Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ TM DÂN CƯỜNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

LÊ THỊ TRIẾT MINH

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX VÀ TM DÂN CƯỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TỐN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

LÊ THỊ TRIẾT MINH

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX
VÀ TM DÂN CƯỜNG

Chuyên ngành: Kế Tốn

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS.BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Tốn Hồn Thiện
Tập Tợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Shẩm Tại Công Ty TNHH SX và
TM Dân Cường ” do Lê Thị Triết Minh, sinh viên khóa 2008 - 2012 (DH08KE),
chuyên ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày……………

ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này con xin chân thành cảm ơn ba mẹ đã sinh ra con,
nuôi dạy con, luôn giúp đỡ con và ủng hộ con trong suốt thời gian qua.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến q thầy cơ khoa kinh tế trường đại học
Nông Lâm đã truyền đạt những kiến thức rất bổ ích làm hành trang vững chắc cho em
tiến vào đời. Đặc biệt là thạc sĩ Bùi Xuân Nhã đã tận tâm giúp đỡ hướng dẫn em hoàn
thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn tấc cả các anh chị ở công ty TNHH SX và TM Dân
Cường đặc biệt là chị Hà, đã tận tình chỉ dẫn cho em trong suốt q trình thực tập tại
cơng ty.
Tơi xin cảm ơn tấc cả các bạn bè của tôi đã luôn bên tôi suốt thời gian qua.
Em xin chúc các thầy cơ, các anh chị và các bạn có nhiều sức khỏe và thành
cơng.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2012
Sinh viên

Lê Thị Triết Minh


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ TRIẾT MINH. Tháng 6 NĂM 2012. “Hồn Thiện Kế Tốn Tập
Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cơng TY TNHH SX

Và TM Dân Cường”.
LE THI TRIET MINH. JUNE 2012. “Accounting Production Cost And
Unit Cost At Limited Liability Company Commercial And Productive Dan
Cuong”.
Khóa luận tìm hiểu phương pháp tập hợp, hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX và TM Dân Cường. Thông qua việc hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để thấy được những ưu, nhược điểm.
Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm và đồng thời phát huy những
ưu điểm sẵn có của doanh nghiệp cho các kỳ tiếp theo.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu.......................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
1.4 Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................2
1.5 Cấu trúc của luận văn. .....................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH SX và TM Dân Cường. ...................3
2.1.1 Khái quát về công ty TNHH SX và TM Dân Cường. .........................3
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty. ...........................................5
2.2 Tổ chức quản lý của công ty. ..........................................................................5
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. ............................................................5
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. ..............................................5

2.3 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty Dân Cường. ..........................................6
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty. ..........................................6
2.3.2 Chức năng của từng phần hành kế tốn trong cơng ty Dân Cường. ..6
2.3.3 Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ........................................7
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................10
3.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp

....................................................................................................................10
3.1.1 Chi phí sản xuất .................................................................................10
3.1.2 Giá thành sản phẩm . .........................................................................11
3.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm.................................................................................................................12
v


3.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn. .......................................................................13
3.1.5 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .......13
3.1.6 Kỳ tính giá thành ...............................................................................14
3.2 Kế tốn chi phí sản xuất ................................................................................14
3.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..........................................14
3.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp . .............................................................16
3.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung. ........................................................18
3.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .......................................21
3.2.5 Kế toán các khoản thiệt hại ngừng sx ...............................................23
3.2.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................................................24
3.3 Kế toán giá thành sản phẩm. .........................................................................26
3.3.1 Phương pháp trực tiếp( phương pháp giản đơn). ..............................26
3.3.2 Phương pháp tổng cộng chi phí. ........................................................26

3.3.3 Phương pháp hệ số. ...........................................................................26
3.3.4 Phương pháp tỷ lệ..............................................................................27
3.3.5 Phương pháp loại trừ chi phí. ............................................................27
3.3.6 Phương pháp đơn đặt hàng. ...............................................................28
3.3.7 Phương pháp phân bước . ..................................................................28
3.3.8 Phương pháp liên hợp. .....................................................................29
3.4 Các phương pháp nghiên cứu đề tài. ............................................................29
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. ................................................................30
4.1 Tổng qt tình hình cơng tác kế tốn chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH SX và TM Dân Cường. ................................................................30
4.1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất. ...............................................................30
4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sx. ...........................................................31
4.1.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ..................................................31
4.1.4 Kỳ tính giá thành ...............................................................................31
4.1.5 Phương pháp tính giá thành...............................................................31
4.1.6 Phương pháp đánh giá sp dd .............................................................31
4.2 Nội dung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thiết bị kệ tại công ty
TNHH SX và TM Dân Cường. ..................................................................................32
vi


4.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .........................................32
4.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................40
4.2.3 Kế tốn chi phí sx chung ...................................................................51
4.2.4 Kế tốn các khoản thiệt hại trong sx. ................................................61
4.3 Kế toán tập hợp chi phí sx ,đánh giá sp dd và tính giá thành sp . .................63
4.3.1 Tập hợp chi phí sx .............................................................................63
4.3.2 Kế toán kiểm kê đánh giá sp dd cuối kỳ ...........................................63
4.3.3 Kế tốn tính giá thành sp. ..................................................................64
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................67

5.1 Kết luận .........................................................................................................67
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 72

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPSX

Chi phí sản xuất

CPNVL

Chi phí ngun vật liệu

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPNC

Chi phí nhân cơng

NCTT

Nhân công tực tiếp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm tai nạn

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TK

Tài khoản

Zsp

Giá thành sản phẩm

SX

Sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng


NL,VL

Nguyên liệu,vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng phân bổ chi phí NVL phụ ....................................................................35
Bảng 4.2. Bảng phân bổ Chi phí nhân cơng trực tiếp. ..................................................45
Bảng 4.3. Bảng phân bổ chi phí SXC............................................................................56
Bảng 4.4. Bảng nhập xuất tồn NVL ..............................................................................62
Bảng 4.5. Bảng tính giá thành .......................................................................................66


ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 5
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................... 6
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ................................................. 9
Hình 3.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí NVL trực tiếp..........................................................16
Hình 3.2.Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................18
Hình 3.3. Sơ đồ hạch tốn CPSXC................................................................................21
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm tại xưởng. ..............................................31
Hình 4.2. Lưu đồ quy trình xuất kho NVL ...................................................................33

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu xuất kho NVL thép hộp 40*40.
Phiếu nhập kho nguyên liệu
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp lương từng bộ phận.
Phụ lục 3: Phiếu chi mua thép hợp kim.
Hóa đơn giá trị gia tăng mua thép hợp kim.
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí.
Phụ lục 5: Bảng khấu hao TSCĐ.
Phụ lục 6: Phiếu chi gia cơng nhiệt.
Hóa đơn giá trị gia tăng gia công nhiệt
Bảng công nợ
Phụ lục 7: Phiếu chi mua dây đai
Hóa đơn giá trị gia tăng mua dây đai
Phụ lục 8: Phiếu chi mua giấy nhám

Hóa đơn giá trị gia tăng mua giấy nhám
Phụ lục 9: Phiếu nhập kho thành phẩm Pat C

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta hiện nay đã gia nhập nào nền kinh tế thế giới và vì thế sự
cạnh tranh rất cao. Các doanh nghiệp không những cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong nước mà cịn các doanh nghiệp nước ngồi. Để có được một thế đứng vững chắc
trên thương trường các doanh nghiệp cần phải có chiến lượt đúng đắn: sử dụng nguồn
lực có hiệu quả. Làm sao để một doanh nghiệp phát triển vững mạnh phụ thuộc vào
nhiều yếu tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính tốn chi phí, biết khai
thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt lợi
nhuận như mong muốn với nguồn lực có giới hạn? Để được như vậy kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp đóng vai trị rất quan
trọng.
Thơng tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với cơng tác quản trị doanh
nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất,
cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý.
Thấy được tầm quan trọng của giá thành trong sản xuất kinh doanh em đã chọn
đề tài “hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH SX và TM Dân Cường” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. Trong
quá trình thực hiện nếu có điều gì sơ sót em xin các thầy cơ các anh chị và các bạn góp
ý kiến cho em.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu q trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm của cơng ty. Qua đó có cái nhìn thực tế về cơng tác kế tốn tại đây.
Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ở cơng ty.


Là cơ hội để bản thân em gắn kết những kiến thức đã học vào thực tiễn, cũng
cố và nâng cao kiến thức đó đồng thời học hỏi kinh nghiệm của các anh chị đi trước
làm hành trang cho bản thân sau khi ra trường.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty TNHH SX và TM Dân cường.
Về thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 15 tháng 2 năm 2012 đến ngày 9
tháng 6 năm 2012.
Về số liệu: việc thu thập, phản ánh các nội dung của đề tài được lấy số liệu của
tháng 2 năm 2012.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH SX và TM
Dân Cường.
1.5 Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Mở đầu
Nói lên sự cần thiết, mục tiêu và phạm vi của việc nghiên cứu.
Chương 2:Tổng quan
Trình bày lịch sử hình thành và phát triển, quy mô, nhiệm vụ và công tác tổ
chức tại công ty TNHH SX và TM Dân Cường .
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Chi tiết những lí luận liên
quan đến vấn đề đang nghiên cứu và giới thiệu các phương pháp nghiên cứu khóa luận
đang sử dụng để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Khái quát về đặc điểm sản xuất của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đạt được đưa ra những kết luận và kiến nghị .

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH SX và TM Dân Cường
2.1.1 Khái quát về công ty TNHH SX và TM Dân Cường
Tên công ty: Công ty TNHH SX và TM Dân Cường.
Tên giao dịch: Dân Cường CO.,LTD
Mã số thuế: 0302188485 .
Địa chỉ: 512 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh .
Website:
Điện thoại: (84.8) 38661438 – 38661439,Fax: (84.8) 38653414
E- mail: ,
Logo của cơng ty:
Thị trường chính: Việt Nam .
Loại hình kinh doanh: Sản xuất, dịch vụ.
Phạm vi hoạt động: Toàn quốc.
Địa chỉ nhà máy sản xuất: 192 Nguyễn Văn Tuôi, Khu phố 6, Thị trấn Bến
Lức, Tỉnh Long An.
Các chi nhánh ở Hà Nội, Đà Nẵng, Cần thơ.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: giám đốc Nguyễn Thị Ngọc Thảo.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102003276 do sở Kế Hoạch và Đầu
Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ: 10.800.000.000 VNĐ.
Mạng lưới của công ty hiện nay:
Cơng ty TNHH SX & TM Dân Cường có mạng lưới rộng khắp tồn quốc.
TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ: 512 Đường 3 tháng 2, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.
3


Điện thoại: (84.8) 38661438 – 38661439
Fax:(84.8)38653414
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Địa chỉ: 192 Nguyễn Văn Tuôi, Khu phố 6, Thị trấn Bến Lức, Tỉnh Long An.
Điện thoại:(84.072) 636980
Fax: (84.072) 636983
Ngoài trụ sở chính và nhà máy sản xuất của cơng ty có các chi nhánh khác ở
các thành phố lớn trên đất nước Việt Nam trải dài từ Bắc vô Nam.
CÁC CHI NHÁNH
TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 293 Phố Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 5640128
Fax: (84.4) 5640069
Email: cn
TỔNG ĐẠI LÝ TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 355 Tơn Đức Thắng, Phường Hịa Minh, Quận Linh Chiểu, TP Đà
Nẵng.
Điện thoại: (84.0511) 3767087
Fax: (84.0511) 3764988
Email:
TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: 265 Nguyễn Văn Cừ, Phường An Bình, Quận Ninh Kiều, TP Cần
Thơ.
Điện thoại: (84.071) 091
Fax: (84.071)091515
Email:

Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất và gia công: linh kiện kệ, kệ chứa hàng dùng trong nhà kho, xưởng,
kệ trưng bày, công nghệ chế tạo khuôn mẫu.
Mua bán: Sắt thép, sản phẩm cơ khí dân dụng và cơng nghiệp, trang thiết bi văn
phòng, trang thiết bị phục vụ ngành giáo dục, văn phịng phẩm, hàng trang trí nội thất.
4


2.1.2  Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty 
Cơng ty TNHH SX & TM Dân Cường thành lập vào năm 2000 với trụ sở chính
là: 18 Hồng Diệu, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP HCM.
Đến ngày 05/02/2001 trụ sở chính chuyển về 136H Nguyễn Tri Phương.
Sau đó ngày 29/03/2003 trụ sở chính của cơng ty dời về 512 Đường 3 tháng 2,
Phường 14, Quận 10, TP HCM cho đến nay.
2.2 Tổ chức quản lý của cơng ty
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Hỗ trợ
kinh
doanh
Kinh
doanh
ABC
Xuất _
Nhập
khẩu
Mark
R&D


Dự
tốn
sản
xuất

BAN GIÁM ĐỐC

P.
Kinh
doanh

Văn
phịn
g

P.tài
chín
h kế
tốn

Nhà
máy

P.
nhân
sự

Văn
phịng


P.

điện

P.
IT

Nhà
máy

Bảo
trì
máy
móc
thiết
bị

quản

sản
xuất

Vật tư
ngun
vật liệu

Chế
tạo

Triển

khai
sản
xuất

Nguồn tin: phịng kinh doanh 
 
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 
Ban giám đốc: Điều hành ,chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh ,chính sách hằng
ngày của công ty. Giám sát và chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của cơng ty. Có
quyền đề bạt, quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với tồn bộ nhân viên.
Phịng kinh doanh: Hỗ trợ khách hàng A-B-C, xuất nhập khẩu và Mark R&D,
tìm kiếm và tư vấn cho khách hàng, khai thác thị trường.
Phịng tài chính – kế tốn: Giao dịch tìm kiếm các nguồn vay. Phụ trách các
mảng vay thuê tài chính. Phân tích, dự báo tình hình tài chính. Hướng dẫn, kiểm tra
5


việc ghi chép, lập và luân chuyển các chứng từ. Lập báo cáo về tình hình sản xuất kinh
doanh và quyết tốn của cơng ty theo tháng, theo q, theo năm. Phịng tổ chức hành
chính nhân sự...
Phịng IT: Quản trị, lập trình các phần mềm quản lý. Bảo trì, sửa chữa các loại
máy móc thiết bị. Cài đặt, phát triển mạng SERVER cũng như quản lý tình hình tăng,
giảm các thiết bị máy vi tính.
Phịng kỹ thuật: Thiết kế ứng dụng vào sản xuất.
Phịng cơ điện: Chế tạo bảo trì máy móc thiết bị phân xưởng.
Phân xưởng sản xuất gồm các bộ phận như: Thiết kế khuôn mẫu, Dập, Chấn,
Uốn, Hàn, Tiện … phục vụ sản xuất.
2.3 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty Dân Cường
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Các
Kế toán viên

Kế toán
kho

Thủ kho

Thủ quỹ

 
Nguồn tin : phịng kế tốn
 
2.3.2 Chức năng của từng phần hành  kế tốn trong cơng ty Dân Cường 
Kế tốn trưởng: Hướng dẫn việc lập sử dụng, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ
chứng từ, sổ sách kế toán. Phối hợp với các kế toán tổng hợp để xác định giá thành
thành phẩm hợp lý. Hướng dẫn trình tự lập, nộp báo cáo tài chính theo tháng, theo quý,
theo năm. Cung cấp thông tin cho Ban Giám Đốc khi được u cầu. Giải trình số liệu
quyết tốn tài chính năm…
Kế tốn tổng hợp: Phân loại chứng từ, lập chứng từ ghi sổ kế toán. Tập hợp
doanh thu, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm. Báo cáo lên cấp trên kịp thời các
6


phát sinh bất thường tại kho và xưởng. Báo cáo số lượng định kỳ cho kế tốn trưởng
về mảng mình đang quản lý, kiểm tra cho ý kiến trước khi phát hành ra bên ngồi.

Kế tốn kho: Chịu trách nhiệm vật chất trước Ban Giám Đốc về vấn đề mất
mát, thâm hụt, hư hỏng vật tư, bán thành phẩm trong q trình lưu trữ.
Kế tốn nhà máy: Chịu trách nhiệm vật chất trước Ban Giám Đốc trong phạm
vi, lĩnh vực mà mình phụ trách, phù hợp với thời gian phát sinh trách nhiệm.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm báo cáo về mặt nghiệp vụ. An toàn về tiền mặt, theo
dõi, thực hiện việc thu chi tiền mặt tại quỹ tạm ứng cơng tác phí, tiền lương và hồn
tạm ứng.
Cơng ty có đội ngũ nhân viên khá đông ở độ tuổi 22 – 35 chiếm chủ yếu với
94%, số còn lại trong độ tuổi từ 35 trở lên chiếm 6% tổng số nhân viên cơng ty. Có thể
thấy đội ngũ nhân viên của công ty hầu hết là những người trẻ tuổi, năng động, có
trình độ chun mơn cao, nhạy bén với sự thay đổi và phát triển của thị trường. Trong
mối quan hệ đồng nghiệp, các nhân viên luôn thể hiện sự vui vẻ, thân thiện, sẵn sàng
giúp đỡ nhau trong q trình làm việc để hiệu quả cơng việc đạt kết quả tốt nhất.
Hoạt động sản xuất và kinh doanh rộng khắp cả nước được điều tiết một cách
hiệu quả thơng qua các phịng ban chức năng có vai trị then chốt như: Bộ phận phát
triển kinh doanh, phòng quản trị nguồn nhân lực, phịng tài chính kế tốn, bộ phận IT.
2.3.3 Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty 
Chế độ kế tốn: Cơng ty Dân Cường đang áp dụng chế độ kế toán theo hệ thống
kế toán Việt Nam và áp dụng báo cáo tài chính doanh nghiệp được ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC vào ngày 20-03-2006.
Kỳ kế toán áp dụng: Kỳ kế toán áp dụng tại cơng ty là kỳ báo cáo tài chính năm.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: Hệ thống tài khoản kế tốn mà cơng ty áp
dụng bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế
tốn và tài khoản ngồi Bảng cân đối kế toán theo quy định theo quyết định số 15 của
Bộ tài chính.
Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty TNHH Dân Cường:
Phương pháp kê khai hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
Phương pháp hoạch toán ngoại tệ: sử dụng tỷ giá thực tế.
7



Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Cơng ty Dân Cường sử dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Đặt trưng cơ bản
của hình thức kế tốn Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy
số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ chủ yếu:
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

8


Hình 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặt biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bản cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Chính sách của công ty DÂN CƯỜNG là giá cả hợp lý, hậu mãi tốt nhất
và cơng ty có thể cung cấp cho khách hàng những dịch vụ nhanh chóng và hồn
hảo vào bất cứ lúc nào.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp
3.1.1 Chi phí sản xuất
3.1.1.1 Khái niệm
Chí phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời điểm nhất định.
3.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo nội dung kinh tế (yếu tố chi phí).
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm

phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Theo qui định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ
chi phí được chia làm các yếu tố sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu : bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại
trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động
lực).
Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương và
phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động .
Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tấc cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi
dung vào sản xuất kinh doanh.
Chi phí chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
10


Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế chi phí ( khoản mục chi phí).
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng cơng dụng kinh tế được
xắp xếp vào một loại nhất định, không kể đến khoảng mục chi phí đó có nội dung kinh
tế như thế nào. Theo cách này chi phí được phân ra nhiều loại doanh nghiệp khác nhau
tùy thuộc vào từng loại hoạt động của công ty: Theo chế độ kế tốn hiện hành chi phí
được chia thành:
Chi phí NVLTT là tấc cả các chi phí vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất như
NVL chính,NVL phụ,nhiên liệu…..
Chi phí NCTT: những khoản mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất.
CPSXC là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các tổ , phân
xưởng sản xuất ngồi 3 hạng mục trên.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chi phí. Theo cách phân loại

này chi phí được chia làm 2 loại:
Chi phí trực tiếp: chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và được
hạch tốn vào từng đối tượng có liên quan.
Chi phí gián tiếp: những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, loại
chi phí này cần phải được phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Ngồi ra kế tốn quản trị cịn phân chi phí ra thành hai loại :
Chi phí sản xuất: cịn gọi là chi phí sản phẩm.
Chi phí ngồi sản xuất: chi phí thời kỳ làm giảm lợi tức trong của doanh nghiệp.
3.1.2 Giá thành sản phẩm
3.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền, tồn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
3.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Giá thành kế hoạch: Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng kế hoạch.
Giá thành định mức: Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành để
tính cho một đơn vị sản phẩm.
11


Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành tồn bộ: phản ánh tồn bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm .
3.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản chi phí hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng tác, sản
phẩm, lao vụ đã hồn thành. Về thực chất chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau

của quá trình sản xuất, một bên là yếu tố đầu vào và một bên là kết quả sản xuất đầu
ra. Do vậy chúng có mối quan hệ mất thiết với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt
kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá
thành sản phẩm. Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành là một, đều là những hao
phí về vật chất. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về lượng tiêu hao. Cụ thể như
sau:
Chi phí sản xuất ln gắn với thời kỳ đã phát sinh chi phí bao gồm cả chi phí
sản xuất ra sản phẩm hồn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
trong kỳ. Và chỉ tiêu này thường bao gồm hai bộ phận chi phí sản xuất dở dang kỳ
trước chuyển sang kỳ này và một phần chi phí phát sinh trong kỳ này (đã trừ chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ).
Cơng thức mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Tổng giá thành
Chi phí SXDD
Chi phí phát
Đốiphẩm
tượng tập=hợp chiđầu
phíkỳ
sản xuất+và tính
thành.
kỳ
sản
sinh giá
trong

Chi phí SXDD
cuối kỳ


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh
trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo một phạm vi giới hạn nhất định. Đối tượng kế
tốn chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất và là khâu đầu
tiên trong việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất.

12


Đối tượng tính giá thành: là các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
hồn thành địi hỏi phải tính giá thành ở đơn vị.
Tập hợp trực tiếp.
Chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất riêng biệt. Có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu. Để hạch toán trực tiếp cho từng
đối tượng riêng biệt.
Chi phí phát sinh có liên quan nhiều đối tượng kế tốn chi phí. Không ghi chép
ban đầu riêng cho từng đối tượng, phải tập hợp cho nhiều đối tượng .
3.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn 
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng
hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất.
Tính tốn và phản ảnh một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất.
Kiểm tra chặc chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế
hoạch, sai mục đích.
Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
3.1.5 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xét tổng qt thì quy trình kế tốn CPSX và tính Zsp của các doanh có những
điểm chung, có tính chất căn bản bao gồm:

Bước 1: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh.
Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí đã phát sinh, phân bổ CPSXC cho các đối
tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về tài khoản tính giá
thành.
Bước 3: tổng hợp tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
Bước 4: tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ

13


×