Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TTT NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM VŨ THÙY TRANG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TTT NĂM 2011

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

PHẠM VŨ THÙY TRANG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TTT NĂM 2011

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN


NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và
Thương Mại TTT Năm 2011” do PHẠM VŨ THÙY TRANG, sinh viên khóa 34,
ngành Tài Chính – Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày………….

Ths. BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

____________________________
Ký tên, Ngày Tháng Năm 2010

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(chữ ký, họ tên)

(chữ ký, họ tên

_______________________
Ngày tháng năm 2010

_______________________

Ngày tháng năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Năm 2012 sẽ là năm tôi tốt nghiệp đại học, 4 năm học tuy không dài nhưng nó
là một khoảng thời gian chất đầy kỷ niệm vui buồn cùng thầy cô, bạn bè tại đây, là nơi
không những tôi đã thu nhận kiến thức mà còn dạy cho tôi biết tình thầy trò, tình bạn
đáng quý biết bao, giúp tôi vững tin hơn khi bước vào đời.
Với những gì tôi có được như ngày hôm nay lời đầu tiên, con xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, yêu thương, nuôi dạy con khôn lớn đến ngày
hôm nay. Ba Mẹ luôn là chỗ dựa vững chắc giúp con đứng lên mỗi khi con vấp ngã, là
động lực để con bước tiếp con đường của mình. Cám ơn Ba Mẹ đã cho con cái nhìn
lạc quan vào cuộc sống. Cám ơn tất cả những gì tốt đẹp nhất Ba Mẹ đã dành cho con.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy truyền cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Bên cạnh đó tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Bùi Xuân Nhã, người đã
đóng góp ý kiến, hướng dẫn, giúp tôi định hướng đúng đắn đề tài để tôi có thể hoàn
thành thật tốt khóa luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương
Mại TTT, đặc biệt là chị Mai Thanh Hiền- kế toán trưởng, anh Nguyễn Trường Phi
cùng các cô chú, anh chị phòng Kế Toán đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn
thành tốt đề tài.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, những người bạn của tôi
luôn luôn thành công và Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại TTT luôn phát
triển.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thưc hiện
Phạm Vũ Thùy Trang



NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM VŨ THÙY TRANG. Tháng 06/2012.”Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và
Thương Mại TTT”.
PHẠM VŨ THÙY TRANG. JUNE 2012. “Turnover-Expenses and
Determined Business Result Accounting At The TTT Corporation”.
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi
ro do cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh doanh
là vấn đề hàng đầu và mang tính chất quyết định sự thanh công hay thất bại của doanh
nghiệp. với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác ế toán về vấn đề doanh
thu và chi phisthif sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này nên em
chọn đề tài:” Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh
Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại TTT”.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán
doanh thu-chi phí và xác định hoạt động kinh doanh tại DN. Trên cơ sở lý thuyết đã
học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thức tế
tại DN có phù hợp hay không? Đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công
tác kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DN.
Ngoài ra thông qua phương pháp mô tả thể hiên các nghiêp vụ kinh tế phát sinh,
ghi nhận các chứng từ kế toán , trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo
tình hình thực tế tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

ix

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1

1.1 Đặt vấn đề

1

1.2 Mục đích nghiên cứu

2

1.3 Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1 Phạm vi về không gian

2

1.3.2 Phạm vi về thời gian

2

1.3.3 Phạm vi về số liệu


2

1.4 Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Sơ lược Lịch sử hình thành phát triển và qui mô.

4

2.1.1. Giới thiệu về công ty.

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.

5

2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại
TTT.

6

2.2.3.1 Chức năng.


6

2.2.3.2 Nhiệm vụ

6

2.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng phát triển.

7

2.3.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ.

7

2.3.1.1. Sản phẩm và hoạt động sản xuất kinh doanh.

7

2.3.1.2 Thị trường tổng quát - Thị trường trọng tâm.

8

2.4 Phương hướng phát triển trong những năm tới.
2.4.1 Khái quát chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.

8
9

2.5. Đặc điểm công tác kế toán tại Công Ty CP Xây Dựng Và Thương Mại TTT. 11
2.5.1. Tổ chức công tác kế toán.


11

2.5.2. Chế độ kế toán tại công ty.

11

2.5.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty
v

13


2.5.2.2. Nguyên tắc kế toán tại công ty.

13

2.5.3. Đặc điểm tin học hóa công tác kế toán.

13

2.5.4. Chức năng, quyền hạn của từng nhân viên phòng kế toán.

15

2.5.5. Hệ thống tài khoản của công ty.

17

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận

20
20

3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

20

3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

22

3.1.2.1. Khái niệm

22

3.1.2.2. Chứng từ sử dụng.

24

3.1.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512.

24

3.1.2.4. Sơ đồ hạch toán.

25

3.1.2.5. Sổ sách kế toán sử dụng.


26

3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

26

3.1.3.1. Chiết khấu thương mại

26

3.1.3.2. Hàng bán bị trả lại:

27

3.1.3.3. Giảm giá hàng bán:

28

3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán:

29

3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng:

32

3.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

33


3.1.7 Kế toán xác định kết cuả của hoạt động tài chính.

34

3.1.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

35

3.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động khác.

37

3.1.10 Kế toán chi phí khác.

38

3.1.11 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

39

3.1.12 Kế toán kết chuyển doah thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

43

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

45

4.1. Đặc điểm kinh doanh tại công ty.


45

4.2. Xác định kết quả kinh doanh hoạt động chính.

45

4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

45

4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.

50
vi


4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.

53

4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

56

`4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính.

64

4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.


64

4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

67

4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động khác.

70

4.4.1. Kế toán thu nhập khác.

70

4.4.2. Kế toán các khoản chi phí khác.

72

4.5. Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

76

4.5.1. Kết chuyển doanh thu.

76

4.5.2.Kết chuyển chi phí.

76


4.6. Kế toán chi phí thuế TNDN.

80

4.6.1. Tính lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính (chịu
thuế 15%)

81

4.6.2. Tính lợi nhuận trước thuế từ hoạt động tài chính và hoạt động khác( chịu
thuế suất 25%).

83

4.6.3 Tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

84

CHƯƠNG 5 87KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

87

5.1. Kết luận

87

5.2. Kiến nghị

89


TÀI LIỆU THAM KHẢO

92

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại cổ phần

NAB, NamABank

Ngân hàng TMCP Nam Á

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBPTCV

Cán bộ phân tích cho vay

CBQDCV


Cán bộ quyết định cho vay

TSBD

Tài sản bảo đảm

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TG

Tiền gửi

TCKT

Tổ chức kinh tế

VND

Tiền đồng Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng


trđ

Triệu đồng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức, Bộ Máy Quản Lý

9

Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Doanh Nghiệp.

12

Hình 2.3. Phần mềm Accnet 2004

14

Hình 2.4. Hệ thống ERP 7.1

15

Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.

16

Hình 2.6. Danh Mục Tài Khoản Kế Toán Sử Dụng Trong Hạch Toán Doanh Thu và

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.

17

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ

25

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 521

26

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 531

28

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 532

29

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 632

31

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 641

32

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 642


34

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 515

35

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 635

36

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 711

38

Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 811

39

Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 8211 & 8212

42

Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 911

44

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

46


Hình 4.2. Bảng Tính Giá Thành Sản Phẩm.

51

Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

54

Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

57

Hình 4.5. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

64

Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

67

Hình 4.7. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

70

Hình 4.8. Lưu Đồ Luân Chuyển và Lưu Trữ Chứng Từ

73

ix



Hình 4.9. Công Trình Doanh Thu Chưa Thực Hiện TK 3387.

83

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh

85

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng mở rộng và phát triển mạnh mẽ của
nước ta hiện nay, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trong và ngoài nước
và nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới thì bản thân các DN, cho dù là DN hoạt động dưới dạng nhà
nước, tư nhân, cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là
nhận định được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức của DN để tự khẳng định
bản thân và phải biết biến thách thức thành cơ hội cho DN để tồn tại và phát triển
trong thời kì mở cửa hội nhập quốc tế.
Thị trường là chiến trường thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông minh,
hiểu biết. vì thế, mỗi DN phải tính toán, linh hoạt đề ra phương án hoạt động sản xuất
kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu, giảm chi phí để đạt được mức giá
thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng của DN là đạt được lợi nhuận tối đa
trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong DN.

Để đạt dược mục đích đó thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng.
đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vì công tác hạch toán
doanh thu-chi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mức kế toán sẽ cung
cấp thông tin cho các nhà quản trị để có biện pháp thích hợp trong việc đề ra các biện
pháp nâng cao lợi nhuận cho DN.

1


Chính xuất phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài:” Kế toán doanh thu-chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và
Thương Mại TTT”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán
kế toán các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của DN.
Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh thu, chi phí và kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại DN.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại phòng Kế Toán của Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng và Thương Mại TTT, Lô A3 số 11, đường số 6, KCN Sóng Thần 1, P.Dĩ
An,TX.Dĩ An, Tỉnh Bình Dương .
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 02/01/2012 đến ngày 31/05/2012.
1.3.3 Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích, minh họa là số liệu phát sinh trong năm 2011.

1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
 Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc khóa luận.
2


 Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại
TTT: Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của DN.
 Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng
cho việc nghiên cứu thực tế.
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Mô tả công tác kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả HĐKD tại
DN, ưu và nhược điểm.
Nêu tình hình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả HĐKD ở mỗi lĩnh
vực kinh doanh của công ty. Qua đó đưa ra một số ý kiến nhận xét.
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Nêu lên những kết quả đạt được và các ý nghĩa của chúng rút ra trong quả
trình thực hiện đề tài. Và trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp cần thiết phải thực hiện
tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả công việc.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Sơ lược Lịch sử hình thành phát triển và qui mô.
2.1.1. Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TTT
Tên giao dịch đối ngoại: TTT Corporation.
Trụ sở chính: Lô A3 số 11, dường số 6, KCN Sóng Thần I, P.Dĩ An, TX.Dĩ An,
T.Bình Dương.
Điện thoại: 08.38295556
Fax: 08.38297232
Email:
Web: www.tttcompany.com.
Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng.
Số đăng ký kinh doanh:
Cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh: Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Bình
Dương, cấp ngày 17/01/2001.
Mã số thuế: 3700 365 160.
Văn phòng đại diện và chi nhánh:
- Văn phòng giao dich tại TPHCM: 36 Lý Tự Trọng, P.Bến Nghé, Quận 1,
TpHCM
- Văn phòng giao dich tại Hà Nội: A3-11, Xuân Diệu, Quảng An, Tây Hồ, Hà
Nội.
- Chi nhánh sơn tĩnh điện Bình Triệu: 504A QL13, P.Hiệp Bình Chánh,
TpHCM.
4


2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại TTT được thành lập năm 1992,
do 3 người bạn có tên cùng bắt đầu bằng chữ T: Tâm, Trung, Thông thành lập với mục
tiêu hoạt động trên ba lĩnh vực cũng bắt đầu bằng chữ T: Thiết kế, Thi công và Trang
trí nội thất.

Vào những năm đầu tiên mới thành lập, công ty đã gặp không ít những thử
thách khó khăn. Khi đó, thị trường trang trí nội thất còn nhỏ bé. TTT chỉ nhận những
hợp đồng phụ như: bộc vải, lót nền, làm mộc…Thời cơ đã đến khi nền kinh tế Châu Á
lâm vào khủng hoảng, gần 40% nhà cung cấp trang trí nội thất văn phòng phải đóng
cửa, nhưng lại là cơ hội cho TTT phát triển. Khi đó nhiều công ty dời trụ sở thuê bên
ngoài vào các cao ốc văn phòng, tạo nên nhu cầu mới về trang trí nội thất văn phòng.
TTT đã quyết định từ bỏ thị trường trang trí nội thất nhà ở và nhà hàng, chuyển sang
lĩnh vực văn phòng, cao ốc mới và sang trọng hơn. Tận dụng lợi thế chi phí thấp, có kỹ
thuật thi công tốt, đầu tư thiết bị, công nghệ hợp lý, TTT đã vươn lên dẫn đầu thị
trường trang trí nội thất với thị phần cuối năm 1998 là 38%.
Năm 2001, TTT đã hợp tác cùng một nhà đầu tư trong nước, liên doanh xây
dựng văn phòng cho thuê. Công ty còn có 3 liên doanh với các công ty khác hoạt
động trong một số lĩnh vực khác nhau. Công ty hiện có 3 thạc sĩ, 20 Kiến Trúc Sư, 45
Kỹ Sư, 18 Kỹ thuật viên kiến trúc và hơn 90 nhân viên khác ( trong đó có 92% đã tốt
nghiệp đại học các ngành khác nhau), cùng với hơn 300 công nhân ở nhà máy và hơn
400 công nhân ở các công trường.
Với hơn 18 năm hoạt động, 7 thành viên trong Hội Đồng Quản Trị đã đưa công
ty lên vị trí hàng đầu về Trang Trí nội thất văn phòng ở Việt Nam, chiếm 47.60% thị
trường trang trí nội thất văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh (vượt qua các công ty
đang có mặt trên thị trường: Vabis, InterArt,…)

5


2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại
TTT.
2.2.3.1 Chức năng.
- Đầu tư, xây dựng, kinh doanh và cho thuê địa ốc.
- Xây dựng (thi công): Tổng thầu các công trình: nhà hàng, khách sạn, nhà máy
công nghiệp, nhà ở và nhiều loại công trình khác. Thầu cho các dự án công nghiệp lớn

và nhà cao tầng với các phần việc như: mộc, sắt, bêtông, vách ngăn, sàn, trần. Quản lý
và tư vấn cho các dự án có vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- Trang trí nội thất: Hoàn thiện trang trí nội thất cho văn phòng, khách sạn, nhà ở,
nhà hàng, siêu thị, nhà máy công nghiệp và các công trình khác, đạt tiêu chuẩn quốc
tế.
- Thiết kế: Việc ứng dụng các phần mềm tiên tiến trên thế giới đã hỗ trợ đắt lực
cho công ty có được những công cụ thuận tiện cho việc thiết kế các văn phòng, nhà ở
khách sạn, siêu thị…
- Sản xuất đồ gỗ và sắt: cung cấp vách văn phòng CARO, sản phẩm funiture: gỗ,
sắt, ván lạng, MFC, MDF, Inox, vải bọc, sản phẩm sơn tĩnh điện
- Dịch vụ trọn gói: thiết kế, thi công trang trí nội thất và cung cấp thiết bị trang trí
nội thất. Đảm bảo thời gian và chất lượng, mang lại sự thành công cho công trình của
khách hàng.
- Dich vụ bảo hành: Công ty cố đội ngũ bảo hành tận tâm, tận lực và phục vụ tốt.
- Ngoài ra Công ty TTT còn cung cấp và lắp đặt hệ thống kỹ thuật: Hệ thống
điện, hệ thống mạng, điện lạnh, báo cháy và báo trộm.
Từ đó cho thấy ,khách hàng đến với công ty TTT là đến với một hệ thống khép
kín từ khâu tư vấn,thiết kế,thực hiện, hoàn tất đến bảo hành.
2.2.3.2 Nhiệm vụ
- Đi sâu vào nghiên cứu thị trường trang trí nội thất trong và ngoài nước, nhằm
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Nộp các khoản thuế theo đúng quy định của nhà nước ban hành.
6


- Quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mức nhằm đạt được kết quả kinh doanh
cao
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch và kinh doanh theo pháp luật hiện hành của
Nhà Nước và theo sự hướng dẫn của Bộ Thương Mại nhằm thực hiện tốt các mục tiêu
đã đề ra.

- Thực hiện những đầy đủ những thoả thuận trong hợp đồng với mục đích tạo uy
tín ngày càng cao trong suy nghỉ của khách hàng.
- Quản lý và sử dụng đội ngũ nhân viên theo chính sách và chế độ hiện hành của
Nhà Nước.
2.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng phát triển.
2.3.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ.
2.3.1.1. Sản phẩm và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là dịch vụ trọn gói: thiết kế, thi công, hoàn tất và bảo hành theo yêu cầu
của khách hàng như: văn phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, biệt thự, nhà hát, quán
bar ..
Sản phẩm vừa mang tính vô hình và hữu hình. Yếu tố vô hình thể hiện ở
yếu tố ý tưởng thiết kế. Yếu tố hữu hình được thể hiện rõ ràng sau khi thiết kế, nếu
mẫu thiết kế được chuyển thành hợp đồng, công ty sẽ tiến hành sản xuất, xây dựng và
lắp đặt theo mẫu.
Khái quát về trang trí nội thất văn phòng (Office Fit – out) gồm có 3
công đoạn chính:
 Công tác trang trí cơ bản:
Lắp đặt và hoàn thiện các vách ngăn, ngăn chia các khu vực làm việc và
phân chia giữa các diện tích thuê của những khách hàng khác nhau.
Lắp đặt cửa vào chính cho văn phòng và cửa các phòng ban khác nhau
cho cùng một văn phòng.
Hoàn thiện phần nền mà thông thường là thực hiện việc cung cấp và lắp
đặt thảm.
7


Lắp đặt màn sáo ngăn ánh sáng cho các cửa sổ bên trong và ngoài toà
nhà…
 Công tác M&E ( Mechanical & Elictrical).
Lắp đặt hệ thống đường dây điện, ổ cắm, công tắc điện, cung cấp điện

cho từng khu vực hay từng bàn làm việc.
Lắp đặt đường dây điện thoại, ổ điện thoại cho từng khu vực và từng
bàn làm việc, đường dây máy tính nối mạng, ổ cắm máy tính.
Điều chỉnh hệ thống phòng cháy chữa cháy đã có sẵn cho phù hợp với
việc ngăn phòng và vách mới, hệ thống điều hòa không khí, bao gồm cả hệ thống cấp
lạnh và hệ thống thu gió cho phù hợp với việc ngăn phòng và vách mới, hệ thống cấp
và thoát nước cho khu phòng ăn.
 Công tác sản xuất và lắp đặt các trang thiết bị.
Bao gồm hai loại trang bị sản xuất và lắp đặt các tủ cố định vào vách
tường.
Sản xuất và lắp đặt các trang thiết bị rời…
2.3.1.2 Thị trường tổng quát - Thị trường trọng tâm.
 Thị trường tổng quát.
Ngành thiết kế và trang trí nội thất tại Việt Nam, đặc biệt là tại Tp.Hồ
Chí Minh và Hà Nội.
 Thị trường trọng tâm.
Thị trường trọng tâm công ty đang phục vụ là thị trường trang trí nội thất
văn phòng cho các công ty, nhà máy hoạt động tại Tp.Hồ Chí Minh, Hà Nội và các
tình lân cận trong vùng kinh tế tam giác phía nam: Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa
Vũng Tàu. Ngoài ra, khách hàng có trụ sở chính tại Tp.Hồ Chí Minh và họ muốn mở
chi nhánh văn phòng tại các tỉnh khác trong lãnh thổ Việt Nam thì Công ty vẫn nhận
hợp đồng.
2.4 Phương hướng phát triển trong những năm tới.
Mở rộng hoạt động phục vụ cho các khách hàng là các công ty lớn ở Việt Nam,
công ty nước ngoài có nhu cầu về trang trí nội thất văn phòng, cao ốc, các khu công
8


nghiệp và thị trường bàn ghế làm việc phù hợp với diện tích, không gian. Tuy nhiên
cũng không quên tìm kiếm khách hang mới trong các lọai hình dịch vụ công cộng khi

có cơ hội.
Tập trung nỗ lực nhằm phát huy thế mạnh, sở trường của công ty: tích cực, sáng
tạo, năng động và “làm hết sức, chơi hết mình”. Có mặt trên tất cả các thị trường trang
trí nội thất Việt Nam.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức, Bộ Máy Quản Lý
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ

GĐ SẢN XUẤT

PHÓ TGĐ

DỰ ÁN

THIẾT KẾ

2

& TÀI CHÍNH

1

BP.QL


BP.

BP. HÀNH

BP. TÀI CHÍNH

BP. VẬT

DỰ ÁN

THIẾT KẾ

CHÍNH

& KẾ TOÁN



BP.THI

BP. IT

BP.NHÂN

NHÀ MÁY SX

BP. DỰ

SỰ


SÓNG THẦN

TOÁN

XƯỞNG SƠN

BP.ASS

CÔNG

BP.SALES

BÌNH TRIỆU
BP.MARKETING

VP HÀ
NỘI

2.4.1 Khái quát chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.
 Bộ phận hành chính: quản lý điều hành lĩnh vực hành chính quản trị bao gồm
thống kê, quản lý tài sản, thiết bị văn phòng, bảo hiểm tài sản và công văn đi/ đến….
9




Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm quản lú nhân sự, sắp xếp và bố trí công việc

hợp lý, lập kế hoạch đào tạo. Quản lý và kiểm soát các chế độ lương bổng….



Bộ phận kế toán: quản lý hệ thống tài chính kế toán của công ty, tổ chức công

tác hoạch toán kế toán, lập kế hoạch tài chính năm, lập bảng cân đối tài sản và các báo
cáo kế toán định kỳ. Theo dõi các phiếu thu chi, thanh toán công nợ, theo dõi các
chứng từ sổ sách, huy động vốn. Quản lý, quyết toán các nghiệp vụ kinh doanh, xác
định lãi, lỗ, tính thuế và nộp thuế vào ngân sách nhà nước.


Bộ phận Marketing – Sales: giao dịch và ký kết các hoạt động kinh doanh

trong và ngoài nước. Lập các kế hoạch về Marketing của công ty. Thống kê và báo cáo
tình hình kinh doanh, thị phần và đối thủ cạnh tranh.


Bộ phận vật tư - Purchasing : cung ứng vật tư, có nhiệm vụ mua vật tư và thiết

bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và nhu cầu nội thất của
khách hàng, tính toán giá cả và chất lượng vật tư mua


Bộ phận thi công: thực hiện thi công theo phương án mà khách hàng đã chọn.

Tổ chức giám sát trong quá trình thi công, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu
của khách hàng từ khi khởi công đến lúc bàn giao dự án.


Bộ phận ASS: chịu trách nhiệm bảo hành, bảo trì các công trình của công ty đã


bàn giao cho khách hàng.


Bộ phận thiết kế: thiết kế những mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng hoặc của

công ty, đồng thời có sự điều chỉnh kịp thời nếu bản vẽ có sự sai biệt so với hiện trạng
mặt bằng….


Bộ phận quản lý dự án: chịu trách nhiệm theo dõi xuyên suốt dự án về tiến độ,

chất lượng thi công công trình….


Bộ phận dự toán: nghiên cứu và đưa ra các mức dự toán chi phí công trình thích

hợp để công ty quyết định mức giá công trình thi công cho khách hàng.


Bộ phận IT: quản lý toàn bộ hệ thống công nghệ thông tintrong công ty, bao

gồm phần cứng và phần mềm máy tính, quản lý hệ thộng mạng sever, cổng thông tin
truy cập internet, quản lý web. Lập trình và quản lý phần mềm chuyên dụng đáp ứng
cho nhu cầu công việc hàng ngày.

10


2.5. Đặc điểm công tác kế toán tại Công Ty CP Xây Dựng Và Thương Mại TTT.
2.5.1. Tổ chức công tác kế toán.

Để tập trung nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý, lãnh đạo thuận tiện
cho việc ghi chép công tác kế toán, tiết kiệm được chi phí nên công ty đã chọn hình
thức Kế toán tập trung.
2.5.2. Chế độ kế toán tại công ty.


Đơn vị tiền tệ VND sử dụng trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, ngoài ra

vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ đều được qui đổi theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm phát
sinh.


Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam ban

hành Theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC.


Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu là từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 của

năm tài chính.


Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.



Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định




Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.



Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.



Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán nhật ký chung và kết hợp với việc

xử lý số liệu trên máy tính ( với phần mềm kế toán Accnet2004). Quá trình tính toán
xử lý số liệu đã được máy tính ( phần mềm) thực hiện theo trình tự, nếu có sai sót sẽ
được phát hiện kịp thời và sữa chửa đúng lúc.

11


Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Doanh Nghiệp.
CHỨNG TỪ GỐC

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT


BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, nhập liệu vào phần mềm,
phần mềm xử lý số liệu đã nhập.
Các số liệu liên quan đến sổ kế toán chi tiết cũng được ghi vào các sổ kế toán
chi tiết tương ứng. Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản kế

12


toán. Số tổng cộng trên bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản kế toán phải đối chiếu
khớp đúng với số phát sinh và số dư trên sổ cái kế toán.
Đến kỳ lập báo cáo tài chính kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh, hoàn thành báo cáo tài chính.
Cuối tháng, quý và năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.5.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty
Cuối năm căn cứ vào sổ cái và sổ chi tiết để lập báo cáo tài chính gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.5.2.2. Nguyên tắc kế toán tại công ty.

Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính của công ty.
Tham mưu cho Ban giám đốc về các phương án kinh tế có hiệu quả. Bảo đảm đúng
chế độ Kế Toán Tài Chính theo qui định của Nhà nước mà vẫn thực hiện kinh doanh
có hiệu quả cao, giúp cho công ty ngày càng phát triển tốt trong tương lai.
Sử dụng các mẫu in có quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài
chính và lập báo cáo tài chính.
Kết hợp chặc chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
2.5.3. Đặc điểm tin học hóa công tác kế toán.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm duyệt và dùng làm
căn cứ ghi sổ. Kế toán xác định xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
dữ liệu vào phần mềm theo các bảng biểu đã thiết kế sẵn trên phần mềm.
Tùy theo từng bút toán để nhập liệu vào phần mềm:


Có những nghiệp vụ nhập liệu vào phần chi tiết: nhập liệu vào phần dịch vụ (

mua vật tư đưa thẳng ra công trinh không qua nhập kho…), nhập liệu vào phần nhập
mua ( mua vật tư nhập kho)
13




Có những nghiệp vụ nhập liệu vào phần tổng hợp: các bút toán kết chuyển…
Theo lập trình của phần mềm các thông tin được tự động cập nhập vào các sổ

kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Công ty đang sử dụng phần mềm Accnet2004 và công ty đang triển khai ứng
dụng hệ thống ERP 7.1 vào quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.
Hình 2.3. Phần mềm Accnet 2004

14


×