầy đủ tư cách
pháp nhân để ký kết hợp đồng kinh tế.
- Được quyền chọn ngân hàng thuận lợi để giao dịch.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Điện Lực Gia Định là doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị thành viên của Công Ty

Điện Lực TP.HCM. Điện Lực Gia Định hoạt động trên địa bàn Quận Bình Thạnh và
Quận Phú Nhuận có chức năng hoạt động cụ thể như sau:
- Kinh doanh điện năng;
- Quản lý vận hành, thiết kế lưới điện phân phối;
- Sửa chữa cải tạo lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có liên quan.
Điện Lực Gia Định được Công Ty Điện Lực TP.HCM giao vốn và tài sản của Nhà
nước, có trách nhiệm bảo toàn, phát triển vốn được giao và làm nghĩa vụ với Nhà
nước, với Công Ty Điện Lực TP.HCM theo luật định và theo phân cấp của Công ty.
ĐLGĐ phải không ngừng phát triển, cải tiến và đổi mới thiết bị điện, thực hiện việc
giảm giá thành sản phẩm và giảm tổn thất điện năng, tiếp tục năng cấp sửa chữa các
lước điện hiện có, phát huy mọi tiềm năng của mình để tiếp tục đưa nghành điện phát
triển thành một ngành mũi nhọn của công nghiệp TPHCM.

5


 

2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Công Ty Điện Lực TP.HCM là thành viên hạch toán chịu sự ràng buộc về quyền
lợi và nghĩa vụ đối với Tổng Công Ty, có quyền tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, Công ty lên kế hoạch chỉ đạo lập duyệt và bàn giao kế hoạch cụ
thể cho các đơn vị trực thuộc, tổ chức hoàn thành kế hoạch hàng năm đúng tiến độ và
chất lượng cao.
Kết hợp với quy hoạch và phát triển của Quận Bình Thạnh và Quận Phú Nhuận,
đơn vị xây dựng kế hoạch phát triển lưới điện trung dài hạn trình lên Công ty duyệt.
Đơn vị được Công ty giao tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo phân
cấp của Công ty và được tham gia ký hợp đồng, giao và nhận thầu, …, các công trình
điện khi được Công ty đồng ý và giao nhiệm vụ.
Đơn vị có nhiệm vụ quản lý các nguồn vốn, các loại quỹ do Công ty giao, báo cáo

định kỳ các hoạt động sản xuất, tài chính kế toán về Công ty với đầy đủ chứng từ hợp
lệ theo đúng quy định.
Theo sự phân cấp của Công ty, đơn vị không ngừng cải tiến các mặt quản lý để
phục vụ khách hàng càng tốt hơn. Xây dựng mối quan hệ với chính quyền địa phương,
giải quyết nhanh chóng các yêu cấu của khách hàng về việc gắn điện kế cũng như sửa
chữa khi điện kế hư.
Hàng năm đơn vị phải xây dựng nhu cầu điện năng của các phụ tải từng thời kỳ,
chương trình giảm tổn thất điện năng với đầy đủ hạn mục cụ thể, giảm dư nợ tiền điện,
thực hiện giá bán đúng đối tượng theo quy định của nhà nước và phải thực hiện có
hiệu quả chương trình đó.
Đơn vị có trách nhiệm quản lý tốt hồ sơ kỹ thuật khu vực, lưới điện khu vực, có
chế độ cập nhật kịp thời chính xác, đầy đủ, thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn
vi phạm quản lý kỹ thuật, thường xuyên tổ chức thanh tra an toàn và tổ chức bồi
dưỡng huấn luyện tay nghề, nghiệp vụ cho các cán bộ công nhân viên, hướng dẫn phát
huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
Đơn vị có nhiệm vụ quản lý tốt lao động trong đơn vị, sắp xếp hợp lý vị trí công
tác, ngày càng nâng cao hiệu quả công tác và công tác năng suất của từng người, chăm
lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống cán bộ công nhân viên, thực
6


 

hiện đúng luật lao động, luật công đoàn và thường xuyên tổ chức kiểm tra mọi hoạt
động của đơn vị để kịp thời chấn chỉnh mọi thiếu sót.
2.3. Những khó khăn và thuận lợi của công ty trong những năm qua
2.3.1. Khó khăn
Từ khi thành lập đến nay, công ty ĐLGĐ gặp không ít những khó khăn với nhiều
biến động trên thị trường. Trong những năm gần đây, tình trạng lạm phát tăng nhanh,
điều kiện vật chất, thiên nhiên không thuân lợi, dẫn đến giá Điện tăng mạnh vào những

tháng cuối năm 2011, cung cấp không đủ điện cho người dân.
2.3.2. Thuận lợi
Công ty sở hữu một đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, tận tình vì công ty.
Do công ty cung cấp dịch vụ chu đáo, ổn định và tạo được uy tín trên thị trường,
nên tạo được niềm tin đối với khách hàng, càng ngày càng có nhiều khách hàng hợp
tác lâu dài.
2.4. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới
- Nâng cao khả năng tiếp nhận và chuyển tải của lưới phân phối điện trên địa bàn
Gia Định.
-Phấn đấu giảm chi tiêu tổn thất, năm sau thấp hơn năm trước.
- Tăng giá bán bình quân.
- Giảm tối đa sự cố mất điện và nâng cao chất lượng điện cung ứng cho khách
hàng.
- Phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu thu ngân Công ty giao.
- Thực hiện tốt việc giao tiếp khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng phục
vụ khách hàng, thực hiện tốt chính sách chất lượng của Công ty.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy định phân cấp của Công ty cho đơn vị nhằm phục
vụ khách hàng, thực hiện tốt chính sách chất lượng của Công ty.
- Phấn đấu tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, hoạt động có lãi nhằm
tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
- Phấn đấu không để xảy ra tai nạn lao động, đảm bảo an toàn trong cung cấp và
sử dụng điện.
7


 

- Tích cực tiếp nhận và tổ chức hoạt động kinh doanh viễn thông đáp ứng yêu cầu
của Công ty.
- Thực hiện tốt và hiệu quả công tác đầu tư xây dựng.

2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Điện Lực Gia Định
2.5.1. Hình thức tổ chức
Điện Lực Gia Định tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng gồm 7 phòng, 3 đội
và 1 Ban quản lý dự án.
Các phòng: Phòng kinh doanh, Đội thu ngân, Đội QLKH, P. viễn thông & công
nghệ thông tin cùng Đội điện kế hoạt động dưới sự điều hành và quản lý của Phó giám
đốc kinh doanh.
Các phòng Kế hoạch vật tư, phòng Kỹ thuật, Đội vận hành, Đội quản lý lưới điện
do Phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp điều hành.
Phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc kỹ thuật, phòng Hành chánh tổng hợp,
phòng Tải chính kế toán, phòng Kế hạch vật tư và Ban Quản lý dự án nằm dưới sự
điều hành trực tiếp của Giám đốc.
Mô hình này tạo điều kiện thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh điện. Các phòng, đội có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc có
thời gian đầu tư hơn trong việc hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm tra.

8


 

2.5.2. Tổ chức Bộ máy Điện Lực Gia Định
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Đội
điện
kế


Phòng
kinh
doanh

Phòng
VT&
CNTT

Phòng hành
chính tổng
hợp

Đội
thu
ngân

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

Đội
quản

lưới
điện

Đội
quản

khách
hàng


Phòng
kỹ
thuật

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng kế hoạch
vật tư
(Tổ kế hoạch)

Đội
vận
hành

Phòng
kế
hoạch
vật tư

Ban quản
lý dự án

 Giám đốc
Là người chỉ huy cao nhất, được sự tham mưu cố vấn của các phòng ban, có
nhiệm vụ điều hành toàn bộ việc sản xuất kinh doanh của Điện lực Gia Định, chịu
trách nhiệm trước công ty về kết quả hoạt động của Điện lực Gia Định, đồng thời đại
diện Điện lực Gia Định trong quan hệ với các đơn vị bạn.

 Phó Giám Đốc Kinh Doanh
Hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành quản lý Điện lực Gia Định về mặt kinh
doanh.
9


 

 Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
Hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành quản lý Điện lực Gia Định về mặt kỹ thuật.
 Phòng hành chính tổng hợp
Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám Đốc chỉ đạo trong công việc quản lý
hành chính, vật tư, kế hoạch, bảo vệ và công xa.
Tổ chức việc tiếp khách hàng theo chế độ một cửa của Phòng tiếp khách, thực
hiện quy tụ các văn thư đến điều nhập vào máy tính có nối mạng nội bộ để tiện việc
theo dõi, đôc đốc các phòng đội.
Trả lời những đơn, thư khiếu nại của khách hang, tổ chức an toàn thanh tra trong
toàn bộ Điện lực Gia Định.
Tiếp nhận các hồ sơ xin gắn điện kế, sửa chữa điện, các thắc mắc, khiếu nại của
khách hàng về điện...
Phụ trách công tác quản trị đời sống về lễ tân, phụ trách công tác về nhân sự, theo
dõi chế độ khen thưởng kỹ luật.
Tổ chức học tập, bồi dưỡng huấn luyện nâng cao kiến thức và tay nghề cho CBCNV.
Tổ chức phổ biến truyền đạt những chủ trương, chính sách của pháp luật, pháp
quy của cấp trên cũng như củ Điện lực Gia Định.
 Phòng tài chính kế toán
Giúp giám đốc trong việc điều hành quản lý tài chính theo sự phân cấp của Công
ty và hạch toán kế toán đối với những hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh tại
Điện lực như thu, chi tiền, quản lý vật tư tài sản và công nợ, kịp thời giải quyết những
yêu cầu chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ tài chính.

Báo cáo sổ thường xuyên hàng tháng về cơ quan cấp trên.
 Phòng kinh doanh
Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám Đốc chỉ đạo trong công tác kinh doanh
điện, giải quyết mọi thắc mắc, khiếu nại, những vụ việc tranh chấp của khách hàng
trong quá trình sử dụng điện. Gồm 03 Tổ:
- Tổ Kinh tế kỹ thuật: Phụ trách công việc thống kê, báo cáo, lập kế hoạch nhu cầu
về vật tư thiết bị, tổ chức theo dõi, kiểm tra và tính toán tổn thất điện năng…
10


 

- Tổ kiểm soát: Phụ trách công tác phúc tra, quản lý chặc chẽ việc ghi chỉ số điện.
Định kỳ hoạt động đột xuất tổ chức phúc tra ghi chỉ số của từng ghi điện viên. Điều
chỉnh đúng số điện thực tế sau khi đi thực tế số điện trên đồng hồ của khách hàng,
công tác truy thu điện kế, tính khoán chỉ số điện khi đồng hồ khách hàng hư, cập nhật
index, đánh mã thay điện kế. Phụ trách việc tính toán và phát hành hóa đơn tiền điện.
- Tổ kiểm tra: Phụ trách công tác kiểm tra việc sử dụng điện đúng qui định và hợp
đồng đã ký kết. Tổ chức theo dõi, kiểm tra phát hiện các trường hợp câu điện bất hợp
pháp, vi phạm sử dụng điện xử lý theo quy định của pháp luật.
 Phòng Kế hoạch – Vật tư
Phụ trách công tác lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư. Tổ chức đấu thầu
các công trình xây lắp sửa chữa điện và mua sắm vật tư thiết bị điện…
 Phòng Viễn thông & Công nghệ thông tin
Phụ trách công tác kinh doanh viễn thông, hoàn thiện hạ tầng cơ sở mạng máy
tính, triển khai các chương trình ứng dụng cho toàn đơn vị…
 Đội quản lý khách hàng
Phụ trách các công tác bao gồm:
Công tác về dịch vụ điện kế: lập hồ sơ gắn mới, tăng cường, di dời, sang tên trên
đồng hồ cung ứng sử dụng điện đối với khách hàng.

Công tác áp giá điện: phát hiện kịp thời và xác minh các trường hợp sử dụng điện
sai mục đích.
Công tác điều chỉnh hóa đơn: Tiếp nhận và giải quyết những khiếu nại của khách
hàng liên quan đến hóa đơn tiền điện như ghi điện viên ghi sai số, áp giá chưa đúng…
Công tác ghi điện: Tổ chức thực hiện ghi sổ điện kết hợp với việc phát hiện và báo
cáo kịp thời các trường hợp câu điện bất hợp pháp.
 Đội thu ngân
Tổ thu ngân: Tổ chức công tác thu tiền bán điện tại quầy, thu ngân lưu động, thu
ngân qua ngân hàng, thu tiền gắn đồng hồ mới, thu tiền vi phạm sử dụng điện…
Tổ cắt điện: Tổ chức thực hiện công tác nhắc nhở và ngừng cung cấp điện khi
khách hàng không chịu thanh toán tiền điện sau khi nhắc nợ lần thứ 3.
11


 

 Phòng kỹ thuật
-

Tổ chức khảo sát, thiết kế, nghiệm thu các công trình đại tu cải tạo, sửa chữa lưới

điện, xây dựng mới lưới điện cho các đội thực hiện.
-

Báo cáo quản lý kỹ thuật theo định kỳ hàng tháng về phòng kỹ thuật công ty.

-

Quản lý chặc chẽ các hồ sơ hệ thống đèn đường theo địa bàn quản lý.


-

Theo dõi tình hình vận hành của tuyến đường dây bằng sổ và bằng máy tính có nối

mạng nội bộ.
Tham gia xử lý sự cố vận hành hằng ngày, tổng kết các nguyên nhân, phân tích
đánh giá nguyên nhân của sự cố.
 Các Đội quản lý điện kế
Phụ trách công tác kiểm tra, kiểm chứng, thay bảo trì, hư cháy điện kế theo đúng
qui định về việc quản lý vật tư thiết bị điện theo tiêu chuẩn Việt Nam ban hành.
 Đội quản lý lưới điện
Có nhiệm vụ quản lý lưới điện kế trên địa bàn mình, đảm bảo cung cấp điện liên
tục cho khách hàng và sữa chữa kịp thời khi có sự cố, ngoài ra các đội phải phối hợp
với phòng kỹ thuật tham gia công tác sửa chữa thường xuyên, đại tu, cải tạo lưới, thay
đồng hồ hết hạn sử dụng, lắp đặt đồng hồ mới…
 Ban quản lý dự án
Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn vệ sinh môi
trường của các công trình đầu tư xây dựng theo kế hoạch hàng năm được CTĐL
TP.HCM giao cho ĐLGĐ thực hiện theo phân cấp của Công ty, đảm bảo thực hiện các
công trình ĐTXD đúng theo quy định hiện hành về xây dựng.
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại Điện lực Gia Định
2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
Tổng CTĐL TP.HCM đã cụ thể hóa cho phù hợp với đặc thù của ngành điện như
sau:
- Niên độ kế toán: từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: sử dụng trong ghi chép sổ sách là Đồng Việt Nam (đ, VND).

12



 

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được phản ánh theo giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, phương
pháp tính giá hàng tồn kho là bình quân gia quyền liên hoàn.
- Phương pháp đánh giá TSCĐ: ĐLGĐ quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ theo nguồn hình thành, hàng tháng báo cáo lên CTĐL TP.HCM. Việc tính và
hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ trong năm do Điện lực thực hiện.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
- Phương pháp tính lương: Là đơn vị hạch toán phụ thuộc CTĐL TP.HCM, quy
chế tiền lương của Điện lực được tính dựa trên quỹ lương do CTĐL TP.HCM phê
duyệt. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích và hạch toán đúng quy định hiện
hành.
- Phương pháp tính Thuế: Thuế được tính và nộp tập trung tại CTĐL TP.HCM.
+ Thuế TNDN: được tính và nộp tập trung tại CTĐL TP.HCM.
+ Thuế GTGT: Điện Lực phải nộp thuế VAT là 10% đối với hàng hóa bán ra.
+ Các loại thuế và lệ phí khác được kê khai và hạch toán theo các quy định
hiện hành.
2.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Điện lực Gia Định
Bộ phận kế toán thuộc Phòng tài chính kế toán của Điện lực, là bộ phận tham mưu
giúp giám đốc quản lý kinh tế tài chính trong hoạt động SXKD, hạch toán nghiệp vụ
kinh tế và nguồn vốn hình thành phát sinh của ĐLGĐ ( nguồn vốn là do Công ty giao,
ĐLGĐ có nhiệm vụ bảo toàn và phát triển nó).
 Nhân sự của phòng gồm:
-

Trưởng Phòng kế toán: 01

-


Phó Phòng kế toán: 01

-

Kế toán tổng hợp: 01

-

Kế toán thu: 01

-

Kế toán chi: 01

-

Kế toán vật tư: 01

-

Kế toán công trình: 02
13


 

-

Kế toán TSCĐ: 01


-

Kế toán viễn thông: 01

-

Kế toán thuế: 01

-

Kế toán tiền lương:01

-

Thủ quỷ: 01

Phần hành kế toán được phân trách nhiệm rõ ràng, nhân viên phòng kế toán có
trách nhiệm phối hợp và bổ sung với nhau. Công việc của bộ phận là thu thập chứng từ
để lên các loại sổ chi tiết, thực hiện chế độ báo cáo sổ, mọi khoản mục thu chi đều phải
nộp về công ty hoặc được cấp chỉ tiêu cụ thể.
Hình 2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
TRƯỞNG PHÒNG
(kế toán trưởng)
KT Tổng
hợp

Kế
toán
thu


Kế
toán
chi

Kế
toán
Công
trình

Kế
toán
Viễn
Thông

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
Vật


Kế
toán
TSCĐ
CCDC


Kế
toán
thuế

Thủ
quỹ

 Nhiệm vụ cơ bản của từng kế toán:
 Trưởng phòng:
Là người phụ trách toàn bộ công việc của phòng kế toán, chịu trách nhiệm
trước lãnh đạo đơn vị và về số liệu của phòng kế toán.
Lập báo cáo tổng hợp chi phí SXKDĐ, chi phí SX khác, các khoản chi hộ
Công ty, bảng đối chiếu các khoản nhận vốn theo thông báo bù trừ của Công ty. Lập
14


×