Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM NAM HOÀNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.75 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ THU HÀ

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM
NAM HOÀNG LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ THU HÀ

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM
NAM HOÀNG LONG

Ngành: Kế toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: Thầy TÔN THẤT ĐÀO


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ KẾ TOÁN DOANH THU
- CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại công ty TNHH Sản Xuất –
Thương Mại Nam Hoàng Long Năm 2011 do PHẠM THỊ THU HÀ, sinh viên khóa 34,
ngành KẾ TOÁN, đã bảo về thành công trước hội đồng ngày _______________

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn

Ngày…… Tháng……Năm…...

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

___________________________

__________________________

Ngày…… Tháng……Năm……

Ngày……Tháng……Năm……


LỜI CẢM TẠ
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô trường Đại Học

Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho tôi trong những năm tháng học tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến với gia đình, nhất là mẹ.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Tôn Thất Đào. Cảm ơn thầy đã luôn có những
lời chỉ dẫn chân thành về kiến thức lẫn đạo đức, giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị làm việc tại công ty TNHH SX TM
Nam Hoàng Long. Trong thời gian thực tập tại công ty, các cô chú, anh chị bộ phận Kế
Toán Tài Chính, Ban Giám Đốc đã giúp đỡ, ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
được tìm hiểu và tiếp cận thực tế, làm cơ sở để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian thực
tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khuyết điểm và sai sót, tôi
rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
Sau cùng tôi xin kính chúc toàn thể Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh, Ban Giám Đốc Công Ty TNHH SX TM Nam Hoàng Long, cùng toàn
thể quý thầy, cô và các anh, chị dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Chúc cho
nhà trường, chúc cho công ty ngày một thịnh vượng, phát triển vững mạnh, đạt được
nhiều thắng lợi mới
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Hà


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ THU HÀ, Tháng 6 năm 2012. “Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất – Thương Mại Nam
Hoàng Long”

PHAM THI THU HA, June 2012. “Turnover, Expensives and Determined Trading
Result Accounting at Nam Hoang Long Trading Limited Company”
Được sự giúp đỡ của khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, Giám
đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản Xuất – Thương Mại Nam Hoàng Long. Cùng với
sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Tôn Thất Đào tôi đã hoàn thành đề tài “Doanh thu, Chi
phí, Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản Xuất – Thương
Mại Nam Hoàng Long. Trong thời gian từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012 tôi đã có thời
gian thực tập tại công ty, được học hỏi về công tác kế toán tại công ty dưới sự giúp đỡ,
chỉ bảo của các anh chị tại công ty, cùng sự hướng dẫn của thầy tôi đã hoàn thành đề tài.
Đề tài phản ánh về bộ máy tổ chức, bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán, bên cạnh
đó là vài ý kiến nhận xét về công tác tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

viii

DANH MỤC PHỤ LỤC

ix

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1


1.1.

Đặt vấn đề

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu

2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu

2

1.5.

Cấu trúc đề tài

2


CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

4

2.1. Giới thiệu về công ty Trách Nhiệm Hữu Sản Xuất – Thương Mại Nam Hoàng
Long

4

2.1.1.Giới thiệu về công ty

4

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

4

2.2. Chức năng, nhiệm vụ

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

5


2.3. Bộ máy quản lý

5

2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty

5

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

6

2.4. Tổ chức công tác kế toán

6

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

6

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

7

2.4.3. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty

8

2.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty


10

2.4.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty

10

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
iv

12


3.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

12

3.1.1. Khái niệm

12

3.1.2. Ý nghĩa

12

3.2. Nội dung nghiên cứu

12

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


12

3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

18

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

22

3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng

26

3.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

29

3.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

33

3.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

36

3.2.8. Kế toán thu nhập khác

38


3.2.9. Kế toán chi phí khác

41

3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

43

3.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

46

3.3. Phương pháp nghiên cứu

48

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu, chi phí

49
49

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán

49

4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ

60


4.1.3. Chi phí bán hàng

60

4.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

60

4.1.5. Kế toán doanh thu tài chính

64

4.1.6. Kế toán chi phí tài chính

67

4.1.7. Kế toán thu nhập khác

70

4.1.8. Kế toán chi phí khác

70

4.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

70

4.3. Xác định kết quả kinh doanh


70

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
v

82


5.1. Kết luận

82

5.2. Kiến nghị

82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

84

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP


Chi phí

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

K/C

Kết chuyển


PXK

Phiếu xuất kho

SP

Sản phẩm

SX – TM

Sản xuất – Thương mại

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty



Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán



Hình 4.1. Quá trình bán hàng

52 

Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán của TK 5111

55 

Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632

58 


Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642

62 

Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515

65 

Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635

68 

Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911

72 

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

Hóa đơn GTGT số 0040461

Phụ lục 2

Hóa đơn GTGT số 0040466, Phiếu thu

Phụ lục 3


Hóa đơn GTGT số 0040469, Giấy báo có

Phụ lục 4

Phiếu xuất kho số 40461

Phụ lục 5

Phiếu xuất kho số 40466

Phụ lục 6

Phiếu xuất kho số 40469

Phụ lục 7

Hóa đơn số 0037105

Phụ lục 8

Biên lai thu tiền, phiếu chi số 04/1111

Phụ lục 9

Hóa đơn viễn thông

Phụ lục 10

Bảng lương bộ phận quản lý doanh nghiệp


Phụ lục 11

Phiếu báo có của Ngân hàng Techcombank

Phụ lục 12

Chứng từ giao dịch của Ngân hàng Agribank

Phụ lục 13

Phiếu báo nợ Ngân hàng Techcombank

Phụ lục 14

Hóa đơn GTGT của Ngân hàng Eximbank

Phụ lục 15

Chứng từ giao dịch của Ngân hàng Agribank

Phụ lục 16

Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2011

Phụ lục 17

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011

ix



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Trong sự phát triển chung của nền kinh tế có sự đóng góp không nhỏ của các thành phần
kinh tế trong đó có các doanh nghiệp. Nền kinh tế phát triển là cơ hội tốt để các doanh
nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn, nhưng dồng thời đó cũng là thách thức đối với các doanh
nghiệp. Để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế không những
doanh nghiệp cần có một chiến lược kinh doanh hợp lý mà doanh nghiệp còn cần thêm
một hệ thống quản lý khoa học, để giảm được chi phí và đẩy mạnh lợi nhuận. Trong hệ
thống quản lý khoa học ấy nhất thiết phải có một hệ thống kế toán tốt, phản ánh một cách
chính xác, nhanh chóng tình hình tài sản cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy nền kinh tế không ngừng biến đổi, nếu không kịp thời nắm bắt sự
thay đổi đó và tình hình sản xuất, tiêu thụ cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình để kịp thời đưa ra những chiến lược quản lý, kinh doanh mới thì các doanh nghiệp
khó có thể trụ vững trong vòng quay của nền kinh tế hiện nay.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh mục tiêu cuối
cùng bao giờ cũng là lợi nhuận tối ưu. Để kết quả hoạt động kinh doanh thực tế của công
ty được phản ánh một cách hợp lý trên báo cáo tài chính ở cuối kỳ kế toán đòi hỏi chúng
ta đi sâu vào tìm hiểu việc ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động, chính sách phân chia
doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét và
giải pháp để kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty ngày càng hoàn thiện hơn.


Vì sự cần thiết và quan trọng của công tác kế toán “Doanh thu, Chi phí, Xác
định kết quả kinh doanh” nên tôi chọn đề tài này để có cơ hội nghiên cứu trong thực tế,
hiểu rõ hơn về phần hành kế toán này của doanh nghiệp, bổ sung cho vốn kiến thức đã
được truyền đạt ở trường.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về hệ thống kế toán tại doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán xác định kết

quả hoạt động kinh doanh để có cái nhìn thực tế về công tác kế toán tại công ty.
Xem xét tính hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cách trình bày trên các sổ
sách chứng từ, từ đó đề ra biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
Là cơ hội để gắn kết những kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn, củng cố và
hoàn thiện kiến thức, đồng thời học hỏi kinh nghiệm của các anh chị đi trước làm hành
trang cho bản thân sau khi ra trường.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công tác kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty

TNHH SX – TM Nam Hoàng Long.
Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012.
Phạm vi số liệu: Báo cáo tài chính của năm 2011, các hóa đơn, chứng từ của Quý
IV/2011
1.4.

Phương pháp nghiên cứu
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các anh chị trong công ty.
Tham khảo sách, báo, tư liệu, internet, các tài liệu khác.
Sử dụng các kiến thức đã học ở trường để thu thập và xử lý số liệu.

1.5.


Cấu trúc đề tài
Chuyên đề này chú trọng đi sâu vào phân tích số liệu tháng 1 năm 2012 tại Công

Ty TNHH SX – TM Nam Hoàng Long.
Bố cục của đề tài như sau:
-

Chương 1 : Lời mở đầu.

2


-

Chương 2: Giới thiệu về công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất - Thương mại
Nam Hoàng Long.

-

Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu.

-

Chương 4 : Kết quả và thảo luận

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1. Giới thiệu về công ty Trách Nhiệm Hữu Sản Xuất – Thương Mại Nam Hoàng
Long
2.1.1. Giới thiệu về công ty
-

Tên công ty: Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất – Thương mại Nam Hoàng Long.

-

Tên tiếng anh: Nam Hoang Long Trading Co., Ltd.

-

Địa điểm: 11A Đường 182, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Tp. HCM.

-

Điện thoại: 0837308470

-

Số fax: 0837309192

-


Email:

-

Mã số thuế: 0310070335

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký Thuế công ty TNHH SX –
TM số 0310070335 ngày 31/05/2010 do Chi cục thuế Tp. HCM cấp.
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ.
- Người đại diện pháp nhân là Ông Nguyễn Đăng Sơn, công ty được thành lập tại số
11A Đường 182, phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Tp. HCM.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh nguyên liệu thuốc thú y, thủy sản.


- Công ty mới thành lập nên còn gặp nhiều khó khăn do chưa có được thì trường, đối
tác ít. Để từng bước đi vào quá trình phát triển, công ty đã đẩy mạnh việc tìm kiếm khách
hàng ổn định để tiêu thụ. Đồng thời chủ động đổi mới cách quản lý về nhân lực cũng như
phương pháp kinh doanh, đầu tư mạnh vào bộ máy kinh doanh, tìm hiểu thị trường để
nâng cao lợi nhuận cho công ty, nâng cao đời sống vật chất và tình thần cho cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ
2.2.1. Chức năng
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký là kinh doanh sản phẩm thuốc thú y,
thủy sản.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Tự chủ sản xuất, kinh doanh, tham gia hợp tác kinh tế, mở rộng thị trường quan
hệ.
- Bảo toàn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn tự có.
- Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước.

2.3. Bộ máy quản lý
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
Giám đốc

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Nhân
Sự

Phòng Kế
Toán

Nguồn tin: Phòng Nhân sự

5


2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, có quyền điều hành mọi hoạt động
sản xuất của công ty, là người ra quyết định chính thức cuối cùng về mọi mặt của công
ty, thực hiện chức năng quản lý công ty trên phương diện chung thông qua sự chỉ đạo tới
các phòng ban. Là người chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động của công ty trước cơ
quan pháp luật.
Phòng kinh doanh: Do trưởng phòng kinh doanh quản lý, có quan hệ trực tiếp với
khách hàng, đàm phán, ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, lập kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, theo dõi và thống kê kết quả quá trình kinh doanh, đảm nhận công tác tiếp thị,
quảng bá thương hiệu cho công ty, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về các chiến
lược kinh doanh ngắn và dài hạn.

Phòng nhân sự: Quản lý, lưu trữ hồ sơ, lý lịch, công văn của công ty theo nguyên
tắc bảo mật, tham mưu cho Ban giám đốc trong việc sắp xếp và đề bạt, phân công điều
động và quản lý lao động trong toàn công ty, theo dõi thời gian và năng suất lao động
thông qua việc chấm công, chấm điểm thi đua, khen thưởng.
Phòng kế toán: Do kế toán trưởng điều hành, phụ trách về các nghiệp vụ kế toán,
đảm bảo tổ chức hạch toán theo quy định của Nhà nước, theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày tại công ty, theo dõi các khoản nợ, chi phí, tổng hợp sổ sách,
lập báo cáo tài chính, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lên Ban giám
đốc về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

6


Kế toán
trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
bán
hàng

Thủ

quỹ

Nguồn tin: Phòng kế toán

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Kế toán trưởng: Giúp ban giám đốc thực hiện toàn bộ công tác kế toán tại công
ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh, các hoạt động kế toán
trong công ty.
Tổ chức hệ thống luân chuyển, lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán, cung cấp thông
tin tài chính cho Ban giám đốc.
Giám sát, hướng dẫn cho nhân viên đang phụ trách công tác kế toán phần hành
thực hiện theo quy trình, nghiệp vụ chuyên môn.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn cho các nhân viên kế
toán trong phòng ban.
Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty, tham mưu thông tin kinh tế cho
Ban giám đốc làm chiến lược để xuất các chiến lược phát triển của công ty.
Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong ngày vào bảng tổng hợp. Cuối quý tập
hợp chi phí tính lãi lỗ và báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính. Theo dõi và kê
khai thuế, lập báo cáo thuế hàng quý, lập báo cáo quyết toán thuế năm và các báo cáo
khác theo quy định.
7


- Kế toán thanh toán: Kiểm tra các chứng từ kế toán của các phòng và khách hàng
đúng theo quy định của nhà nước về công tác kế toán.
Chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp.
Lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán, tạm ứng,... theo biểu mẫu Nhà nước
quy định. Lưu trữ các chứng từ thu, chi và các chứng từ gốc có liên quan đến hoạt động
thu chi.
- Kế toán bán hàng: Nhận đơn đặt hàng, xuất phiếu bán hàng, giao hàng và hóa

đơn bán hàng. Lưu trữ các hóa đơn chứng từ liên quan.
Kiểm tra tình hình xuất – nhập – tồn của hàng hóa.
Cuối ngày kiểm tra hàng hóa để đối chiếu với thủ kho.
- Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi của kế toán chuyển qua, thu chi tiền
mặt cho người cầm phiếu.
Cập nhật số liệu về số tiền thu, chi vào sổ quỹ tiền mặt theo thời điểm phát sinh,
chịu trách nhiệm về số liệu đã thực hiện.
Mở sổ quỹ và cập nhật thu chi. Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ.
Cung cấp cho Giám đốc và kế toán trưởng tình hình tồn quỹ tiền mặt tại từng thời
điểm.
2.4.3. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là kế toán doanh nghiệp được ban hành theo
QĐ15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các vản bản sửa
đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài Chính.
Hình thức kế toán đang được áp dụng tại công ty là hình thức Nhật Ký Chung trên
máy vi tính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán do công ty Aseansoft thiết kế. Nhờ phần
mềm kế toán mà công việc kế toán tại công ty được giảm nhẹ đáng kể. Các nghiệp vụ
được ghi chép dễ dàng, nhanh chóng, số liệu được cập nhật kịp thời, tránh sai sót. Các
loại sổ được phần mềm thiết kế đầy đủ theo quy định của hình thức Nhật Ký Chung.

8


Các loại sổ được thiết kế bao gồm:
Sổ Nhật Ký Chung, sổ Nhật Ký đặc biệt;
Sổ Cái;
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ trên máy vi tính:

Sổ kế toán

Chứng từ kế toán

Phần mềm kế
toán

Bảng tống hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ tống hợp
Sổ chi tiết

BC kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.

9


Nội dung và trình tự ghi sổ
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động

nhập vào các sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Cuối tháng, hoặc bất kì khi nào cần thiết, kế toán thực hiện các công tác cộng sổ
và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được
thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập. Kế toán
có thể đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi được in ra
giấy. Định kì sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển
và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong thanh toán: Đồng Việt Nam
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá xuất kho hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền liên
hoàn.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty áp dụng: 25%.
2.4.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty
A. Thuận lợi
- Ban lãnh đạo nhiều kinh nghiệm, từng bước dìu dắt công ty lớn mạnh hơn.
- Cán bộ công nhân viên có năng lực, trình độ, có tinh thần trách nhiệm, luôn hoàn thành
tốt công việc của cấp trên giao cho.
- Trang bị đầy đủ các thiết bị cho văn phòng, tiện lợi cho hoạt động của công ty.
10


- Sử dụng phần mềm kế toán tạo điều kiện cho công tác kế toán được thực hiện nhanh,
gọn, ít xảy ra sai sót.
B. Khó khăn

- Công ty mới thành lập nên cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn hàng và

thị trường tiêu thụ.
- Công ty gặp khó khăn trong việc huy động vốn để mở rộng sản xuất.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
3.1.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, là kết quả cuối cùng
của hoạt động kinh tế trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) do các hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại được thể hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ
trên báo cáo tài chính.
3.1.2. Ý nghĩa
Kết quả hoạt động kinh doanh lãi lỗ là chỉ tiêu giúp các nhà quản trị ra quyết định
trên cơ sở phân tích tình hình và phân tích kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cần thiết cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp đặc
biệt là khi xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệp.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái Niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được do
việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp
lao vụ, dịch vụ hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa
thuận giữa người mua và người bán.



b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng là khi thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngýời mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

c) Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và cung cấp dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các hoá đơn sau:
 Hoá đơn giá trị gia tăng: Dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
(Trường hợp doanh nghiệp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hoá đơn).
 Hoá đơn bán hàng: dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Ngoài các hoá đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ
hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi và sổ chi tiết bán hàng;
 Phiếu xuất kho;
 Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng;
 Biên bản kiểm nhận hàng;
 Sổ chi tiết TK 511
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán sử dụng TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511


13


TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế TTÐB, Thuế XK hoặc Thuế

DT bán sản phẩm, hàng hóa, cung

GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

cấp lao vụ, dịch vụ của doanh

phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế

nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Khoản chiết khấu thương mại;
Trị giá hàng bán bị trả lại;
Khoản giảm giá hàng bán;
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang TK 911.

TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2 :
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm

TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512

14


×