Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

VŨ THÁI ÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

VŨ THÁI ÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

Chuyên ngành: Quản Trị Tài Chính
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. ĐỖ MINH HOÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích thực trạng
cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Eximbank – Chi nhánh Thủ Đức ” do Vũ Thái
Ân, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày: __________________________

ThS. ĐỖ MINH HOÀNG
Người hướng dẫn,
______________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

 

 

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


_____________________

_________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2012
 

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Khoá luận tốt nghiệp là bước cuối cùng đánh dấu sự trưởng thành của một sinh
viên tại giảng đường đại học, là thành quả đạt được sau 4 năm học tập. Để hoàn thành
khoá luận này, nếu chỉ với lượng kiến thức của bản thân tôi thật sự là chưa đủ để thực
hiện. Chính nhờ sự giúp đỡ hướng dẫn của các thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM, sự chỉ bảo của các cán bộ thuộc Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9, tham
khảo và trao đổi cũng với bạn bè trong và ngoài trường Đại Học Nông Lâm cùng sự
ủng hộ và giúp đỡ của gia đình và bạn bè thân hữu đã giúp tôi hoàn tất khoá luận này.
Có quá nhiều người tôi phải cảm ơn và không thể viết hết trong một trang cảm tạ.
Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn tới thầy Trần Hoài Nam, cô Đỗ Minh Hoàng là
những giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi viết khoá luận này, cảm ơn thầy Tiêu
Nguyên Thảo đã giúp đỡ tôi hoàn chỉnh bài khoá luận cùng toàn thể quý thầy cô

trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt 4 năm qua.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Phòng
Giao Dịch Eximbank Quận 9 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập, đặc biệt là các
cán bộ tín dụng thuộc tổ tín dụng Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9. Trải qua 2
tháng thực tập, các anh đã giúp tôi làm quen với môi trường làm việc tại ngân hàng,
hướng dẫn và giúp tôi bổ sung những kiến thức còn thiếu về đề tài nghiên cứu của
mình. Chúc các anh chị nhiều sức khoẻ và thành công.
Sau hết và quan trọng nhất là sự động viên ủng hộ và giúp đỡ từ gia đình, bạn
bè. Sự dưỡng dục, động viên của gia đình cùng với sự chia sẻ giúp đỡ của bạn bè là
những động lực lớn nhất giúp tôi vượt qua những khó khăn, đạt được những kết quả
của ngày hôm nay; xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất dành cho đại gia đình và bạn bè thân
hữu.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 6/2012
Sinh viên thực hiện
Vũ Thái Ân

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
Vũ Thái Ân. Tháng 6 năm 2012. “ Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Eximbank – Chi Nhánh Thủ Đức”.
VU THAI AN. June 2012. “ An analysis of consumer lending rights of Eximbank–
Thu Duc branch”.

Đê tài nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank
Quận 9 – Chi Nhánh Thủ Đức trong 3 năm 2009 – 2011. Từ đó rút ra những kết quả
đạt được, cũng như khó khăn thuận lợi trong hoạt động cho vay tiêu dùng và những rủi
ro có thể xảy ra cùng những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tiêu dùng để đề

xuất một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng. Bao gồm
các nội dung :
-

Những cơ sở lý luận chung về cho vay tiêu dùng.

-

Tình hình hoạt động kinh doanh của Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9 trong
3 năm 2009 – 2011.

-

Tình hình huy động vốn.

-

Quy trình cho vay.

-

Tình hình cho vay tiêu dùng.

-

Tình hình nợ quá hạn.

-

Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng.


 

 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix 

DANH MỤC CÁC HÌNH



DANH MỤC PHỤ LỤC

xi 

Chương 1 MỞ ĐẦU



1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 
1.2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 

1.2.1.Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 
1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2 
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 
1.4.Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 3 
Chương 2 TỔNG QUAN



2.1.Tổng quan về Ngân Hàng Eximbank ................................................................... 4 
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Eximbank...................... 4 
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh toàn hệ thống Eximbank............................... 6 
2.1.3.Định hướng và mục tiêu phát triển năm 2012 ............................................... 7 
2.2.Tổng quan về Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9 ............................................. 9 
2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 9 
2.2.2.Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 10 
2.2.3.Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu ................................................................ 11 

v
 


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

13 

3.1.Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 13 
3.1.1.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam ................................................ 13 
3.1.2.Tín dụng ngân hàng ..................................................................................... 15 

3.1.3.Cho vay tiêu dùng ........................................................................................ 20 
3.1.4.Phân loại nhóm nợ ....................................................................................... 29 
3.2.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 31 
3.2.1.Phương pháp thống kê mô tả ....................................................................... 31 
3.2.2. Phương pháp so sánh .................................................................................. 32 
3.2.3.Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 32 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

34 

4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9 ....... 34 
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 34 
4.1.2.Tình hình huy động vốn ............................................................................... 37 
4.1.3. Tình hình cho vay ....................................................................................... 40 
4.2. Phân tích thực trang cho vay tiêu dùng tại PGD Eximbank Quận 9................. 43 
4.2.1.Quy trình cho vay tiêu dùng ........................................................................ 43 
4.2.2.Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng ......................................................... 45 
4.2.3.Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng .............................................. 47 
4.2.4.Phân tích tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng ............................................... 48 
4.2.5.Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng ............................................ 52 
4.2.6.Đánh giá kết quả cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9
.............................................................................................................................. 55 
4.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank
Quận 9 ...................................................................................................................... 58 
vi
 


4.3.1.Yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 58 
4.3.2.Yếu tố nội tại................................................................................................ 60 

4.4.Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng ........................ 61 
4.4.1.Giải pháp hoàn thiện quy trình cho vay ....................................................... 61 
4.4.2.Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 62 
4.4.3.Giải pháp thu hút khách hàng ...................................................................... 64 
4.4.4.Giải pháp phát triển công nghệ .................................................................... 65 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

66 

5.1.Kết luận .............................................................................................................. 66 
5.2.Kiến nghị ............................................................................................................ 67 
5.2.1.Đối với Ngân Hàng Eximbank .................................................................... 67 
5.2.2.Đối với Ngân Hàng Nhà Nước .................................................................... 68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 70 
PHỤ LỤC

 

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BO

Bộ phận hỗ trợ tín dụng


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

ĐVT

Đơn vị tính

FO

Bộ phận quan hệ khách hàng

MO

Bộ phận thẩm định khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng Giao Dịch

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

USD

United State Dollar

VNĐ

Việt Nam Đồng

 

viii

 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh Sách Công Ty Liên Kết



Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Eximbank 2009-2011



Bảng 4.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2009-2011

34 

Bảng 4.2. Cơ Cầu Doanh Thu 2009-2011

35 

Bảng 4.3. Cơ Cấu Chi Phí 2009-2011

36 

Bảng 4.4.Tình Hình Huy Động Vốn Tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9

38 

Bảng 4.5.Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Thời Hạn 2009 - 2011


39 

Bảng 4.7. Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng 2009-2011

46 

Bảng 4.8. Doanh Số Thu Nợ 2009-2011

47 

Bảng 4.9. Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng 2009-2011

48 

Bảng 4.10. Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích 2009-2011

50 

Bảng 4.11. Tình Hình Nợ Quá Hạn Tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9

52 

Bảng 4.12. Tình Hình Nợ Xấu Tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9

53 

Bảng 4.13. Phân Loại Nhóm Nợ

54 


Bảng 4.14. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng

56 

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Eximbank Phòng Giao Dịch Quận 9

10 

Hình 3.1.Các Nhân Tố ảnh Hưởng Khả Năng Thu Hồi Nợ

24 

Hình 4.1. Quy Trình Cho Vay Tiêu Dùng

43 

Hình 4.2. Phân Chia Chức Năng Giữa Các Bộ Phận Tiếp Xúc Và Thẩm Định

63 

x
 



DANH MỤC PHỤ LỤC
Quy Trình Thẩm Định Tín Dụng, Đề Xuất Tín Dụng Và Quyết Định Cấp Tín Dụng

xi
 


 
 

Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Ngày nay, khi nền kinh tế đã phát triển, nhu cầu của người dân về mua sắm và
tiêu dùng ngày càng lớn. Để có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trước khi đủ
khả năng về tài chính, các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ chi tiêu của ngân hàng được ra đởi
và ngày càng đa dạng. Các sản phẩm dịch vụ được cung cấp phổ biến bao gồm tiết
kiệm, kiểm tra tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… và rất nhiều dịch
vụ khác. Một trong những sản phẩm chiến lược trong hoạt động của ngân hàng là cho
vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng chỉ là một mảng hoạt động nhỏ phục vụ nhu cầu cần
thiết của cá nhân và hộ gia đình, nhưng lợi ích của nó đối với nền kinh tế là rất lớn, nó
kích thích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh tế. Vì vậy đây là vấn đề đáng
quan tâm trong giai đoạn suy giảm kinh tế như hiện nay.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế
kỉ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các Ngân Hàng Thương Mại chú ý
khoảng 20 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả
các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 88 triệu người hiện chỉ có
khoảng 10% dân số có tài khoản tại ngân hàng. Bên cạnh đó, mức thu nhập của người

dân ngày càng tăng, hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các Ngân Hàng
Thương Mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Chính vì vậy, tiềm
năng của cho vay tiêu dùng vẫn còn rất lớn. Xu hướng phát triển, mở rộng trong tương
lai sẽ còn tiếp diễn. Nhưng mở rộng cho vay tiêu dùng thì đồng thời các Ngân Hàng
Thương Mại sẽ phải chấp nhận mức rủi ro cao hơn. Đây cũng là một trong những
nguyên nhân khiến các Ngân Hàng Thương Mại chưa dám mở rộng mạnh mẽ hoạt
động cho vay tiêu dùng.
Đối với Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
1
 


(Eximbank Vietnam), mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của
ngân hàng, nhằm mục tiêu phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ cũng như giữ vững vị
trí một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam.
Trong quá trình thực tập tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9, nhận thức
được vai trò cũng như tầm quan trọng của mảng hoạt động này nên tôi đã chọn đề tài:
“Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Eximbank - Chi nhánh
Thủ Đức” nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng
Giao Dịch Eximbank Quận 9 – Chi nhánh Thủ Đức, từ đó đưa ra các kiến nghị và đề
xuất hoàn thiện và phát triển hoạt động này.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9
thuộc Chi Nhánh Thủ Đức, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9 trong
ba năm 2009-2011.
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng
Giao Dịch Eximbank Quận 9.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9.
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, đề tài xác định đối tượng nghiên cứu là thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02/2012 đến tháng 04/2012.
Không gian nghiên cứu: Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9. Địa chỉ: 35 Lê Văn
Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM. 
2
 


1.4.Cấu trúc luận văn
Khoá luận được chia thành 5 chương, bao gồm
Chương 1: Mở đầu
Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam và Phòng giao dịch Quận 9 .
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên cơ sở lý luận của tín dụng ngân hàng và cho vay tiêu dùng cùng các
phương pháp thực hiện nghiên cứu cụ thể dùng cho việc phân tích ở chương tiếp theo
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày kết quả nghiên cứu phân tích thực trạng trong hoạt động cho vay tiêu
dùng và các yếu tố ảnh hưởng, sau đó đưa ra thảo luận đánh giá về hoạt động này và
đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại trong quá trình thu nhận kết quả đạt

được
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra kết luận và kiến nghị tới Ngân Hàng Eximbank và Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc thực hiện giải pháp hoàn thiện
nêu trên.

3
 


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1.Tổng quan về Ngân Hàng Eximbank
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Eximbank
 Trụ sở chính: Tầng 8 - Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn và 47 Lý Tự
Trọng, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
 ĐT: (84-8) 3821 0056

Fax: (84-8) 3821 6913

 Website: www.eximbank.com.vn
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam được thành lập
vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng
với tên gọi đầu tiên là Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Bank), là một trong những NHTMCP đầu tiên của Việt Nam và là ngân hàng đầu tiên
tại Việt Nam phát hành thẻ thanh toán quốc tế Visa Debit. Ngày 17/01/1990 ngân hàng
đã chính thức đi vào hoạt động.
Ngày 06/04/1992, Thống Đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số
11/NH-GP cho phép ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ

đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu là tài chính pháp lý với thế mạnh là thanh toán
quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh vàng-ngoại tệ. Eximbank đã dần khẳng
định vị trí tiên phong trong ngành ngân hàng và trở thành ngân hàng có tổng vốn chủ
sở hữu đứng thứ 2 trong hệ thống các NHTMCP Việt Nam sau Ngân Hàng Ngoại
Thương Việt Nam Vietcombank. Nếu chỉ so sánh với các NHTMCP ngoài quốc doanh
thì Eximbank là ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất hiện nay.
4
 


Tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, tổng vốn chủ sở hữu của
Eximbank là 16.313 tỷ đồng. Số vốn điều lệ là 12.355 tỷ đồng. Tổng tài sản đạt
183.680 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 4.071 tỷ đồng.
Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP.
Hồ Chí Minh, một Sở giao dịch, một văn phòng đại diện tại Hà Nội, 40 chi nhánh và
gần 200 điểm giao dịch trên toàn quốc. Đến nay, Eximbank đã thiết lập quan hệ đại lý
với hơn 750 Ngân hàng ở tại 72 quốc gia trên thế giới. Tổng số cán bộ công nhân viên
của toàn hệ thống Eximbank vào ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 5.421 người, tăng
21,5% so với năm 2010 ( 4.463 người).
Hiện tại, Eximbank có một công ty con là Công Ty TNHH một thành viên
Quản lý nợ và khai thác tài – Ngân hàng Thương mai Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam. Ngày 10 tháng 5 năm 2011, Sở kế hoạch Đầu tư TP.HCM đã chấp nhận việc
tăng vốn điều lệ đăng ký cho công ty con của Ngân hàng lên 700 tỷ đồng theo giấy
đăng ký kinh doanh số 0310280974. Vốn thực góp của công ty con tại ngày 31 tháng
12 năm 2011 là 450 tỷ đồng.
Ngoài ra, Eximbank còn có các công ty liên kết sau :
Bảng 2.1. Danh Sách Công Ty Liên Kết

Tên

Giấy phép hoạt động

Công ty Cp chứng
khoán Rồng Việt
Công ty Cp Bất
động sản Exim

Lĩnh vực kinh doanh
Hoạt động chứng

4103008062

khoán
Hoạt động kinh doanh

4103005723

bất động sản

Tỷ lệ sở hữu(%)
10,86%
10,99%

Nguồn: Báo cáo tài chính Eximbank
Eximbank là cổ đông sáng lập và có ảnh hưởng đáng kể đối với các công ty trên
thông qua việc cử các đại diện tham gia trong Hội đồng Quản trị và có quyền tham gia
vào quá trình hoạch định chính sách của các công ty này.
 


5
 


2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh toàn hệ thống Eximbank
Với môi trường kinh doanh 2011 gặp nhiều khó khăn, Eximbank đã bám sát
định hướng của Ngân hàng Nhà nước, triển khai các giải pháp kinh doanh linh hoạt
phù hợp với điều kiện thị trường, nhờ vậy hoạt động kinh doanh năm 2011 của
Eximbank tiếp tục phát triển tốc độ cao và an toàn, cụ thể:
Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Eximbank 2009-2011
ĐVT :Tỷ đồng

Chỉ Tiêu

2009

2010

2011

So sánh
2010/2009

So sánh
2011/2010

±Δ

%


±Δ

%

1.Lợi nhuận trước thuế

1.532

2.378

4.072

845

55

1.694

71

2.Huy động vốn

46.989

70.594

72.777

23.605


50

2.183

3

3.Dư nợ cho vay

38.003

61.718

74.045

23.715

62

12.327

20

4.Tổng tài sản

65.448

131.105

183.680


65.657

100

52.575

40

Nguồn: Báo cáo tài chính Eximbank
Bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank ổn
định và không ngừng tăng trưởng qua 3 năm, cụ thể qua các chỉ tiêu:
 Lợi nhuận trước thuế : từ 2009 tới 2010, chỉ tiêu này tăng trưởng 55%.Tới năm
2011, lợi nhuận trước thuế tăng 71%, vượt kế hoạch 1.071,73 tỷ đồng ( tương
đương 35,8%).
 Tổng tài sản : tính đến 31/12/2010, tổng tài sản của Eximbank đạt 131.105 tỷ
đồng, gấp 2 lần năm 2009. Trong năm, ngân hàng cũng hoàn thành việc tăng
vốn điều lệ từ 8,8 nghìn tỷ đồng lên hơn 10,5 nghìn tỷ đồng. Tới ngày
31/12/2011, tổng tài sản của Eximbank đạt 183.680 tỷ đồng, tăng 40% so với
năm 2010.
 Vốn điều lệ tăng lên 12,355 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch đề ra.
 Huy động vốn : trong năm 2011, khó khăn và thách thức đều lớn hơn so với dự
báo do ảnh hưởng từ việc thắt chặt tín dụng, áp trần lãi suất nhằm mục đích
kiềm chế lạm phát của chính phủ, tình hình huy động vốn gặp khó khăn hơn so
6
 


với năm 2010, khiến cho chỉ tiêu huy động vốn từ khách hàng chỉ tăng nhẹ 3%
so với năm 2010, hoàn thành 69% kế hoạch đề ra.

 Dư nợ cho vay : Chính sách tiền tệ được xử lý chặt chẽ, linh hoạt và có nhiều
quyết đoán mạnh mẽ hơn. Tín dụng từng bước được ưu tiên cho sản xuất nông
nghiệp, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Năm 2011 dư
nợ cho vay chỉ tăng nhẹ 20% đạt 99,8% kế hoạch tương đương với 74.044 tỷ
đồng.
 Nợ xấu được kiểm soát ở mức 1,61% trên tổng dư nợ, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ
nợ xấu toàn ngành.
 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) : 12,94%
Tóm lại, mặc dù điều kiện môi trường kinh doanh trong năm 2011 có nhiều khó
khăn và biến động bất lợi đối với hoạt động ngân hàng. Trên tinh thần chủ động, sáng
tạo, quyết tâm thực hiện tốt mục tiêu kế hoạch kinh doanh đề ra, Eximbank đã có bước
phát triển đáng kể, cụ thể là vốn điều lệ tăng trưởng bình quân 18,5%/năm, tổng tài sản
tăng trưởng bình quân 70%/năm, mặc dù tăng trưởng tín dụng năm 2011 bị giới hạn
dưới 20%/năm nhưng tính chung trong giai đoạn 2010 - 2011, dư nợ cho vay tăng bình
quân gần 41%/năm. Lợi nhuận trước thuế 2 năm qua luôn vượt kế hoạch đề ra với mức
tăng trưởng bình quân 63%/năm đã nâng tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng
mạnh lên mức 20,39% trong năm 2011, hoàn thành trước 2 năm so với mục tiêu đề ra.
Đối với các nhiệm vụ trọng tâm khác như quản trị rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, phát triển hệ thống công nghệ thông tin, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cải
cách phương thức quản trị điều hành, cải tiến mô hình tổ chức đều có những bước
chuyển biến quan trọng.
2.1.3.Định hướng và mục tiêu phát triển năm 2012
Định hướng điều hành chính sách tiền tệ năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước là
tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ và linh hoạt để ưu tiên kiểm soát lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức phù hợp; thị trường tiền
tệ, ngoại hối ổn định phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô; kiểm soát mức tăng trưởng
tín dụng cả năm 2012 khoảng 15% - 17%, tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng

7
 



14% - 16%; lãi suất và tỷ giá được điều hành ở mức hợp lý, phù hợp với các cân đối
kinh tế vĩ mô và diễn biến thị trường tiền tệ, ngoại hối.
Xuất phát từ định hướng điều hành chính sách tiền tệ năm 2012 nêu trên và kết
quả hoạt động của Eximbank năm 2011. Trên cơ sở đánh giá nền tảng nội lực cũng
như những lợi thế của mình, tiếp tục củng cố và nâng cao vị thế trên thị trường tài
chính trong và ngoài nước, Eximbank đã xác định mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm
năm 2012 như sau:
 Các chỉ tiêu hoạt động tài chính:
Vốn điều lệ

: 13.554 tỷ đồng, tăng 9,7% so với năm 2011.

Tổng tài sản

: 210.000 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2011.

Huy động vốn

: 100.000 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2011.

Dư nợ tín dụng

: 87.356 tỷ đồng, tăng 17% so với năm 2011.

Lợi nhuận trước thuế

: 4.600 tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2011.


 Những giải pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2012:
Tập trung tái cấu trúc các mặt hoạt động nghiệp vụ then chốt và phát triển cơ sở
hạ tầng.
Đẩy mạnh công tác huy động vốn thông qua phân tích nền tảng khách hàng
nhằm đề ra giải pháp chiến lược, đặc biệt gắn liền công tác đẩy mạnh huy động vốn
với công tác phát triển mạng lưới hoạt động.
Luôn duy tri các tỷ lệ an toàn vốn, thanh khoản theo quy định.
Tập trung công tác quy hoạch cán bộ theo lộ trình và quy mô phát triển của
Eximbank.
Đẩy mạnh nâng cấp và hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phù hợp với
giai đoạn phát triển sắp tới, chú trọng cải tiến dịch vụ ngân hàng điện tử.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách đãi ngộ đối với cán bộ nhân viên
nhằm gắn liền quyền lợi của cán bộ nhân viên với kết quả kinh doanh đạt được.
Thành quả đạt được trong năm 2011 và những năm trước đó là điều kiện thuận
lợi và là động lực cho Eximbank phấn đấu hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2012,
tiến tới thực hiện thắng lợi chiến lược giai đoạn 2010 – 2015, đóng góp hiệu quả vào
sự phát triển chung của toàn ngành ngân hàng và của nền kinh tế. Trong bối cảnh môi
8
 


trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng và khó lường, các giải pháp kinh doanh 2012
của Eximbank tập trung hướng tới những mục tiêu bền vững và lâu dài nhằm củng cố
và phát huy những giá trị cốt lõi tạo nên nền tảng nội lực vững chắc cho Eximbank.
2.2.Tổng quan về Phòng Giao Dịch Eximbank Quận 9
2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển
Căn cứ vào quyết định số 1119/QĐ-NHNN ngày 25/05/2007 của Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam chấp thuận cho Ngân hàng thương mại cổ phẩn Xuất nhập khẩu
Việt Nam mở chi nhánh Thủ Đức tại thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào quyết định số 61/EIB-HĐQT-07 ngày 29/03/2007 của Chủ tịch Hội

đồng quản trị thành lập Chi nhánh Thủ Đức.
Dựa trên các cơ sở pháp lý trên ngày 26/06/2007 EXIMBANK Chi Nhánh Thủ
Đức chính thức đi vào hoạt động. Trước đây Huyện Thủ Đức vì nhu cầu phát triển về
dân số, về kinh tế, tăng cường khả năng quản lý một cách hiệu quả hơn vào năm 1997.
Huyện này chính thức được chia ra làm 3 quận đó là Quận Thủ Đức, Quận 9, Quận 2.
Hơn thế nữa nó được xem là vành đai kinh tế phía Đông của thành phố Hồ Chí Minh.
Do vậy mà Chi nhánh Thủ Đức có một trụ sở chính và các phòng giao dịch sau:
 Phòng Giao Dịch Tam Bình
 Phòng Giao Dịch Lê Văn Ninh
 Phòng Giao Dịch Linh Xuân
 Phòng Giao Dịch Quận 9
 Phòng Giao Dịch Quận 2
 Phòng Giao Dịch Cát Lái
Trong đó Phòng Giao Dịch Quận 9 chính thức hoạt động vào 14/04/2008 dựa
trên quyết định số 76/EXIMBANK/HĐQT-08 ngày 13/03/2008 tại địa chỉ số: 35 Lê
Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM.
 

9
 


2.2.2.Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Eximbank Phòng Giao Dịch Quận 9

Trưởng Phòng
Giao Dịch

Tổ Dịch Vụ
Khách Hàng


Tổ Ngân Quỹ

Tổ Tín Dụng

Nguồn: Tổ tín dụng- PGD Eximbank quận 9
Chức năng cụ thể của các bộ phận
Trưởng PGD:
 Theo sát, nắm bắt các số liệu báo cáo về tình hình hoạt động, kết quả hoạt của
PGD.
 Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận trong phòng.
 Tiến hành tổng hợp phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của PGD và đề
xuất các giải pháp thực hiện trình lên Hội Đồng Quản Trị giải quyết.
 Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện những công việc mà Hội Đồng Quản Trị
giao cho PGD.
 Xem xét và ra quyết định tín dụng đối với những hồ sơ trong thẩm quyền và
trình Giám đốc chi nhánh những hồ sơ có quy mô lớn.
Phó PGD:
 Xem xét quyết định và phê duyệt các khoản cấp tín dụng, trung hạn, bảo lãnh
trong phạm vi được uỷ quyền.
 Phụ trách công tác xử lý nợ xấu và nợ có dấu hiệu xấu, công tác kiểm soát nội
bộ tại PGD.
 Phụ trách giao dịch vốn liên ngân hàng, vốn giao dịch nội bộ, công tác thanh
toán quốc tế.
10


 Phụ trách công tác kế toán, kho quỹ và thanh toán trong nước.
 Chịu trách nhiệm về quản lý và giải quyết các công việc phát sinh hằng ngày
liên quan đến hoạt động của PGD khi giám đốc vắng mặt.

Tổ dịch vụ khách hàng:
 Thực hiện chức năng tư vấn khách hàng về những sản phẩm của ngân hàng
Eximbank.
 Tiếp nhận mở sổ tiết kiệm (bằng VND, ngoại tệ, vàng …), tài khoản cá nhân,
thẻ ATM…
 Giao dịch ngoại hối.
 Tiến hành thu lãi và hoạch toán lãi, gốc khi đến kì hạn trả nợ.
Tổ Ngân quỹ:
 Tiếp nhận tiền của khách hàng khi khách hàng giao dịch mở sổ tiết kiệm, gửi
tiền không kì hạn, thẻ ATM…
 Thực hiện kiểm kê tiền, bó tiền và bảo quản tiền tại quỹ tiền mặt tại phòng.
 Kiểm tra, phân biệt tiền giả để tránh rủi ro cho ngân hàng.
 Trực tiếp giải ngân các hồ sơ tín dụng của PGD.
Tổ tín dụng:
 Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu cấp vốn, tiếp nhận hồ sơ vay.
 Thẩm định hồ sơ xin cấp vốn tín dụng, trình ý kiến lên cấp trên để ra quyết
định tín dụng.
 Thường xuyên theo dõi quá trình sử dụng vốn và trả nợ của khách hàng.
 Nhắc nhở khách hàng khi đến hạn mà vẫn chưa thanh toán nợ lãi hoặc nợ gốc.
 Tìm kiếm khách hàng mới để mở rộng thị phần cấp tín dụng.
2.2.3.Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu
a) Huy động vốn:
Nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của tất cả các tổ
chức và dân cư trong tỉnh bằng VND và ngoại tệ.
Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng và thực hiện các hình
thức huy động khác theo qui định của Ngân Hàng.
11
 



Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các thành phần kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
Ngân hàng.
b) Nghiệp vụ cho vay:
Cho vay ngắn hạn, trung – dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế để phục vụ sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ và tiêu dùng.
Cho vay chiết khấu kỳ phiếu, thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác theo qui
định của Ngân hàng Eximbank.
Bảo lãnh.
Cho vay thấu chi.
Cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng
c) Nghiệp vụ khác:
Cung cấp các phương tiện thanh toán.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền cho tất cả các khách hàng trong và
ngoài nước.
Thực hiện các nghiệp các nghiệp vụ về tư vấn, đại lý và các nghiệp vụ uỷ thác
do Nhà nước giao.
Các nghiệp vụ phát hành thẻ, kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh vàng.
Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

12
 


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lý luận
3.1.1.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam
Cho vay tiêu dùng là dịch vụ tài chính mang lại lợi ích cho tất cả các bên: người

cho vay, bao gồm ngân hàng và các công ty tài chính, người tiêu dùng và người bán lẻ.
Nhận thức được tiềm năng to lớn của hình thức dịch vụ mới mẻ này, nhiều nhà bán lẻ,
kể cả các tên tuổi lớn, đã chủ động bắt tay với các ngân hàng và công ty tài chính để
cung cấp tín dụng cho người tiêu dùng, qua đó thu hút thêm khách hàng đến với mình
và nâng cao doanh số. Cho vay tiêu dùng đã âm thầm phát triển trong nhiều năm trước
khi bùng nổ vào năm 2007. Tham gia vào lĩnh vực này, ngoài các ngân hàng và công
ty tài chính trong nước, còn có các TCTD lớn đến từ bên ngoài như HSBC, ANZ,
Societe General, Prudential, GE Money... Với sự góp mặt của các tên tuổi cho vay tiêu
dùng lớn như GE Money, SG Finance, PruFinance vào đầu năm 2008, thị trường cho
vay bán lẻ càng trở lên sôi động hơn, đặc biệt là cho vay tín chấp tiêu dùng.
Mọi sự đang phát triển theo chiều hướng thuận lợi thì khủng hoảng kinh tế toàn
cầu 2008 bất ngờ ập đến. Để kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, chính sách tiền tệ thắt chặt
đã được thực thi. Lãi suất dâng cao, tăng trưởng tín dụng bị hạn chế không chỉ ảnh
hưởng tới khối sản xuất - kinh doanh mà còn tác động rất mạnh tới lĩnh vực cho vay
tiêu dùng. Người tiêu dùng ngần ngại với mức lãi suất cao và nhiều ngân hàng cũng
phải hạn chế, thậm chí ngừng hẳn loại hình cho vay này do bị khống chế mức tăng
trưởng tín dụng. Sang năm 2009, tình hình kinh tế dần bước qua khủng hoảng kinh tế,
nhằm tạo nguồn vốn vay theo chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, đồng thời đẩy
mạnh cho vay nhiều loại hình sản phẩm tiêu dùng, cuộc đua tăng lãi suất huy động vốn
của các NHTM lên đến cao trào, chêch lệch giữa lãi suất huy động và cho vay bị rút
13
 


×