Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.94 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
…………………..

LƯƠNG THỊ QUYÊN

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LƯƠNG THỊ QUYÊN

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ

Ngành:Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Giáo viên hướng dẫn:ThS. BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN MUA
BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ” do Lương Thị Quyên, sinh
viên khóa 34, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được
kết quả đó là nhờ sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và người thân đã dày công sinh thành và nuôi
dưỡng con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh
Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt
em xin cảm ơn Thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình hướng dẫn, góp ý đề tài của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cô, chú,
anh, chị trong Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp Sao Đỏ, đặc biệt anh chị
trong phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty.
Cảm ơn tất cả bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc khó khăn,
cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã cùng mình trải qua một thời sinh viên với những
buồn vui mà không bao giờ mình quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty dồi dào sức khỏe,nhiều may mắn và thành đạt.


LƯƠNG THỊ QUYÊN. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Và Thiết Bị
Công Nghiệp Sao Đỏ, Biên Hòa, Đồng Nai ”.

LUONG THI QUYEN. JUNE 2012. “Accounting of Trading Goods And
Determined Trading Result Accounting At Red Star Material And Equipment
Industry Corporation , Đong Nai Province ”
Đề tài mô tả quá trình hạch toán kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp Sao Đỏ, bao gồm: quy
trình luân chuyển chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán quá trình mua
bán hàng hóa, chi phí kinh doanh,…. và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Bên
cạnh đó đề tài đưa ra một số nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức hạch toán kế
toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.


Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix 

DANH MỤC HÌNH

xi 

DANH MỤC PHỤ LỤC

xiii 

CHƯƠNG 1



MỞ ĐẦU




1.1.Đặt vấn đề:



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Cấu trúc khóa luận



CHƯƠNG 2



TỔNG QUAN



2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:




2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển



2.2.1.Lịch sử hình thành



Công ty được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 4103013013 do Sở kế
hoạch và Đầu tư thành phố cấp với tên gọi “Công Ty Cổ Phần Vật Tư Và Thiết Bị
Công Nghiệp Sao Đỏ”. Trụ sở chính được đặt tại địa chỉ: 15 đường số 12, Phường
An Phú, Quận 2, TP.HCM. Các cổ đông tham gia góp vốn:



2.2.2. Qúa trình phát triển



2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty



2.3.1. Chức năng hoạt động của công ty



2.3.2. Nhiệm vụ của công ty




2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý





2.5.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán

8

2.6. Chế độ kế toán áp dụng



2.7. Hình thức sổ kế toán



2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty

10 

CHƯƠNG 3

11 

CƠ SỞ LÝ LUẬN


11 

3.1. Những vấn đề chung

11 

3.1.1.Khái niệm hàng hóa

11 

3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại

11 

3.2.Kế toán mua hàng

11 

3.2.1. Khái niệm

11 

3.2.2. Phương thức mua hàng

12 

3.2.3. Phương thức thanh toán tiền hàng

13 


3.2.4. Nhiệm vụ của kế toán mua hàng

13 

3.2.5. Kế toán tổng hợp quá trình mua hàng

13 

3.3. Kế toán bán hàng
3.3.1. Phương thức bán hàng

15 
15 

3.3.1.1. Bán buôn hàng hóa

15 

3.3.1.2. Bán lẻ hàng hóa

16 

3.3.1.3. Phương thức bán hàng đại lý

17 

3.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm

17 


3.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu

17 

3.3.3. Xác định giá bán

17 

3.3.4. Xác định giá vốn:

18 

3.3.5. Phương thức thanh toán

18 

3.3.6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng

18 

3.3.7. Tổ chức kế toán bán hàng

19 

3.4. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh thương mại

27



3.4.3.1. Chứng từ sử dụng

28

3.4.3.2. Phương pháp hạch toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh

28 

3.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính

30 

3.5.1. Kế toán doanh thu tài chính

30 

3.5.2. Kế toán chi phí tài chính

31 

3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

32 

3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

33 

3.8. Kế toán xác định hoạt động kinh doanh thương mại


35 

CHƯƠNG 4

37 

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

37 

4.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty

37 

4.1.1. Hàng hóa công ty

37 

4.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh

37 

4.2. Kế toán mua hàng

38 

4.2.1. Phương thức mua hàng

38 


4.2.2. Phương pháp xác định giá mua hàng hóa (giá nhập kho)

38 

4.2.3. Phương thức thanh toán tiền hàng

38 

4.2.4. Kế toán tổng hợp quá trình mua hàng

39 

4.3. Kế toán bán hàng

53 

4.3.1. Phương thức bán hàng

53 

4.3.3. Xác định giá bán

56 

4.3.4. Kế toán quá trình bán hàng

57 

4.3.4.1. Kế toán hàng gửi đi bán


57 

4.3.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng

61 

4.3.4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

70 

4.3.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán

71 

4.4. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh

78 

4.5.2. Kế toán chi phí tài chính

84


4.7. Kế toán chi phí thuế TNDN

87

4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

88 


CHƯƠNG 5

91 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

91 

5.1. Kết luận

91 

5.1.1 Nhận xét về công tác tổ chức kế toán

91 

5.1.2 Nhận xét về hệ thống sổ sách chứng từ

92 

5.1.3 Nhận xét về hệ thống tài khoản

92 

5.1.4 Nhận xét về hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị
5.2. Kiến nghị

93 

93 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

95 

PHỤ LỤC

96 


BBGH

Biên bản giao hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BPKD

Bộ phận kinh doanh

BTH

Bảng tổng hợp


CP

Chi phí

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

ĐĐH

Đơn đặt hàng

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

KHTSCĐ


Khấu hao tài sản cố định

KQKD

Kết quả kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

NK

Nhập kho

NH

Ngân hàng

NKC

Nhật ký chung

N-X-T

Nhập – xuất – tồn

LBH

Lệnh bán hàng


PNK

Phiếu nhập kho


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

SX

Sản xuất

VNĐ

Việt Nam đồng


Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty :




Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty



Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán :

10 

Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Nghiệp Vụ Mua Hàng

15 

Hình 3.2. Sơ đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Buôn Qua Kho Theo Hình Thức Giao
Hàng Trực Tiếp:

21 

Hình 3.3. Sơ đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Buôn Qua Kho Theo Hình Thức Chuyển
Hàng:

22 

Hình 3.4. Sơ đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Buôn Vận Chuyển Thẳng Theo Hình
Thức Giao Hàng Trực Tiếp (giao tay ba):

23 

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Buôn Vận Chuyển Thẳng Theo Hình
Thức Chuyển Hàng Có Tham Gia Thanh Toán:


24 

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Buôn Vận Chuyển Thẳng Theo Hình
Thức Chuyển Hàng Không Tham Gia Thanh Toán:

25 

Hình 3.7. Sơ đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Hàng Trả Chậm, Trả Góp

26 

Hình 3.8. Sơ đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Bán Hàng Đại Lý

27 

Hình 3.9 Sơ đồ Hạch Toán Tổng Hợp Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh

29 

Hình 3.10. Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính:

31 

Hình 3.11. Sơ đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính

32 

Hình 3.12. Sơ đồ Hạch Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp


33 

Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

34 

Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

35 

Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh:

36 

Hình 4.1. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ quá trình mua hàng

43 

Hình 4.2 : Sơ Đồ Hạch Toán Qúa Trình Nhập Kho Hàng Hóa Tại Công Ty Qúy I/2012
45 


Hình 4.6. Sơ đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Gía Vốn Hàng Bán Qúy I/2011

74

Hình 4.7. Sơ đồ Hạch Toán Chi phí Hoạt Động Kinh Doanh Thực Tế Phát Sinh Qúy
I/2012 tại công ty:

80 


Hình 4.8 : Sơ đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Qúy I/2011

82 

Hình 4.9 Sơ đồ hạch toán tình hình thực tế Chi Phí Hoạt Động Tài Chính của Công Ty
Vào Qúy I/2011

84 


Phụ lục 01

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phụ lục 02

Phiếu nhập kho

Phu lục 03

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phụ lục 04

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phu lục 05


Hợp đồng kinh tế

Phụ lục 06

Phiếu xuất kho

Phụ lục 07

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phu lục 08

Phiếu xuất kho

Phụ lục 09

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phụ lục 10

Phiếu xuất kho

Phụ lục 11

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phụ lục 12

Phiếu chi


Phụ lục 13

Sổ phụ

Phụ lục 14

Phiếu chi

Phụ lục 15

Phiếu thu của ngân hàng

Phụ lục 16

Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề:
Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ
hội vừa là thử thách đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với các doanh nghiệp
thương mại nói riêng. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng hóa, đảm bảo
thu hồi vốn và có lãi thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp
tỏ ra non kém trong hoạt động tổ chức kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực
phá sản.Các doanh nghiệp thương mại có thể tồn tại và phát triển được thì phải luôn
bám sát tình hình thị trường để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả.
Bên cạnh đó thì công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, vì nó

phản ánh toàn bộ quá trình mua bán hàng hóa của doanh nghiệp cũng như tình hình
kinh doanh của từng đối tượng hàng hóa để từ đó có những quyết định kinh doanh kịp
thời và có hiệu quả. Để cung cấp thông tin cho các nhà quản trị một cách chính xác kịp
thời, chính xác thì kế toán phải thực hiện tốt công tác quản lý, mua bán hàng hóa,
doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán kinh
doanh hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh, tôi quyết định chọn đề tài “Kếtoán
mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Vật Tư
Thiết Bị Công Nghiệp Sao Đỏ”. Tuy nhiên, trong thời gian ngắn và kiến thức còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi thiếu xót, rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và
các bạn.


Tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu hơn công
tác mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư và
thiết bị công nghiệp Sao Đỏ. Từ kết quả đạt được đó thấy được những điểm mạnh và
những điểm yếu còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến góp phần làm cho công tác kế
toán tại Công ty ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn.
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để tôi có thể củng cố, nâng cao kiến thức và
tích lũy kinh nghiệm giúp ích cho công việc của bản thân trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết
Bị Công Nghiệp Sao Đỏ.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận được chia làm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích chọn đề tài và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Sao Đỏ: Chức năng và

nhiệm vụ của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại Công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc
nghiên cứu trong thực tế.
Chương 4:Kết quả và thảo luận
Trình bày chi tiết cụ thể quá trình thực tế nghiên cứu tại công ty, tìm hiểu công tác kế
toán mua bán hàng hóa,các khoản doanh thu, các khoản chi phí phát sinh và xác định
kết quả kinh doanh đã đạt được tại công ty.


Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra
những nhận xét, kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Vật Tư Và Thiết Bị Công Nghiệp Sao Đỏ
-Tên giao dịch quốc tế: Red Star Material AndEquipment Industry Corporation
- Tên viết tắt: RS M&E Ind Corp.
- Mặt hàng kinh doanh: Thiết bị công nghiệp
-Địa chỉ công ty: 39A5, Đường số 6, P. An Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
- Mã số thuế: 0308167675
- Điện thoại: (061) 3934383 - 3934101
- Fax(061) 393424
- Email:

Website: www.vattuthietbi.vn


- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng.
+ Số cổ phần đã góp: 130.000.
+ Số cổ phần chào bán: 170.000
+ Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000 đ
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.2.1.Lịch sử hình thành
Công ty được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 4103013013 do Sở kế
hoạch và Đầu tư thành phố cấp với tên gọi “Công Ty Cổ Phần Vật Tư Và Thiết Bị
Công Nghiệp Sao Đỏ”. Trụ sở chính được đặt tại địa chỉ: 15 đường số 12, Phường An
Phú, Quận 2, TP.HCM. Các cổ đông tham gia góp vốn:
Tên cổ đông

Số cổ phần

Giá trị cp

Tỷ lệ


Bùi Trang Quốc Tâm

10.000

100.000.000

3,33

Ngày 19/11/2010 công ty chuyển đổi địa điểm kinh doanh, trụ sở chính được
đặt tại địa chỉ: 39A5 Đường số 6, KDC An Bình, P. An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai.
Thành phần cổ đông tham gia góp vốn cũng thay đổi:

Tên cổ đông

Số cổ phần

Gía trị cp

Tỷ lệ (% )

Nguyễn Thị Mĩ

25.000

250.000.000

8.33

Phan Đỗ Trường Thi

55.000

550.000.000

18.33

Trần Trọng Tiên

50.000

500.000.000


16.67

2.2.2. Qúa trình phát triển
Những năm đầu thành lập, công ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng như: thiết bị
và linh kiện điện tử, viễn thông; máy móc, thiết bị điện; thiết bị và phụ tùng máy dệt,
ma, da giầy; sắt, thép, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; đồ ngũ kim; tre,
nứa, gỗ cây và gỗ chế biến; hàng gốm, sứ, thủy tinh. Sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất
sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. Ngoài ra, công ty nhận thi công lắp
đặt hệ thống tiếp địa,….
Hai năm đầu hoạt động do còn non trẻ trong kinh doanh, công ty đã gặp nhiều
khó khăn và hoạt động không hiệu quả.
Ngày 19/11/2010 công ty chuyển đổi địa điểm kinh doanh về địa chỉ: 39-A5,
Đường 6, KDC An Bình, P An Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai. Cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, qui mô kinh doanh được thu gọn lại. Công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, kinh doanh chủ yếu các thiết bị công nghiệp như: cáp đồng trục, các thiết
bị liên quan đến cáp, thiết bị điện,…
Hiện nay, công ty đã trở thành nhà phân phối độc quyền khu vực phía Nam các
sản phẩm cáp đồng trục của công ty Commscope – Mỹ và nhà phân phối các sản phẩm
của nhánh hàng thiết bị điện cầm tay của công ty Bosh – Đức.
Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty luôn cố gắng phát triển mình theo
hướng tốt nhất. Và luôn giữ chữ Tín với khách hàng, luôn cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm đạt chất lượng.


2.3.1. Chức năng hoạt động của công ty
Sao Đỏ là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật tư và thiết bị viễn
thông, điện công nghiệp, chuyên cung cấp các loại vật tư thiết bị cho các chủ đầu tư,
nhà thầu, công ty, nhà máy, xí nghiệp phục vụ cho các dự án đầu tư mới, nâng cấp, sửa
chữa máy móc nhà xưởng.
Là công ty phân phối độc quyền các sản phẩm cáp đồng trục và vật tư trong

lĩnh vực truyền hình cáp của công ty Commscope – Mỹ.
Phân phối các sản phẩm của nhánh hàng thiết bị điện cầm tay như máy khoan,
máy mài, máy đục, phá bê tông.… và các vật tư phụ trợ như đá mài, đá cắt, mũi khoan
của công ty Bosh – Đức.
Cung cấp các chủng loại cáp điện của các thương hiệu như: TAYA, CADIVI,
LS, TAISHIN.
Cung cấp các thiết bị, linh kiện chống cháy nổ chuyên dụng của các hãng
Weidmuller, CCG.
Cung cấp các thiết bị trong lĩnh vực tự động hóa như: PCL, Sennor, Eneoder
Tenner, Relay.….của các thương hiệu truyền thống như: Siemens, Moeller, ABB,
Omron, Autonic.
Cung cấp các thiết bị điện công trình.
2.3.2. Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Phân công lao động, phân phối thu nhập và chăm lo cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
- Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh, an
toàn xã hội, hoàn thành nghĩa vụ quốc phòng .
 


2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty :
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG


PHÒNG

BỘ

KINH

KẾ

HÀNH

PHẬN

DOANH

TOÁN

CHÍNH

GIAO

NHÂN

NHẬN

SỰ

Nguồn tin: Phòng hành chính nhân sự
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
-Tổng Giám đốc: Đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản
lý tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp quản lý các phòng ban. Kiểm

tra, giám sát, đảm bảo công ty hoạt động có hiệu quả và đúng theo qui định của nhà
nước.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm nắm bắt, nghiên cứu những biến động
của thị trường đối với việc lưu chuyển hàng hóa của công ty từ đó đưa ra những biện
pháp, phương thức kinh doanh thích hợp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công
việc, lựa chọn nguồn cung cấp giá cả phù hợp cho doanh nghiệp đồng thời quyết định
giá bán cạnh tranh và chi phí hợp lý mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty, tham mưu
cho tổng giám đốc về mặt hàng ký kết, nghiên cứu thị trường về giá cả, đối tác kinh
doanh; khai thác mở rộng thị trường.
- Phòng kế toán tài chính: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty,


thống kế toán, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện chỉ thị của ban lãnh đạo.
- Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm quản lý thực hiện các yêu cầu
về công tác nhân sự; mô tả, qui định công việc cho các bộ phận. Thực hiện các qui
định về lao động và sử dụng lao động. Chịu trách nhiệm về mục tiền lương cho công
ty. Đồng thời cùng các phòng ban công ty tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu, kế
hoạch nhân sự, tuyển chọn đào tạo nguồn lực; tham mưu cho nhà lãnh đạo trong công
việc quản lý.
- Bộ phận giao nhận: Chịu tráchnhiệm kiểm tra hàng hóa nhập kho theo đúng
biên bản giao hàng của nhà cung cấp đồng thời kiểm tra hàng hóa theo đúng phiếu
xuất hàng trước khi vận chuyển đến nơi khách hàng yêu cầu một cách an toàn, nhanh
chóng, kịp thời; quản lý hàng tồn kho. Ngoài ra nhân viên giao hàng có thể nhận các
khoản thanh toán hàng theo giấy giới thiệu của công ty.
2.5. Tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN HÀNG HÓA
VÀ CÔNG NỢ
Nguồn tin : Phòng kế toán

2.5.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về việc lập kế
hoạch và giám sát tình hình hoạt động của phòng kế toán, theo dõi cách thức ghi sổ
sách, chứng từ, định khoản các nghiệp vụ phát sinh; có nhiệm vụ theo dõi tình hình


để đưa ra các quyết định đúng.
- Kế toán hàng hóa và công nợ kiêm thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý việc
nhập – xuất hàng hóa của công ty; đồng thời theo dõi và đối chiếu công nợ với nhà
cung cấp, với khách hàng, hàng ngày theo dõi công nợ và đối chiếu với báo cáo chi tiết
bán hàng của phòng kinh doanh, bảng kê thu tiền của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng.
Hằng ngày cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm đối chiếu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán.
2.6. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế Độ Kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
48/2006-QĐ/BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC, các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam do BTC ban hành và các văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện
kèm theo.
2.7. Hình thức sổ kế toán
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và có phần
mềm hỗ trợ (phần mềm Effect – Customize). Phần mềm được thiết kế dựa trên hình
thức sổ kế toán: Nhật Ký Chung.
a) Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra được dùng làm

căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế trên phần mềm kế toán.
- Theo qui trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ được tự động nhập vào
sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng, sổ cái và sổ chi tiết,…..
- Cuối kỳ kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
trung thực và chính xác theo thông tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Các chứng từ như phiếu thu – chi sẽ được in hàng ngày, với sổ quỹ tiền mặt,
sổ quỹ tiền gửi ngân hàng sẽ được in hàng tháng, cuối năm đối với các sổ còn lại được


Chứng từ kế

SỔ KẾ TOÁN

toán

PHẦN MỀM

Sổ tổng hợp

KẾ TOÁN

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại

Báo cáo tài chính

MÁY VI TÍNH

Báo cáo quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
b). Các loại sổ sử dụng:
- Sổ Nhật Ký Chung, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ Cái chiết tài khoản
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết………..
2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam, viết tắt là đ, ký hiệu
quốc tế là VND.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp thực tế đích danh .
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ theo giá gốc. Trong Bảng Cân Đối kế toán được
phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN

3.1. Những vấn đề chung
3.1.1.Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm lao động được các doanh nghiệp mua về để bán ra nhằm

đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu.
3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
- Hoạt động kinh doanh thương mại là tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Địa bàn hoạt động có thể trong nước hoặc nước ngoài.
Khi thực hiện hoạt động này doanh nghiệp phải nắm vững nhu cầu thị trường, huy
động và sử dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm thỏa mãn tốt mọi nhu cầu xã hội. Ngoài
ra, trong quá trình thực hiện lưu thông hàng hóa, các DN thương mại còn có thể tiếp
tục quá trình SX trong lưu thông, thông qua việc tổ chức vận chuyển, tiếp nhận, phân
loại, sơ chế,….và thực hiện dự trữ hàng hóa. Để tổ chức các kênh phân phối bán lẻ,
bán buôn, các DN phải có mạng lưới cửa hàng bán lẻ, đại lý hợp lý
- Hoạt động kinh doanh thương mại thực hiện giá trị hàng hóa. Với đặc điểm
này, các DN thương mại cần quan tâm đến giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. DN
SX và người tiêu dùng cần giá trị sử dụng của hàng hóa và giá cả phải chăng. Vì vậy ,
DNTM cần quản lý chặt chẽ chi phí mua hàng và các chi phí kinh doanh cũng như xác
định đúng giá của hàng xuất kho, làm cơ sở định giá bán hợp lý.
3.2.Kế toán mua hàng
3.2.1. Khái niệm
Trong kinh doanh thương mại, khối lượng hàng hóa lưu chuyển chủ yếu là mua


×