Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

KẾ TOÁN THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIÊN TRƯỜNG PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.98 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG THỊ HIỀN

KẾ TOÁN THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIÊN TRƯỜNG PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Thanh Toán Công
Nợ Tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thịnh Phong” do TRƯƠNG THỊ HIỀN, sinh
viên khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

THẠC SĨ BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký
Họ tên)

(Chữ ký
Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Thực tập là quá trình em bắt đầu cảm nhận sâu sắc hơn những ý nghĩa của các
kiến thức đã được học ở trường lớp, cũng như các kiến thức thực tế đã tiếp thu từ công
ty em thực tập. Và trong quá trình tiếp thu thực tế gia đình, bạn bè đã luôn bên em
động viên, chia sẻ, giúp đỡ em rất nhiều. Các kiến thức đã học được trên sách vở và
thực tế sẽ là hành trang cho em vững bước trong cuộc sống.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Trưởng khoa kinh tế trường Đại học nông
lâm T.p Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em được thực hiện khóa luận này, em xin
cảm ơn các thầy cô trong trường, những người đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt những

kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt 4 năm đại học.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Bùi Xuân Nhã, thầy đã dành thời
gian chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình từ lúc bắt đầu tới khi hoàn thành đề tài
khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo công ty TNHH Thiên
Trường Phát, Các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty đã giúp đỡ em rất nhiều trong
thời gian em thực tập tại công ty, các cô chú, anh chị đã giúp em tiếp cận kiến thức
thực tế, thực hành các kiến thức mà chúng em đã được học ở trường lớp, những điều
này vô cùng có ý nghĩa với em trong thời gian làm báo cáo và cả sau này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình em, đã tạo động lực giúp em vượt
qua những khó khăn và bạn bè em những người đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm khóa luận.

Sinh viên thực tập
Trương Thị Hiền


MỤC LỤC
...........................................................................................................................Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN....................................................................................... 4
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thiên Trường Phát ...................... 4
2.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 4

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................... 4
2.3 Ngành nghề kinh doanh............................................................................. 5
2.4 Nhiệm vụ và mục tiêu ............................................................................... 6
2.4.1 Nhiệm vụ..................................................................................... 6
2.4.2 Mục tiêu ...................................................................................... 6
2.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng bộ máy quản lý của công ty ......................... 7
2.5.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................. 7
2.5.2 Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban ............................. 8
2.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong công ty ............................... 10
2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 10
2.6.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................. 10
2.6.3 Công tác tổ chức bộ máy kế toán ............................................... 12
2.6.4 Trình tự ghi sổ kế toán vào phần mềm trên máy tính ................. 13
2.7. Thuận lợi- khó khăn của công ty ............................................................ 14
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 15
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 15
3.1.1. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán công nợ................................. 15
3.1.2. Nội dung các khoản phải thu, phải trả....................................... 16
3.1.3. Ý nghĩa kinh tế của các khoản phải thu, phải trả ....................... 17
1


3.2. Kế toán các khoản phải thu..................................................................... 17
3.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................... 17
3.2.2. Kế toán khoản phải thu khác..................................................... 20
3.2.3 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên......................... 21
3.2.4. Kế toán các khoản chi phí trả trước........................................... 22
3.3. Kế toán các khoản nợ phải trả ................................................................ 24
3.3.1. Kế toán các khoản nợ phải trả người bán .................................. 24
3.3.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước .................... 25

3.3.3. Kế toán phải trả người lao động................................................ 27
3.3.4. Kế toán vay ngắn hạn ............................................................... 28
3.3.5 Kế toán phải trả, phải nộp khác.................................................. 29
3.3.6 Kế toán vay dài hạn ................................................................... 31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................. 33
4.1. Hệ thống tổ chức kế toán công nợ. ......................................................... 33
4.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán công nợ tại Công ty ............................ 33
4.1.2. Đặc điểm sổ, chứng từ và cách thức ghi sổ trong thanh toán công
nợ....................................................................................................... 35
4.1.3. Các chứng từ và các bảng sử dụng trong quá trình ghi sổ.......... 36
4.2. Kế toán các khoản phải thu tại công ty ................................................... 37
4.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................... 37
4.2.2. Kế toán các khoản tạm ứng....................................................... 59
4.3. Kế toán các khoản phải trả của công ty:.................................................. 65
4.3.1.Kế toán khoản phải trả người bán .............................................. 65
4.3.2. Kế toán phải trả người lao động................................................ 83
4.3.3 Kế toán các khoản phải trả khác ................................................ 93
4.3.4 Kế toán các khoản vay ............................................................. 101
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 112
5.1 Kết luận................................................................................................. 112
5.2 Đề nghị: ................................................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 117
PHỤ LỤC

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH


Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

HĐBH

Hóa Đơn Bán Hàng

ĐĐH

Đơn Đặt Hàng

PT

Phiếu Thu

GĐNTU

Giấy Đề Nghị Tạm Ứng

ĐNMH

Đề Nghị Mua Hàng

BPCU

Bộ Phận Cung Ứng




Hợp Đồng

PC

Phiếu Chi

PGH

Phiếu Giao Hàng

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

BPKH

Bộ Phận Kế Hoạch

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

CP


Cổ Phần

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

XDCB

Xây Dựng Cơ Bản

HH

Hàng Hóa

KCN

Khu Công Nghiệp

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.............................................. 7
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 10
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.............................. 13
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Của Khách Hàng ......................................... 19
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Thu Khác ................................................. 21
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Tạm Ứng Cho Công Nhân Viên ................ 22
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Trả Trước ....................................................... 23
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Trả Cho Người Bán................................... 25
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán Thuế và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước...................... 27
Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động ............................................ 28
Hình 3.8 Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Trả Khác ................................................... 30
Hình 3.9 Sơ Đồ Hạch Toán khoản Vay Dài Hạn ...................................................... 32
Hình 4.1.:Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng.................................... 40
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Tạm ứng. ............................ 61
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Mua Chịu Hàng Hóa........... 66
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Mua Chịu Hàng Hóa........... 77
Hình 4.5. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ phải trả cho người lao động ....... 85
Hình 4.6. Sơ đồ nghiệp vụ vay dài hạn................................................................... 105

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1. Bộ Chứng Từ Phải Thu Khách Hàng
Phụ Lục 2. Bộ Chứng Từ Phải Trả Người Bán
Phụ Lục 3. Bộ Chứng Từ Phải Trả Người Lao Động
Phụ Lục 4. Bộ Chứng Từ Phải Trả Khác
Phụ lục 5. Mẫu phiếu kế toán của công ty
Phụ lục 6. Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua( người bán)


ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất nước bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa
mang lại nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp nhưng bên cạnh đó là những thách
thức mà doanh nghiệp phải đối mặt. Nếu doanh nghiệp thất bại đồng nghĩa doanh
nghiệp đánh đổi cả sự tồn tại và những gì mà doanh nghiệp đang sở hữu.
Mỗi doanh nghiệp khi đã bước vào sản xuất kinh doanh luôn mong muốn sẽ
thành công và một chỗ đứng vững chắc trên thị trường nhưng để làm được điều đó
doanh nghiệp cần có cái nhìn rộng và sâu về nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường
các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, do đó để
tồn tại và phát triển doanh nghiệp bên cạnh những nỗ lực trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh cần quan tâm tới các vấn đề tổ chức kế toán. Công tác kế toán hoạt động
hiệu quả đồng nghĩa với doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về những mặt mạnh và
mặt yếu của tình hình tài chính của mình từ đó giúp đưa ra những quyết định đúng đắn
mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Trong các vấn đề của công tác kế toán thì tình hình công nợ có vai trò vô cùng
quan trọng, bởi vì công nợ tồn tại trong suốt quá trình kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tìm hiểu về tình hình công nợ là tìm hiểu về những khoản thu cần phải thu,
những khoản cần phải trả để doanh nghiệp có cái nhìn thẳng thắn về những hoạt động
mua bán và hoạt động kinh doanh có những tích cực và hạn chế nào để có chiến lược
hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời cũng có sự đánh giá, chọn lọc ra những khách hàng
tiềm năng cho các chiến lược trong tương lai, bên cạnh đó doanh nghiệp đánh giá được



sự hiệu quả như thế nào của các nguồn vốn hoạt động để có các hướng đầu tư, sản xuất
kinh doanh phù hợp. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán về thanh toán
công nợ cộng với sự yêu thích tìm hiểu về lĩnh vực này, được sự cho phép của Khoa
Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm, sự chấp thuận của Ban giám đốc công ty TNHH
Thiên Trường Phát và sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân Nhã tôi xin chọn thực
hiện đề tài: “Kế toán thanh toán công nợ” làm đề tài khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty về các vấn đề: Công tác tổ chức kế
toán, tình hình thanh toán công nợ tại công ty từ đó có hiểu rõ hơn về tổ chức, hạch
toán kế toán trong thực tế để cũng cố kiến thức và làm kinh nghiệm cho nghề nghiệp
trong tương lai.
Qua thực tế nghiên cứu, tìm hiểu nhận diện những vấn đề tồn tại của doanh
nghiệp ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đưa ra những đề xuất để
hoàn thiện bộ máy kế toán giúp doanh nghiệp hoạt động tốt hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Kế toán thanh toán công nợ
Về không gian: tại công ty TNHH Thiên Trường Phát
Về thời gian: Từ 10/ 01/ 2012 đến 10/04/2012
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa và mục tiêu nghiên cứu đề tài
Chương 2 Tổng quan
Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ
máy kế toán của công ty.
Chương 3 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

2



Trình bày một số khái niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán kế
toán. Đồng thời nêu các phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khóa luận.
Chương 4 Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác hạch toán thanh toán công nợ tại công ty TNHH Thiên Trường
Phát. Đi sâu tìm hiểu công tác kế toán quản lý và thanh toán công nợ từ đó nhận xét,
đánh giá công tác kế toán, rút ra những ưu điểm cũng như nhược điểm trong công tác
kế toán tại đơn vị để làm cơ sở cho các đề xuất, kiến nghị.
Chương 5 Nhận xét và kiến nghị
Chương này đưa ra một số nhận xét và kết luận về công tác tổ chức kế toán tại
công ty. Đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty về công
tác kế toán.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thiên Trường Phát
Tên giao dịch : Công ty TNHH Thiên Trường Phát
Tên tiếng anh : THIEN TRUONG PHAT LIMITED COMPANY
Văn phòng giao dịch:315 D2, Khu dân cư An Bình, Phường An Bình,Thành
phố Biên Hòa,Tỉnh Đồng Nai.
Vốn điều lệ : 5.000.000.000đ( năm tỷ đồng)
Thành viên góp vốn: 2 thành viên
Điện thoại : 0613991479
Email :
Fax :



0613991479

Mã số thuế : 3600721947
Công ty mở tại khoản giao dịch tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương việt nam( Vietcombank số tài khoản giao dịch là 00481000484543) và ngân
hàng công thương việt nam( Vietinbank số tài khoản giao dịch 102010000266369).
2.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thiên Trường Phát được thành lập theo giấy phép kinh doanh
số 4702001480, đăng ký lần đầu vào tháng 03 năm 2005 tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Tỉnh Đồng Nai và thay đổi lần đầu với giấy phép kinh doanh số 3600721947 vào
tháng 09 năm 2010.
Công ty ra đời với hình thức góp vốn kinh doanh của các cá nhân với hình thức
4


là công ty TNHH có hai thành viên trở lên.
Là đơn vị kinh doanh có đầy đủ tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm về hiệu quả
kinh doanh, bảo toàn vốn không ngừng nâng cao năng suất hoạt động.
Từ một doanh nghiệp kinh doanh từ những dịch vụ nhỏ lẻ;Công ty TNHH
Thiên Trường Phát từng bước mở rộng ngành nghề kinh doanh cũng như khắc phục
khó khăn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với phương châm: ”SỰ THỎA
MÃN CAO NHẤT CỦA KHÁCH HÀNG LÀ ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CHO SỰ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG”
Hiện tại công ty Thiên Trường Phát là một trong những lựa chọn hàng đầu của
khách hàng về cung cấp các dịch vụ tốt và đáng tin cậy ở tỉnh Đồng nai, Những năm
qua công ty đã có những bước phát triển nhanh chóng và gặt hái nhiều thành công.
2.3 Ngành nghề kinh doanh
Nắm bắt được xu hướng chung của các doanh nghiệp trong các Khu Công

Nghiệp là muốn tạo cảnh quan cho môi trường làm việc của công ty, xí nghiệp được
xanh mát, đẹp và thư giãn…Công ty TNHH Thiên Trường Phát đầu tư xây dựng và
đưa vào hoạt động kinh doanh cây công trình,cây kiểng, cây nội thất, bonsai…
Song song với kinh doanh cây xanh, xí nghiệp dịch vụ còn đảm nhận công việc
duy tu bảo dưỡng khuôn viên trong các khu công nghiệp và các công trình khác.
Bên cạnh đó công ty TNHH Thiên Trường Phát còn kinh doanh các lĩnh vục
như:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp
- Vận tải hàng hóa đường bộ
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Thi công sân vườn
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật
Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp trong các khu công
nghiệp Amata, Khu công nghiệp Biên Hòa I, Biên hòa II…
5


2.4 Nhiệm vụ và mục tiêu
2.4.1 Nhiệm vụ
- Thực hiện các nghĩa vụ do nhà nước đã quy định, chấp hành đầy đủ các chính
sách quản lý kinh tế tài chính,pháp luật nhà nước.
- Đảm bảo chất lượng các dịch vụ như đã cam kết trong hợp đồng nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
- Tạo nguồn vốn cho sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
mở rộng sản xuất và nâng cấp các cơ sở hạ tầng và thiết bị phục vụ để công ty phát
triển.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh cụ thể nhằm có những định hướng đúng
đắn trong kinh doanh và hạn chế những rủi ro bất cập.
- Thực hiện đúng các quy trình trong sản xuất kinh doanh.
- Hoàn trả nợ vay và các quy định khác về thực hiện nghĩa vụ đối với ngân

sách nhà nước.
- Cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, có những chính sách
đãi ngộ về lương thưởng để khuyến khích người lao động phát huy khả năng của mình.
- Không ngừng phát triển các hoạt động thương mại, dịchvụ và đầu tư vào các
lĩnh vực hoạt động kinh doanh phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
và chịu mọi trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về các sản phẩm, dịch vụ mà
công ty đã thực hiện.
2.4.2 Mục tiêu
- Không ngừng mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản
phẩm, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ để thu hút khách hàng.
- Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và vật lực hiện có, khắc phục các yếu kém
để giảm bớt chi phí, tăng doanh thu đồng thời mở rộng thị trường nhằm mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, gia tăng lợi tức cho cổ các thành viên góp vốn, nâng cao giá trị công ty,
tích lũy tái đầu tư để phát triển, góp phần giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống của
6


người lao động,nâng cao hiệu quả của kinh tế xã hội, đóng góp tích cực cho Ngân sách
nhà nước.
- Đào tạo và nâng cao năng lực điều hành, khả năng ứng dụng các khoa học kỹ
thuật hướng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao hơn để phục vụ tốt hơn cho
khách hàng.
- Xây dựng doanh nghiệp vững mạnh thông qua các chính sách ổn định, nâng
cao chất lượng cuộc sống và gia tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, cũng cố
tinh thần đoàn kết, tinh thần xây dựng, lòng nhiệt tình sáng tạo,…
- Tăng cường xây dựng các mối quan hệ giữa các doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh nhằm tạo chỗ đứng vững chắc trong thị trường và đa dạng khách hàng cho doanh
nghiệp.
- Ngày càng nâng cao uy tín đối với khách hàng, sản phẩm phong phú và rộng

khắp.
2.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng bộ máy quản lý của công ty
2.5.1 Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

PHÒNG
KỸ THUẬT
THI CÔNG

PHÒNG
KẾ TOÁN

ĐỘI TRỒNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY
7

PHÒNG
KINH DOANH

ĐỘI
DUY TU


2.5.2 Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban
Giám đốc công ty

- Đứng đầu công ty, có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, có quyền hành động nhân danh công ty trong mọi trường hợp.
- Đại diện hợp pháp của công ty để kí kết các thỏa thuận, hợp đồng hay các văn
bản cam kết về kinh tế, hành chính khác phù hợp với pháp luật của Nhà Nước Việt
Nam.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước công ty về kết quả hoạt động,kinh
doanh của công ty.
- Có quyền bổ nhiệm,miễn nhiệm các chức danh khác trong công ty và có
quyền quyết định về việc tuyển dụng, lương thưởng của cán bộ, công nhân viên trong
công ty.
- Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và điều lệ hoạt
động của công ty.
Phòng hành chính nhân sự
- Thực hiện các công tác hành chính cho khối văn phòng.
- Tham mưu cho lãnh đạotrong việc đào tạo đội ngũ các bộ quản lý và cán bộ
công nhân viên hoạt động kinh doanh.
- thực hiện các chính sách, chế độ về quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công
nhân viên về vật chất và tinh thần (lương thưởng và các chế độ nghỉ dưỡng, du lịch…).
- Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc công ty về:
+ Soạn thảo các chính sách, nội quy công ty, các quy định, quy chế, hợp đồng
lao động do giám đốc chỉ đạo, phê duyệt.
+ Thực hiện các công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.
+ Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế của công ty như giờ giấc làm việc,
trang phục, bảo hộ lao động, chấm công cho công nhân viên.

8


+ Lưu trữ tài liệu và hồ sơ. Quản lí công tác bảo mật,quản lí con dấu sổ theo
dõi công văn đi, công văn đến.

Phòng kế toán
- Quản lí, giám sát mọi mặt về tình hình tài chính của công ty để tham mưu tài
chính cho ban giám đốc trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện theo dõi,ghi chép,tổng hợp,lập báo cáo tài chính từng tháng,
từng quý,từng năm để bangiám đốc có các kế hoạc sản xuất, kinh doanh hợp lý và kịp
thời.
- Thực hiện hạch toán giá thành các hợp đồng, các hồ sơ hoàn công, xác định lãi
lỗ.
- Báo cáo về công tác tài chính theo chế độ thống kê báo cáo của nhà nước và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
- Liên tục cập nhật thông tin , văn bản pháp luật về các chế độ, quy định liên
quan tới tài chính kế toán để áp dụng cho doanh nghiệp.
- Lưu trữ, bảo quản, bảo mật các chứng từ, hồ sơ kế toán.
Phòng Kinh Doanh
- Tham mưu cho giám đốc về các công việc liên quan tới vấn đề kinh doanh của
công ty.
- Soạn thảo các giấy tờ mua bán và hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm về kết quả knh doanh của công ty.
Phòng kỹ thuật thi công
- Tham mưu Tổng giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng trong việc
thiết kế, thi công các công trình.
- Xây dựng hồ sơ công trình để chào giá, dự thầu các công trình.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các công trình,điều hành dự án, tư vấn
khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát để thực hiện đúng các hợp đồng kinh tế.

9


- Thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán, bàn giao (từ
khâu khảo sát, thiết kế, điều hành dự án, giám sát thi công…) các công trình.

- Trực tiếp giải trình các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng, chất lượng công trình
cho các đoàn kiểm tra, thanh tra.
- Lập kế hoạch sử dụng vật tư, máy móc thiết bị cho từng công trình.
- Thống kê, báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng.
- Kiểm tra, ký tên, đóng dấu hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và hồ sơ hoàn công
trước khi lưu trữ;Xử lý các trường hợp liên quan đến kỹ thuật, thi công trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của phòng.
2.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN TSCĐ,
DOANH THU,
THUẾ

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP, THANH
TOÁN CÔNG NỢ

THỦ QUỸ
Nguồn tin: Phòng kế toán

2.6.2 Chức năng, nhiệm vụ
Kế toán trưởng
- Có trách nhiệm theo dõi và tổng hợp tất cả số liệu, thông tin từ kế toán các
phần hành hàng kỳ. Sau đó đối chiếu, kiểm tra và lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Giúp giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê,

hạch toán kinh tế tại công ty.

10


- Kiểm tra, kí duyệt các hóa đơn, chứng từ, tài liệu, các bảng biểu và báo cáo tài
chính có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh tại công ty.
- Thu thập thông tin từ kế toán chi phí và tính giá thành
- Phân công chỉ đạo trực tiếp công việc của các kế toán viên tại công ty về công
việc thuộc nghiệp vụ kế toán, thống kê.
- Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động trong công tác kế toán tài chính tại
phòng kế toán công ty, nhằm đảo bảo sự thông suốt và hiệu quả của các hoạt động tài
chính của công ty, và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Kế toán tài sản cố định, doanh thu, thuế
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi
phí.
- Theo dõi doanh thu, so sánh doanh thu các kỳ sau đó báo cáo với kế toán
trưởng và ban giám đốc xem xét.
- Khai báo thuế giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân, định kỳ nộp thuế cho cơ quan thuế.
Kế toán tổng hợp, thanh toán công nợ
- Kiểm tra các chứng từ thanh toán của các phòng ban công ty và khách hàng
đúng theo quy định của Nhà nước về công tác tài chính.
- Lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán tạm ứng theo biểu mẫu Nhà nước
quy định.
- Tính lương cho công nhân làm viêc tại công ty để thanh toán tiền cho công
nhân.
- Chịu trách nhiệm về các số liệu thực hiện.
- Lưu trữ các chứng từ thu - chi và các chứng từ gốc có liên quan đến hoạt động
thu – chi.

- Tham gia hội đồng kiểm kê quỹ tiền mặt.
- Theo dõi đôn đốc thu hồi các khoản nợ phải thu.
11


- Theo dõi các khoản nợ đến hạn phải thanh toán cho khách hàng.
- Theo dõi các khoản vay ngân hàng, lên kế hoạch và chi trả lãi vay khi đến kỳ
thanh toán, tình hình thanh toán qua ngân hàng, báo cáo các số dư tài khoản hằng ngày
cho kế toán trưởng và ban giám đốc.
Thủ quỹ
- Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, căn cứ theo phiếu thu, phiếu chi ghi chép
đầy đủ các nghiệp vụ thu chi hằng ngày vào sổ tiền mặt.
- Chi trả các khoản thanh toán, các khoản ứng trước, tạm ứng và báo cáo với kế
toán trưởng và ban giám đốc tình hình tăng giảm thu chi, tồn quỹ tiền mặt vào cuối kỳ.
2.6.3 Công tác tổ chức bộ máy kế toán
Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán Việt Nam
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách: VND
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp FIFO
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Hình thức sổ kế toán áp dụng trong công ty là hình thức chứng từ ghi sổ
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14
tháng 9 năm 2006 của bộ tài chính ban hành. Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Các loại chứng từ mà công ty đang sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê mua hàng.
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Hóa đơn thuế GTGT
- Biên bản giao nhận tài sản cố định…

- Các loại sổ công ty sử dụng
12


+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các sổ chi tiết
2.6.4 Trình tự ghi sổ kế toán vào phần mềm trên máy tính
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh tại công ty đã được kiểm
tra làm căn cứ ghi sổ, xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào máy tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Khi nhập xong các tài khoản phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào các sổ
chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, các sổ cái và các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào)kế toán thực hiện các thao tác khóa
sổ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác , trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Kế toán thực hiện các thao tác in sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, báo
cáo tài chính theo quy định sau đó đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý
theo quy địnhvề sổ kế toán ghi bằng tay.
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
13



2.7. Thuận lợi- khó khăn của công ty
Thuận lợi
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã hoạt động có hiệu quả, uy tín chất lượng
các gói thầu và các sản phẩm cây xanh, công trình xây dựng… ngày càng được nâng
cao và được sự tín nhiệm của khách hàng.
Sản phẩm của công ty được tạo ra từ các kĩ thuật viên và công nhân có kinh
nghiệm cũng như tâm huyết với nghề.
Đồng thời công ty có đội ngũ cán bộ quản lý nhiệt tình, có trách nhiệm công
việc. Đội ngũ công nhân lành nghề và chăm chỉ.
Hệ thống giao thông thuận tiện, các công trình thực hiện hợp đồng đa số ở gần
công ty nên việc di chuyển và phân bố lao động khá thuận tiện.
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, công ty gặp phải những khó khăn trong sản xuất kinh
doanh và thị trường:
Đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cùng nghành. Đặc biệt là
các công ty lớn, có bề dàykinh nghiệm và uy tín, có những sản phẩm mới đặc trưng.
Giá nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng, lãi suất ngân hàng cao những điều này
làm cho chi phí sản xuất cao, làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó
sự ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế và lạm phát cũng làm cho công ty gặp phải
những khó khăn.
Điều kiện làm việc của công ty tập trung theo một thời gian hoặc theo các hợp
đồng nhất định nên công nhân của công ty đa số là công nhân thời vụ do đó khi hết
hạn hợp đồng họ ít khi gắn bó với công ty lâu dài gây khó khăn cho công ty khi khi
tiếp tục một công trình mới trong tương lai.

14


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán công nợ
Để giúp các doanh nghiệp hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao nhất, kế toán
quản lý công nợ có chức năng và nhiệm vụ hết sức quan trọng. Vì vậy tổ chức tốt công
tác kế toán quản lý công nợ sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, có hiệu quả đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp góp phần tăng thu nhập cho người lao động.
Để hoàn thành các điều kiện trên kế toán công nợ cần thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:
- Tập hợp các số liệu quan trọng liên quan đến các tài khoản công nợ phát sinh
trên các phần hành kế toán để lập sổ chi tiết theo dõi công nợ và các báo cáo cần thiết.
- Hàng ngày kế toán công nợ phải thu thập các số liệu phát sinh của các bộ phận
khác để tính toán, xác định các khoản phải thu, phải trả làm căn cứ để ghi chép công
nợ cho từng khách hàng. Kế toán công nợ phải nắm bắt được tình hình biến động từng
khoản nợ của từng khách hàng để có kế hoạch thu hồi hay thanh toán cho khách hàng
kịp thời.
- Do có sự tham gia của đồng ngoại tệ trong quá trình thanh toán nên kế toán
công nợ phải có sự điều chỉnh chênh lệch tỷ giá và phân tích chi tiết số dư nợ của từng
khách hàng để tiện cho việc theo dõi và thanh toán.
- Kế toán công nợ cũng cần phải thường xuyên đối chiếu số dư nợ với khách
hàng để phản ánh được chính xác số nợ, kịp thời kiểm tra để tìm ra sai sót và điều
chỉnh lại cho chính xác với số dư nợ thực tế.
- Doanh nghiệp có quan hệ với nhiều đối tác, nên để thuận tiện cho việc theo
dõi chính xác các khoản thu chi với từng đối tác, kế toán công nợ đòi hỏi phải có trình
15


độ chuyên môn nhất định và sự hỗ trợ của phần mềm kế toán là hết sức quan trọng để
giúp kế toán công nợ hoàn thành tốt nhiệm vụ của vụ của mình, phần mềm kế toán có
thể giúp cho kế toán công nợ kiểm tra các khoản nợ một cách nhanh chóng, sửa sai

một cách dễ dàng và ra các báo cáo một cách chính xác. Do đó doanh nghiệp cần quan
tâm đến việc sử dụng các phần mềm kế toán cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của
đơn vị.
3.1.2. Nội dung các khoản phải thu, phải trả
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp có quan hệ với nhiều đối tác như khách
hàng, người bán, ngân hàng,…về nhiều khoản như: các khoản phải thu, phải trả, các
khoản nộp Ngân sách Nhà nước,...Do đó các khoản phải thu và phải trả của doanh
nghiệp là rất lớn và đa dạng.
Nợ phải thu: là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Phân loại nợ phải thu theo nội dung các giao dịch phát sinh từ các quan hệ kinh
tế tài chính gồm:
- Phải thu khách hàng
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Các khoản phải thu nội bộ
- Các khoản ứng trước
- Các khoản phải thu khác
- Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
và các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Các khoản phải trả bao gồm:
- Các khoản tiền vay, nợ
- Phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
- Phải trả công nhân viên (tiền lương và các khoản trích theo lương)
16


- Chi phí phải trả
- Các khoản phải trả nội bộ
- Các khoản đầu tư thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng

- Phát hành trái phiếu công ty
- Phải trả do nhận ký cược, ký quỹ
- Phải trả khác
Phân loại nợ phải trả theo tính chất và thời gian cam kết thanh toán gồm:
- Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ
ngày kết thúc niên độ như các khoản phải trả thương mại hoặc phát sinh từ các khoản
phải trả công nhân viên và chi phí kinh doanh.
- Nợ dài hạn: Là tất cả các khoản nợ không phân biệt là nợ ngắn hạn.
3.1.3. Ý nghĩa kinh tế của các khoản phải thu, phải trả
Khi tình hình tài chính doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng
thanh toán dồi dào, ít đi chiếm dụng nguồn vốn và cũng ít bị chiếm dụng nguồn vốn.
Điều đó tạo cho doanh nghiệp chủ động được về vốn, đảm bảo cho quá trình kinh
doanh thuận lợi.
Ngược lại, nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn sẽ dẫn đến
tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau dây dưa kéo dài, doanh nghiệp mất đi tính chủ
động trong kinh doanh và khi không còn khả năng thanh toán các khoản nợ sẽ dẫn đến
tình trạng phá sản.
Nếu phần vốn đi chiếm dụng lớn hơn phần vốn bị chiếm dụng thì doanh nghiệp
có thêm một phần vốn đưa vào quá trình hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô sản
xuất và ngược lại.
3.2. Kế toán các khoản phải thu
3.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a) Khái niệm
17


×