Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHƯỜNG 1 THÀNH PHỐ MỸ THO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.55 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

PHAN TẤN PHÁT

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ PHƯỜNG 1 THÀNH PHỐ MỸ THO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

PHAN TẤN PHÁT

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ PHƯỜNG 1 THÀNH PHỐ MỸ THO

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. HOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh ThuChi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch
Vụ Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho” do Phan Tấn Phát, sinh viên khóa 34, ngành Kế
toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ____

Cô HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

(Chữ ký)

Ngày


tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh con ra, nuôi nấng và dạy bảo con
thành người.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám Hiệu và thầy cô
trường ĐH Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế, những người đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báo cho em, tạo nên hành trang vững
chắc cho nghề nghiệp tương lai của em. Và em cũng xin được chân thành cảm ơn Cô
Hoàng Oanh Thoa đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa
luận tốt nghiệp.
Kế đến, em xin cám ơn Ban Chủ Nhiệm và các anh chị nhân viên phòng kế toán
của Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho, đặc biệt là chị
Nguyễn Thái Quốc Linh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, nhận xét của quý thầy cô cũng như
quý công ty về khóa luận tốt nghiệp để nhằm khắc phục những thiếu sót của bản thân.
Cuối cùng, mình xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, những người đã quan tâm và
giúp đỡ mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Phan Tấn Phát


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN TẤN PHÁT. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 1
Thành Phố Mỹ Tho”.
PHAN TẤN PHÁT. June 2012. “Turnover–Expenses And Determined
Business Result Accounting At cooperative Trade In Services Ward 1 My Tho
City”.
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi
ro do tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh
doanh là vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về vấn
đề doanh thu và chi phí thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này
nên em chọn đề tài “Kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp
Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho”.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã. Trên cơ sở lý thuyết
đã học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực
tế tại Hợp Tác Xã có phù hợp hay không? đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện
hơn công tác kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
ghi nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo
tình hình thực tế tại Hợp Tác Xã.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................................2
1.3.2. Phạm vi về thời gian .......................................................................................2
1.3.3. Phạm vi về số liệu ...........................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển HTX ..................................................................4
2.1.1. Giới thiệu ........................................................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX .....................................................4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của HTX.............................................................5
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại HTX ..........................................................6
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của HTX ..........................................................................8
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý .............................................................................8
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại HTX ..........................................................................9
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................9
2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán ........................................................9
2.5.3. Hình thức kế toán HTX áp dụng...................................................................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14
3.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................14
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................14
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................14

3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................17
3.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................18
 

v


3.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ........20
3.1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .........................................................23
3.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành................................26
3.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................26
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................28
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................29
4.1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh tại Hợp tác xã ..................................29
4.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại HTX ..............................30
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................30
4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................41
4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................47
4.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................51
4.2.5. Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................53
4.2.6. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................56
4.2.7. Kế toán chi phí khác .....................................................................................59
4.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................59
4.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................62
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................66
5.1. Kết luận ...............................................................................................................66
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70

 


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BTC

Bộ tài chính

- CKTM

Chiết khấu thương mại

- CN

Chủ Nhiệm

- CP HĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

- DN

Doanh nghiệp

- DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

- DT


Doanh thu

- DT HĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

- GGHB

Giảm giá hàng bán

- GTGT

Giá trị gia tăng

- GVHB

Giá vốn hàng bán

- HBBTL

Hàng bán bị trả lại

- HĐ

Hóa đơn

- HH

Hàng hóa


- HTX

Hợp tác xã

- KD

Kinh doanh

- LNST

Lợi nhuận sau thuế

- NCC

Nhà cung cấp

- PC

Phiếu chi

- PGNH

Phiếu giao nhận hàng

- PNK

Phiếu nhập kho

- PT


Phiếu thu

- PXK

Phiếu xuất kho

- TK

Tài khoản

- TM DV

Thương mại dịch vụ

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- TP

Thành phố

- XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

 

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ...................................................................8
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ...................................................................9
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại HTX ..............................................................11
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ .................15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu .................16
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ..........................................................17
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh .........................................19
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...................................21
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ............................................................22
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác ................................................................24
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác ....................................................................25
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN ........................................................26
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.....................................27
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ BH Thu Tiền Mặt Tại HTX ..31
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ BH Chưa Thu Tiền Tại HTX 31
Hình 4.3. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng ........................................35
Hình 4.4. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Hàng Bán Bị Trả LạiError!

Bookmark

not

defined.
Hình 4.5. Sơ Đồ Quy Trình Theo Dõi, Quản Lý Giá Vốn Theo PP thực tế đích danh.42
Hình 4.6. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán ............................................44
Hình 4.7. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh ...........................48
Hình 4.8. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính .....................51

Hình 4.9. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính ..............................................53
Hình 4.10. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác................................................56
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh .....................................................64

 

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng từ về Doanh thu bán hàng hóa
Phụ lục 2 : Chứng từ về Hàng khuyến mãi
Phụ lục 3: Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006
Phụ lục 4: Chứng từ về Hàng bán bị trả lại
Phụ lục 5: Chứng từ về công tác tổ chức giá vốn hàng bán
Phụ lục 6: Chứng từ về Giá vốn hàng bán
Phụ lục 7: Chứng từ về Chi phí quản lý kinh doanh
Phụ lục 8: Chứng từ về Doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 9: Chứng từ về Chi phí tài chính
Phụ lục 10: Chứng từ về các khoản Thu nhập khác
Phụ lục 11: Chứng từ về Thuế TNDN
Phụ lục 12: Chứng từ về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa có sự quản lí của nhà nước, trong quá trình xây dựng
và phát triển nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt của các DN trong và ngoài nước là
một tất yếu. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới thì
bản thân các DN, cho dù là DN hoạt động dưới dạng nhà nước, tư nhân, cổ phần hay
trách nhiệm hữu hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là nhận định được các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của DN để tự khẳng định bản thân và phải biết
cách biến thách thức thành cơ hội cho DN để tồn tại và phát triển trong thời kì mở cửa
hội nhập quốc tế.
“Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông
minh, hiểu biết hơn là ý chí quật cường”. Vì thế mỗi DN đều phải tính toán, linh hoạt
đề ra phương án hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu
giảm chi phí để đạt được mức giá thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng,
mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng
của DN là lợi nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong DN.
Để đạt được mục đích đó thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng
đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vì công tác hạch
toán doanh thu- chi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán sẽ
cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để có các biện pháp thích hợp trong việc đề ra
các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho DN.


 

Chính xuất phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu-chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại HTX TMDV Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho”
1.2. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán

về kế toán các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của HTX.
Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại HTX.
Nêu những ưu khuyết điểm của công tác kế doanh thu và xác định KQKD từ đó
có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của HTX.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán của HTX TMDV Phường 1 Thành
Phố Mỹ Tho
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/02/2012 đến ngày 09/06/2012.
1.3.3. Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích, minh họa là số liệu phát sinh trong năm 2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc của khoá luận
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về HTX TM DV Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho: Quá trình
hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của HTX.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

 

2



 

Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc
nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu-chi phí và XĐKQKD tại HTX, từ đó đề ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra
những nhận xét, kết luận và kiến nghị.

 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển HTX
2.1.1. Giới thiệu
- Tên HTX: Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 1 Thành Phố Mỹ Tho
- Trụ sở giao dịch: 31 Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại: 0733872268
- Fax: 0733872459
- Mã số thuế: 1200101367
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX
- HTX TMDV Phường 1, TP Mỹ Tho được hình thành từ năm 1978 đã trải qua

một thời kỳ cực kỳ khó khăn , nhưng nhờ có sự chỉ đạo, giúp đỡ kịp thời của các cấp
chính quyền, HTX đã hồi sinh và từng bước phát triển, khẳng định mình trên thương
trường. Hiện nay, HTX do Ông Huỳnh Kim Tuấn làm chủ nhiệm.
- Luật Hợp tác xã 1998 ra đời, đã tạo ra luồng không khí mới để những con
người có tâm huyết với mô hình HTX đứng dậy và đi lên. Những người có tâm huyết
với HTX đã đứng ra vận động một số người có cùng chí hướng, có cùng mục đích với
mình củng cố lại HTX TMDV phường 1 theo Luật Hợp tác xã, đồng thời tổ chức đại
hội xã viên bầu ra Ban quản trị và đề ra phương án sản xuất- kinh doanh mới
- Hiện nay, HTX đang làm đại lý phân phối cho 18 công ty với các mặt hàng
chủ yếu là sữa, bột ngọt, bột giặt, dầu ăn, nước tẩy rửa, nước giải khát... Số lượng
khách mua buôn của HTX hiện lên đến 1.300 khách hàng thuộc thành phố Mỹ Tho và
rải rác khắp 8 huyện thuộc tỉnh Tiền Giang.


 

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp Tác Xã số: 5307A00011, do Phòng
Tài chính-Kế hoạch UBND thành phố Mỹ Tho cấp ngày 15/12/1998
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000đ
- Ngành nghề kinh doanh: bán buôn tổng hợp
- Ngày 10/01/2012 HTX đăng ký thay đổi lần 7 và hoạt động cho tới ngày nay
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của HTX
a) Chức năng
Do là HTX TMDV nên HTX chuyên làm nhiệm vụ lưu thông HH. Đầu vào của
HTX là những sản phẩm lương thực, thực phẩm của các công ty lớn có thương hiệu
nổi tiếng trên thị trường như: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex, Công ty Dầu Ăn
Golden Hope Nhà Bè, Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam, Công ty VISSAN…Sau
đó tiến hành phân phối HH cho các công ty, doanh nghiệp, tổ chức ở TP và các tỉnh.
b) Nhiệm vụ và mục tiêu
- HTX xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo pháp luật

hiện hành và theo hướng dẫn của BộThương Mại về thực hiện mục đích và nội dung
của hoạt động kinh doanh của HTX.
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn của HTX theo đúng chính sách nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật
của Nhà nước và các quy định của Bộ Thương Mại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán.
- Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chính sách Nhà nước, luôn chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các phương án kinh doanh. Tập hợp được một lượng HH về cơ cấu
mặt hàng phong phú về chủng loại, chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng.

 

5


 

2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại HTX
a) Thuận lợi
HTX có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu HH, nằm ngay trung tâm giao dịch
lương thực, thực phẩm của một thành phố. Bên cạnh đó HTX có những mặt hàng thiết
yếu không thể thiếu trong nhu cầu cuộc sống hằng ngày của mỗi gia đình.
b) Khó khăn
Do xu thế hội nhập vào thị trường thế giới, nhu cầu cạnh tranh ngày càng gay
gắt, khốc liệt, nhiều DN mới ra đời, bên cạnh đó mức sống của người dân ngày càng

cao, HTX phải tìm kiếm những sản phẩm đảm bảo chất lượng đồng thời giá cả phải
phù hợp… Đây là những khó khăn và thử thách mà HTX đang đối mặt. HTX muốn
đứng vững thì phải có chiến lược kinh doanh phù hợp.
▲ Phần trích ngang một số hàng hóa tại HTX:

 

6


 

 

7


 

2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của HTX
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

 Đại hội xã viên:
Có quyền quyết định cao nhất của HTX, bầu ra Ban Quản Trị và Ban kiểm soát.
 Ban Quản Trị:
Do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, gồm trưởng Ban Quản Trị và các thành viên
khác
 Ban kiểm soát:
Do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của HTX

theo đúng pháp luật và điều lệ HTX.
 Phòng Kế toán tài vụ
- Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
- Lập báo cáo Kế toán theo quy định.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh để phục vụ công tác kiểm tra thực hiện kế hoạch HTX.
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời về nguồn vốn phục vu nhu cầu kinh doanh của
HTX.
- Tổ chức theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu chi và các khoản thanh toán khác.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, và quản lý tập trung số liệu kế toán.
- Thực hiện các quyết định theo đúng tiến độ của Nhà nước.
 

8


 

 Phòng Hành chính
- Hổ trợ Ban Quản Trị về công tác quản lý cán bộ, nhân viên.
- Tổ chức sắp xếp nhân sự, lập hợp đồng, thực hiện các chính sách về lao động
tiền lương, khen thưởng, kỷ luật.
- Thực hiện công tác tổng hợp văn thư và lưu trữ.
- Ngoài ra bộ phận hành chính còn quản trị bộ phận lái xe và bảo vệ.
 Phòng Kinh doanh
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước ban quan trị về việc tìm kiếm NCC, giao dịch
bán hàng trên cơ sở giá bán đã được duyệt.
- Giao dịch với KH, giới thiệu HH, nhận đơn đặt hàng, lập HĐKT
- Giám sát giá nhập, xuất kho HH để bán với giá phù hợp.
 Bộ phận kho
- Có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa thường xuyên.

- Bảo quản HH trong kho đúng với số lượng và chất lượng.
- Tiến hành giao nhận HH và chịu trách nhiệm về mọi tổn thất của HH trong
kho.
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại HTX
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán
- Kế toán trưởng:
+ Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán tại HTX.
+ Chỉ đạo hướng dẫn kế toán viên làm việc đúng nguyên tắc.
+ Phân tích đánh giá tình hình tài chính của HTX
 

9


 

+ Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của Nhà nước, lập báo
cáo tài chình và báo cáo quản trị theo quy định.
- Kế toán thanh toán công nợ: Thực hiện các khoản phải nộp ngân sách, thanh
toán công nợ, các loại vốn bằng tiền, vốn vay, thu hồi công nợ.
- Kế toán thuế và lương:
+ Thanh toán lương nhân viên trên cở sở lương thực tế sau khi đã trích các
khoản theo lương theo đúng quy định.
+ Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào, theo dõi tình hình nộp
ngân sách Nhà nước, lập kế hoạch quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN
- Kế toán hàng hóa kiêm thủ kho: theo dõi quá trình mua bán hàng hóa, kiểm
tra hàng hóa, lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng hóa

- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của HTX. Kiểm tra nội dung PT,
PC xem có phù hợp không, định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo
quy định.
2.5.3. Hình thức kế toán HTX áp dụng
a) Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính. Một số loại chứng từ được sử dụng tại HTX: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, HĐGTGT…
b) Hệ thống tài khoản sử dụng
HTX áp dụng hệ thống tài khoản căn cứ vào hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
c) Hình thức ghi sổ kế toán
- HTX thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán sử dụng có tên là “Hệ thống quản lý kế toán hợp tác xã”. Đây là phần
mềm có bản quyền do Công Ty TNHH Phần Mềm Hội Nhập viết cho HTX, được thiết
kế theo hình thức “Nhật ký chung”. Với phần mềm này các hồ sơ và chứng từ kế toán
được quản lý theo tháng. Khi kết thúc tháng hiện tại, kế toán khóa sổ cuối tháng và
ứng dụng sẽ mang số dư cuối tháng các TK sang số dư đầu tháng sau. Phần mềm chỉ

 

10


 

xác định kết quả kinh doanh một lần vào cuối năm. Đến cuối năm phần mềm sẽ tổng
kết số dư các TK phục vụ cho các nhu cầu của HTX.
- Trình tự ghi sổ kế toán tại HTX được phản ánh theo sơ đồ sau:

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại HTX

Diễn giải:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán. Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy
vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động kết chuyển vào
sổ kế toán (Sổ Cái, Sổ NKC) và các sổ chi tiết có liên quan.
- Đến cuối kỳ kế toán thực hiện khóa sổ và in ra Báo Cáo Tài Chính. Đồng thời
kế toán cũng in ra các sổ tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đóng thành quyển để phục vụ
cho HTX và cơ quan pháp lý và tiến hành lưu trữ.
d) Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
- Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Thực tế đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.

 

11


 

e) Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo quản trị
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp các
báo cáo như:
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.

- Báo cáo thu chi tiền.
- Báo cáo tình hình công nợ.
- Báo cáo doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Báo cáo cơ quan chức năng
Cuối kỳ kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ
việc báo cáo với cơ quan chức năng gồm:
- Báo cáo thuế.
- Sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính.

 

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
a) Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
Bao gồm các loại:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 711: Thu nhập khác.
Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu(TK 521, TK 531, TK 532)
b) Chi phí

Chi phí là tổng hợp tất cả các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất, bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ, các khoản chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
Bao gồm các loại:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 635: Chi phí tài chính.
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
- TK 811: Chi phí khác.


 

c) Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm kết quả hoạt động SXKD, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng : TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động SXKD: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lý, nhượng bán), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh”
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi
phí quản lý kinh doanh)
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
các hoạt động khác như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu được tiền phạt do vi phạm

hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng kinh tế cung cấp lao vụ
dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh, bởi lẻ doanh thu đóng
vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình
sản xuất, phản ánh được trình độ tổ chức chỉ đạo kinh doanh của DN. Do đó nó chứng
tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng công nhận.
 

14


 

Việc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tùy vào quy định của
mỗi DN nhưng phải thõa mãn những nguyên tắc sau:
- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu SP cho người mua.
- DN không còn quyền nắm giữ hay quyền kiểm soát hàng hóa.
- DT từ việc bán hàng được xác định tương đối chắc chắn.
- DN đã thu được hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- DN xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng TK :
- TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- TK 511 không có số dư cuối kỳ gồm có 4 tài khoản cấp 2:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- 5118: Doanh thu khác.
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ
TK 333(3331,3332,3333)
TK 511
TK 111,112,131
Thuế GTGT phải nộp theo
Doanh thu bán hàng
PP trực tiếp,thuế TTĐB,
và cung cấp DV với
DN nộp thuế GTGT
thuế xuất khẩu phải nộp
PP khấu trừ (giá bán
chưa có thuế GTGT)
TK 111,112,131
TK 521
Cuối kỳ KC
TK 3331
CKTM, GGHB,
các khoản
HBBTL phát sinh
giảm trừ DT
Thuế GTGT
TK3331
Thuế GTGT
TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần
 

15

Doanh thu bán hàng
và cung cấp DV với
DN nộp thuế GTGT
trực tiếp ghi theo tổng
giá thanh toán


×