Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

KẾ TOÁN DOANH THUCHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TĨNH VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.34 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

NGÔ HOÀNG KIM NGÂN

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TĨNH VÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

NGÔ HOÀNG KIM NGÂN

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TĨNH VÀNG

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: HOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu-Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Tĩnh Vàng, sinh viên khóa 34, ngành Kế toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày _______________ .

Cô HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

(Chữ ký)


Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh con ra, nuôi nấng và dạy bảo con
nên người.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu và thầy cô trường
ĐH Nông Lâm Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế, những người đã tận
tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báo cho em, tạo nên hành trang vững chắc
cho nghề nghiệp tương lai của em. Và em cũng xin được chân thành cảm ơn cô Hoàng
Oanh Thoa đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp.
Kế đến, em xin cám ơn BGĐ và các anh chị nhân viên phòng kế toán của Công
ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Tĩnh Vàng, đặc biệt là cô Trương Thị Vàng và
chị Lý Mai Thảo đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, nhận xét của quý thầy cô cũng như
quý công ty về khóa luận tốt nghiệp để nhằm khắc phục những thiếu sót của bản thân.
Cuối cùng, mình xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, những người đã quan tâm và
giúp đỡ mình.

Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2012

Sinh viên thực hiện
Ngô Hoàng Kim Ngân


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGÔ HOÀNG KIM NGÂN . Tháng 6 năm 2012 . “ Kế toán Doanh Thu-Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Tĩnh Vàng”
NGÔ HOÀNG KIM NGÂN. June 2012. “ Turnover – Expenses and
Determined Business Result Accounting At The Tĩnh Vàng Trading Company
Limited”.
Kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn đối với các đơn vị kinh doanh trong
lĩnh vực thương mại. Kinh doanh đạt hiệu quả, đơn vị mới có vốn để tiến hành mở
rộng qui mô, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, thực hiện các chiến lược nhằm nâng
cao khả năng chiếm lĩnh thị trường phân phối …Để đạt được những mục tiêu kinh tế
đó tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thương mại hoạt động phải chặt chẽ và khoa học
trong việc quản lý chi phí sao cho doanh thu là tối đa. Đồng thời phải hoạch định
những chiến lược kinh doanh sao cho hơp lý. Nhận thức được điều này nên em chọn
đề tài: “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Tĩnh Vàng”.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cty. Trên cơ sở lý thuyết đã học
tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại
Cty có phù hợp hay không? đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác
kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, ghi nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ

theo tình hình thực tế tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC PHỤ LỤC .....................................................................................................ix
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1

1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3. Phạm vi về số liệu ............................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN .............................................................................................. 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cty.......................................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu............................................................................................................. 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cty ............................................................ 4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của Cty .................................................................... 5
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại........................................................................ 5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty ................................................................................. 7
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý ................................................................................. 7
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .................................................................. 7
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cty ................................................................................. 8
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 8
2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán ............................................................ 8

2.5.3. Hình thức kế toán Cty áp dụng ......................................................................... 10
CHƯƠNG 3 – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 13
3.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................. 13
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ......................... 13
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 14
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 16
v


3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 17
3.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 18
3.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ............. 21
3.1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................................. 25
3.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................... 28
3.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 31
4.1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh tại công ty ............................................ 31
4.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty ..................................... 32
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 32
4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 40
4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 44
4.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 48
4.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 52
4.2.6. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 54
4.2.7. Kế toán chi phí khác.......................................................................................... 57
4.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 60
4.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 62
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 65
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 65

5.1. Kiến nghị.................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BTC

Bộ tài chính

- CKTM

Chiết khấu thương mại

- CP HĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

- Cty

Công ty

- DT HĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

- DT


Doanh thu

- GĐ

Giám đốc

- GGHB

Giảm giá hàng bán

- GTGT

Giá trị gia tăng

- GVHB

Giá vốn hàng bán

- HBBTL

Hàng bán bị trả lại

- HĐ

Hóa đơn

- HH

Hàng hóa


- KD

Kinh doanh

- LNST

Lợi nhuận sau thuế

- LPG

Gas hóa lỏng

- NCC

Nhà cung cấp

- PC

Phiếu chi

- PGNH

Phiếu giao nhận hàng

- PNK

Phiếu nhập kho

- PT


Phiếu thu

- PXK

Phiếu xuất kho

- TK

Tài khoản

- TM DV

Thương mại dịch vụ

- TN

Thu nhập

- TNHH TM

Trách nhiệm hữu hạn thương mại

- XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý........................................................................ 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ........................................................................ 8
Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Cty ..................................................................... 11
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ ...................... 16
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu ....................... 17
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ............................................................... 18
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 20
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ........................................ 22
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ................................................................. 24
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác..................................................................... 26
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác......................................................................... 27
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN ............................................................. 28
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ......................................... 30
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Bán Hàng Tại Cty ...................... 33
Hình 4.2: Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng ............................................. 37
Hình 4.3. Sơ Đồ Quy Trình Theo Dõi, Quản Lý giá vốn theo PP thực tế đích danh ......... 41
Hình 4.4. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán ................................................. 43
Hình 4.5. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh ................................ 47
Hình 4.6. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính .......................... 51
Hình 4.7. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính ................................................... 53
Hình 4.8. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác....................................................... 56
Hình 4.9. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Khác........................................................... 59
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Cty Quý I/2012 ......................... 63

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng từ về Doanh thu bán hàng hóa
Phụ lục 2: Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006

Phụ lục 3: Chứng từ về Công tác tổ chức giá vốn hàng bán
Phụ lục 4: Chứng từ về Giá vốn hàng bán
Phụ lục 5: Chứng từ về Chi phí quản lý kinh doanh
Phụ lục 6: Chứng từ về Doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 7: Chứng từ về Chi phí tài chính
Phụ lục 8: Chứng từ về các khoản Thu nhập khác
Phụ lục 9: Chứng từ về các khoản Chi phí khác
Phụ lục 10: Chứng từ về Thuế TNDN
Phụ lục 11: Chứng từ về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay thị trường là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động
của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường. Các doanh nghiệp cùng một lúc
phải chịu sự chi phối của các quy luật thị trường như quy luật cung, cầu, quy luật cạnh
tranh …
Việt Nam ta cũng đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa có sự quản lí của nhà nước, trong quá trình xây dựng
và phát triển nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt của các Cty trong và ngoài nước là
một tất yếu. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới thì
bản thân các Cty,cho dù là Cty hoạt động dưới hình thức nào cũng phải biết mình
biết ta, tức là nhận định được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Cty để
tự khẳng định bản thân và phải biết cách biến thách thức thành cơ hội cho Cty để tồn
tại và phát triển trong thời kì mở cửa hội nhập quốc tế.
Vì thế mỗi Cty đều phải tính toán, linh hoạt đề ra phương án hoạt động sản xuất

kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu giảm chi phí để đạt được mức giá
thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng của Cty là lợi nhuận tối đa trong
kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong Cty.
Do đó, công tác hạch toán doanh thu- chi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và
đúng chuẩn mực kế toán sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để có các biện
pháp thích hợp trong việc đề ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho Cty. Chính xuất
phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Tĩnh Vàng”.
1


1.2. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán
về kế toán các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Cty.
Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại Cty.
Nêu những ưu khuyết điểm của công tác kế doanh thu và xác định KQKD từ đó
có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của Cty.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán của Công ty TNHH TM Tĩnh Vàng,
số 12A, tổ 6, KP. Bình Dương, phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh
Đồng Nai.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 13/02/2012 đến ngày 01/06/2012.

1.3.3. Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích, minh họa là số liệu phát sinh trong Quý I/2012.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH TM Tĩnh Vàng: Quá trình hình thành, phát
triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động của Cty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu lien quan
đến doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh để áp dụng để áp dụng cho việc nghiên cứu
thực tế.
2


Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu-chi phí và XĐKQKD tại Cty, từ đó rút ra một
số nhận xét, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm về Bộ máy kế
toán của Cty nói chung và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng, từ đó đề ra một số biện pháp để khắc phục nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại Cty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cty
2.1.1. Giới thiệu
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TĨNH VÀNG
- Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 12A, tổ 6, KP.Bình Dương, phường Long Bình Tân,
Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: 061.3933488
- Fax: 061.3933489
- Email:
- Mã số thuế: 3600769272
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cty
- Cty TNHH TM Tĩnh Vàng được thành lập vào ngày 30/11/2005 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép 4702001940 với tên gọi: CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TĨNH VÀNG do Bà Trương Thị Vàng
làm Giám Đốc.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
- Loại hình đăng ký kinh doanh: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Có Hai Thành
Viên Trở Lên.
- Danh sách thành viên góp vốn: Bà Trương Thị Vàng và Ông Trương Văn
Tĩnh.
- Ngành nghề kinh doanh: Mua bán gas, bếp gas, hàng điện máy, điện lạnh,
điện tử, bia, nước giải khát. Vận tải hàng hóa đường bộ. Vận chuyển hành khách
đường bộ theo hợp đồng./.
4


- Ngày 16/01/2009, Cty đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh lần 3.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của Cty
a) Chức năng

Chức năng quan trọng nhất của Cty thương mại chính là chiếc cầu nối quan
trọng cho quá trình sản xuất và lưu thông HH được diễn ra nhịp nhàng và nhanh
chóng. Đầu vào của Cty là những sản phẩm của các công ty lớn có thương hiệu nổi
tiếng trên thị trường như: Cty TNHH Khí hóa lỏng Việt Nam, DNTN - TM – DV – SX
Hồng Mộc, Cty Total Gaz Việt Nam, …Sau đó sẽ tiến hành phân phối HH cho các
công ty, doanh nghiệp, tổ chức ở thành phố, các tỉnh, huyện, đại lý và các vùng lân
cận.
b) Nhiệm vụ và mục tiêu
- Cty xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo pháp luật
hiện hành và theo hướng dẫn của Bộ Thuơng Mại về thực hiện mục đích và nội dung
hoạt động kinh doanh của Cty.
- Quản lý và sử dụng vốn của Cty theo đúng chế độ chính sách nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật
của Nhà nước và các quy định của Bộ Thương Mại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán.
- Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chính sách nhà nước, luôn chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các phương án kinh doanh. Tập hợp được một lượng HH đảm bảo
chất lượng cao, an toàn với người tiêu dung với giá cả hợp lý.
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại
a) Thuận lợi
Cty có vi trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu HH, mặt bằng rộng,kho bãi có
sức chứa lớn, có xe chuyên chở HH giao hàng tận nơi. Bên cạnh đó, Cty kinh doanh
các mặt hàng thiết yếu của cuộc sống, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công

5



nghiệp và dân dụng, sản phẩm đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
Có chế độ bảo trì và hướng dẫn khách hàng sử dụng Gas an toàn khi lắp đặt.
Tốc độ tăng trưởng về tiêu dùng LPG ngày càng tăng tạo điều kiện để Gas Tĩnh
Vàng phát triển thị trường.
Có đội ngũ cán bộ am hiểu về ngành hàng, nhiệt huyết đoàn kết cùng nhau góp
sức cho sự phát triển của công ty.
b) Khó khăn
Tình hình giá LPG Thế giới thường xuyên biến động gây ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của đơn vị.
Giá gas liên tục tăng nhanh sẽ làm giảm nhu cầu tiêu dùng gas, hình thành các
xu hướng tiêu dùng các loại nhiên liệu khác có chi phí thấp hơn.
Tình hình sang nạp trái phép của các cá nhân đã tạo ra môi trường cạnh tranh
không lành mạnh, mặt khác nó còn ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Do xu thế hội nhập vào thị trường thế giới, nhu cầu cạnh tranh ngày càng gay
gắt, khốc liệt, nhiều Cty mới ra đời, bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng
cao, Cty phải tìm kiếm những sản phẩm đảm bảo chất lượng đồng thời giá cả phải phù
hợp…
Đây là những khó khăn và thử thách mà Cty đang phải đối mặt. Do đó, Cty
muốn đứng vững thì phải có chiến lược kinh doanh phù hợp.
▲ Phần trích ngang một số hàng hóa tại Cty:

Tên VTHH
E 12.5 Gas Elf trong bình
12.5kg
E6
Gas Elf trong bình 6kg
H 12
H 45

H 48
P 13
S 12

Gas H trong bình 12kg

Gas H trong bình 45kg
Gas H trong bình 48kg
Gas PT trong bình 13kg
Gas Shell trong bình
12kg
VM 12 Gas VMC trong bình
12kg

Đ.vị
Bình


VT 12

Tên VTHH
Gas VT trong bình 12kg

Đ.vị
Bình

Bình

VT 12C


Gas VT12kg COM
(xanh)
Kg VT 12P Gas VT 12kg POL
(xám)
Kg VT12PD Gas VT12kg POL (đỏ)
Kg
VT 45 Gas VT trong bình 45kg
Bình SG 12 Gas SG trong bình 12kg
Bình SP 12 Gas SP trong bình 12kg

Bình

Kg

6

Bình
Bình
Bình
Bình
Kg


2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

Nguồn: Phòng kế toán

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

a) Giám đốc
Là người quản lý chung toàn Cty và chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản lưu trữ
tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán, cũng như chịu
trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình, về mọi hoạt động của Cty.
b) Phó giám đốc
Là người có quyền đưa ra chiến lược cho Cty với điều kiện Giám đốc là người
ký ban hành. Công việc cụ thể của Phó Giám đốc là giúp việc cho Giám đốc và thực
hiện quyền điều hành do chính Giám đốc ủy nhiệm.
c) Phòng kế toán
- Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
- Tham mưu cho GĐ về chế độ kế toán hiện hành và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Tổng hợp KQKD để phục vụ công tác kiểm tra thực hiện kế hoạch Cty.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời về nguồn vốn tự có, vốn quay phục vụ
nhu cầu hoạt động kinh doanh của Cty.

7


- Tổ chức theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu chi và các khoản thanh toán
khác.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế
toán.
- Thực hiện các quyết định theo đúng tiến độ của Nhà nước.
- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin năng động, hữu hiệu.
d) Phòng kinh doanh
- Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về việc tìm kiếm NCC, giao dịch bán
hàng trên cơ sở giá bán đã được duyệt.

- Thiết lập, giao dịch với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối, lập
HĐKT.
- Giám sát giá nhập, xuất kho HH để mua bán HH với giá phù hợp.
e) Thủ kho-Kho hàng
- Có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa thường xuyên.
- Bảo quản HH trong kho, đảm bảo đúng số lượng và chất lượng.
- Tiến hành giao nhận HH và chịu trách nhiệm về mọi tổn thất HH trong kho.
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán kho

Thủ quỹ

Nguồn: Phòng kế toán
8


2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán
- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy

đủ tài sản và phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh Cty.
+ Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các quỹ,
thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.
+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài
sản hàng kỳ. Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát,
hao hụt, hư hỏng tài sản, đồng thời đề xuất các biện pháp giải quyết xử lý.
+ Lập đầy đủ và gởi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán của
Cty theo chế độ quy định.
+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số
liệu kế toán theo quy định.
+ Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ
nhân viên kế toán trong Cty.
+ Cùng với các phòng trong Cty, lập và theo dõi hợp đồng kinh tế với các đơn
vị khác cho đến khi kết thúc hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp:
+ Kiểm tra các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, hàng tháng,
quý, năm, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời vào sổ sách kế toán.
+ Tổng hợp các số liệu để lập các chứng từ vào sổ sách kế toán.
+ Tính các khoản trích nộp ngân sách, các quỹ tiền lương, tiền thưởng.
+ Phân tích hoạt động kinh doanh của Cty và lập các báo cáo kế toán, thống kê
theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ:
+ Kiểm tra các chứng từ gốc của các đơn vị, bộ phận xin thanh toán, đảm bảo
đúng chế độ quy định.
+ Lập chứng từ thu, chi và vào sổ sách kịp thời, chính xác, hạch toán đúng đối
tượng chi phí, đúng chế độ thu chi.
+ Mở sổ sách theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả kịp thời, chính xác.
9



+ Đối chiếu sổ sách với thủ quỹ, các bộ phận liên quan hàng ngày nhằm phát
hiện kịp thời những sai sót trong quá trình hạch toán.
Kế toán ngân hàng và TSCĐ:
+ Quan hệ tốt với Ngân hàng, tạo điều kiện giúp đỡ Cty trong việc vay vốn kinh
doanh.
+ Kiểm tra các chứng từ chuyển tiền thanh toán chi trả cho khách hàng và tiền
khách hàng trả qua ngân hàng. Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ số liệu
thu, chi ở ngân hàng vào số sách kế toán.
+ Kiểm tra, đối chiếu với ngân hàng và báo cáo với kế toán trưởng về kế hoạch
vay vốn và trả nợ tiền vay.
+ Mở sổ sách theo dõi toàn bộ tài sản cố định và việc biến động tăng, giảm của
TSCĐ. Kiểm kê định kỳ phát hiện kịp thời về hư hỏng, thừa, thiếu tài sản.
- Kế toán kho:
+ Kiểm tra các chứng từ gốc mua bán hàng hóa phải đảm bảo đúng chế độ quy
định của Nhà nước.
+ Tiến hành lập thủ tục nhập, xuất kịp thời đúng chế độ.
+ Mở sổ sách theo dõi chi tiết từng loại hàng hóa. Đối chiếu kịp thời hàng ngày,
hàng tháng với thủ kho, tham gia quản lý, bảo quản hàng hóa, phát hiện những mặt
hàng thiếu hụt để báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và Ban lãnh đạo để kịp thời giải
quyết.
- Thủ quỹ:
+ Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của Cty.
+ Không được tự động xuất, nhập quỹ khi chưa được Giám đốc và kế toán
trưởng ký, xét duyệt.
+Kiểm tra nội dung PT, PC xem có phù hợp không, định kỳ kiểm kê quỹ phục
vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.
2.5.3. Hình thức kế toán Cty áp dụng
a) Hệ thống chứng từ kế toán


10


Hệ thống chứng từ áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính
ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính. Một số loại chứng từ được sử dụng tại Cty: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, HĐGTGT…
b) Hệ thống tài khoản sử dụng
Cty áp dụng hệ thống tài khoản căn cứ vào hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
c) Hình thức ghi sổ kế toán
- Cty thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính, phần
mềm kế toán (Fast Accounting) sử dụng có tên là “SmartPro”. Đây là phần mềm có
bản quyền do Công Ty TNHH Phần Mềm Năng Động viết cho Cty, được thiết kế theo
hình thức “Nhật ký chung”. Với phần mềm này, các hồ sơ và chứng từ kế toán được
quản lý theo tháng. Khi kết thúc tháng hiện tại, phần mềm sẽ kết chyển xác định kết
quả kinh doanh, kế toán sẽ khóa sổ vào cuối quý, phần mềm xác định kết quả kinh
doanh theo quý.
- Trình tự ghi sổ kế toán tại Cty được phản ánh theo sơ đồ sau:
Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Cty
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI


MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

Nguồn: Phòng kế toán
11


Diễn giải:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán, Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy vi
tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động kết chuyển vào sổ
kế toán (Sổ Cái, Sổ NKC) và các sổ chi tiết có liên quan.
- Đến cuối kỳ, kế toán thực hiện khóa sổ và in ra Báo Cáo Tài chính. Đồng thời, kế
toán cũng in ra các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, đóng thành quyển để phục
vụ cho Cty và cơ quan pháp lý và tiến hành lưu trữ.
d) Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/03.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
- Hạch toán Thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho:

+ Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Thực tế đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
e) Hệ thống báo cáo kế toán
 Báo cáo quản trị
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp các
báo cáo như:
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.
- Báo cáo thu chi tiền.
- Báo cáo tình hình công nợ.
- Báo cáo doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
 Báo cáo cơ quan chức năng
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ
việc báo cáo với các cơ quan chức năng, gồm:
- Báo cáo thuế.
- Sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
a) Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế Cty thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các
hoạt động SXKD thông thường của Cty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bao gồm các loại:

-

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-

TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

-

TK 711: Thu nhập khác

Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu(TK 521).
b) Chi phí
Là tổng hợp tất cả các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất,
bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ, các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp,
chi phí hoạt động tài chính.
Bao gồm các loại:
-

TK 632: Giá vốn hàng bán.

-

TK 635: Chi phí tài chính

-

TK 642: Chi phí quản lí kinh doanh.


-

TK 811: Chi phí khác.

c) Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của Cty gồm kết quả hoạt động SXKD, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
13


Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán (gồnm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động
sản đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lý, nhượng bán), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “ lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán
+ chi phí quản lý kinh doanh).
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính- chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
các hoạt động khác như thanh lí, nhượng bán TSCĐ, thu được tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – chi phí khác.
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc

bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh, bởi lẽ doanh thu đóng
vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình
sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo kinh doanh của Cty. Do đó nó chứng tỏ sản
phẩm của Cty được người tiêu dùng công nhận.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hoặc hàng cho
người mua;
-DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng như người sở hữu hàng hoặc
quyền kiểm soát hàng;
14


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài
khoản:
TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
NỢ

TK 511



- Thuế TTĐB, thuế XNK hoặc thuế


- DT bán sản phẩm, hàng hóa, bất

GTGT tính theo PP trực tiếp phải

động sản đầu tư và cung cấp dịch

nộp tính trên DT bán hàng thực tế

vụ của doanh nghiệp thực hiện

của DN trong kỳ kế toán.

trong kỳ kế toán.

- Khoản CKTM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DT thuần vào TK 911
để xác định KQKD.
TK 511 không có số dư cuối kỳ gồm có 4 tài khoản cấp 2:
5111: Doanh thu bán hàng hoá.
5112: Doanh thu bán thành phẩm.
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5118: Doanh thu khác.
c) Sơ đồ hạch toán

15


×