Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.76 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ TÂM

 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ TÂM

 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
 
 


Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÊ ÁNH TUYẾT

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Nâng cao chất lượng
tín dụng TDH tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đồng
Nai ” do Trần Thị Tâm, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Lê Ánh Tuyết
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cám ơn chân thành đến Cha Mẹ kính yêu, những
người đã trải qua biết bao khó khăn để ni dưỡng con khôn lớn đến ngày hôm nay,
tạo điều kiện cho con được học hành. Cùng xin cảm ơn gia đình của con đã là chỗ dựa
vững chắc để cho con có thể trưởng thành.
Em xin cám ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế, trường đại học Nông Lâm đã dạy dỗ,
truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Lê Ánh Tuyết người đã tận tình hướng dẫn, động viên để em có thể hồn thành khóa luận này.
Em xin cám ơn cơ Trần Thị Mộng Thủy - Trưởng phòng giao dịch Chợ Sặt đã

cho em cơ hội được thực tập và giúp đỡ em rất nhiều. Em xin gửi lời cảm ơn đến các
anh chị làm việc tại Vietcombank Đồng Nai đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em
thực hiện đề tài này.
Và tôi xin gửi lời cám ơn đến bạn bè thân yêu của tôi, những người luôn quan
tâm, giúp đỡ tôi và ln bên cạnh tơi trong những lúc khó khăn nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hổ Chí Minh, tháng 6 năm 2012
Trần Thị Tâm


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ TÂM. Tháng 6 năm 2012. “Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng
Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh
Đồng Nai”.
Tran Thi Tam. June 2012. “Keeping The Quality Of Long –Term Credit Up
At Vietnam Commercial Bank, Dong Nai Branch”.
Khóa luận thực hiện nhằm tìm hiểu về thực trạng hoạt động tín dụng TDH của
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Chi nhánh Đồng Nai trên cơ sở phân tích
tình hình tín dụng thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
và nợ quá hạn qua 3 năm từ 2009 – 2011 để làm rõ thực trạng tín dụng của Chi nhánh.
Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng TDH thơng qua các chỉ tiêu và
từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh.
Khóa luận đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu, số liệu được thu thập từ
nhiều nguồn, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để phân tích
sự biến động chênh lệch qua các năm từ 2009 đến 2011 nhằm làm rõ các chỉ tiêu về
doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, doanh số dư nợ, nợ quá hạn…
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tổng dư nợ TDH của Chi nhánh ngày càng cao,
nợ xấu vẫn nằm trong khả năng kiểm soát của Chi nhánh và ngày càng giảm, hoạt
động kinh doanh có lãi, mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh Ngân hàng. Qua đó cũng
cho thấy chất lượng tín dụng TDH của Chi nhánh ngày càng được nâng cao. Bên cạnh

đó thì Chi nhánh vẫn cịn tồn tại một số hạn chế như: nguồn vốn chưa được tận dụng
một cách triệt để nhằm mang lại lợi nhuận cao, chưa đẩy mạnh cho vay thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh, tỷ trọng cho vay ngoại tệ vẫn còn khá thấp, ngân hàng đã có
hệ thống chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng nhưng vẫn còn một số vấn đề tồn
tại…Từ những hạn chế này, khóa luận đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng của Chi nhánh như: Về xử lý nợ xấu, tăng cường thu nợ; Đẩy mạnh cho vay
ngoại tệ; Mở rộng cho vay thành phần kinh tế ngồi quốc doanh; Đẩy mạnh cơng tác
marketing; Hồn thiện hơn nữa mơ hình chấm điểm khách hàng; Xây dựng bộ phận
xếp hạng độc lập.


MỤC LỤC
 

Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 
1.3.1. Về không gian ........................................................................................2 
1.3.2. Về thời gian............................................................................................2 
1.4. Cấu trúc của đề tài ...........................................................................................2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4 
2.1. Tổng quan về NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam ........................................4 

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................4 
2.1.2. Các thành tích và ghi nhận.....................................................................5 
2.1.3. Định hướng phát triển ...........................................................................6 
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Đồng Nai .....................6 
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Đồng Nai .........................................8 
2.2.2. Tình hình nhân sự của Chi nhánh ........................................................10 
2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đồng Nai .......11 
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................15 
3.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................15 
3.1.1. Khái niệm về tín dụng..........................................................................15 
3.1.2. Tín dụng ngân hàng .............................................................................16 
v


3.1.3. Khái niệm tín dụng TDH .....................................................................17 
3.1.4. Chất lượng tín dụng .............................................................................23 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28 
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................28 
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................28 
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................29 
3.2.4. Phương pháp thống kê mô tả ...............................................................29 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................30 
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VCB Chi nhánh
Đồng Nai .......................................................................................................30 
4.1.1. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh .............................................30 
4.1.2. Hoạt động tín dụng của Chi nhánh ......................................................31 
4.1.3. Kết Quả Kinh Doanh Của Chi Nhánh .................................................33 
4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng TDH của ngân hàng VCB Chi nhánh
Đồng Nai .......................................................................................................33 
4.2.1. Tình hình huy động vốn TDH của Chi nhánh .....................................33 

4.2.2. Tình hình cho vay TDH của Chi nhánh ...............................................34 
4.2.3. Tình hình NQH của Chi nhánh ............................................................38 
4.2.4. Phương pháp tính điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ..................39 
4.3. Đánh giá chất lượng tín dụng TDH của ngân hàng VCB Chi nhánh
Đồng Nai ........................................................................................................40 
4.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ....................................................................40 
4.3.2. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng TDH của Chi nhánh .............43 
4.4. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng TDH tại Chi nhánh Đồng Nai .......46 
4.4.1. Về xử lý nợ xấu, tăng cường thu nợ ....................................................46 
4.4.2. Đẩy mạnh cho vay ngoại tệ .................................................................46 
4.4.3. Mở rộng cho vay thành phần kinh tế ngoài quốc doanh......................47 
4.4.4. Đẩy mạnh cơng tác marketing .............................................................47 
4.4.5. Hồn thiện hơn nữa mơ hình chấm điểm xếp hạng khách hàng ..........48 
4.4.6. Xây dựng bộ phận xếp hạng độc lập ..................................................49 
vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................50 
5.1. Kết luận ..........................................................................................................50 
5.2. Kiến nghị đối với Chi nhánh..........................................................................51 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52 
PHỤ LỤC 

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGD

Ban giám đốc


CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

KCN

Khu cơng nghiệp

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NQH

Nợ q hạn

PGD


Phịng giao dịch

TDH

Trung dài hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

TTTH

Tính toán tổng hợp

VCB-ĐN

Viêtcombank Đồng Nai

XNK

Xuất nhập khẩu

 
 

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn Của Chi Nhánh ..................................................30 
Bảng 4.2. Diễn Biến Dư Nợ Cho Vay Của Chi Nhánh Qua Các Năm ........................31 
Bảng 4.3. Kết Quả Kinh Doanh Của Chi Nhánh...........................................................33 
Bảng 4.4. Tình Hình Huy Động Vốn TDH Của Chi Nhánh ........................................33 
Bảng 4.5.Tình Hình Cho Vay TDH Của Chi Nhánh.....................................................34 
Bảng 4.6. Cơ cấu dư nợ tín dụng TDH trong tổng dư nợ tín dụng của Chi nhánh .......35 
Bảng 4.7. Dư Nợ Tín Dụng TDH Của Chi Nhánh Theo Cơ Cấu Nội Ngoại Tệ ..........36 
Bảng 4.8. Dư Nợ Tín Dụng TDH Của Chi Nhánh Theo Thành Phần Kinh Tế ...........37 
Bảng 4.9. Tình Hình NQH TDH Của Chi Nhánh .........................................................38 
Bảng 4.10. NQH Phân Theo Mức Độ Rủi Ro Của Tín Dụng TDH ..............................39 
Bảng 4.11. Vịng Quay Vốn Tín Dụng Trung - Dài Hạn Của Chi Nhánh ....................40 
Bảng 4.12. Hiệu Suất Sử Dụng Vốn Của Chi Nhánh....................................................41 
Bảng 4.13. Suất Sinh Lợi Trên Đồng Vốn Của Chi Nhánh ..........................................43 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Vietcombank Đồng Nai.......................................................8 
Hình 4.1. Tình Hình Nợ Xấu Qua Các Năm .................................................................32 
Hình 4.2. Tỷ Lệ NQH Của Chi Nhánh ..........................................................................38 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
 


PHỤ LỤC 1. Phân loại khách hàng doanh nghiệp và quan điểm đánh giá của ngân
hàng Ngoại Thương  
PHỤ LỤC 2. Phân loại khách hàng cá nhân và quan điểm đánh giá của ngân hàng
Ngoại Thương  

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các thành phần kinh tế ln có nhu cầu vốn để
đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật,
nâng cao cơ sở hạ tầng…Lúc này, tín dụng TDH của NHTM là nguồn tài trợ hết sức
quan trọng cho các chủ thể kinh tế về nhu cầu TDH. Nếu không được đáp ứng kịp thời
thì các chủ thể kinh tế có thể sẽ gặp phải khó khăn dẫn đến mất đi khả năng cạnh
tranh, nguy hiểm hơn sẽ dẫn đến phá sản. Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư, tính đến tháng
9 năm 2011 có gần 49.000 doanh nghiệp đã dừng hoạt động, dừng nộp thuế, hoặc đã
giải thể, phá sản, đóng cửa; trong đó, phá sản, giải thể là 5.800 doanh nghiệp. So với
năm ngối, số doanh nghiệp khó khăn, phải "đắp chiếu" này đã tăng lên 11.000 doanh
nghiệp. Đây là những con số gây sốc với nền kinh tế Việt Nam trong năm 2011. Điều
đó chứng tỏ tín dụng TDH đóng một vai trị hết sức quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay
bên cạnh những mặt tích cực của những khoản tín dụng trung và dài hạn mà NHTM
cung cấp đối với các thành phần kinh tế thì cũng còn rất nhiều vấn đề tồn tại cụ thể là:
vấn đề NQH, nợ khó địi ln cao hơn mức bình thường, nhiều lúc doanh nghiệp cần
vốn mà ngân hàng lại ứ đọng vốn không cho vay được…nhất là trong bối cảnh kinh tế
Việt Nam bị ảnh hưởng của sự suy thối kinh tế tồn cầu gia tăng trở lại do ảnh hưởng
từ khủng hoảng nợ công của Hy lạp dẫn đến lạm phát tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng,
chỉ số giá vàng, giá đô la Mỹ, lãi suất cho vay và huy động từ nền kinh tế tăng cao.

Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động tín dụng TDH đối
với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế bên cạnh hoạt động tín dụng ngắn
hạn truyền thống. Tuy tỷ trọng tín dụng TDH vẫn còn thấp hơn ngắn hạn nhưng trong
những năm gần đây hoạt động tín dụng TDH của Chi nhánh đã đạt được kết quả đáng


kể, song cịn khơng ít những mặt hạn chế về quy mơ cũng như chất lượng, tỷ trọng tín
dụng TDH giảm dần trong những năm gần đây là vấn đề đáng lưu tâm.
Chính vì vậy, trước tình hình đó, làm thế nào để phát huy những mặt tích cực,
hạn chế, khắc phục những tồn tại đang gặp phải để nâng cao chất lượng tín dụng TDH
là vấn đề hết sức cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng TDH của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chât lượng tín dụng TDH tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của Chi nhánh;
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng TDH của Chi nhánh;
- Đánh giá chất lượng tín dụng TDH của Chi nhánh;
-Từ những hạn chế, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
TDH tại Chi nhánh trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Về khơng gian
Khóa luận được thực hiện tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Chi
nhánh Đồng Nai.
1.3.2. Về thời gian
Thời gian thực hiện khóa luận: từ tháng 3/2012 đến tháng 6/2012.
Số liệu sử dụng nghiên cứu giới hạn từ 2009 đến 2011.

1.4. Cấu trúc của đề tài
Khoá luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu.
Chương 1 bao gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của đề tài.

2


Chương 2: Tổng quan
Chương 2 giới thiệu khái quát về ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Chi
nhánh Đồng Nai, tình hình tổ chức nhân sự và tình hình hoạt động của ngân hàng.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3 trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng, tín dụng ngân
hàng, tín dụng TDH, các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng TDH và giới thiệu
các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của
đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Đây là phần quan trọng là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các
kết quả đạt được trong q trình nghiên cứu: phân tích và đánh giá thực trạng chất
lượng tín dụng TDH và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
TDH.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những kết luận chính và đề ra những
kiến nghị giúp cho hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng TDH của ngân hàng ngày
càng hiệu quả.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Vietcombank là Ngân hàng lớn thứ ba (sau Agribank và BIDV) và là Ngân
hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản. Ngày
01/04/1963, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (NHNTVN) được thành lập theo
quyết định 115/CP ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối Ngân
hàng Trung ương (NHNN), hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của NHNN với chức
năng là Ngân hàng duy nhất phục vụ kinh tế đối ngoại và cho vay xuất nhập khẩu của
cả nước.
Bước sang thời kì đổi mới, với tư cách là Tổng cơng ty nhà nước hạng đặc biệt
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, NHNT đã luôn nỗ lực phấn đấu đi đầu
trong hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng trên cơ sở phát triển ứng
dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại hóa các hệ thống dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế.
Chính nhờ đó, NHNT từ vị trí là một ngân hàng chuyên doanh đối ngoại đã trở thành
một ngân hàng đa năng, có mạng lưới chi nhánh rộng khắp trên tồn quốc, có ba văn
phịng đại diện ở Matxcova, Singapore, Paris và ba công ty trực thuộc trong nước, một
cơng ty tài chính ở Hồng Kơng. NHNT có quan hệ với hơn 1000 ngân hàng ở 85 nước
trên thế giới, là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng
Châu Á, Tổ chức thanh tốn tồn cầu Swift, Tổ chức thẻ quốc tế Visa, Tổ chức thẻ
quốc tế Master Card. Là NHTM đầu tiên phát hành và thanh toán thẻ quốc tế Visa,
Master Card và là đại lý thanh toán thẻ lớn nhất tại Việt Nam: Visa, American
Express, MasterCard, JBC…Hiện là ngân hàng độc quyền phát hành thẻ American
Express tại Việt Nam.

4



2.1.2. Các thành tích và ghi nhận
NHNT là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam đạt tỷ lệ trên 95% điện Swift được
xử lý hoàn toàn tự động theo tiêu chuẩn của Mỹ, chiếm tỷ trọng thanh toán xuất nhập
khẩu và bảo lãnh lớn nhất Việt Nam, được chọn làm ngân hàng chính trong việc quản
lý và phục vụ cho các khoản vay nợ, viện trợ của Chính phủ và nhiều dự án ODA tại
Việt Nam. Theo quyết định 115/CP ngày 30/10/1962, NHNT đóng vai trị là ngân
hàng chun doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động
trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối,
quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngồi, là đại lý cho Chính phủ trong
các hoạt động thanh tốn, vay nợ, viện trợ với nước ngồi.
Năm 1963 chính thức khai trương hoạt động Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam.
Năm 1990 chính thức chuyển từ một ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong
kinh tế đối ngoại sang một NHTM NN hoạt động đa năng theo quyết định số 403-CT
ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Năm 1993 NHNT được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng II.
Năm 1995 NHNT được tạp chí Asia Money – tạp chí tiền tệ uy tín ở Châu Á
bình chọn là Ngân hàng hạng nhất tại Việt Nam.
Năm 1996 NHNT được hoạt động theo mơ hình Tổng công ty 90-91 quy định
tại quyết định số 90/QĐ-TTg 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch
quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank.
Năm 2003, đón nhận Huân chương Độc lập hạng III – Huân chương cao quý do
Đảng, Nhà nước trao tặng về những thành tích xuất sắc mà NHNT VN đã đóng góp
trong suốt 40 năm xây dựng và trưởng thành.
Năm 2003 sản phẩm thẻ Connect 24 của NHNT là sản phẩm ngân hàng duy
nhất được trao giải thưởng “Sao vàng Đất Việt”.
Năm 2004 được tạp chí The Banker bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam” năm thứ 5 liên tiếp.
Năm 2005 được trao giải thưởng Sao Khuê 2005 – do Hiệp hội doanh nghiệp
phần mềm Việt Nam (VINASA) tổ chức dưới sự bảo trợ của Ban chỉ đạo quốc gia về


5


cơng nghệ thơng tin và Bộ bưu chính viễn thơng. NHNT là ngân hàng duy nhất được
giải thưởng này.
Năm 2007 NHNT được trao tặng giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam do
Thời báo Kinh tế và Cục xúc tiến Bộ Thương mại tổ chức, đồng thời cũng được bầu
chọn là “Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối cho doanh nghiệp tốt nhất năm 2007”
do tạp chí Asia Money bình chọn.
Năm 2010 cùng với 119 doanh nghiệp cùng nhận giải “Thương hiệu mạnh”,
Vietcombank còn lọt vào top 20 doanh nghiệp thương hiệu uy tín dẫn đầu.
2.1.3. Định hướng phát triển
Mục tiêu chung toàn hệ thống là “Tăng tốc – An toàn – Hiệu quả - Chất lượng”
Tập trung cao độ cho công tác huy động vốn, trong điều hành kinh doanh phải
luôn tuân thủ, chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam.
Phát triển đúng định hướng kinh doanh của VCB.
Triển khai, tuyên truyền nhanh văn hóa VCB đến từng cán bộ nhân viên chi
nhánh, đây sẽ là động lực, là chìa khóa giúp khai thác tối đa những lợi thế cạnh tranh
sẵn có, phát huy cao độ tính sáng tạo của từng cán bộ nhằm tạo thế chủ động thực hiện
thắng lợi các chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra.
Tập trung đẩy mạnh công tác xây dựng cơ bản để sớm triển khai xây dựng hồn
thành trụ sở làm việc, từ đó giúp nâng cao vị thế về hình ảnh, thương hiệu, sức cạnh
tranh.
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Đồng Nai
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - VCB, Chi nhánh Đồng Nai tọa lạc tại số
77C Hưng Đạo Vương, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Thành phố Biên Hịa là
đơ thị loại II - nơi tập trung nhiều KCN quy mơ lớn như KCN Amata, Biên Hịa 1,
Biên Hịa 2, Loteco và Hố Nai, nơi có mật độ dân cư sinh sống đông đúc và buôn bán

sầm uất, phong phú về loại hình kinh doanh.
Chi nhánh VCB Đồng Nai được thành lập vào năm 01/04/1991 theo Quyết định
số 106/NHQĐ ngày 18/7/1989 của Thống đốc NHNN Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi
từ phòng Ngoại hối trực thuộc NHNN Chi nhánh Đồng Nai, là đơn vị thành viên của
ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngồi trụ sở chính đặt tại trung tâm thành phố
6


Biên Hòa, Chi nhánh lần lượt mở thêm PGD số 1 tại thành phố Biên Hòa (1994), PGD
số 2 tại KCN Biên Hòa (2001) và Chi nhánh cấp 2 tại KCN Nhơn Trạch (2003), đồng
thời chuyển hình thức hoạt động của PGD số 2 thành Chi nhánh cấp 2. Từ năm 2007,
hai Chi nhánh cấp 2 trên trở thành Chi nhánh cơ sở trực thuộc VCB. Hệ thống VCB
khơng cịn phân biệt Chi nhánh cấp 1, cấp 2 mà phân biệt theo Chi nhánh có phịng
quản lý rủi ro hay không. Trong 2 năm 2006 - 2007 VCB Đồng Nai đã mở rộng các
phòng giao dịch tại các huyện như PGD Trảng Bom, Long Khánh, Long Thành, Chợ
Sặt, Trảng Dài .
Những thành tựu vượt bậc mà VCB ĐN đạt được trong nhiều năm qua:
- VCB ĐN là Chi nhánh đi đầu trên địa bàn trong việc ứng dụng công nghệ
mới, với nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại, chất lương cao; thực hiện thành công định
hướng huy động vốn tập trung từ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi và thu hút vốn nhàn rỗi từ cá nhân để phát triển kinh tế trên địa
bàn.
- VCB ĐN là ngân hàng chủ lực trên địa bàn trong việc đầu tư nâng cao hiệu
quả các hoạt động sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu, tài trợ thương mại, cung ứng
dịch vụ thanh toán XNK, ngoại tệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn Đồng Nai.
- Là đơn vị tiên phong đổi mới mơ hình quản trị của ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam trong việc chuyển từ mơ hình “quản trị theo sản phẩm” sang mơ hình “quản
trị theo định hướng khách hàng kết hợp sản phẩm”.
- Thực hiện mục tiêu phát triển ngân hàng đa năng, đa sản phẩm trên nền tảng
công nghệ hiện đại, hệ thống thanh tốn điện tử tồn cầu SWIFT, VCB online…; VCB

ĐN đã triển khai mạnh mẽ và phát triển nhanh chóng các sản phẩm dịch vụ chuyển
tiền điện tử, các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế và thẻ connect 24/24 (thẻ ATM), các
dịch vụ Phonebanking, E-banking thu hút hàng chục nghìn khách hàng thuộc mọi
thành phần kinh tế.
Với chặng đường 20 năm họat động, VCB ĐN đã từng bước phát triển trở
thành một NHTM lớn trong địa bàn tỉnh, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, đóng góp
khơng nhỏ vào sự tăng trưởng, phát triển của họat động ngân hàng, sự tăng trưởng của
thị trường vốn và các dịch vụ liên quan phục vụ doanh nghiệp tại địa phương, khơi dậy
và thúc đẩy sự phát triển tiềm năng kinh tế của tỉnh Đồng Nai, đóng góp nhiều cho
7


ngân sách nhà nước, cho xã hội và góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
người lao động.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Đồng Nai
Quá trình cơ cấu lại mơ hình tổ chức, quản lý điều hành của VCB nhằm đạt
được các mục tiêu sau:
- Hướng hoạt động ngân hàng tới khách hàng bằng cách thay đổi lại tiêu thức
phân định các phòng ban, sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng
và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
- Cơ cấu lại mơ hình tổ chức theo hướng nâng cao kỹ năng quản lý rủi ro.
- Nâng cấp các khâu quản lý cho khoa học và rõ ràng hơn để nâng cao hiệu quả
hoạt động của các bộ phận và tăng cường hiệu lực của công tác quản trị điều hành.
VCB Đồng Nai có 12 phịng ban, mỗi phịng thực hiện chức năng riêng, đảm
nhận những công việc riêng và ln ln có sự cộng tác phối hợp hoạt động đồng bộ
giữa các phòng ban dưới sự điều hành của một Giám đốc và hai Phó giám đốc.
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Vietcombank Đồng Nai

Nguồn: VCB Đồng Nai
8



BGD :
- Giám đốc: chỉ có một giám đốc duy nhất điều hành mọi hoạt động của Chi
nhánh. Đây là nhân tố quyết định nhất ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Chi
nhánh (thực hiện, ra quyết định, thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động,
phát triển kinh doanh cũng như xét duyệt mọi hoạt động của Chi nhánh).
- Phó giám đốc: các phó giám đốc nhận ủy quyền của giám đốc khi giám đốc
vắng mặt, trực tiếp quản lý các phòng được giao, tham mưu cho giám đốc trong họat
động ngân hàng.
 Phịng thanh tốn quốc tế: thực hiện các nghiệp vụ thanh toán XNK bằng các
phương thức tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh, phát hành bảo lãnh,
các tài khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngồi, chiết khấu
chứng từ hàng xuất khẩu.
 Phịng kinh doanh dịch vụ: phát hành thẻ ATM, thanh toán thẻ tín dụng, dịch
vụ thanh tốn liên ngân hàng, nhận mở tài khỏan tiền gửi VND, ngoại tệ cho cá nhân,
tổ chức kinh tế, huy động tiết kiệm, kỳ phiếu.
 Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, quản lý thu nhập,
chi tiêu, tài sản, các tài khoản tiền vay, tiền gửi của các tổ chức kinh tế Việt Nam và
nước ngồi.
 Phịng hành chính nhân sự: quản lý và tuyển dụng nhân viên, tổ chức đào tạo
nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên, mua sắm và sữa chữa tài sản, đảm bảo an ninh cơ
quan, cung ứng các cơng cụ làm việc.
 Phịng ngân quỹ: thực hiện thu, chi, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ, séc du lịch,
quản lý các ấn chỉ quan trọng, các giấy tờ có giá, thực hiện các dịch vụ ngân quỹ.
 Phịng vi tính: tiếp nhận và triển khai các chương trình vi tính của VCB, sửa
chữa các phần mềm, nâng cấp máy vi tính, phối hợp với các phịng cơng tác cuối ngày.
 Phịng kiểm sốt nội bộ: giúp BGD kiểm tra, nhắc nhở, sửa sai về các mặt
nghiệp vụ của Chi nhánh, kiến nghị với VCB Trung Ương và NHNN về các bất hợp lý
trong nghiệp vụ.

 Phòng quan hệ khách hàng: thu thập thông tin, tiếp xúc và đàm phán với
khách hàng để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, đề xuất việc thiết lập mối quan hệ tín

9


dụng đối với khách hàng, thẩm định để đưa ra quyết định cho vay hay không, đôn đốc
khách hàng trả nợ…
2.2.2. Tình hình nhân sự của Chi nhánh
Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương tỉnh Đồng Nai (Vietcombank Đồng Nai)
với tổng biên chế ban đầu gồm 27 cán bộ, công nhân viên, trong đó 17 người có trình
độ Đại học, rất ít người có khả năng sử dụng ngoại ngữ. Song hơn 20 năm hình thành
và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên VCB-ĐN đã tăng lên 279 cán bộ trong đó
tỷ lệ nhân viên có trình độ ĐH và tương đương chiếm 80%, hầu hết đều sử dụng ngoại
ngữ lưu loát.
Cùng với sự lớn mạnh của đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên là sự phát triển
nhanh chóng của lực lượng cán bộ Đảng viên, đồn viên cơng đoàn và lực lượng thanh
niên hùng hậu.
Chi bộ Đảng Chi nhánh VCB-ĐN ban đầu mới thành lập chỉ có 7 đảng viên,
đến nay đã có 32 Đảng viên và 18 cán bộ trung kiên. Đa số cán bộ Đảng viên và lực
lượng trung kiên đều giữ vị trí chủ chốt trong BGĐ, lãnh đạo các tổ chức đoàn thể và
trưởng, phó các phịng nghiệp vụ tại hội sở và Chi nhánh cấp II, có nhiều đóng góp
quan trọng vào kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Cùng với nhiệm vụ chính
trị là lãnh đạo tư tưởng, xây dựng và phát triển lực lượng Đảng vững mạnh về chất và
lượng, Chi bộ Đảng thực sự là trung tâm đoàn kết nội bộ, chỗ dựa vững chắc của chính
quyền và các tổ chức đoàn thể liên tục nhiều năm liền, là Chi bộ trong sạch, vững
mạnh.
Cơng đồn cơ sở Chi nhánh VCB-ĐN khi mới thành lập có 17 đồn viên, đến
nay đã có 187 đồn viên cơng đồn. Qua nhiều năm phấn đấu khơng mệt mỏi, ba thế
hệ đồn viên cơng đồn tiếp bước nhau, hoạt động của cơng đồn đã góp phần đáng kể

vào việc xây dựng một tập thể cơng nhân viên đồn kết, gắn bó, hăng say làm việc,
học tập, vượt mọi khó khăn xây dựng VCB-ĐN phát triển vững mạnh. Với những hoạt
động có hiệu quả thiết thực, Cơng đồn cơ sở Chi nhánh VCB-ĐN ln được chi bộ
Đảng, BGĐ đánh giá cao, được Cơng đồn cấp trên cơng nhận là tổ chức Cơng đồn
vững mạnh liên tục qua các năm.
Tại Chi nhánh VCB-ĐN, lực lượng trẻ chiếm ¾ tổng số lao động. Trong đó,
đồn viên thanh niên cộng sản có 90 người, hầu hết là những đồn viên thanh niên có
10


kiến thức được đào tạo chính quy, giàu nhiệt huyết, ham học hỏi, có lý tưởng và nhiều
hồi bão.
Trong nhiều năm qua, tập thể cán bộ, nhân viên Chi nhánh VCB-ĐN dưới sự
lãnh đạo của BGĐ và sự phối hợi chặt chẽ của Cấp ủy Đảng, Ban Chấp hành Cơng
đồn, Đồn Thanh niên, đã cùng nhau vượt qua mọi khó khăn thách thức, tranh thủ
khai thác tiềm năng và lợi thế của vùng kinh tế động lực phía Nam – nơi có tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh và ổn định nhất của cả nước – và vị thế của Ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam với bề dày 40 năm hoạt động đối ngoại, có tiềm lực vốn mạnh, cơng
nghệ hiện đại và ngày càng có uy tín vững chắc trong nước và quốc tế.
2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đồng Nai
Là Chi nhánh thuộc hệ thống NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, VCB Đồng
Nai cung cấp một số dịch vụ ngân hàng gồm:
- Nhận tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn bằng đồng VND, ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, phát sinh kỳ phiếu và trái
phiếu bằng VND, ngoại tệ với lãi suất ưu đãi.
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về mậu
dịch và phi mậu dịch thông qua mạng SWIFT thanh toán với 1250 ngân hàng đại lý,
với hơn 90 quốc gia và vũng lãnh thổ trên thế giới. Tham gia thẻ tín dụng quốc tế:
VISA, MASTERCARD, DINER CLUB, AMERICAN EXPRESS, JCB, AMEX...
- Thực hiện chuyển đổi, mua bán ngoại tệ, Séc lữ hành và chi trả kiều hối.

- Thực hiện chiết khấu các loại tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu, hối phiếu có
giá trị bằng VND và ngoại tệ.
- Đầu tư vốn lưu động, vốn cố định, bảo lãnh vay vốn trong nước và nước ngoài
bằng VND và ngoại tệ.
- Dịch vụ trả lương cho công nhân viên qua thẻ ATM.
- Kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán XNK, dịch vụ bao
thanh toán, thanh toán nhanh Money Gram.
- VCB Đồng Nai xác định chiến lược phát triển là tập trung vào bán buôn các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp thuộc các KCN trên địa bàn (tín
dụng, tiền gửi,… ). Đồng thời, đối với mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung phát
triển dịch vụ ATM để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Về cho vay bán lẻ, tập
11


trung vào các đối tượng dân cư bậc trung và các sản phẩm chuẩn như cho vay mua xe
ôtô, cho vay mua nhà, đất dự án, cho vay du học…Phấn đấu đạt tỷ lệ hoạt động giữa
bán buôn và bán lẻ là 75%/25%. VCB Đồng Nai cũng cung cấp nhiều dịch vụ khác
đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
2.3. Một số quy định về cho vay TDH tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
 Ngân hàng Ngoại thương chủ động tìm kiếm các dự án khả thi, có khả năng
hồn trả nợ vay và tự chịu trách nhiệm về các quyết định cho vay của mình
 Ngân hàng Ngoại thương xem xét và quyết định cho vay khi các khách hàng
thoả mãn:
Các pháp nhân phải có trách nhiệm dân sự: Các cá nhân và chủ doanh nghiệp tư
nhân phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Các khách hàng
phải mở tài khoản tại Ngân hàng Ngoại Thương nơi vay vốn (khơng bắt buộc với các
cá nhân, hộ gia đình hoặc trường hợp cho vay hợp vốn mà Ngân hàng Ngoại Thương
khơng phải là đầu mối).
Có khả năng tài chính trong thời hạn cam kết, tức là tình hình tài chính lành
mạnh, kinh doanh có hiệu quả, các báo cáo tài chính theo định kỳ phải phù hợp với

quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp theo đúng hợp đồng ký khi tiến hành
vay vốn của ngân hàng.
Có dự án đầu tư hoặc phương án kinh doanh khả thi, có hiệu quả; tức là dự án
đó mang lại lợi ích cho số đơng và có khả năng hoàn trả vốn vay khi đến hạn.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN và ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
 Thời hạn cho vay được xác định là:
Đối với cho vay trung hạn từ trên 12 tháng cho đến 60 tháng (5 năm), nhưng
không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành
lập đối với pháp nhân.
Đối với cho vay dài hạn từ trên 60 tháng nhưng không vượt quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và
không vượt quá 15 năm đối với cho vay các dự án phục vụ đời sống.
 Mức lãi suất cho vay do ngân hàng ngoại thương và khách hàng thoả thuận
12


phù hợp với quy định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng và phù
hợp với biểu lãi suất công bố của ngân hàng do Tổng giám đốc ngân hàng ngoại
thương quy định trong từng thời kỳ.
 Đối tượng cho vay trung và dài hạn: Cho vay để thanh tốn tiền nhập khẩu
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ... Cho vay bắt buộc thanh tốn nợ nước
ngồi do ngân hàng ngoại thương bảo lãnh và cho vay với các đối tượng không trái với
quy định về quản lý của Nhà nước và được Thống đốc NHNN chấp nhận.
 Mức cho vay: được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ
lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo nợ vay theo đúng luật và tuỳ thuộc vào
vốn tự có của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của
ngân hàng ngoại thương. Mức phán quyết cho vay tối đa do Tổng giám đốc ngân hàng
ngoại thương quy định. Thông thường là:

Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án – Vốn tự có của các bên tham gia –
Nguồn vốn huy động khác (trong đó có vay của các tổ chức tín dụng khác).
Tổng nhu cầu vốn bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động
Việc phát tiền vay, ngân hàng sẽ tiến hành thực hiện theo quy định của hợp
đồng trong thời hạn rút vốn.
 Trả gốc và lãi:
Do ngân hàng và khách hàng thoả thuận có thể trả nợ gốc và lãi theo một kỳ
hạn hoặc nhiều kỳ hạn.
Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, khách hàng phải chủ
động chuyển tiền trả nợ. Nợ chưa có khả năng trả nợ đúng hạn thì khách hàng phải gia
hạn nợ nếu khơng ngân hàng sẽ tự động trích tiền trong tài khoản tiền gửi của khách
hàng để thu nợ gốc và lãi. Nếu số dư trong tài khoản không đủ thu nợ thì số nợ này có
thể chuyển sang NQH và khách hàng phải chịu lãi suất NQH.
 Phương thức cho vay:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xuyên, thì ngân hàng áp
dụng hình thức cho vay từng lần. Trong thời hạn rút vốn của hợp đồng khách hàng có
thể rút vốn nhiều lần hoặc một lần nhưng tổng số tiền rút ra không vượt quá số tiền
vay. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng phải nhận giấy tờ nhận nợ theo mẫu quy định
của ngân hàng Ngoại thương cùng các giấy tờ cần thiết khác.
13


×