Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xây dựng 16 vinaconex luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.65 KB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học
TRNG I HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 16 - VINACONEX

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp

: Phạm Thị Thúy Hằng
: Lê Quỳnh Mai
: 48B3 – Kế tốn

VINH – 2011

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n



Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học
MC LC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Lời mở đầu.....................................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................
2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................
2
5. Bố cục của đề tài..........................................................................................................
2
Chương I: Cơ sở chung về lý luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại doanh nghiệp.................................................................................................
3
1.1. Lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp...............
3
1.1.1. Khái niệm tiền lương......................................................................................
3
1.1.2. Chức năng và ý nghĩa của tiền lương.............................................................
4
1.1.2.1. Chức năng của tiền lương..................................................................

4
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương.......................................................................
5
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương trong doanh nghip............................
6

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

1.1.3.1. Nhúm nhân tố thuộc thị trường lao động...........................................
6
1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp đến tiền lương..........................................................................................
7
1.1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động....................................
7
1.1.3.4 Nhóm nhân tố thuộc giá trị cơng việc.................................................
7
1.1.3.5 Các nhân tố khác.................................................................................
8
1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.................................................
8
1.1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian.....................................................

9
1.1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm....................................................
11
1.1.4.3. Hình thức tiền lương khốn...............................................................
14
1.1.5. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp................
15
1.1.5.1. Quỹ tiền lương...................................................................................
15
1.1.5.2. Các khoản trích theo lương................................................................
16
1.1.6. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. .
18
1.1.6.1. Yêu cầu quản lý..................................................................................
18

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

1.1.6.2. Nhim vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........
19
1.2. Hạch toán lao động trong doanh nghiệp...................................................................
19

1.2.1. Hạch toán số lượng lao động..........................................................................
20
1.2.2. Hạch toán thời gian lao động..........................................................................
20
1.2.3. Hạch toán kết quả lao động............................................................................
21
1.2.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động.......................................................
21
1.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................
22
1.3.1. Các chứng từ ban đầu hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...
22
1.3.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................
23
1.3.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................
23
1.3.3.1. Hạch tốn tiền lương và các khoản tính theo lương..........................
26
1.3.3.2. Hạch tốn trích, nộp và sử dụng BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ......
26
1.3.3.3. Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép...........................................
27
1.3.4. Hình thức sổ kế tốn.......................................................................................
28
1.3.4.1. Hình thức Nhật ký sổ cái...................................................................
28

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

1.3.4.2. Hỡnh thức Nhật ký chung...................................................................
29
1.3.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ.................................................................
30
1.3.4.4. Hình thức Nhật ký chứng từ..............................................................
31
1.3.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính.....................................................
32
1.3.5. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện kế tốn
trên máy vi tính........................................................................................................
32
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-Vinaconex....................................................
35
2.1. Tổng quan về công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-vinaconex...........
35
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..............................................
35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................
36
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh................................
36
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.............................

37
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................
38
2.1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................
40
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chứcbộ máy kế tốn..........................................................
40

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

2.1.4.2. c điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán......................................
42
2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng
ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex................................................................................
44
2.2.1. Tình hình chung về quản lý sử dụng lao động tại công ty...............................
44
2.2.1.1. Đặc điểm lao động............................................................................
44
2.2.1.2. Tổ chức quản lý lao động..................................................................
45
2.2.2. Tổ chức công tác tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại cơng ty.. .

45
2.2.2.1. Ngun tắc trả lương..........................................................................
45
2.2.2.2. Các hình thức thanh tốn lương.........................................................
46
2.2.2.3. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ..............
49
2.2.2.4. Các chế độ BHXH.............................................................................
50
2.2.3. Nội dung tổ chức hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...........
52
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng................................................................................
52
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................
64
2.2.3.3. Quy trình kế toỏn................................................................................
64

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

2.2.3.4. Hch tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương..............
66

2.2.3.5. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty...............................................................................................................
72
Chương III: Một số giải pháp nhằm hàon thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty .......................................................................
76
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty.............................................................................................................................
76
3.1.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty..............................................
76
3.1.1.1. Thuận lợi............................................................................................
76
3.1.1.2.Khó khăn.............................................................................................
77
3.1.2. Đánh giá cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty.......................................................................................................................
78
3.1.2.1. Ưu điểm...............................................................................................
78
3.1.2.2. Nhược điểm.........................................................................................
80
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-Vinaconex.................................................
83
3.2.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty............................................................................
83

Sinh viªn: Lª Qnh Mai


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

3.2.1.1. S cần thiết.........................................................................................
83
3.2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện.............................................
84
3.2.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty...............................................................................................
85
3.2.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán.................................................................
85
3.2.2.2. Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng......................
85
3.2.2.3. Về phương pháp hạch toán kế toán.....................................................
86
3.2.2.4. Về vấn đề tính và thanh tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên..........
87
3.2.2.5. Về quản lý lao động .............................................................................
91
3.2.3. Những điều kiện để thực hiện giải pháp..........................................................
91
KẾT LUẬN.....................................................................................................................
93


Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

DANH MC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

BTC
BXD
VND
SP
QLDA
NSLĐ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
ĐPCĐ

Tên
Quyết định
Bộ tài chính

Bộ xây dựng
Việt Nam Đồng
Sản phẩm
Quản lý dự án
Năng suất lao động
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Đồn phí cơng đồn

Ký hiệu
GTGT
BCTC
MS
TGNH
TK
LĐTL
DN
TNLĐ
CT
BCH
TYT
KCB

Tên
Giá trị gia tăng
Báo cáo tài chính
Mẫu số
Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp
Thất nghiệp lao động
Cơng trình
Ban chỉ huy
Trạm y tế
Khám chữa bệnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

ã Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng hợp tài khoản 334........................................................................
26
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng hợp TK 338..................................................................................
27
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp TK 335..................................................................................
28
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái.................................................
28

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung................................................
29
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ..............................................
30
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chứng từ.............................................
31
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.................................
32
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất của công ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex................
38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty...........................................................
39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy....................................................................................
41
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế tốn trên máy vi tính....................................................................
44
• Danh mục hình vẽ

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

Hỡnh 2.1: Giao diện màn hình hệ thống của phần mềm Total.........................................
43

Hình 2.2: Phiếu kế tốn....................................................................................................
65
Hình 2.2: Phiếu chi..........................................................................................................
66
Hình 2.3: Sổ chi tiết TK 3341..........................................................................................
67
• Danh mục bảng biểu
Biểu 2.1: Bảng chấm cơng...............................................................................................
53
Biểu 2.2: Bảng thanh tốn lương và phụ cấp...................................................................
54
Biểu 2.3: Bảng thanh toán lương thêm giờ và làm ca......................................................
55
Biểu 2.4: Hợp đồng giao khốn nhân cơng......................................................................
56
Biểu 2.5: Bản nghiệm thu và thanh tốn khối lượng nhân cơng hồn thành...................
57
Biểu 2.6: Bảng chấm cơng...............................................................................................
58
Biểu 2.7: Bảng thanh tốn lương T1/2011.......................................................................
59
Biểu 2.8: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương tháng 1 nm 2011............................
60

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

Biu 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội tháng 1/2011............................
61
Biểu 2.10: Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau được duyệt.......................
62
Biểu 2.11: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.....................................................
63
Biểu 2.12: Phiếu chi ........................................................................................................
64
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 334..........................................................................................
68
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 3382........................................................................................
69
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 3383........................................................................................
70
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 3389........................................................................................
71
Biểu 2.17: Nhật ký chung................................................................................................
72
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 334.......................................................................................
74
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 338.......................................................................................
75
Biểu 3.1: Bảng thanh tốn tiền thưởng............................................................................
90

Sinh viªn: Lª Qnh Mai


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khãa ln tèt nghiƯp
Vinh

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Khoa kinh tÕ - Đại Học

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

1

Khoa kinh tế - Đại Học

LI M ĐẦU
-----1. Lí do chọn đề tài:
Trong cơ chế quản lý kinh tế hiện nay, nhà nước ta đã xoá bỏ cơ chế quan liêu
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường. Hạch toán tiền lương là một bộ phận cấu
thành quan trọng hệ thống quản lý tài chính. Với tư cách là một cơng cụ quản lý tài
chính thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng lao động nhất định tuỳ theo
qui mô và yêu cầu sản xuất cụ thể của doanh nghiệp.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao

là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất.
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân phối cho người
lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống hiến
cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao
động bù đắp hao phí lao động của cơng nhân viên đã bỏ ra trong q trình sản xuất
kinh doanh. Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài
của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp cịn phải vào chi
phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn.
Do vậy, vấn đề quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xây
dựng một cơ chế quản lý phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa
to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cô chú làm việc tại công ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex cùng với sự hướng dẫn
của cô giáo: Phạm Thị Thuý Hằng em chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần xây dựng 16vinaconex" làm đề tài khố luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiờn cu:

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

2


Khoa kinh tế - Đại Học

ti đã khái quát và tổng kết những vấn đề có tính chất tổng quan về kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương, đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, đánh giá
cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần xây
dựng 16 - vinaconex.
So sánh cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương về mặt lý
thuyết với thực tế tìm hiểu tại đơn vị thực tập, từ đó rút ra những bài học cần thiết
cho bản thân và đề xuất một số ý kiến mong muốn góp phần hồn thiện hơn cơng tác
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ cơng nhân viên trong
cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận khoa học: Dựa vào kiến thức đã thu nhận
được từ quá trình học tập trên lớp cũng như qua sách báo, tài liệu tham khảo cùng với
sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo giảng dạy và các cán bộ chun mơn có
kinh nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Dựa vào phương pháp khảo sát thu thập
số liệu, phân tích so sánh, tổng hợp số liệu về công ty trong các năm qua, hoạt động
của các phịng, nội dung, điều lệ cơng ty…
- Phương pháp tư duy lôgic: Đề tài được xây dựng theo bố cục từ lý luận khoa
học đến thực tiễn hoạt động cùng với sự tìm tịi từ đó đưa ra những nhận xét và giải
pháp cho vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
5. Bố cục của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 phần chính :
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở Công ty xây dựng 16- vinaconex.

Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty.

Sinh viªn: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

3

Khoa kinh tế - Đại Học

CHNG I
C SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản, cấu thành nên
giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung quan
trọng trong công tác quản lý toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Sử dụng
hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí lao động, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm,
tăng doanh lợi và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp. Lao
động được đo lường, đánh giá thơng qua các hình thức trả lương cho người lao động
của doanh nghiệp.
Trong kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hố, người có sức lao

động có thể tự do cho thuê thông qua hợp đồng lao động. Sau quá trình làm việc, chủ
doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao động của
người đó.
Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi giữa
doanh nghiệp và người lao động.
- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại người lao động nhận lại từ doanh nghiệp tiền lương, tiền thưởng, trợ
cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình..
Vậy có thể hiểu: Tiền lương là giá cả của sức lao động, là một khoản thù lao
do người sử dụng sức lao động trả cho người lao động để bù đắp lại phần sức lao
động mà họ đã hao phí trong q trình sản xuất. Tiền lương cịn để tái sản xuất lại
sức lao động của người lao động, đảm bảo sức khoẻ và đời sống của người lao động.
Mặt khác tiền lương được quy định một cách đúng đắn là yếu tố kích thích sản xuất
mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và lao ng, nõng

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

4

Khoa kinh tế - Đại Học

cao trỡnh độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
1.1.2. Chức năng và ý nghĩa của tiền lương

1.1.2.1. Chức năng của tiền lương
 Chức năng tái sản suất sức lao động
Sức lao động là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong q
trình lao động sức lao động bị hao mịn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do vậy tiền
lương trước hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu tất yếu không
phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo sự tác động trở lại
của phân phối tới sản xuất.
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái
sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết
phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ.
Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả sức
lao động. Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng của chính sách
tiền lương. Đồng thời người sử dụng lao động không được trả lương thấp hơn mức
lương tối thiểu do Nhà nước qui định.
 Chức năng kích thích sản xuất
Trong q trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự
hoạt động của con người là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội.Trong
3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, người lao động thì lợi ích cá nhân người lao động là
động lực trực tiếp và quan trọng trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Lợi ích của người lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lương
đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người trong
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế –xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lương thúc đẩy và
khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của lao
động bảo đảm sự công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả lương. Tiền lương
phải đảm bảo:
• Khuyến khích người lao động có tài năng.
• Nâng cao trình độ văn hố và nghiệp vụ cho người lao động.

Sinh viªn: Lª Qnh Mai


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

5

Khoa kinh tế - Đại Học

ã Khc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một
động lực thực sự của sản xuất.


Chức năng thước đo giá trị
Chức năng này thể hiện ở chỗ, tiền lương là biểu hiện giá cả của sức lao động,

là khoản tiền người lao động nhận được sau quá trình lao động, vì thế tiền lương là
biểu hiện bằng tiền của sức lao động. Do vậy tiền lương phải là thước đo giá trị sức
lao động. Đây là một chức năng quan trọng của tiền lương. Sức lao động là khả năng
làm việc của con người thể hiện qua trí lực và thể lực. Do giá trị của sức lao động có
xu hướng tăng qua các thời kỳ nên tiền lương có xu hướng tăng qua các thời kỳ.
 Chức năng tích luỹ
Chức năng này nhằm mục đích bảo đảm tiền lương của người lao động không
những duy trì được cuộc sống hàng ngày mà cịn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu
dài khi họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra bất trắc.
 Chức năng điều tiết lao động
Thông qua hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp được xác
định cho từng ngành, từng vùng, người lao động sẽ tự nguyện nhận công việc được

giao với mức lương phù hợp và thoả đáng. Tiền lương tạo động lực và là công cụ
điều tiết lao động giữa các ngành, các vùng trên lãnh thổ góp phần tạo ra một cơ cấu
lao động hợp lý.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người
lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong
doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách cơng bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của
người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch tốn chính
xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố
tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và
nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại
là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hố chi phí, tối

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

6

Khoa kinh tế - Đại Học

a hoỏ lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động.
Do đó làm sao để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo quyền lợi
của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch tốn tiền

lương và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử
dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hố chi phí giúp doanh nghiệp làm
ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để từ
đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp
theo.
Tiền lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường xuyên của người lao động,
đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương được hạch tốn hợp lý cơng bằng chính xác.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động: Cung – cầu lao động ảnh
hưởng trực tiếp đến tiền lương.
Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng
giảm, khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng tăng,
cịn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trường lao động đạt tới sự cân
bằng. Tiền lương lúc này là tiền lương cân bằng, mức tiền lương này bị phá vỡ khi
các nhân tố ảnh hưởng tới cung cầu về lao động thay đổi như (năng suất biên của lao
động, giá cả của hàng hoá, dịch vụ …).
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo
theo tiền lương thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lương thực
tế sẽ giảm. Như vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lương danh
nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao động.
Trên thị trường luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lương giữa các khu vực tư
nhân, Nhà nước, liên doanh…, chênh lệch giữa các ngành, giữa các cơng việc có mức
độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do vậy, Nhà
nước cần có những biện pháp điều tiết tiền lương cho hợp lý.

Sinh viªn: Lª Qnh Mai


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

7

Khoa kinh tế - Đại Học

1.1.3.2 Nhúm nhân tố thuộc mơi trường doanh nghiệp
Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá thành…
được áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương. Với
doanh nghiệp có lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương cho người lao động sẽ
thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính khơng vững thì tiền lương
của người lao động sẽ rất bấp bênh.
Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương.
Việc quản lý được thực hiện như thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để giám sát
và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của người lao động để
tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lương.
1.1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:
Trình độ lao động: Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao
hơn so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động
phải bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào tạo dài hạn ở
trường lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm được những cơng việc địi
hỏi phải có hàm lượng kiến thức, trình độ cao mới thực hiện được. Lao động có trình
độ cao sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp thì việc hưởng lương cao là
tất yếu.

Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau. Một
người qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được
những rủi ro có thể xảy ra trong cơng việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình
trước cơng việc đạt năng suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày càng
tăng lên.
Mức độ hồn thành cơng việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lượng hay
không đều ảnh hưởng ngay đến tiền lương của người lao động.
1.1.3.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị cơng việc:
Mức hấp dẫn của cơng việc: Cơng việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều
lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại công việc

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

8

Khoa kinh tế - Đại Học

kộm hp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức
lương cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì
định mức tiền lương cho cơng việc đó càng cao. Độ phức tạp của cơng việc có thể là
những khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy
hiểm cho người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với công việc giản đơn.
Điều kiện thực hiện công việc: Để thực hiện công việc cần xác định phần việc

phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm việc với máy móc,
mơi trường thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định đến tiền lương.
Yêu cầu của công việc: Đối với người thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay
chỉ là mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lương phù hợp.
1.1.3.5. Các nhân tố khác:
Ở đâu có sự phân biệt đối xử về màu da, giới tính, độ tuổi, thành thị và nơng
thơn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lương rất lớn, không phản ánh được mức lao động
thực tế của người lao động đã bỏ ra, không đảm bảo nguyên tắc trả lương nào cả
nhưng trên thực tế vẫn tồn tại.
Sự khác nhau về mức độ cạnh tranh trên thị trường cũng ảnh hưởng tới tiền
lương của lao động
1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người lao
động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên, khuyến khích
người lao động phát huy tinh thần làm việc, hăng say lao động, nâng cao năng suất
lao động nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống mỗi thành viên
trong xã hội.
Hiện nay việc tính lương cho lao động được tiến hành theo hai hình thức là
hình thức tiền lương trả theo thời gian và hình thức tiền lương trả theo sản phẩm.
1.1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


9

Khóa luận tốt nghiệp

Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

L tin lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc
công việc và thang lương của người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể
thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tuỳ theo yêu
cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương,
tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia ra làm nhiều
bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định.
Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính
theo thời gian có thưởng.
 Tiền lương theo thời gian giản đơn
Là tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định có thể là tiền lương
tháng, tiền lương tuần, tiền lương ngày hoặc tiền lương giờ.
Trả lương theo thời

Lương căn

=

gian đơn giản

bản

Phụ cấp theo chế độ khi hồn

+

thành cơng việc và đạt u cầu


Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến.
Mức lương

=

tháng

Mức lương
tối thiểu

Hệ số

x

lương

+

Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định

 Tiền lương phải trả trong tháng :
Mức lương tháng

Tiền lương
phải trả


x thực tế trong tháng của

=

trong tháng

Số ngày công làm việc

Số ngày làm việc trong

người lao động

tháng theo quy định
Lương tuần là tiền lương trả cho một tuần làm việc. Tiền lương tuần thường
được áp dụng cho lao động bán thời gian, lao động làm việc theo hoạt động thời vụ.
 Tiền lương phải trả trong tuần:
Tiền lương phải trả
trong tuần

Sinh viªn: Lª Quúnh Mai

Mức lương tháng

=

52

x

12 tháng


Líp 48B3 - KÕ to¸n


10

Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

Lng ngy là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp
dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên
trong thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng ngắn
hạn.
 Tiền lương phải trả trong ngày:
Mức lương tháng

Tiền lương phải trả

=

trong ngày

Số ngày làm việc trong tháng theo quy định

Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc, thường được áp dụng để trả
lương cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ
sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
 Tiền lương phải trả trong giờ:

Mức lương ngày
Mức lương

=

giờ

Số giờ làm việc trong ngày theo quy định

 Tiền lương theo thời gian có thưởng
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng
cao chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm
nguyên vật liệu… nhằm kích thích người lao động hồn thành tốt các cơng việc được
giao.
Trả lương theo thời
gian có thưởng

=

Sinh viªn: Lª Quúnh Mai

Trả lương theo thời
gian giản đơn

+

Các khoản tiền
thưởng


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

11

Khoa kinh tế - Đại Học

Túm li, tiền lương trả theo thời gian là hình thức thù lao được chi trả cho
người lao động dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình độ kỹ thuật
hay nghiệp vụ của họ.
Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính tốn
Nhược điểm : Tiền lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ
nguyên tắc phân phối theo lao động vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao
động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong
việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy hết khả năng của người lao
động. Do vậy, chỉ những trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện trả lương theo sản
phẩm thì mới áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
1.1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao
động khối lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm.
Tiền lương trả theo sản phẩm là một hình thức lương cơ bản đang áp dụng
trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lương mà công nhân nhận được phụ
thuộc vào đơn giá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lương này có
nhiều ưu điểm hơn so với hình thức trả lương tính theo thời gian.
Trả lương theo sản phảm có những tác dụng sau:
- Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng, chất lượng lao

động gắn với thu nhập về tiền lương với kết quả sản xuất của mỗi cơng nhân do đó
kích thích cơng nhân nâng cao năng suất lao động.
- Khuyến khích cơng nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra sức
phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, phương pháp lao động, sử dụng tốt máy móc
thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải tiến quản lý doanh
nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công tác kế hoạch cụ thể.
- Khi một doanh nghiệp bố trí lao động chưa hợp lý, việc cung ứng vật tư

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


12

Khóa luận tốt nghiệp
Vinh

Khoa kinh tế - Đại Học

khụng kp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động như năng suất lao động
thấp kém dẫn đến thu nhập của người lao động giảm. Do quyền lợi thiết thực bị ảnh
hưởng mà người công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại những
bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết.
Tuy nhiên để phát huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lương theo sản phẩm
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
- Phải xây dựng được định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này tạo
điều kiện để tính tốn đơn giá tiền lương chính xác.
- Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tương đối hợp lý và ổn định.
Đồng thời tổ chức phục vụ tốt lối làm việc để tạo điều kiện cho người lao động trong

ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm xuất ra để
đảm bảo chất lượng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lượng.
- Bố trí cơng nhân vào những cơng việc phù hợp với bậc thợ của họ.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể đươc thực hiện theo những cách sau:
 Tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp áp dụng đối với lao động thuộc bộ
phận trực tiếp sản xuất sản phẩm trong điều kiện quy trình lao động của người cơng
nhân mang tính độc lập tương đối, có thể quy định mức kiểm tra và nghiệm thu sản
phẩm một cách riêng biệt.
Đơn giá tiền lương của cách trả lương này là cố định và tiền lương của cơng
nhân được tính theo công thức:
Tiền lương được lãnh
trong tháng

=

Số lượng sản phẩm
công việc hồn thành

x

Đơn giá tiền
lương

Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào số lượng sản phẩm, hay
khối lượng cơng việc hồn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng
sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định.
Ưu điểm: Mối quan hệ giữa tiền lương của công nhân nhận được và kết quả


Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


×