Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.42 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

TRẦN THỊ DẠ THẢO

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

TRẦN THỊ DẠ THẢO

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: T.S LÊ QUANG THƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/ 2012
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Phân Tích Hoạt Động
Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín Chi
Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh” do Trần Thị Dạ Thảo, sinh viên khóa 34, ngành Kinh
Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ________________ .

T.S Lê Quang Thông
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký)

Ngày

tháng

(Chữ ký)

năm

Ngày

 

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên con xin hết lòng cảm ơn Cha Mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ và đồng hành
cùng con trên mọi bước đường đời của con. Đồng thời con cũng xin cảm ơn các anh
chị con đã hy sinh lo cho con có được như ngày hơm nay. Cơng ơn này con sẽ ln ghi
nhớ mãi trong lịng.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn T.S Lê Quang Thơng là người thầy đã
hướng dẫn em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn Thầy vì Thầy đã
rất nhiệt tình, tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn em trong q trình làm khóa luận. Bên
cạnh đó em cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc tới trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh cùng các q thầy cơ đã tạo cho em có được một mơi trường đào tạo có
chất lượng tốt và đã trang bị cho em những kiến thức để em hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp cũng như bước vào đời.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ngân Hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
Thương Tín Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như Ban lãnh đạo Phòng Giao
dịch Thanh Đa đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại ngân hàng. Đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các anh chị làm việc trong bộ phận tín dụng đã tận tình
chỉ dạy cho em những kiến thức cũng như những thơng tin hữu ích về ngân hàng, tín
dụng để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp được chính xác và đầy đủ hơn.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người bạn đã bên cạnh tôi,
ủng hộ tơi trong suốt q trình học tập cũng như thời gian làm khóa luận tốt nghiệp
này.
Tơi xin ghi sâu vào lịng những cơng ơn ấy và cầu chúc những điều tốt đẹp nhất
đến với tất cả mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2012
Sinh viên

Trần Thị Dạ Thảo
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ DẠ THẢO. Tháng 6 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng
Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín Chi Nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh”.
TRAN THI DA THAO. June 2012. “Analysis Of The Operation Credit For
Individual At Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank, Ho Chi Minh
Branch”.
Khóa luận tìm hiểu về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Thương mại
cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn
2009- 2011; và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với các sản phẩm và dịch vụ
tín dụng cá nhân của ngân hàng dựa trên cơ sở điều tra 120 khách hàng cá nhân đến

giao dịch tại NHTMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP HCM.
Qua phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp sau đó tổng hợp, mơ tả và
phân tích các số liệu bằng phần mềm Excel nhận thấy rằng hoạt động tín dụng cá nhân
của NHTMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP HCM ổn định và chất lượng, đa số
khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Song bên cạnh đó khóa
luận phân tích, nhận định những ưu điểm và hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động tín
dụng của chi nhánh để đưa ra những giải pháp khắc phục và đề xuất những kiến nghị
đối với ban lãnh đạo NHTMCP Việt Nam Thương Tín cũng như chi nhánh TP HCM
để góp phần thúc đẩy và hồn thiện hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cá nhân
của ngân hàng trong thời gian tới.

 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix 

DANH MỤC CÁC HÌNH



DANH MỤC PHỤ LỤC


xi 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1. Mục tiêu chung



1.2.2. Mục tiêu cụ thể



1.3. Giả thuyết nghiên cứu



1.4. Phạm vi nghiên cứu




1.4.1. Phạm vi không gian



1.4.2. Phạm vi thời gian



1.5. Ý nghĩa của đề tài



1.6. Cấu trúc của khóa luận



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu



2.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín



2.2.1. Lược sử thành lập của NHTMCP Việt Nam Thương Tín




2.2.2. Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín



2.2.3. Mục tiêu và định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thương Tín
trong thời gian tới



2.3. Tổng quan Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP
Hồ Chí Minh



2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIETBANK chi nhánh TP Hồ Chí Minh



2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban



2.3.3. Sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân của VIETBANK
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
v
 

11 

13 


3.1. Cơ sở lý luận

13 

3.1.1. Ngân hàng thương mại

13 

3.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

13 

3.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

13 

3.1.2. Tín dụng

15 

3.1.2.1. Khái niệm tín dụng

15 

3.1.2.2. Hoạt động tín dụng

15 


3.1.2.3. Phân loại tín dụng

15 

3.1.2.4. Tín dụng ngân hàng

16 

3.1.2.5. Bản chất của tín dụng

16 

3.1.2.6. Quy trình hoạt động tín dụng

17 

3.1.2.7. Vai trị của tín dụng

17 

3.1.2.8. Chức năng của tín dụng

18 

3.1.2.9. Quy trình lập một hồ sơ tín dụng

20 

3.1.2.10. Tín dụng cá nhân


21 

3.1.3. Định nghĩa sự thỏa mãn của khách hàng

21 

3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

21 

3.1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng

22 

3.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

23 

3.2. Phương pháp nghiên cứu

24 

3.2.1. Thu thập, thống kê số liệu

24 

3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

24 


CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

26 

4.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Việt Nam Thương Tín
Chi Nhánh TP Hồ Chí Minh

26 

4.1.1. Hoạt động huy động vốn

27 

4.1.2. Hoạt động sử dung vốn

30 

4.2. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Việt Nam Thương Tín chi
nhánh TP HCM

32 

4.2.1. Tình hình kinh tế- xã hội của nước ta giai đoạn 2009- 2011
vi
 

32 



4.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của NHTMCP Việt Nam Thương Tín
chi nhánh TP HCM

34 

4.2.2.1. Doanh số cho vay cá nhân

34 

4.2.2.2. Doanh số thu nợ cá nhân

39 

4.2.2.3. Dư nợ cho vay cá nhân

43 

4.2.2.4. Lợi nhuận trên một đồng dư nợ

47 

4.2.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động

49 

4.2.2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ cho vay cá nhân của NHTMCP Việt Nam
Thương Tín chi nhánh TP HCM

51 


4.3. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng của
NHTMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP HCM

54 

4.3.1. Mục đích khách hàng đến VIETBANK chi nhánh TP HCM

54 

4.3.2. Đánh giá thu nhập trung bình của khách hàng

54 

4.3.3. Xác định lý do khách hàng lựa chọn VIETBANK

55 

4.3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng

56 

4.4. Ưu điểm và hạn chế trong hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh TP HCM58 
4.4.1. Ưu điểm

58 

4.4.2. Hạn chế và khó khăn

59 


4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân VIETBANK
chi nhánh TP HCM

59 

4.5.1. Giải pháp về mặt huy động

59 

4.5.2. Giải pháp về hoạt động tín dụng

61 

4.5.3. Một số giải pháp khác

63 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

65 

5.2. Kiến nghị

66 

5.2.1. Đối với nhà nước

66 


5.2.2. Đối với NHTMCP Việt Nam Thương Tín

67 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

68 

PHỤ LỤC
vii
 

65 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LNTT


Lợi nhuận thực tế

LNR

Lợi nhuận ròng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

QĐ_ NHNN

Quyết định của Ngân hàng Nhà Nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng


TT_ NHNN

Thông tư của Ngân hàng Nhà Nước

VIETBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín

 
 

viii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang 
Bảng 4.1. Báo Cáo Thu Nhập VIETBANK Chi Nhánh TP HCM

26 

Bảng 4.2. Huy Động Vốn của VIETBANK Chi Nhánh TP HCM

27 

Bảng 4.3. Cơ Cấu Vốn Huy Động theo Kỳ Hạn Tín Dụng

30 

Bảng 4.4. Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay của VIETBANK Chi Nhánh TP HCM


31 

Bảng 4.5. Tốc Độ Tăng Trưởng Dư Nợ Cho Vay của VIETBANK Chi Nhánh TP
HCM

32 

Bảng 4.6. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay Cá Nhân theo Thời Hạn Tín Dụng

35 

Bảng 4.7. Tốc Độ Tăng Trưởng của Doanh Số Cho Vay Cá Nhân theo Thời Hạn Tín
Dụng

36 

Bảng 4.8. Cơ Cấu Doanh Số Cho Vay theo Mục Đích Vay Vốn

37 

Bảng 4.9. Tốc Độ Tăng Trưởng Doanh Số Cho Vay theo Mục Đích Vay Vốn

38 

Bảng 4.10. Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân theo Thời Hạn Tín Dụng

40 

Bảng 4.11. Tốc Độ Tăng Trưởng Doanh Số Thu Nợ Cá Nhân theo Thời Hạn Tín Dụng41 

Bảng 4.12. Doanh Số Thu Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Mục Đích Vay Vốn

41 

Bảng 4.13. Tốc Độ Tăng Trưởng Doanh Số Thu Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Mục Đích
Vay Vốn

42 

Bảng 4.14. Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Thời Hạn Tín Dụng

43 

Bảng 4.15. Tốc Độ Tăng Trưởng Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Thời Hạn Tín

44 

Bảng 4.16. Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Mục Đích Vay Vốn

45 

Bảng 4.17. Tốc Độ Tăng Trưởng của Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân theo Mục Đích Vay
Vốn

46 

Bảng 4.18. Lợi Nhuận trên Một Đồng Dư Nợ

48 


Bảng 4.19. Tỷ Lệ Dư Nợ trên Nguồn Vốn Huy Động

50 

Bảng 4.20. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn trên Dư Nợ Cho Vay Cá Nhân

53 

 
 

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
 

Hình 4.1. Tỷ Lệ Lợi Nhuận trên Dư Nợ

48 

Hình 4.2. Tỷ Lệ Dư Nợ trên Nguồn Vốn Huy Động

51 

Hình 4.3. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn trên Dư Nợ Cho Vay

53 


Hình 4.4. Mục Đích Khách Hàng đến VIETBANK

54 

Hình 4.5. Đánh Giá Thu Nhập Trung Bình của Khách Hàng Huy Động

55 

Hình 4.6. Đánh Giá Lý Do Khách Hàng Lựa Chọn VIETBANK chi nhánh TP HCM56 
Hình 4.7. Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng

x
 

57 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Bảng câu hỏi điều tra khách hàng cá nhân

xi
 


 

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã từng bước đổi mới,
phát triển và ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của ngân hàng trong việc
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng là một trung gian tài chính, một
kênh dẫn vốn quan trọng trong thị trường cho nên việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt
động ngân hàng vừa là một yêu cầu cấp bách vừa là hướng đi và phương châm tồn tại,
phát triển của mỗi một ngân hàng trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Và trong các hoạt động ngân hàng đó thì hoạt động tín dụng vẫn ln được các ngân
hàng quan tâm đặc biệt bởi đây là hoạt động truyền thống, cơ bản, quan trọng và giúp
ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều.
Trước đây các ngân hàng đều tập trung hoạt động tín dụng vào các khách hàng
doanh nghiệp thì bây giờ các ngân hàng đang phân tán sự tập trung đó sang các khách
hàng cá nhân. Bởi theo nhận định của nhiều ngân hàng, trong giai đoạn khó khăn của
nền kinh tế do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 thì hướng hoạt
động tín dụng vào các khách hàng cá nhân sẽ giảm thiểu rủi ro tín dụng cho các ngân
hàng. Đồng thời hiện nay khơng chỉ có các doanh nghiệp mới cần vốn vay từ ngân
hàng mà các cá nhân, hộ gia đình cũng đang rất cần vốn để tiêu dùng hay bổ sung cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Chính vì thế, các ngân hàng dần chuyển sang
mảng bán lẻ, tức khách hàng cá nhân là một xu hướng tất yếu. Và các ngân hàng cũng
đang ra sức thu hút khách hàng cá nhân bằng nhiều cách như tung ra nhiều sản phẩm
và dịch vụ mới, phù hợp; có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn.
Nắm bắt được xu hướng phát triển tất yếu của ngành ngân hàng trong giai đoạn
này, Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) đã và
1
 


đang tập trung hoạt động tín dụng vào nhóm khách hàng cá nhân song song với nhóm
khách hàng doanh nghiệp bằng nhiều cách khác nhau như tung ra các sản phẩm và
dịch vụ mới, giảm lãi suất cho vay… Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thương Tín xác định mục tiêu hoạt động của ngân hàng là “xây dựng VIETBANK trở

thành một ngân hàng bán lẻ năng động, hiện đại, có chất lượng phục vụ hàng đầu tại
Việt Nam, đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn mới”. Để đạt được
mục tiêu này đòi hỏi VIETBANK phải tạo ra hệ thống sản phẩm và dịch vụ phong
phú, phù hợp với nhu cầu đa dạng của từng nhóm khách hàng cụ thể mà khách hàng
mục tiêu là nhóm khách hàng cá nhân.
Chính vì vậy để hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng cá nhân cũng như hiệu quả mà hoạt
động này mang lại cho ngân hàng, tơi quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động
tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi
nhánh TP Hồ Chí Minh” để làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích những vấn đề cơ bản của hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh trong ba năm
2009, 2010 và 2011.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh trong ba
năm 2009, 2010 và 2011 qua các chỉ tiêu cụ thể là doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ tín dụng, nợ quá hạn,các tỷ lệ như tỷ lệ lợi nhuận trên một đồng dư nợ, tỷ lệ dư
nợ trên nguồn vốn huy động và tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với những sản phẩm và dịch vụ mà
VIETBANK cung cấp. Đồng thời phân tích những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động
tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh
TP Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong
hoạt động tín dụng cá nhân của VIETBANK chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
2
 



1.3. Giả thuyết nghiên cứu
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí
Minh tuy là một ngân hàng trẻ trong hệ thống ngân hàng Việt Nam nhưng thương hiệu
VIETBANK đã và đang khẳng định vị thế trong hệ thống ngân hàng và trong lòng
khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng cá nhân. Vậy hoạt động tín dụng cá nhân của
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh
thực sự có hiệu quả.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương Tín Cổ Phần Việt Nam Thương
Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 13/02/2012 đến ngày 30/05/2012.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Mỗi ngân hàng đều định dạng cụ thể cho mình khách hàng tiềm năng cần
hướng đến như khách hàng cá nhân hay khách hàng doanh nghiệp; mỗi loại khách
hàng đều có các sản phẩm và dịch vụ dành riêng cho nên việc nghiên cứu hoạt động
tín dụng theo từng đối tượng khách hàng cụ thể là điều cần thiết giúp cho ngân hàng có
thể đưa ra những chiến lược hoạt động phù hợp. Tuy nhiên hiện nay đa số các đề tài
đều phân tích cả một hoạt động tín dụng của một ngân hàng nào đó hoặc chỉ tập trung
vào nhóm khách hàng doanh nghiệp nên đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá
nhân sẽ giúp cho nghiên cứu có chiều sâu và có tính mới mẻ hơn. Đề tài về phân tích
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
chi nhánh TP Hồ Chí Minh sẽ tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàng để tạo ra những nhìn nhận mới về đối tượng khách hàng cá nhân của ngân
hàng. Đề tài sẽ góp phần giúp ngân hàng đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng
cá nhân cũng như sự thỏa mãn của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ tại
ngân hàng để từ đó đưa các đối sách hợp lý, để phát triển nhóm khách hàng mục tiêu
này.


3
 


1.6. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1 là chương mở đầu giới thiệu và xác định vấn đề mà khóa luận muốn
nghiên cứu từ đó xác định ra mục tiêu nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và ý nghĩa mà đề tài mang lại.
Chương 2 là chương tổng quan, chương này cung cấp đầy đủ những thông tin
về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh và các tài liệu đã nghiên cứu về vấn đề hoạt động tín dụng cá nhân của các ngân
hàng.
Chương 3 sẽ là chương đưa ra các vấn đề về cơ sở lý luận của đề tài như các
khái niệm, chỉ số quan trọng và đưa ra phương pháp cụ thể đề tài sử dụng để phân tích,
đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
Chương 4 sẽ là chương kết quả nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày các kết
quả về số liệu mà đề tài thu thập và xử lý được để từ đó đưa ra các đánh giá quan
trọng.
Chương 5 là chương kết luận và kiến nghị. Đề tài đưa ra các kết luận cuối cùng
về vấn đề nghiên cứu và từ đó đưa ra một số kiến nghị cho hoạt động tín dụng cá nhân
của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín nói chung và chi nhánh TP
Hồ Chí Minh nói riêng.

4
 


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua tìm hiểu và tham khảo một số đề tài của một số tác giả thì đề tài về ngân
hàng cũng khá phổ biến trong những năm gần đây. Theo nghiên cứu của Võ Tấn Cơng
(2011), Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Nơng Nghiệp
và Phát Triển Nơng Thơn chi nhánh huyện Đức Hịa- tỉnh Long An bằng cách sử dụng
các số liệu sơ cấp và thứ cấp để phân tích cụ thể thực trạng tín dụng của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn chi nhánh huyện Đức Hịa- tỉnh Long An. Tác
giả phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng kết hợp phản ánh tình hình kinh tế xã
hội của địa phương bởi ở mỗi địa phương, hoạt động tín dụng của ngân hàng sẽ khác
nhau. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra được khó khăn và thuận lợi trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng tại tỉnh Long An, từ đó đánh giá được ngân hàng đã góp phần
phát triển kinh tế địa phương như thế nào.
Tuy nhiên, đề tài chưa có sự đa dạng ngành nghề của khách hàng cá nhân bởi
khách hàng cá nhân mà đề tài nghiên cứu chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp. Vì vậy đề tài về Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí Minh sẽ cố gắng phát
huy ưu điểm của đề tài trên cũng như sẽ cố gắng khắc phục hạn chế còn tồn tại.
2.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
2.2.1. Lược sử thành lập của NHTMCP Việt Nam Thương Tín
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) được
thành lập theo quyết định số 2399/ QĐ_NHNN ngày 15/12/2006, có trụ sở chính tại 35
Trần Hưng Đạo, TP Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Tham gia thành lập Ngân hàng Việt
Nam Thương Tín gồm 39 cổ đơng là doanh nghiệp, cá nhân có tiềm lực tài chính, có
 

5



 

kinh nghiệm trong quản trị và điều hành ngân hàng. Trong đó đóng vai trị quan trọng
là Ngân hàng Á Châu và Công ty cổ phần ôtô, xe máy Hoa Lâm.
Vượt qua mọi khó khăn của nền kinh tế trong thời gian qua, VIETBANK đã đạt
được những thành tựu nhất định như cuối năm 2011, VIETBANK đã nâng vốn chủ sở
hữu lên thành 3.386 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 18.255 tỷ đồng. VIETBANK cũng
không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động (từ tháng 2/2009) với 94 điểm giao dịch
đặt tại các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước và tuyển dụng hơn 1.400 nhân sự trẻ,
năng động, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng đáp ứng cao nhất mọi nhu
cầu của khách hàng. Với thành tựu bước đầu đạt được, định hướng chiến lược trong 5
năm tới VIETBANK sẽ trở thành ngân hàng hoạt động theo mơ hình ngân hàng
thương mại có quy mơ, đa năng, hiện đại, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, đủ khả
năng để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn mới. Để đạt được mục tiêu này, toàn
thể Ban lãnh đạo và nhân viên VIETBANK đang nỗ lực không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ, công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực và đặc biệt là đang chuẩn bị xây
dựng một mạng lưới cơ sở hạ tầng hoạt động khắp các tỉnh, thành phố trong cả nước
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Các giai đoạn quan trọng trong hoạt động của ngân hàng:
- Giai đoạn 2008- 2009: VIETBANK khai trương chi nhánh TP HCM số 2 Thi
Sách- Phường Bến Nghé- Quận 1- TP HCM. Đây là chi nhánh đầu tiên của
VIETBANK hoạt động tại thị trường TP HCM. ACB ký kết thỏa thuận “ Hợp tác- Hỗ
trợ toàn diện VIETBANK- ACB”. Theo thỏa thuận này, ACB hỗ trợ tư vấn về chiến
lược phát triển ngân hàng, về quản trị điều hành ngân hàng, về công nghệ ngân hàng,
về chuyển giao và liên kết các sản phẩm tài chính ngân hàng, về nguồn vốn và nghiệp
vụ tín dụng, đào tạo nhân sự VIETBANK. Nhân dịp này VIETBANK công bố logo
mới và trao học bổng “NÂNG BƯỚC TƯƠNG LAI”. Ngày 26- 2, Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín khai trương chi nhánh tại Hà Nội. Đây là chi nhánh thứ hai trên

toàn quốc của ngân hàng này sau chi nhánh tại TP HCM khai trương ngày 18- 2.
- Giai đoạn 2009-2011: Ngân hàng bắt đầu mở rộng hoạt động, cả về sản phẩm
và địa bàn, với vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng. VIETBANK đã có 94 điểm hoạt động
trên tồn quốc và số lượng nhân sự trên 1.400 người. Các yếu tố then chốt để duy trì
sự phát triển và đảm bảo cho sự thành cơng của VIETBANK hơm nay chính là mơ
 

6


 

hình hoạt động tiên tiến, hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại, hệ thống quản lý rủi ro
chặt chẽ và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Đây là minh chứng cho sự phát triển nhanh, an toàn và bền vững của
VIETBANK trong bối cảnh hiện nay.
2.2.2. Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
Tên gọi: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín.
Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
Tên viết tắt: VIETBANK
Hội sở chính: 47 Trần Hưng Đạo- TP Sóc Trăng- Tỉnh Sóc Trăng.
Điện thoại: (079) 3886666- (079) 3886669
Website:

Logo:
Giấy phép hoạt động: Giấy phép số 135/GP-CBC ngày 07/04/2008.
Ngành nghề kinh doanh: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng như:
 Huy động vốn: nhận tiền gửi, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, vay
vốn ngắn hạn của Ngân Hàng Nhà Nước dưới hình thức tái cấp vốn.

 Hoạt động tín dụng: cho vay, bảo lãnh.
 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: mở tài khoản tiền gửi tại NHNN hay tại các
tổ chức tín dụng khác; mở tài khoản cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ thanh toán.
2.2.3. Mục tiêu và định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thương Tín
trong thời gian tới
VIETBANK là ngân hàng trẻ, ra đời trong bối cảnh nền kinh tế bước đầu hội
nhập với nền kinh tế thế giới nên không tránh khỏi những tác động cũng như sự cạnh
tranh gay gắt trong thị trường. Tuy nhiên với sự nỗ lực khơng ngừng của tồn thể Ban
lãnh đạo cùng đội ngũ nhân viên, VIETBANK đã đạt được những thành tựu ban đầu
đáng khích lệ về vốn, mạng lưới, công nghệ và hệ thống sản phẩm dịch vụ.
Tầm nhìn chiến lược của VIETBANK là khơng ngừng nâng cao chất lượng về
mọi mặt để trở thành một trong những thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chínhngân hàng tại Việt Nam.


 

Chiến lược phát triển của VIETBANK là xây dựng VIETBANK trở thành một
ngân hàng bán lẻ năng động, hiện đại, có chất lượng phục vụ hàng đầu tại Việt Nam,
đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn mới.
Giá trị cốt lõi của VIETBANK là nguồn nhân lực chun mơn cao, giàu kinh
nghiệm và nhiệt tình, hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại, mơ hình tổ chức và quản
lý khoa học.
Đồng thời từ việc kế thừa kinh nghiệm quản trị và điều hành của các cổ đông
lớn, cũng như rút kinh nghiệm từ hệ thống các ngân hàng thương mại trong nước và
quốc tế, VIETBANK đã xây dựng cho mình một mơ hình hoạt động tiên tiến; đội ngũ
cán bộ có nhiều kinh nghiệm trong việc quản trị và điều hành, đội ngũ nhân viên trẻ,
năng động và chuyên nghiệp; cùng những giải pháp tài chính tối ưu, linh hoạt và cơng
nghệ hiện đại… Đây chính là điều kiện đảm bảo để VIETBANK cung cấp đến cho
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ
truyền thống và hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Bên

cạnh mơ hình tổ chức và quản lý khoa học, nguồn nhân lực chuyên môn cao,
VIETBANK cũng đã sớm có kế hoạch và đầu tư có chiều sâu vào lĩnh vực công nghệ
(xây dựng trung tâm dữ liệu tại 2 địa điểm khác nhau để dự phịng khi có sự cố; xây
dựng hệ thống ngân hàng lõi core bankin). Tính đến thời điểm hiện nay, VIETBANK
đã đầu tư hàng triệu USD cho các dự án về công nghệ thông tin. Việc đầu tư này đang
từng bước phát huy tác dụng khi hàng loạt các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại,
phù hợp và tiện lợi cho khách hàng đã được VIETBANK triển khai như: thông báo tự
động khi số dư thay đổi qua SMS banking, xem số dư hiện tại của tài khoản tiền gửi
thanh toán qua SMS banking và Internet banking…Tất cả nỗ lực của VIETBANK đều
hướng đến xây dựng VIETBANK trở thành một trong những Ngân hàng thương mại
hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam, đồng thời có khả năng thích ứng cao trong bối
cảnh hội nhập nền kinh tế toàn cầu.
2.3. Tổng quan Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh
TP Hồ Chí Minh
Ngày 18- 02- 2009, VIETBANK khai trương chi nhánh TP HCM đặt tại số 2
Thi Sách- Phường Bến Nghé- Quận 1- TP HCM. Đây là chi nhánh đầu tiên của

 

8


 

VIETBANK trên thị trường TP Hồ Chí Minh, là bước ngoặc để VIETBANK phát triển
mạnh và vươn rộng ra trên toàn quốc.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 4113037315 do Sở kế hoạch và đầu tư
TP.HCM cấp ngày 09/01/2009.
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIETBANK chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Giám đốc

Phó giám đốc

 

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Doanh



Hỗ trợ

Giao dịch-

hành chính

Nghiệp

Nhân

Ngân quỹ


Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

phận

Phận

Phận

Phận

Phận

Phận

Phận


Phận

tiếp

Thẩm

tiếp

Thẩm

Quản

Thanh

Kế

Giao

thị

định

thị

định



Tốn


Tốn

Dịch 

DN

DN 





tín

Quốc

Quỹ

 

nhân

nhân

Dụng

Tế

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
a. Ban giám đốc

Ban giám đốc có một giám đốc và một phó giám đốc. Giám đốc chi nhánh là
người đứng đầu chi nhánh, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách niệm
trước Tổng giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động của chi nhánh. Giám đốc còn là
người cuối cùng đánh giá, xét duyệt những hồ sơ quan trọng. Dưới Giám đốc là phó
giám đốc, là người được Giám đốc ủy thác quyền thực hiện một số quyền hạn nhất
định.

 

9


 

b. Bộ phận kinh doanh
Bộ phận kinh doanh gồm có 2 trưởng phòng: trưởng phòng khách hàng cá nhân
và trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp. Trưởng phòng của từng bộ phận có nhiệm
vụ kiểm sốt mọi hoạt động của bộ phận mình, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
Phó giám đốc về mọi hoạt động của bộ phận mình. Trong bộ phận khách hàng cá nhân
có trưởng phịng bộ phận tín dụng cá nhân và 2 nhân viên phân tích tín dụng. Trưởng
bộ phận tín dụng có nhiệm vụ nhận hồ sơ và gặp khách hàng trao đổi một số quy định.
Nhân viên tín dụng có nhiệm vụ phân tích tín dụng của khách hàng, tức là người trực
tiếp thẩm định tín dụng của khách hàng để đưa ra nhận định đúng mà phân tích.
c. Các phịng ban khác
Phịng hành chính: gồm có nhân viên hành chính là người quản lý tồn bộ các
chứng từ pháp lý có liên quan đến khách hàng và nhân viên trong ngân hàng. Nhân
viên hành chính có nhiệm vụ xem xét giải quyết những khiếu nại của khách hàng và
trình bày cho ban Giám Đốc. Bên cạnh đó bộ phận hành chính phải phối hợp chặt chẽ
với bộ phận hành chính của hội sở để tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển tốt hơn
trong cơng tác quản lý và kiểm sốt ngân hàng mình.

Phịng giao dịch- ngân quỹ: gồm có kiểm sốt viên giao dịch, nhân viên giao
dịch (teller), thủ quỹ và kiểm ngân. Trong đó kiểm sốt viên giao dịch là người có
nhiệm vụ quản lý các thành viên trong bộ phận của mình đồng thời chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của bộ phận mình. Trong bộ phận giao dịch- ngân quỹ, thủ quỹ là
người trực tiếp giải ngân cho khách hàng cũng là người có nhiệm vụ nhận tiền, kiểm
ngân có nhiệm vụ kiểm tra lại số tiền mà thủ quỹ đã giải ngân cho khách hàng.
Bộ phận hỗ trợ:
+ Bộ phận vận hành: gồm có trưởng phịng bộ phận hệ thống tín dụng, kiểm
sốt viên tín dụng, LA( dịch vụ khách hàng bên tiền vay), LDO (pháp lý chứng từ). Bộ
phận này có nhiệm vụ nhận hồ sơ của khách hàng, xem xét, kiểm tra hồ sơ của khách
hàng một cách chính xác. Sau đó có nhiệm vụ chuyển sang bộ phận tín dụng để làm
việc.
+ Bộ phận thanh tốn quốc tế: gồm có kiểm sốt viên thanh tốn quốc tế và
nhân viên thanh toán quốc tế. Bộ phận này có nhiệm vụ chịu trách nhiệm bên khoản
vay của khách hàng vay để đi du học hay các khoản vay liên quan đến nước ngoài.
 

10


 

Bên cạnh đó bộ phận này có trách nhiện thẩm định cho vay các nghiệp vụ tín dụng
thanh tốn. Trong điều kiện cần thiết có thể đề xuất các phương án liên quan đến tín
dụng và bảo lãnh chi nhánh.
Các phịng ban trong VIETBANK ln phối hợp cùng nhau để cùng góp phần
xây dựng thương hiệu ngân hàng VIETBANK ngày càng vững mạnh hơn.
2.3.3. Sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân của VIETBANK
Trong suốt hơn 3 năm hoạt động, VIETBANK ln cố gắng hồn thiện và nâng
cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm mang đếm nhiều tiện ích cho khách hàng.

Khi chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao thì việc khách hàng tìm đến ngân hàng
không chỉ đơn thuần là sử dụng các sản phẩm truyền thống như vay tiền hay gửi tiền
mà cịn u cầu được phục vụ một cách tồn diện nhất. Đối tượng khách hàng của
VIETBANK là tất cả khách hàng trên tồn quốc có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch
vụ vủa VIETBANK. Chính vì vậy sản phẩm và dịch vụ của VIETBANK tại chi nhánh
TP HCM rất đa dạng và được tổ chức một cách hệ thống chặt chẽ. Một số sản phẩm và
dịch vụ chủ yếu của ngân hàng như sau:
 Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ.
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
 Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền.
 Các dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Vietbank mastercard.
 Các dịch vụ ngân hàng khác như thu đổi ngoại tệ.
Song bên cạnh đó NHTMCP Việt Nam Thương Tín cũng cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ tín dụng dành riêng cho mỗi nhóm khách hàng, trong đó có khách
hàng cá nhân.
Các sản phẩm và dịch vụ dành riêng cho nhóm khách hàng cá nhân của
VIETBANK:
 Sản phẩm cho vay : Cho vay ưu đãi thầy thuốc tận tâm; cho vay xây dựng,
sửa chữa nhà; cho vay mua nhà đất; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay du học; cho
vay tiêu dùng tín chấp; cho vay mua xe ơ tơ thế chấp bằng chính xe mua; cho vay cầm
cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, số dư tài khoản; cho vay sản xuất kinh doanh trả góp;
cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán; cho vay
kinh doanh chứng khoán.
 

11


 


 Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm lãi suất cộng 24 tháng – Plus, tiết kiệm linh
hoạt vốn, tiết kiệm lãnh lãi trước, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm không kỳ hạn bằng
VND, tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND.
 Tiền gửi thanh tốn: Tiền gửi thanh tốn có kỳ hạn bằng VND, tiền gửi
thanh tốn khơng kỳ hạn bằng VND.
 Sản phẩm và Dịch vụ khác: Thẻ tín dụng quốc tế Vietbank MasterCard,
Western Union.
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh TP Hồ Chí
Minh cũng hoạt động theo những mục tiêu và định hướng phát triển chung của tồn
ngân hàng đó là cố gắng xây dựng VIETBANK trở thành một ngân hàng thương mại
hiện đại, đa năng. Cho nên VIETBANK chi nhánh TP HCM đang nỗ lực không ngừng
để trở thành một chi nhánh lớn mạnh của VIETBANK.

 

12


 

CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Ngân hàng thương mại
3.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Pháp lệnh Ngân hàng do Hội đồng Nhà nước thông qua ngày 23/5/1990 đã xác
định rõ: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.

Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thơng qua vào ngày 12/12/1997
định nghĩa: “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Luật này cịn định nghĩa: “Tổ
chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và
các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán”. (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
3.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
 Chức năng thủ quỹ
Nội dung: Với chức năng này, NHTM nhận tiền gửi, gửi tiền, bảo quản tiền,
thực hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng của mình.
Vai trị:
Đối với khách hàng: Đảm bảo an tồn tài sản, sinh lợi cho đồng vốn tạm thời
chưa sử dụng.
Đối với ngân hàng: Là cơ sở để thực hiện chức năng thanh toán, tạo
nguồn vốn để ngân hàng thực hiện chức năng tín dụng.
 

13


×