Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẠT VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 86 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LỮ KIỀU THƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẠT VIỆT NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012

 


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LỮ KIỀU THƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẠT VIỆT NAM

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. LÊ VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 


 

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Tình Hình
Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam” do Lữ Kiều Thư, sinh
viên niên khóa 2008 - 2012, chuyên ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________

Ths. LÊ VŨ
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký)

(Chữ ký)

________________________
Ngày

 

tháng

năm 2012

______________________
Ngày

tháng

năm 2012


 

LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên con xin gửi lòng biết ơn đến cha mẹ và anh chị trong
gia đình, người luôn ở bên chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp con trong từng
bước trưởng thành và có được như ngày nay.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ
Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu để tôi làm hành trang

bước vào đời một cách vững chắc. Đặc biệt là thầy Lê Vũ, người đã hướng dẫn tôi tận
tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty Cổ Phần QUẠT VIỆT NAM, các phòng
ban, các anh chị trong công ty đặc biệt là anh Lê Quang Hận và chị Nguyễn Thị Lệ
Sương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực
tập tại công ty.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp KT34 những người đã cùng tôi học tập và
đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng tôi xin chúc tất cả những người mà tôi biết ơn luôn dồi dào sức khỏe,
luôn thành công trong bước đường sắp tới.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên

Lữ Kiều Thư

 


 

NỘI DUNG TÓM TẮT
LỮ KIỀU THƯ. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản
Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam”.
LU KIEU THU. June 2012. “Analysing The Production Consumption at
Viet Nam Fan Joint Stock Company”
Khóa luận được thực hiện nhằm phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm quạt điện
tại công ty Cổ Phần Quạt Việt Nam qua hai năm 2010 – 2011. Đồng thời, khóa luận
còn tiến hành xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó,
đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Để thực hiện đề tài này, tôi tiến hành thu thập số liệu từ các phòng ban của công

ty và khảo sát ý kiến khách hàng, đại lí về sản phẩm của công ty khu vực thành phố
Hồ Chí Minh. Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phỏng vấn chuyên
gia và dùng phần mềm Excel để phân tích.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty khá tốt
song vẫn còn nhiều mặt hạn chế: Hoạt động marketing chưa hiệu quả, công tác quảng
bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng còn hạn chế, công tác dự báo
của công ty chưa chính xác,…Trên cơ sở đó, khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm
cải thiện công tác tiêu thụ cho công ty: hoàn thiện công tác marketing, đẩy mạnh việc
quảng bá hình ảnh sản phẩm, tăng cường khuyến mãi thu hút khách hàng, tìm nhà
cung ứng mới để chủ động nguồn nguyên liệu, mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng
cường công tác nghiên cứu thị trường, tạo ra những sản phẩm mới với tính năng vượt
trội đáp ứng nhu cầu khách hàng.

 


 

MỤC LỤC
 

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1.Đặt vấn đề

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1 Mục tiêu chung

2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu


3

1.4.Cấu trúc luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

5

2.1 Tổng quan về công ty

5

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty

5

2.1.2.Lịch sử quá trình hình thành và phát triển của công ty

6

2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty

6

2.2.1.Chức năng

6


2.2.2.Nhiệm vụ

6

2.2.3.Định hướng chiến lược phát triển của công ty

7

2.3.Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.3.1.Cơ cấu tổ chức của công ty

8

2.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Cơ sở lý luận

11
11

3.1.1. Thị trường

11

3.1.2. Tiêu thụ

11


3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm
v
 

8

12


 

3.2.1. Các chiến lược Marketing ảnh hưởng đến việc tiêu thụ

12

3.2.2.Môi trường vi mô ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm

16

3.2.3.Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm

17

3.3.Các chỉ tiêu dùng để đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm

19

3.3.1.Số lượng sản phẩm bán ra


19

3.3.2.Doanh thu tiêu thụ

19

3.4.Các chỉ tiêu kết quả - hiệu quả sản xuất kinh doanh

20

3.4.1.Các chỉ tiêu kết quả

20

3.4.2.Các chỉ tiêu hiệu quả

20

3.5.Phương pháp nghiên cứu

21

3.5.1.Phương pháp thu thập số liệu

21

3.5.2.Phương pháp xử lí số liệu

21


3.5.3.Phương pháp phân tích số liệu

22

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Sơ lược về thị trường quạt điện Việt Nam

23
23

4.2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua hai năm 2010 –
2011

24

4.2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua hai năm 2010 – 2011

24

4.2.2.Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2011

26

4.3.Khái quát về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty
4.3.1.Tình hình thực hiện doanh thu và lợi nhuận năm 2010 – 2011 và mục tiêu

27

4.3.2.Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2010 -2011


28

4.3.3.Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất so với tiêu thụ

29

4.3.4.Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty qua hai năm 2010 – 2011

30

4.4.Các chiến lược Marketing - mix của công ty

33

4.4.1.Chiến lược sản phẩm

33

4.4.2.Chiến lược giá

35

4.4.3.Chiến lược phân phối

39

4.4.4.Chiến lược chiêu thị cổ động

41


4.5.Môi trường vi mô ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
vi
 

27

43


 

4.5.1.Khách hàng

43

4.5.2.Đối thủ cạnh tranh

45

4.5.3.Nhà cung ứng

47

4.5.4.Năng lực của công ty

48

4.6. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh số tiêu thụ của sản phẩm

51


4.6.1.Tính mùa vụ trong nhu cầu của thị trường

51

4.6.2.Yếu tố thuộc về kinh tế

52

4.6.3.Yếu tố chính trị - pháp luật

53

4.6.4.Văn hóa xã hội

53

4.6.5.Yếu tố nhân khẩu học

54

4.6.6.Ô nhiễm môi trường

54

4.6.7. Công nghệ

54

4.7.Một số vấn đề còn tồn tại và giải pháp để hoàn thiện quá trình tiêu thụ


55

4.7.1. Những mặt còn tồn tại

55

4.7.2.Một số giải pháp

56

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

61

5.1. Kết luận

61

5.2.Kiến nghị

62

5.2.1.Về phía nhà nước

62

5.2.2.Về phía công ty

63


TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

PHỤ LỤC
 

vii
 


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

CPSX

Chi phí sản xuất

DN

Doanh nghiệp

DVBH


Dịch vụ bảo hành

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KCN

Khu công nghiệp

NPP

Nhà phân phối

NSX

Người sản xuất

NTD

Người tiêu dùng

SEB

Tập đoàn sản xuất đồ gia dụng của Pháp

SLTTTT

Số lượng tiêu thụ thực tế


SLTTKH

Số lượng tiêu thụ kế hoạch

SLSX

Số lượng sản xuất

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTTH

Tính toán tổng hợp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

viii
 


 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết Quả Hoạt Động SXKD Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 – 2011

24

Bảng 4.2 Một Số Chỉ Tiêu Về Hiệu Quả SXKD Năm 2010 Và Năm 2011

26

Bảng 4.3 Tình Hình Thực Hiện Kế Hoạch Tiêu Thụ Sản Phẩm 2010 - 2011

28

Bảng 4.4 Tình Hình Thực Hiện Sản Xuất So Với Tiêu Thụ Năm 2010 Và 2011

29

Bảng 4.5 Tình Hình Tiêu Thụ Thị Trường Nội Địa và Xuất khẩu 2010 - 2011

30

Bảng 4.6 Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm Thị Trường Nội Địa 2010 -2011

31

Bảng 4.7 Đánh Giá Của Khách Hàng về Chất Lượng Sản Phẩm của Công Ty

35


Bảng 4.8 Đánh Giá Của Đại Lí về Chất Lượng Sản Phẩm của Công Ty

35

Bảng 4.9 Đánh Giá Của Khách Hàng Về Mức Độ Phù Hợp giữa Giá với Chất Lượng
Sản Phẩm Của Công Ty

37

Bảng 4.10 Đánh Giá Của Đại Lí về Mức Độ Phù Hợp giữa Giá với Chất Lượng Sản
Phẩm Của Công Ty

37

Bảng 4.11 Ý Kiến Khách Hàng về Lí Do Sử Dụng Sản Phẩm Quạt ASIA

38

Bảng 4. 12 Ý Kiến Khách Hàng Về Dịch Vụ Bảo Hành Sản Phẩm Của Công Ty

44

Bảng 4.13 Ý Kiến Của Đại Lí Về Dịch Vụ Bảo Hành Sản Phẩm Của Công Ty

44

Bảng 4.14 Giá Bán Một Số Sản Phẩm Của Công Ty và Các Đối Thủ Cạnh Tranh

46


Bảng 4.15 Kết Cấu Lao Động của công ty

48

 
 
 
 

ix
 


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam

5

Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam

8

Hình 3.1 Cấu Trúc Kênh Phân Phối

15

Hình 4.1 Tình Hình Thực Hiện Doanh Thu Của Công Ty Năm 2010 – 2011 và Dự

Kiến 2012

27

Hình 4.2 Hình Ảnh Một Số Sản Phẩm Quạt ASIA

33

Hình 4.3 Tỉ trọng đóng góp Của Từng Phân Khúc Trong Tổng Doanh Thu

34

Hình 4.4 Mạng Lưới Phân Phối Của Công Ty

39

Hình 4.5 Sơ Đồ Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty

40

Hình 4.6 Mức Độ Nhận Biết Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm

41

Hình 4.7 Mức Độ Nhận Biết Của Đại Lí Đối Với Sản Phẩm

42

Hình 4.8 Lượng đặt hàng và lượng giao hàng năm 2010


50

Hình 4.9 Lượng đặt hàng và lượng giao hàng năm 2011

50

Hình 4.10 Doanh Số Bán Hàng Năm 2009 – 2011

51

Hình 4.11 Tốc Độ Tăng Trưởng và CPI Việt Nam Năm 2008 – 2011

52

 
 
 
 
 
 

x
 


 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi điều tra khách hàng
Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến đại lí

Phụ lục 3: Bảng giá bán sỉ và giá bán lẻ của ASIA
Phụ lục 4: Hình ảnh một số sản phẩm

xi
 


 

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sau hơn 5 năm gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến quan
trọng. Quá trình hội nhập quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang có những tác động
tích cực đối với đất nước. Tuy nhiên, quá trình hội nhập cũng mang lại những thách
thức to lớn cho các doanh nghiệp trong nước. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa
các doanh nghiệp sẽ dễ dàng đào thải những doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả.
Nếu không có một chiến lược kinh doanh đúng đắn thì sẽ không đứng vững trong nền
kinh tế “mở” như hiện nay.
Trước đây, trong cơ chế quan liêu bao cấp thì hoạt động tiêu thụ của các doanh
nghiệp không được coi trọng, doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào sản xuất theo kế
hoạch của nhà nước, còn vấn đề tiêu thụ đã có nhà nước bao tiêu. Ngày nay, trong nền
kinh tế thị trường thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm trở thành hoạt động vô cùng quan
trọng, đó là vấn đề sống còn đối với các doanh nghiệp.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng để kết thúc một chu trình sản xuất, có vai trò hết sức
quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trường thì sản phẩm của nó sản xuất ra phải được tiêu thụ, chỉ khi
sản phẩm của doanh nghiệp được bán, được tiêu thụ thì Doanh Nghiệp mới thu hồi
vốn, đồng thời thu được lợi nhuận để tiếp tục duy trì và mở rộng quy mô sản xuất.

Với tình trạng nhiệt độ càng tăng, do hậu quả của biến đổi khí hậu thì những
sản phẩm của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Theo cuộc điều
tra của HVNCLC (Hàng Việt Nam chất lượng cao), trong số 204 sản phẩm hàng Việt
Nam tốt nhất thì sản phẩm của ASIAvina đứng ở vị trí số một ngành hàng quạt điện.
(Y Linh,  “ASIAvina: Quạt Việt Nam tốt nhất 2010”, ngày 4 tháng 3 năm
2012,<ULR: /> 


 

Với hơn 20 năm được thành lập và có nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động
kinh doanh của mình, Công ty Cổ Phần Quạt Việt Nam ASIA hiện đã có chỗ đứng
vững vàng trên thị trường. Không ngừng lại ở đó, công ty luôn luôn tìm cách để hoàn
thiện sản phẩm, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng không những trong nước mà cả
trên thế giới. Hơn ai hết, Công ty luôn ý thức được tầm quan trọng của khâu tiêu thụ
và chiến lược Marketing trong hoạt động kinh doanh. Vì thế, công ty luôn đặc biệt
quan tâm vấn đề này và đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn phù hợp với xu
thế hội nhập.
Vậy ASIA đã có những chiến lược Marketing như thế nào để đạt thành công
như ngày hôm nay? Quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty được thực hiện như thế
nào để đạt hiệu quả cao?
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự cho phép của khoa Kinh Tế trường Đại
học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, Công ty Cổ Phần QUẠT VIỆT NAM và sự hướng
dẫn tận tình của Ths. Lê Vũ tôi tiến hành thực hiện đề tài “Phân Tích Tình Hình
Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam” nhằm tìm hiểu những
chiến lược mà công ty áp dụng để khâu tiêu thụ sản phẩm được thực hiện hiệu quả,
tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Đồng thời, tìm ra và khắc phục những vấn đề
còn tồn tại của công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chính của khóa luận là phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công
ty Cổ Phần Quạt Việt Nam ASIA. Xác định những vấn đề còn tồn tại trong quá trình
phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty. Từ đó, đưa ra giải pháp giúp đẩy mạnh
sản lượng tiêu thụ sản phẩm, nâng cao doanh thu cho công ty, mở rộng thị trường tiêu
thụ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nhằm đạt những mục tiêu trên, khóa luận cần đạt những mục tiêu cụ thể sau
-

Tìm hiểu khái quát về thị trường quạt điện tại Việt Nam.

-

Đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công

ty qua 2 năm 2010 – 2011.
2
 


 

-

Tìm hiểu các chiến lược Marketing và phân tích các yếu tố ảnh hưởng

đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.
-

Đề ra một số giải pháp đẩy mạnh khâu tiêu thụ cho công ty.


1.3. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại công ty Cổ Phần
Quạt Việt Nam và nghiên cứu thị trường ở địa bàn TP Hồ Chí Minh.
b. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 25/02/2012 – 01/06/2012.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu chung về lí do, mục đích chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển,
cũng như về quy mô, cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, tình hình nhân sự, tài sản của
công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày một số khái niệm có liên quan đến quản trị chiến lược
cũng như cơ sở để thực hiện các ma trận, trình bày các phương pháp nghiên cứu được
thực hiện để đạt được kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là chương quan trọng nhất của đề tài. Chương này trình bày sơ lược về thị
trượng quạt điện tại Việt Nam, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ của
Công ty, hiệu quả đạt được từ những chiến lược mà công ty đã và đang thực hiện. Từ
những mặt còn tồn tại ở công ty, đề ra những giải pháp thích hợp đẩy mạnh công tác
tiêu thụ sản phẩm.

3
 



 

Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng hợp qua quá trình nghiên cứu, chương này rút ra những kết luận xung
quanh vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị đối với nơi thực hiện nghiên
cứu cũng như đối với cơ quan nhà nước.

4
 


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Là một doanh nghiệp đứng đầu trong thị trường quạt điện Việt Nam, trải qua
hơn 20 năm với nhiều khó khăn thử thách. Hiện nay, ASIA đã có chổ đứng vững vàng
trên thị trường. Sau đây là hình ảnh của công ty.
Hình 2.1 Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam

Nguồn: />Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam có văn phòng đặt tại: 25 Nguyễn Thị Nhỏ,
Phường 09, Quận Tân Bình, TP. HCM. TEL:08.8644037.FAX:08.8644038. Website:
www.quatvietnam.com.vn
Có hai nhà máy đặt tại: Lô B13/1, Đường số 1, KCN Vĩnh Lộc, Q.Bình Tân,
TP. HCM. Email: và một nhà máy tại: Lô D - 4A - CN,
Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, H. Bến Cát, T. Bình Dương. Điện thoại: 0650.

2213129. Fax: 0650.3553570. Emai:
 


 

2.1.2. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam ASIAvina: Là công ty chuyên sản xuất và
phân phối quạt điện hàng đầu của Việt Nam với thương hiệu ASIAvina, Quatvina,
ASIAvina Gold, và ASIAvina power.
Năm 1990 - 1995 từ một cơ sở sản xuất nhỏ, lắp ráp và kinh doanh sản phẩm
quạt điện ASIA đã thành lập Công Ty TNHH TÂN Á CHÂU.
Năm 2002 - 2006: Chuyển đổi thành CTY TNHH QUẠT VIỆT NAM có sự
tham gia góp vốn từ các thành viên bên ngoài và xây dựng nhà máy ép nhựa tại KCN
Mỹ Phước – Bình Dương.
Năm 2007: Thành lập Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam.
Năm 2008 đến nay: ASIA hợp tác chiến lược với BANKINVEST (năm 2008)
và SEB Group (năm 2010).
Sau hơn 20 năm phấn đấu nỗ lực hết mình, công ty đã từng bước hoàn thiện cơ
cấu sản xuất, cũng như đã xây dựng mạng lưới kênh phân phối trên toàn lãnh thổ Việt
Nam, với hơn 80 chi nhánh và một số quốc gia ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
Từ 1997 – 2009 công ty được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất
lượng cao, sản phẩm của công ty đa dạng với nhiều chủng loại quạt: Quạt Tháp, Quạt
Đứng, Quạt Treo, Quạt Trần, Quạt Hơi Nước, Quạt Công Nghiệp,…. Ngay từ những
ngày đầu hình thành, công ty đặc biệt chú ý đến hệ thống quản lý chất lượng, từ khâu
kiểm tra nguyên liệu đầu vào đến khâu phân phối sản phẩm, không ngừng tìm kiếm
những mẫu mã mới theo xu hướng thị trường, luôn cải tiến chất lượng và đặt tiêu chí
an toàn trên hết, bảo vệ an toàn tuyệt đối cho người tiêu dùng.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng

Công ty được phép sản xuất, kinh doanh các loại quạt điện ngoài ra còn các loại
nhựa khác. Xuất nhập khẩu thành phẩm, nguyên liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho
sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Nhiệm vụ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty không những tạo công ăn việc làm
cho người lao động mà còn làm tăng mức sống cho người lao động. Ngoài ra, công ty
6
 


 

phải tuân thủ theo quy định pháp luật, phải trích lập quỹ và nộp ngân sách Nhà nước
đầy đủ.
Công ty sản xuất và kinh doanh sao cho có hiệu quả về mặt kinh tế xã hội, tạo
ra những sản phẩm không chỉ bền, đẹp mà còn phải đảm bảo chất lượng để cạnh tranh
trên thị trường và xuất khẩu ra thị trường bên ngoài với giá thành ở mức tối thiểu. Bên
cạnh đó, tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, xây dựng
thương hiệu, mở rộng thị trường, mang lại lợi nhuận cho công ty.
2.2.3. Định hướng chiến lược phát triển của công ty
Trở thành Doanh Nghiệp đứng đầu ngành Quạt Điện tại Việt Nam trong năm
2012 và sau đó là doanh nghiệp xuất khẩu Quạt Điện có tiếng tại thị trường thế giới.
Đổi mới sản phẩm nhiều hơn nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng, luôn tạo môi
trường làm việc hấp dẫn hơn đối thủ để thu hút nhân tài.
Mục tiêu hàng đầu là có doanh thu mỗi năm tăng từ 30% trở lên, lợi nhuận từ 2
con số trở lên trên doanh thu. Để kịp đà tăng trưởng đó cần thực hiện thực hiện những
điều sau:
+ Trong sản xuất: Tập trung vào các khâu then chốt như: làm chủ thiết kế, quản
lý chất lượng toàn diện, hoàn thiện qui trình hoạch định sản xuất, nâng cấp thiết bị
công nghệ.

+ Trong kinh doanh: Chú trọng tăng cường thị trường xuất khẩu với tỷ trọng từ
hai con số trở lên trên tổng doanh thu.
Công ty tin rằng nếu sát cánh bên nhau để quyết tâm thực hiện và thay đổi thì
mục tiêu to lớn này chắc chắn đạt được và khi đó tất cả mọi người từ cổ đông, khách
hàng, nhân viên và cộng đồng thêm tin tưởng và gắn bó với công ty Cổ phần Quạt Việt
Nam.

7
 


Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty
2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam
TỔNG GIÁM
ĐỐC

M ĐỐC
H DOANH

GIÁM ĐỐC
MARKETING

TRƯỞNG KHU
VỰC

GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐC

CLKT

GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ

TP KẾ TOÁN

TP CNTT

TP SẢN XUẤT

TP KẾ
HOẠCH

QUẢN ĐỐC
XƯỞNG QUẠT

TP LĐTL

TRƯỞNG
KÊNH

QĐ XƯỞNG
MOTER

Ghi chú:
TP HCKD

TP LOGISTICS


TP HẬU MÃI

-

TP CLKT: Trưởng phòng Chất Lượng Kĩ Thuật

-

TP CNTT: Trưởng phòng Công Nghệ Thông Tin

-

TP HCKD: Trưởng phòng Hành Chánh Kinh Doanh

-

TP LĐTL: Trưởng phòng Lao Động Tiền Lương

-

QĐ XƯỞNG MOTER: Quản Đốc xưởng Moter
8

Nguồn: Phòng nhân sự


 

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Tổng Giám đốc

Điều hành trực tiếp mọi hoạt động trong công ty. Đưa ra các chiến lược kinh
doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
nước. Quan hệ hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, ký duyệt các văn bản, hợp
đồng kinh tế cũng như các điều lệ quy định của Nhà nước và công ty.
Giám Đốc Kinh Doanh
Quản lý hệ thống phân phối và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Xuất nhập
khẩu và kết hợp với phòng Marketing để đưa ra chiến lược kinh doanh, bán hàng cạnh
tranh. Bên cạnh quản lý bộ phận điều vận để đáp ứng nhu cầu bán hàng cho các cửa
hàng của công ty cũng như các đại lý. Trực tiếp quản lý các phòng ban khác thuộc bộ
phận kinh doanh như: Trưởng Khu Vực, Trưởng Kênh, Trưởng Phòng Hành Chánh
Kinh Doanh, Trưởng Phòng Logistics và Trưởng Phòng Hậu Mãi.
Giám Đốc Marketing
Đưa ra các chính sách quảng cáo, hình thức quảng cáo, tùy từng thời điểm sẽ
đưa ra chính sách khuyến mại, tổ chức hội chợ, quản lý thương hiệu công ty.
Giám Đốc Tài Chính
Thực hiện quá trình HĐSXKD của công ty dưới dạng hạch toán trên sổ sách kế
toán tài chính. Chịu trách nhiệm với Ban Giám Đốc về kết quả của việc hạch toán và
các báo cáo tài chính đã lập. Quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ và lưu trữ báo cáo
tài chính.
Giám Đốc Nhân Sự
Chịu trách nhiệm đưa ra các chính sách về nhân sự, tuyển dụng nhân sự, các
chính sách về lương thưởng cũng như các chính sách về đào tạo để nâng cao trình độ,
kỹ năng làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.Thay mặt Ban Giám Đốc
giải quyết những vấn đề tranh chấp, khiếu nại về lao động.
Giám Đốc Chất Lượng Kĩ Thuật
Thực hiện nhiệm vụ quản lý kĩ thuật, quản lí chất lượng, áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ vào các hoạt động sản xuất của công ty.
9
 



 

Trưởng Phòng Công Nghệ Thông Tin
Xây dựng chiến lược CNTT phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty. Tổ
chức nghiên cứu, quản lý và thực hiện các biện pháp truyền thông, lưu trữ, an ninh,
bảo mật, an toàn cho kho dữ liệu thông tin của Công ty, thiết lập đề án ứng dụng hệ
thống phát triển phần mềm lõi, phần mềm phục vụ hoạt động kinh doanh của toàn
Công ty.
Trưởng Phòng Sản Xuất
Phụ trách trực tiếp phân xưởng lắp ráp và xưởng quạt. Nghiên cứu sản xuất mẫu
mã mới, kiểm soát hệ thống quản lý chất lượng, chịu trách nhiệm về khuôn mẫu, bảo
trì máy móc thiết bị, và phụ trách phòng bảo hành sản phẩm của công ty.
Quản Đốc Motor
Bảo đảm cung cấp đầy đủ motor cho phân xưởng sản xuất vì đây là bộ phận
quyết định chất lượng của quạt cho nên sản phẩm làm ra phải đạt chất lượng như đã
đặt ra.
Quản Đốc Xưởng Quạt
Bao gồm những chuyền sản xuất, tổ chức triển khai lệnh sản xuất, bảo đảm tiến
độ sản xuất theo kế hoạch về số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm.
Trưởng Phòng Kế Hoạch
Tìm nguyên liệu đầu vào cho công ty, đạt yêu cầu chất lượng cao nhất với giá
thấp nhất. Dựa vào nhu cầu sản phẩm của Phòng Kinh Doanh và số liệu tồn kho của
Phòng Logistics, để đưa ra kế hoạch sản xuất theo tuần, theo tháng cho từng loại sản
phẩm. Phải cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ, đảm bảo cho quá trình SX không bị gián
đoạn.

10
 



 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Thị trường
a. Khái niệm
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ,
nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo
các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của SP, dịch vụ.
b. Chức năng của thị trường
Thị trường là cầu nối trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, là chất
xúc tác để kích thích cung và cầu, khi sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng về chất lượng và thị hiếu, thì sẽ bị thị trường loại bỏ. Ngoài ra, thị trường
chứa đựng những thông tin cần thiết và quan trọng giúp cho người sản xuất nắm bắt
được biến động của thị trường.
Vì thế, cần phải nghiên cứu thị trường để xác định thị trường mục tiêu, tìm
kiếm những cơ hội kinh doanh, phát huy lợi thế và đề ra những chiến lược kinh doanh
đúng đắn, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
3.1.2. Tiêu thụ
a. Khái niệm: Theo Philip Kotler: “Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ là quá
trình đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua – bán”.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế: Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng
trong SXKD, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Tiêu thụ là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ
hiệu quả tạo điều kiện tái sản xuất và mở rộng sản xuất, là cơ sở để xác định vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, một sản phẩm có chất lượng tốt, kiểu dáng
đẹp chưa hẳn sẽ được tiêu thụ tốt mà còn tùy thuộc vào các yếu tố thị trường khác. Do

 


 

đó, đòi hỏi các nhà quản lý phải có những giải pháp đúng đắn và hợp lý đối với từng
loại sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
b. Vai trò và ý nghĩa của tiêu thụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh, chỉ khi sản phẩm được tiêu thụ thì Doanh nghiệp
mới thu hồi được vốn tiền tệ, nó là công cụ để phục vụ cho chu trình tái SXKD.
Vì thế, tiêu thụ sản phẩm là một giai đoạn cực kỳ quan trọng của chu trình kinh
doanh. Nếu thực hiện tốt được công tác tiêu thụ thì sẽ tăng doanh thu, Doanh nghiệp
có được phần bù đắp chi phí và có thể làm tăng lợi nhuận. Một mặt, thực hiện được
các mục tiêu của nhà nước và xã hội giao, một mặt giúp cho quá trình tái sản xuất kinh
doanh được diễn ra thường xuyên liên tục. Ngoài ra, tiêu thụ còn tạo ra sức cạnh tranh,
chiếm lĩnh thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm
3.2.1. Các chiến lược Marketing ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
a. Khái niệm Marketing
Theo Viện Marketing Anh Quốc: Maketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động của sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của
NTD thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hóa đó đến tay
người tiêu dùng. Từ đó, đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.
Theo Philip Kotler: Marketing – mix là tập hợp những công cụ marketing mà
công ty sử dụng để đạt các mục tiêu trong một thị trường xác định. Các công cụ được
kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi
trên thị trường. Đó là sự kết hợp của 4P: Product (sản phẩm) + Price (giá) + Promotion
(chiêu thị cổ động) + Place (kênh phân phối).
b. Vai trò của Maketing
Marketing có vai trò hướng dẫn chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Marketing xác định rõ phải sản xuất cái gì? Sản xuất
bao nhiêu? Sản phẩm có những thuộc tính gì?,… Nó làm cho sản phẩm thích ứng với
thị trường và nhu cầu người tiêu dùng. Vì thế, Marketing ảnh hưởng to lớn đến doanh
số, chi phí, lợi nhuận và qua đó quyết định đến hiệu quả kinh doanh.
12
 


 

Phối hợp Marketing với các hoạt động nghiên cứu và phát triển khác để thúc
đẩy tiến trình thực hiện các sản phẩm mới. Marketing là nhân tố quan trọng nhất tác
động đến thành công của một sản phẩm. Giúp doanh nghiệp chỉ ra được những xu
hướng mới, nhanh chóng trở thành đòn bẩy, biến chúng thành cơ hội, giúp cho sự phát
triển chiến lược và sự lớn mạnh lâu bền của công ty. Ngoài ra, Marketing còn giúp cho
người tiêu dùng có nhiều chọn lựa với nhiều sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, dịch
vụ ưu đãi.
c. Chiến lược Marketing
 Chiến lược sản phẩm
 Khái niệm: Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính
nhất định, những lợi ích cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Chiến lược sản phẩm là tổng thể các định hướng, nguyên tắc thực hiện trong
việc xác lập một chủng loại sản phẩm sao cho phù hợp với từng thị trường, từng giai
đoạn trong chu kì sống của sản phẩm. Một chiến lược sản phẩm hoàn thiện sẽ là vũ khí
sắc bén trong tiêu thụ, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ khi
thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì các chiến lược khác mới có thể triển khai có hiệu
quả, đảm bảo cho doanh nghiệp đạt mục tiêu về doanh số, thị phần, giúp doanh nghiệp
tránh được rủi ro, tổn thất trong kinh doanh.
 Các chiến lược sản phẩm
Chiến lược chủng loại: Chiến lược thiết lập chủng loại, phát triển chủng loại, hệ

thống chủng loại.
Chiến lược cải biến chủng loại: Chiến lược thích ứng sản phẩm, chiến lược đổi
mới sản phẩm, chiến lược định vị sản phẩm.
 Chiến lược giá
 Khái niệm: Giá là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm mà người bán
yêu cầu người mua phải trả cho họ.
Đối với doanh nghiệp: Giá có vai trò rất quan trọng, là yếu tố duy nhất trong
phối thức tiếp thị tạo ra doanh thu, các yếu tố còn lại tiêu biểu cho phí tổn và nó cũng
là một trong những yếu tố quyết định đến việc mua hàng của người tiêu dùng.
13
 


×