Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vật tư và vận tải – ITASCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM NHẬT LINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI - ITASCO

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM NHẬT LINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI - ITASCO
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU ANH ĐỨC
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu
tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Phạm Nhật Linh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo,
Cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng
dạy và trang bị cho chúng tôi những tri thức khoa học, xã hội học và đạo đức
và kỹ năng. Đó là những nền tảng lý luận cho tôi trong việc tiến hành nghiên
cứu đề tàinày.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sỹ Lƣu Anh Đức ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn quá trình thực hiện đề tài; những ý kiến, nhận
xét của thầy đã giúp tôi có thể hoàn thiện luậnvăn.
TôicũngxinchânthànhcảmơnCông tyCổphầnVật tƣ & Vận tải ITASCO đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian
nghiên cứu đềtài.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG .................................. 4
1.1. Tình hình nghiên cứu ................................................................................. 4
1.2. Vốn lƣu động .............................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm ............................................................................................. 7
1.2.3. Vai trò.................................................................................................. 9
1.2.4. Phân loại ............................................................................................ 10
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................... 15
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .................................. 15
1.3.2. Ý nghĩa của hiệu quả sử dụng vốn lƣu động..................................... 16
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................. 16
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu sản xuất .. 17
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu
dự trữ ........................................................................................................... 20
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu
thanh toán .................................................................................................... 21
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................... 23
1.5.1. Nhân tố khách quan ........................................................................... 23
1.5.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................. 25



CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 31
2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu ................................................. 31
2.3.1. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................ 31
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 32
CHƢƠNG 3: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƢ & VẬN TẢI - ITASCO ....................................................... 37
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải – ITASCO ......... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 37
3.1.2. Tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................ 38
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ................................................ 41
3.1.4. Đặc thù ngành kinh doanh của Công ty ............................................ 41
3.1.5. Chức năng nhiệm vụ ......................................................................... 42
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2016 ..... 43
3.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................... 43
3.2.2. Tình hình sử dụng tài sản .................................................................. 48
3.2.3. Tình hình sử dụng nguồn vốn ........................................................... 51
3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty .......................... 53
3.3.1. Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn lƣu động giai đoạn
2014-2016.................................................................................................... 53
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty giai đoạn 2014-2016 của
Công ty ........................................................................................................ 56
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty giai đoạn 2014 2016 ................................................................................................................. 66
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 66
3.3.2. Hạn chế, tồn tại ................................................................................. 67


3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 68

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ & VẬN TẢI ITASCO ........... 71
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO.. 71
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công
ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO.............................................................. 71
4.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu sản xuất ........ 72
4.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu dự trữ ........... 74
4.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu thanh toán .... 76
4.2.4. Cải thiện tỷ suất sinh lời vốn lƣu động ............................................. 77
4.2.5. Một số giải pháp khác ....................................................................... 79
4.3. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc................................................................ 82
4.3.1. Tạo môi trƣờng kinh tế, xã hội ổn định ............................................ 82
4.3.2. Điều chỉnh chính sách thu phí bảo trì đƣờng bộ, tránh tình trạng phí
chồng phí ..................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 86


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1.

TSNH

Tài sản ngắn hạn


2.

TSDH

Tài sản dài hạn

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ........ 43
Bảng 3.2: Bảng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014-2016 .................. 48
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014-2016 ........... 51
Bảng 3.4: Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải
ITASCO giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 53
Bảng 3.5: PhântíchHiệuquảsửdụngvốnlƣuđộngtrongkhâusảnxuất của Công ty
Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO giai đoạn 2014-2016 ............................... 56
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty và đối thủ
năm 2016 ......................................................................................................... 58
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu về hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2014-2016.... 59
Bảng 3.8: Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu Công ty giai đoạn 20142016 ................................................................................................................. 60
Bảng 3.9: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động qua chỉ tiêu các khoản
phải thu của Công ty giai đoạn 2014-2016 ..................................................... 62
Bảng 3.10. Chỉ tiêu các khoản phải thu của Công ty và đối thủ năm 2016 .... 63
Bảng 3.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong khâu thanh
toán của Công ty giai đoạn 2014-2016 ........................................................... 64
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty và đối thủ năm
2016 ................................................................................................................. 65


ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO .... 39
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng tài chính kế toán .......................................... 40

iii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................... 45
Biểu đồ 3.2: Giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp của Công ty giai đoạn 2014 –
2016 ................................................................................................................. 46
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................ 50
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................ 52

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu của hoạt động sản xuất kinh doanh là hƣớng tới hiệu quả kinh
tế trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi nguồn lực sẵn có.
Chính vì thế, các nguồn lực kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng, đặc biệt là
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và nguồn vốn lƣu động
nói riêng, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Việc khai thác sử dụng tốt các tiềm lực về vốn sẽ đem lại hiệu quả thực sự
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá đúng hiệu quả
sử dụng vốn sẽ thấy đƣợc chất lƣợng của việc sản xuất kinh doanh nói chung
và việc sử dụng vốn nói riêng của doanhnghiệp.
Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định đƣợc ví nhƣ
khung xƣơng của một cơ thể thì vốn lƣu động đƣợc ví nhƣ huyết mạch để
nuôi sống cơ thể đó bởi đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn liền với
chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động luôn đƣợc xem là hết sức quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp.Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh
gay gắt nhƣ nƣớc ta hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng
hiệu quả vốn lƣu động.
Tại diễn đàn Kinh tế năm 2017 diễn ra ngày 02/12/2016, Tổng cục
thuế đã đƣa ra số liệu đáng chú ý: số doanh nghiệp đang hoạt động nhƣng số
kinh doanh không có lãi lên tới 58% trong tổng số khoảng 450 nghìn doanh
nghiệp đang hoạt động. Thực tế đó cho thấy tỷ lệ doanh nghiệp làm ăn không
có lãi, thua lỗ quá lớn, hay nói cách khác việc sử dụng vốn nói chung, sử
dụng vốn lƣu động nói riêng của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay
là chƣa hiệuquả.

1


Công ty Cổ phần Vật tƣ & Vận tải – ITASCO trong quá trình hình thành
và phát triển đã tạo ra đƣợc chỗ đứng và sức cạnh tranh trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ vận tải.Tuy nhiên, Công ty cũng đang gặp những hạn chế liên
quan đến việc sử dụng vốn lƣu động:Tỷ lệ vốn lƣu động của Công ty luôn ở mức
cao ( trên 70%), tỷ lệ nợ phải trả của Công ty trong giai đoạn 2014-2016 chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty. Tỷ lệ lợi nhuận của Công tyluôn
ở mức thấp mặc dù doanh thu hàng năm của Công ty vẫn tăng ổn định. Vậy, việc

sử dụng vốn lƣu động của Công ty đã thực sự hiệu quả hay chƣa? Vốn lƣu động
ảnh hƣởng đến sự phát triển công Công ty nhƣ thế nào?
Để trả lời những câu hỏi trên, tác giả đã chọn chủ đề nghiên cứu:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần vật tƣ &
vận tải - ITASCO”làm đề tài luận văn thạc sỹ, với mong muốn đóng góp
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại các doanh
nghiệp nói chung vàCông tyCổ phần vật tƣ & vận tải –ITASCO nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa lý luận về vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn lƣu động của Công ty Cổ phần vật tƣ
& vận tải – ITASCO.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
3. Câu hỏi nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, cần trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Vốn lƣu động là gì?
- Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là gì ?
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động thế nào là phù hợp ?
- Nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, ảnh
hƣởng nhƣ thế nào?

2


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
- Phạm vi nghiên cứu:Công ty Cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO
trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích tổng hợp, so

sánh và tỉ lệ để phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động trong phạm vi
nghiên cứu.
Số liệu nghiên cứu đƣợc tổng hợp từ các báo cáo tài chính của Công ty
trong giai đoạn 2014 -2016.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
bao gồm 4 chƣơng sau :
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luậnvề hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần vật
tƣ & vận tải - ITASCO.
Chƣơng 4 : Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vố lƣu động tại
Công Cổ phần vật tƣ & vận tải - ITASCO.

3


CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
1.1. Tình hình nghiên cứu
Ngô Thu Yến, (2010) nghiên cứu về đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn lƣu
độngtạiCông ty Cổ phầnXây lắp bƣu điện Hà Nội”. Tác giả đặt yếu tố con
ngƣời quan trong nhất trong các yếu tố công nghê máy móc hay tiềm lực
nguồn vốn. Tác giả đề xuất Công ty cần phải xét lại cơ cấu nhân sự , tìm hiểu
đánh giá năng lực, trình độ của từng ngƣời, quy hoạch và đào tạo cán bộ quản
lý có trình độ lý luận và thực tiễn để có thể quản trị tốt VLĐ và
cácvấnđềkháctrongCông ty. Bên cạnh đó, nhằm tăng cƣờng trình độ nhân sự
cũ,cần thƣờng xuyên mở lớp bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho
các đối tƣợng nằm trong diện quy hoạch của Công ty. Tác giả cho rằng, yếu

tố con ngƣời là điều kiện đầu tiên cần phát triển và bồi dƣỡng để có thể nâng
cao đƣợc hiệu quả sử dụng vốn trong mỗi Công ty nói chung và Công ty cổ
phần Xây lắp bƣu điện Hà Nội nói riêng.
Trần Xuân Nghĩa, (2012) nghiên cứu về: “Các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Viễn Thông Lâm Đồng” đã nhấn mạnh
đến mối quan hệ với ngân hàng để có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn,Tiêu
biểu nhƣ: thanh toán đúng thời hạn,không để nợ quá hạn , sử dụng tiền vay
đúng mục đích. Bên cạnh đó, tác giả cũng chú ý tới việc xây dựng mối quan
hệ với khác hàng vì đây là mục tiêu cao nhất trong việc xây dựng thị trƣờng,
mạng lƣới kinh doanh của mình. Doanh nghiệp cần: nâng cao uy tín với khách
hàng, thực hiện đúng hợp đồng với khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cho rằng
làm thế nào để có những phƣơng thức quản lý vốn lƣu động hữu hiệu nhất góp
phần nâng caohiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung của mỗi doanh nghiệp, là
một vấn đề cần tiếp tục nghiêncứu.

4


Luyện Thị Thanh Hà, (2013) đã chỉ ra rằng áp dụng các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cần dựa trên cơ sở phân tích đánh giá
chính xác thực trạng của từng đơn vị để nghiên cứu , đề xuất giải pháp cụ thể
gắn với điều kiện hoàn cảnh thực tế của đơn vị mới đạt đƣợc kết quả mong
muốn. Nghiên cứu chỉ ra việc thay đổi nhận thức và nhận thức đúng đắn về
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là việc làm cần thiết , trƣớc hết là nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của ngành để hội nhập và là cơ sở đảm bảo
cho sự phát triển bền vững đối với Công ty. Đồng thời, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động trƣớc hếtphải trên cơ sở vận động của chính bản thân
doanh nghiệp, chứ không thể ỷ lại, trông chờ vào Nhà nƣớc.
Nông Thị Ngân Giang, (2015) khi nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà”, đã chỉ ra các yếu tố

ảnh hƣởng đến quá trình sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp. Các yếu tố
cấu thành nên nguồn vốn này đƣợc bóc tách chi tiết để từ đó, bài viết đánh giá
từng bộ phận, yếu tố nào ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn. Tác giả
nêu ra rất nhiều các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhƣ : thay đổi
mô hình lƣu trữ hàng tồn kho, đề xuất lại hệ thống nhân sự, thiết lập chính
sách bán hàng mới…
Qua các nghiên cứu trên, ta nhận thấy, đa số các tác giả mới chỉ dừng
lại ở việc phân tích các doanh nghiệp cụ thể nhƣng chƣa làm nổi bật đƣợc vai
trò quan trọng của vốn lƣu động đối với ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, các nghiên cứu chƣa đi sâu vào lý thuyết chung, cơ sở lý
luận về nguồn vốn lƣu động. Mặt khác, cũng chƣa có bài viết nào nghiên cứu
thực tiễn tại Công ty cổ phần vật tƣ & vận tải ITASCO. Nhƣ vậy, để phân tích
chuyên sâu hơn về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động; nghiên cứu này sẽ đi sâu
hơn về lý luận chung của hiệu quả sử dụng vốn lƣu động; các nhân tố bên
trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Kết hợp

5


với lý thuyết sẽ là các phân tích tình hình thực tế từ số liệu Công ty cổ phần
vật tƣ & vận tải ITASCO giai đoạn 2014-2016.
Nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham cho lãnh đạo Công ty Cổ
phần vật tƣ & vận tải ITASCO điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh trong bối
cảnh toàn cầu hóa và hộinhập của nƣớc ta hiện nay.
1.2. Vốn lƣu động
1.2.1. Khái niệm
Khác với tƣ liệu lao động thì đối tƣợng lao động là yếu tố quan trọng và
rất cần thiết đối với một doanh nghiệp. Đối tƣợng lao động bao gồm : nguyên,
nhiên, vật liệu, sản phẩm, sản phẩm dở dang,… Những đối tƣợng lao động
này khi tham gia quá trình sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban

đầu và giá trị của chúng đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị của sản
phẩm và chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Sang một chu kỳ
sản xuất kinh doanh mới thì sẽ có những đối tƣợng lao động mới.Trong doanh
nghiệp các đối tƣợng lao động này là các tài sản lƣu động.
Tài sản lƣu động là những tài sản ngắn hạn và thƣờng xuyên luân
chuyển trong quá trình kinh doanh . Trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp, tài sản lƣu động đƣợc thể hiện ở các bộ phận : tiền mặt , các chứng
khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho.
Mặt khác, để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc

hoạt

động liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng tài sản lƣu động nhất
định. Do đó doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tƣ vào
các tài sản đó. Số vốn này đƣợc gọi là vốn lƣu động của doanh nghiệp.
Vì vậy, chúng ta có thể thấy rằng: “Vốn lƣu động của doanh nghiệp là
số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lƣu động nhằm đảm bảo cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và liên tục.
Vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu

6


hồi, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh.”(Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển, 2012, trang 85).
Cùng quan điểm trên Trần Đình Tuấn (2008, trang 61) đã phát biểu
rằng: “Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ,
mua sắm tài sản lƣu động của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện một cách thƣờng
xuyên liên tục”.

Ngoài ra, Phạm Thanh Bình (2009, trang 59) cũng nói rằng: “Vốn lƣu
động của doanh nghiệp là số vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng để mua sắm,
hình thành nên tài sản lƣu động phục vụ cho quá trình kinh doanh ở một thời
điểm nhất định”.
Nhƣ vậy, qua sự thống nhất quan điểm của các tác giả về khái niệm về
vốn lƣu động chúng ta có thể thấy rằng vốn lƣu động chính là biểu hiện bằng
tiền của tài sản lƣu động.
1.2.2.Đặc điểm
Trần Đình Tuấn (2008, trang 61) đã chỉ ra vốn lƣu động của doanh
nghiệp có các đặc điểm sau:
- Vốn lƣu động trong quá trình chu chuy
ển luôn thay đổi hình thái bi
ểu hiện:
+ Sự vận động của vốn lƣu động trong doanh nghiệp sản xuất thông
qua ba giai đoạn theo trình tự sau:
Giai đoạn 1 (T – H): Vốn lƣu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình
thái vật chất là nguyên nhiên vật liệu. Giai đoạn này còn gọi là giai đoạn mua
nguyên nhiên vậtliệu.
Giai đoạn 2 (H – H’): Vốn lƣu động từ hình thái là nguyên nhiên vật
liệu chuyển sang hình thái là sản phẩm sản xuất ra. Giai đoạn này còn gọi là
giai đoạn sản xuất, chếbiến.

7


Giai đoạn 3 (H’ – T’): Vốn lƣu động từ hình thái hiện vật là sản phẩm
sản xuất ra chuyển sang hình thái là tiền tệ ban đầu. Giai đoạn này gọi là giai
đoạn tiêu thụ sảnphẩm.
+ Sự vận động của vốn lƣu động trong doanh nghiệp thƣơng mại thông
qua hai giai đoạn, theo trình tự sau:

Giai đoạn 1 (T- H): Vốn lƣu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình
thái vật chất (hàng hoá). Giai đoạn này còn gọi là giai đoạn muahàng.
Giai đoạn 2 (H – T’): Vốn lƣu động chuyển hoá từ hình thái hàng hoá
sang hình thái tiền tệ ban đầu và kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn lƣu
động. Giai đoạn này còn gọi là giai đoạn bánhàng.
- Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá tr ị ngay trong một lần và đƣợc
hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinhdoanh, thời gian để hoàn thành một kỳ
luân chuyển là tƣơng đối ngắn.
- Vốn lƣu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh.
“Vốn lƣu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc của quá
trình tái sản xuất . Muốn cho quá trình tái sản xuất đƣợc liên tục

, doanh

nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tƣ vào các hình thái khác nhau của vốn lƣu
động, khiến cho các hình thái có đƣợc mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với
nhau. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá
trình luân chuyển đƣợc thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu
động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lƣu động và ngƣợc lại.” (Nguyễn Đình
Kiệm và Bạch Đức Hiển, 2012).
Vì vậy, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính của các
doanh nghiệp hiện nay, sự vận động của vốn lƣu động đƣợc gắn chặt với lợi
ích của doanh nghiệp và ngƣời lao động. Vòng quay của vốn càng đƣợc quay
nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm đƣợc vốn, giảm chi phí sử

8


dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện

đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò
Trong quá trình hoạt động, lúc đầu, doanh nghiệp cần bỏ ra một lƣợng
vốn để phục vụ việc thiết lập, xây dựng khung cơ bản của doanh nghiệp: máy
móc, thiết bị, cơ sở vật chất. Đây là nền tảng cơ bản của doanh nghiệp. Khi đi
vào hoạt động, để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh không bị ngắt quãng,
doanh nghiệp cần duy trì một lƣợng vốn để phục vụ các nhu cầu hàng ngày của
mình. Tuỳ từng giai đoạn, vốn lƣu động đƣợc phân bổ và tồn tại với những mức
độ và hình thức riêng biệt và khác nhau. Điều này giúp cho hoạt động của doanh
nghiệp không bị ngƣng trệ. Nhƣ vậy,vốn lƣu động là điều kiện cần và đủ để quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện.
Mặt khác, vốn lƣu động đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục. vốn lƣu động còn là công cụ phản
ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do
đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng
hóa bán ra đƣợc tính toán trên cơ sở bù đắp đƣợc giá thành sản phẩm cộng
thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lƣu động đóng vai trò quyết định trong
việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Vốn lƣu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong
việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy
động một lƣợng vốn nhất định để đầu tƣ ít nhất là đủ để dự trữ vật tƣ hàng
hóa. Vốn lƣu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp đƣợc thời cơ kinh doanh
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

9


“Vốn lƣu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình vận động

của vật tƣ. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động
của vật tƣ. Số vốn lƣu động nhiều hay ít là phản ánh số lƣợng vật tƣ hàng hoá dự
trữ sử dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lƣu động luân chuyển nhanh hay chậm
còn phản ánh số lƣợng vật tƣ sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở
khâu sản xuất và lƣu thông có hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình
hình luân chuyển vốn lƣu động có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối
với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp.”(Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển, 2012, trang 85).
Từ đó ta thấy, vốn lƣu động có vai trò quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp; việc quản lý, sử dụng vốn này sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4. Phân loại
Quản lý vốn lƣu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lƣu động nhằm đảm bảo sử
dụng vốn lƣu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp càng sử
dụng vốn lƣu động có hiệu quả thì càng có thể sản xuất đƣợc nhiều loại sản
phẩm, tức là càng tổ chức đƣợc tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và
tiêu thụ. Do vốn lƣu động có rất nhiều loại và cùng tham gia vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh và thƣờng xuyên thay đổi hình thái vật chất nên muốn
quản lý tốt vốn lƣu động chúng ta phải tiến hành phân loại vốn lƣu động.
Theo Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển (2012), Trần Đình Tuấn (2008)
và Phạm Thanh Bình (2009) có các cách phân loại nhƣ sau:
- Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn:
Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn, vốn lƣu động đƣợc chia thành:
Vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho:
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:

10



Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển, các khoản vốn thanh toán, các khoản đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn...
Các khoản phải thu: là các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác. Ngoài ra trong các một số trƣờng hợp mua
sắm vật tƣ, doanh nghiệp phải ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời cung ứng từ đó
hình thành khoản tạm ứng.
 Vốn về hàng tồn kho:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn về hàng tồn kho gồm:
Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự
trữcho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản
phẩm.
Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp
cho việc hình thành sản phẩm, nhƣng không hợp thành thực thể chính của sản
phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi.
Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt
động sản xuất kinhdoanh.
Vốn phụ tùng thay thế : Là giá trị các loại vật tƣ dùng để thay thế , sửa
chữa các tài sản cố định.
Vốn vật đóng gói : Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng

gói

sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu
chuẩn tài sản cố định dùng trong hoạt động kinh doanh.
Vốn sản phẩm dở dang : Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất
kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (giá
trị sản phẩm dở dang, bán thànhphẩm).


11


Vốn về chi phí trả trƣớc: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng
có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chƣa thể tính hết vào
giáthành sản phẩm trong kỳ này, mà đƣợc tính dần vào giá thành sản phẩm các
kỳ tiếp theo nhƣ chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm,…
Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã đƣợc sản xuất xong, đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật và đã đƣợc nhập kho.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá
trị các loại hàng hóa dự trữ.
- Dựa theo vai trò của vốn lƣu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo tiêu thức này chúng ta có thể chia vốn lƣu động thành 03 loại:
Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất, vốn lƣu động trong khâu trực tiếp
sản xuất và trong khâu lƣu thông.
- Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: Là trị các khoản nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lƣu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản
phẩm dở dang, chiphítrảtrƣớcngắnhạn.
- Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: Là các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền, vốn đầu tƣ ngắn tƣ ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác,
vốn trong thanh toán (những khoản phải thu, tạm ứng).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lƣu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh ; giúp chúng ta trong việc
xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. từ đó, chúng ta có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành
phần vốn và biết đƣợc kết cấu vốn lƣu động theo hình thái biểu hiện để định
hƣớng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả.
- Dựa theo quan hệ sở hữu về vốn


12


Tài sản lƣu động sẽ đƣợc tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sỡ
hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn
lƣu động của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền chủ sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và
định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thế nhƣ: Vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà
nƣớc, vốn do chủ doanh nghiệp tƣ nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong Công ty
cổ phần, vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh, vốn tự bổ
sung từ lợi nhuận doanh nghiệp…
- Các khoản nợ: Là các khoản đƣợc hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu; các khoản nợ của khách hàng chƣa thanh toán. Doanh nghiệp
chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong thời gian nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lƣu động của doanh nghiệp
đƣợc hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ.
Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lƣu động
hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Mặt khác, Lƣu Thị Hƣơng (2013) phân loại vốn lƣu động theo quan
điểm về chu kỳ vận động của tiền mặt. Theo đó, chu kỳ vận động của tiền mặt
là độ dài thời gian từ khi thanh toán khảo mục nguyên vật liệu đến khi thu
đƣợc tiền từ những khoản phải thu do việc bán sản phẩm cuối cùng. Từ đây,
chu trình vận động của vốn lƣu động nhƣ sau:
+ Công ty mua nguyên vật liệu để sản xuất, phần lớn những khoản phải
mua này chƣa phải trả ngay, tạo nên những khoản phải trả. Do vậy, việc mua
trong trƣờng hợp này không gây ảnh hƣởng ngay đến luồng tiền.


13


+ Lao động đƣợc sử dụng để chuyển nguyên vật liệu thành sản phẩm
cuối cùng và thông thƣờng tiền lƣơng không đƣợc trả ngay vào lúc công việc
đƣợc thực hiện, từ đó hình thành các khoản lƣơng phải trả.
+ Hàng hóa thành phẩm đƣợc bán, nhƣng là bán chịu, do đó tạo nên khoản
phải thu và từ đó việc bán hàng không tạo nên nguồn tiền vào ngay lập tức.
+ Tại một thời điểm nào đó trong quá trình vận động nói trên, doanh
nghiệp phải thanh toán những khoản phải trả và nếu những khoản thanh toán
này đƣợc thực hiện trƣớc khi thu đƣợc những khoản phải thu thì sẽ tạo ra
những luồng tiền ra ròng. Luồng tiền ra này phải đƣợc tài trợ bằng một biện
pháp nào đó.
+ Chu kỳ vận động của tiền mặt khi doanh nghiệp thu đƣợc những
khoản phải thu. Khi đó Công ty sẽ trả hết nợ đƣợc sử dụng để tài trợ cho việc
sản xuất và chu kỳ đƣợc lặp lại.
Quan điểm phân loại của tác giả Lƣu Thị Hƣơng giúp cho ngƣời đọc có
góc nhìn dễ dàng và cụ thể hơn về quá trình vận động của vốn lƣu động trong
một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm này
khá tƣơng đồng với việc phân loại theo vai trò của vốn lƣu động của các tác
giả: Bạch Đình Kiệm, Trần Đình Tuấn và Phạm Thanh Bình.
Mỗi phƣơng pháp phân loại cung cấp cho ngƣời xem những góc nhìn
khác nhau về vốn lƣu động. Điều này tạo góc nhìn đa chiều, khách quan hơn
về vai trò cũng nhƣ cách thức vận hành chuyển hoá của vốn lƣu động trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả chọn phƣơng pháp
phân loại dựa theo vai trò có thể thấy đƣợc vai trò của từng mục trong vốn lƣu
động, từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ nguồn vốn đã hợp lý,
hiệu quả hay chƣa.

14



×