Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

THÁI THỊ HỒNG NGỌC

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

THÁI THỊ HỒNG NGỌC

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S BÙI XUÂN NHÃ


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo, khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Quy trình kiểm toán doanh
thu và nợ phải thu tại công ty Trách nhiệm hữu hạn TRI THỨC VIỆT” do Thái
Thị Hồng Ngọc, sinh viên khóa 34, ngành Kinh Tế, chuyên ngành Kế Toán đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày……………

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, Họ tên)

(Chữ ký, Họ tên)

Ngày tháng năm

Ngày tháng năm



LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới bố mẹ người đã sinh ra và
nuôi dưỡng con để con được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên Bộ môn kế toán, Khoa kinh tếĐH Nông Lâm TP HCM, những người đã trang bị cho em kiến thức cần thiết và bổ ích
để hoàn thành chuyên đề này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã,
người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các Anh, Chị phòng Kiểm toán
trong công ty TNHH TRI THỨC VIỆT đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán trong thời gian thực tập tại
công ty.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn hẹp cũng như thời gian thực
tập có hạn nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu từ các Thầy Cô, các Cô Chú và Anh Chị trong công
ty. Đó sẽ là vốn kiến thức cho em trong học tập cũng như trong công tác sau này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân và bạn bè đã
luôn luôn bên cạnh động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi những lúc khó khăn, vui buồn trong
suốt quãng đời sinh viên.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2012
Sinh viên
THÁI THỊ HỒNG NGỌC


NỘI DUNG TÓM TẮT
THÁI THỊ HỒNG NGỌC. Tháng năm 2012. “Quy Trình Kiểm Toán Doanh
Thu Và Nợ Phải Thu Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TRI THỨC VIỆT”.
THAI THI HONG NGOC, June 2012. “Process of Auditing Sales Revenue

And Accountes Receivable-trade At TRI THUC VIET Co.,Ltd.”.
Thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh và
ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Kiểm toán báo cáo tài chính là một bộ
phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ
cho nhiều đối tượng như đơn vị được kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, ngân
hàng.
Khoản mục doanh thu và nợ phải thu là những khoản mục nhận được nhiều
quan tâm nhất của người sử dụng báo cáo tài chính. Bỡi lẽ đây là khoản mục phản ánh
hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Cũng chính vì
vậy, các kiểm toán viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục
tiêu cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính một cái nhìn chính xác đối với hoạt
động của một doanh nghiệp.Vì thế trong suốt thời gian thực tập tại TRI THỨC VIỆT,
em đã tìm hiểu và thực hiện khóa luận nghiên cứu về thực tế quy trình kiểm toán
doanh thu và nợ phải thu do công ty thực hiện và việc áp dụng quy trình kiểm toán
doanh thu và nợ phải thu tại khách hàng Công ty TNHH ABC. Dựa trên cơ sở tìm hiểu
bằng cách quan sát, phỏng vấn, xem file hồ sơ, thu thập tài liệu, phân tích và tiến hành
tham gia vào một số cuộc kiểm toán tại khách hàng để đưa ra những nhận xét và kiến
nghị nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại TRI
THỨC VIỆT.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................xi
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu khóa luận .............................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT (TTV) ......................................... 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TRI THỨC VIỆT .................... 4
2.2. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của công ty .................................................... 6
2.2.1. Nguyên tắc hoạt động ..................................................................................... 6
2.2.2. Mục tiêu hoạt động ......................................................................................... 6
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty .......................................................................................... 6
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 6
2.3.2. Chức năng của các bộ phận ............................................................................ 7
2.4. Các dịch vụ TRI THỨC VIỆT cung cấp............................................................... 8
2.4.1. Dịch vụ kiểm toán ........................................................................................... 8
2.4.2. Dịch vụ kế toán ............................................................................................... 9
2.4.3. Dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) ....................................................... 9
2.4.4. Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp .......................................................................... 9
2.4.5. Thiết kế, cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm quản lý
................................................................................................................................10
2.4.6. Đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực................................................................10

 

v


2.5. Kinh nghiệm của TRI THỨC VIỆT trong hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên
ngành ..........................................................................................................................10
2.5.1. Kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp...................................................10
2.5.2. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư ....................................................10

2.5.3. Dịch vụ kế toán .............................................................................................11
2.5.4. Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán ...................................................................11
2.5.5. Dịch vụ tư vấn thuế.......................................................................................11
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................12
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................12
3.1. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................12
3.1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục doanh thu và nợ phải thu .................12
3.1.2. Mục tiêu kiểm toán .......................................................................................15
3.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu và nợ phải thu ...................17
3.1.4. Chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu ....................21
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................41
4.1. Quy trình kiểm toán chung của TRI THỨC VIỆT .............................................43
4.1.1. Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................43
4.1.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................45
4.1.3. Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................46
4.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại TRI THỨC VIỆT47
4.2.1. Mục tiêu kiểm toán .......................................................................................47
4.2.2. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với doanh thu và nợ phải
thu ...........................................................................................................................47
4.2.3. Các thử nghiệm cơ bản .................................................................................49
4.2.5. Tổ chức hồ sơ lưu .........................................................................................58
4.3. Áp dụng quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu đối với khách hàng ABC
....................................................................................................................................61
4.3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH ABC ....................................................61
4.3.2. Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại công ty TNHH ABC do
TRI THỨC VIỆT thực hiện ....................................................................................61

 

vi



4.4. Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu do công ty
TNHH TRI THỨC VIỆT thực hiện ...........................................................................92
4.4.1. Nhận xét chung .............................................................................................92
4.4.2. Ưu điểm ........................................................................................................93
4.4.3. Hạn chế .........................................................................................................94
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................98
5.1. Kết luận về công tác kiểm toán tại TRI THỨC VIỆT ........................................98
5.2. Đề nghị về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại công ty
TNHH TRI THỨC VIỆT ...........................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................102

 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTV

TRI THỨC VIỆT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC


Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm toán viên

BCKT

Báo cáo kiểm toán

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TTPT

Thủ tục phân tích

TNCT

Thử nghiệm chi tiết

RRKS

Rủi ro kiểm soát

VAS

Chuẩn mực kiểm toán


DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

RRKT

Rủi ro kiểm toán

TNCB

Thử nghiệm cơ bản

DN

Doanh nghiệp

 

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng Tổng Hợp Mục Tiêu Kiểm Toán Của Khoản Mục Doanh Thu Và Nợ
Phải Thu. ........................................................................................................................16
Bảng 3.3. Bảng Câu Hỏi Về Kiểm Soát Nội Bộ Đối Với Doanh Thu Và Nợ Phải Thu.26

Bảng 3.4. Bảng Số Dư Chi Tiết Phân Tích Theo Tuổi Nợ ...........................................36
Bảng 4.2. Bảng Theo Dõi Thư Xác Nhận .....................................................................54
Bảng 4.3. Bảng Phân Tích Tuổi Nợ Và Lập Dự Phòng Nợ Khó Đòi ...........................56
Bảng 4.4. Bảng Cân Đối Kế Toán .................................................................................62
Bảng 4.5. Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh ...................................................62
Bảng 4.6. Bảng Số Liệu Tổng Hợp Doanh Thu G110 ..................................................65
Bảng 4.7. Biểu Chương Trình Làm Việc G130 ............................................................65
Bảng 4.8. Bảng Tổng Hợp Bút Toán Điều Chỉnh G140 ...............................................68
Bảng 4.9. Giấy làm việc G141 ......................................................................................69
Bảng 4.10. Giấy Làm Việc G143 ..................................................................................70
Bảng 4.11. Giấy Làm Việc G144 ..................................................................................71
Bảng 4.12. Giấy Làm Việc G150 ..................................................................................76
Bảng 4.13. Giấy Làm Việc G151 ..................................................................................77
Bảng 4.14. Giấy Làm Việc G160 ..................................................................................77
Bảng 4.15. Giấy Làm Việc G161 ..................................................................................79
Bảng 4.16. Bảng Số Liệu Tổng Hợp Phải Thu Khách Hàng Ngắn Hạn Và Dài Hạn
D310 ..............................................................................................................................83
Bảng 4.17. Biểu Chương Trình Làm Việc D330 ..........................................................84
Bảng 4.18. Giấy Làm Việc D340 ..................................................................................86
Bảng 4.19. Giấy Làm Việc D341 ..................................................................................88
Bảng 4.20. Giấy Làm Việc D343 ..................................................................................90 

 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty TNHH TRI THỨC VIỆT ................... 7

Hình 3.2. Quy Trình Tìm Hiểu Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. .....................................24
Hình 4.1. Quy Trình Kiểm Toán Chung của TRI THỨC VIỆT ...................................43

 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng đối chiếu và xác nhận công nợ
Phụ lục 2. Bảng xác nhận số dư nợ
Phụ lục 3. Bảng xác nhận các số dư
Phụ lục 4. Mẫu thư xác nhận nợ D331
Phụ lục 5. Mẫu thư xác nhận nợ D332
Phụ lục 6. Bảng Cân đối kế toán
Phụ lục 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Nó cung cấp
cho người sử dụng cái nhìn tổng quan và những thông tin cần thiết về tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để có những thông tin tài chính đáng tin

cậy, trung thực, việc kiểm toán báo cáo tài chính là thực sự cần thiết. Để tránh những
sai sót trọng yếu, báo cáo tài chính phải được kiểm toán toàn diện vì thế đòi hỏi kiểm
toán viên cần phải xem xét kiểm tra riêng từng bộ phận, từng khoản mục trên báo cáo
tài chính.
Để giải quyết vấn đề này thông tin tài chính cần được sự xác nhận của bên thứ
ba về sự hợp lý, tính trung thực của nó. Để có thể hòa nhập vào xu hướng phát triển
chung của kinh tế thế giới hệ thống kiểm toán Việt Nam đã ra đời và cũng đang có
những bước tiến đáng kể. Với sự ra đời của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) và
những khuyến khích của Chính phủ đối với hoạt động kiểm toán. Hoạt động kiểm toán
đã có những triển vọng và cấp thiết đối với các hoạt động kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán, trao đổi hàng hóa diễn ra thường
xuyên. Vì vậy, việc phát sinh doanh thu và nợ phải thu giữa các bên là một quy luật tất
yếu của kinh tế thị trường. Doanh thu và nợ phải thu là những loại tài sản khá nhạy
cảm với những gian lận. Nợ phải thu khách hàng là đối tượng được sử dụng để thổi
phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Thực tế cho thấy một trong những nguyên
nhân khiến doanh nghiệp rơi vào tình trạng thiếu hụt về tài chính, mất khả năng thanh
toán là do khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn, chưa thu hồi kịp hoặc không có khả
năng thu hồi.


Vì vậy, việc đảm bảo doanh thu và nợ phải thu được ghi chép đầy đủ, trung
thực, hợp lý là rất quan trọng. Điều đó khẳng định, kiểm toán doanh thu và nợ phải thu
là một phần không thể thiếu trong bất kỳ cuộc kiểm toán nào.
Nhận thức được điều này nên trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TRI
THỨC VIỆT (TTV), người viết đã lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán doanh thu và
nợ phải thu tại Công ty TNHH TRI THỨC VIỆT (TTV)”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thực hiện được các yêu cầu đối với kiểm toán doanh thu và nợ phải thu dựa
trên chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam.
- Mô tả quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu chung trên lý thuyết.

- Tìm hiểu quy trình kiểm toán cụ thể thực tế áp dụng tại Công ty TNHH TRI
THỨC VIỆT.
- Tìm hiểu thực tế quy tình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu được áp dụng
tại Công ty TNHH ABC.
- Rút ra được nhận xét và kiến nghị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu khóa luận
- Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu là ba tháng, từ tháng 2
đến tháng 4 năm 2012.
- Phạm vi không gian: Tại phòng kiểm toán công ty TNHH TRI THỨC VIỆT.
- Nội dung: Nghiên cứu quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại Công
ty TNHH TRI THỨC VIỆT.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
- Chương 1: Mở đầu
Nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Khái quát về Công ty TNHH TRI THỨC VIỆT bao gồm lịch sử hình thành,
phát triển; nguyên tắc; mục tiêu hoạt động và cơ cấu tổ chức của công ty.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Với nội dung chủ yếu là cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu và nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính và nêu phương pháp nghiên cứu chủ
yếu.
 

2


- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại TRI THỨC VIỆT, áp
dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại công ty TNHH ABC
và nêu nhận xét.

- Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý
kiến về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại Công ty TNHH
TRI THỨC VIỆT.

 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT (TTV)

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TRI THỨC VIỆT
Trong những năm gần đây, nhằm đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế chuyển
đổi theo cơ cấu thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán ở Việt Nam đã
hình thành và phát triển không ngừng.
Để tạo hành lang pháp lý cho sự ra đời, phát triển của hoạt động kiểm toán độc
lập, Chính phủ đã ban hành Nghị Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/06/2004 về
kiểm toán độc lập; Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP và Thông tư số 64/2004/TT-BTC
ngày 29/06/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
105/2004/NĐ-CP.
Theo đó, kể từ ngày Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 có hiệu
lực, doanh nghiệp kiểm toán trong nước thành lập mới theo các hình thức: Công ty
TNHH, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp theo luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp Nhà Nước kiểm toán, công ty cổ phần kiểm
toán đã hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp từ trước ngày Nghị
định số 105/2004/NĐ-CP có hiệu lực được phép chuyển đổi theo một trong các hình
thức doanh nghiệp quy định nêu trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định số

105/2004/NĐ-CP có hiệu lực.
Với xu hướng của hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty TNHH TRI
THỨC VIỆT (gọi tắt là TRI THỨC VIỆT) đã được thành lập ngày 13 tháng 8 năm
2009 dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật Doanh nghiệp của nước
Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.Trụ sở chính của Công ty được đặt tại Thị xã
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn TRI THỨC VIỆT


-Tên giao dịch: TRI THUC VIET CO.,LTD.
-Tên viết tắt: TTV
- Số hiệu công ty: 193
- Địa chỉ công ty: 186 Lê Hồng Phong, phường Phú Lợi, thị xã Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại công ty: (+84) 650 3856 219
- Fax: (+84) 650 3856 218
- Email:
- Website: www.trithucviet.com.vn
Ngoài trụ sở chính Công ty còn có ba chi nhánh: Chi nhánh 1 tại Thành phố Hồ
Chí Minh; Chi nhánh 2 tại Tây Ninh; Chi nhánh 3 tại Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên. Công ty được hình thành bởi một nhóm Kiểm toán viên quốc gia và một số
chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong các lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng, thuế
và quản trị kinh doanh. Ngoài ra, Công ty đã thu hút được một đội ngũ cộng tác viên là
những chuyên gia làm việc cho các tổ chức đào tạo, viện nghiên cứu, các cơ quan Nhà
Nước tỉnh Bình Dương.
Nhân tố quyết định cho sự thành công của cuộc kiểm toán là trình độ và kinh
nghiệm của đoàn kiểm toán. Con người luôn là yếu tố được quan tâm đặc biệt để đảm
bảo dịch vụ của công ty cung cấp đạt chất lượng cao. Do vậy đội ngũ kiểm toán của
TRI THỨC VIỆT được trang bị đầy đủ các kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để có
thể đáp ứng phù hợp với yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Nhân viên của TRI THỨC VIỆT được đào tạo có hệ thống, có nhiều năm kinh
nghiệm thực tế, có hiểu biết sâu rộng và đặc biệt hầu hết các kiểm toán viên đã trực
tiếp tham gia kiểm toán cho các doanh nghiệp Nhà Nước và các doanh nghiệp thuộc
nhiều thành phần kinh tế trong những năm qua.
Hội đồng Thành viên và Bộ máy quản lý của công ty là các chuyên gia dày dạn
kinh nghiệm trong việc cung cấp những dịch vụ kiểm toán, kế toán, chứng khoán, tư
vấn thuế và tài chính cho các khách hàng hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau
như sản xuất, xây dựng, thương mại, tài chính, viễn thông, du lịch và khách sạn, bảo
hiểm.

 

5


Đến thời điểm hiện nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ chuyên môn (không bao
gồm nhân viên gián tiếp) của Công ty là hơn 70 người, trong đó bao gồm: 07 Chủ
nhiệm kiểm toán có Chứng chỉ kiểm toán viên Quốc gia (CPA); 02 Đại lý thuế viên có
chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế, 10 kỹ sư xây dựng; 10 nhân viên kiểm toán cao cấp;
hơn 40 nhân viên nghiệp vụ kiểm toán; và các cộng tác viên là các chuyên gia về thuế,
tài chính, xây dựng. Ngoài ra, Công ty có được sự hỗ trợ về nghiệp vụ chuyên môn của
các cộng tác viên đang công tác tại các Cơ quan nhà nước như: tài chính, thuế, Tư
Pháp, và các văn phòng luật sư, cùng các giảng viên có uy tín tại các trường Đại học
cao đẳng chuyên ngành.
2.2. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của công ty
2.2.1. Nguyên tắc hoạt động
-Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ khách hàng.
- Duy trì chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế của dịch vụ cung cấp.
- Cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam.
- Căn cứ vào giá trị mà khách hàng nhận được để tính phí dịch vụ TRI

THỨC VIỆT là cung cấp cho khách hàng các dịch vụ có chất lượng tốt nhất, đảm bảo
tính trung thực và khách quan thông qua nguồn lực và mối quan hệ rộng rãi với các Cơ
quan. Hơn thế nữa, với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành, gần gũi với khách
hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ, TRI THỨC VIỆT am hiểu các yêu cầu, các khó
khăn gặp phải khi tiến hành kinh doanh tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở này, công ty sẽ
hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề đó một cách tốt nhất.
2.2.2. Mục tiêu hoạt động
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, mục tiêu hoạt động của TRI
THỨC VIỆT là cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin cậy
nhằm giúp khách hàng ra quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách hiệu quả.
Hơn thế nữa, với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành, gần gũi với khách hàng, tận
tình, thông thạo nghiệp vụ, TRI THỨC VIỆT am hiểu các yêu cầu, các khó khăn mà
khách hàng gặp phải khi tiến hành kinh doanh tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở này, công
ty sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề đó một cách tốt nhất.
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
 

6


Bộ máy hoạt động của TRI THỨC VIỆT được trình bày thông qua Hình 2.1.
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty TNHH TRI THỨC VIỆT
 
BAN GIÁM ĐỐC

 

HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN


 
XÂY DỰNG CƠ BẢN

CHỦ
  NHIỆM

 
 
NHÂN VIÊN CAO
  CẤP

BỘ PHẬN PHIÊN
DỊCH, QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG

PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN HÀNH CHÍNH,
NHÂN SỰ

 
NHÂN VIÊN
 
NGHIỆP
VỤ

 

BỘ PHẬN TÀI XẾ,
BẢO VỆ,TẠP VỤ


 

BỘ PHẬN TIN HỌC

NHÂN VIÊN THỰC
  TẬP

 
Ghi chú:

: chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn
: hỗ trợ/quản lý hành chính, nhân sự

2.3.2. Chức năng của các bộ phận
Hội đồng thành viên: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty; có quyền
quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. Quyết
định phương thức đầu tư và dự án đầu tư; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong BCTC.
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, đề ra phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, đại diện công ty quan hệ giao dịch, ký
kết và triển khai thực hiện hợp đồng kinh tế thuộc hoạt động dịch vụ kiểm toán với
 

7


khách hàng. Trực tiếp chỉ đạo điều hành công tác phát triển thị trường, kiểm soát chất

lượng dịch vụ và quản lý sử dụng lao động. Đồng thời là người đại diện pháp luật của
công ty.
Chủ nhiệm: Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới chịu trách
nhiệm với công ty về nội dung, kết quả kiểm toán đối với khách hàng. Trực tiếp điều
hành, phân công phân nhiệm cho KTV cộng tác viên và nhân viên trong phòng kiểm
toán của công ty. Xem xét, ký duyệt các BCKT của KTV.
Bộ phận phiên dịch, quan hệ khách hàng: Là một bộ phận chịu trách nhiệm
tìm kiếm khách hàng cho công ty. Đồng thời, soạn thảo các hợp đồng và lập các
BCTC bằng tiếng nước ngoài.
Nhân viên cao cấp: Là người có kinh nghiệm làm việc lâu năm, có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cao. Khi tham gia công tác kiểm toán thì chịu trách nhiệm xử
lý và thực hiện những khoản mục quan trọng đồng thời tổng hợp lại những toàn bộ
công việc của các KTV khác để xem xét, kiểm tra lại trước khi trình lên chủ nhiệm
kiểm toán.
Bộ phận tin học: Là bộ phận xây dựng đề án, kế hoạch tham mưu đề xuất và
triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của công ty. Xây
dựng kế hoạch và thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng máy tính và các trang thiết bị ứng
dụng công nghệ tin học; định kỳ kiểm tra, cài đặt, diệt virus cho hệ thống máy tính.
Quản lý, củng cố bổ sung phát triển hoàn thiện phong phú, sinh động nội dung và hình
thức trang Website của công ty.  Tư vấn về việc lựa chọn các thiết bị tin học, cài đặt
các hệ thống thông tin trong quản trị kinh doanh, chủ yếu cung cấp các phần mềm tin
học như: quản trị kinh doanh, kế toán thuế doanh nghiệp, quản lí khách sạn.
Xây dựng cơ bản: Cung cấp các dịch vụ chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn
và kiểm toán Báo cáo các quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, kiểm toán hoạt động các
dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, kiểm toán Báo cáo tài chính, tư vấn tài chính
thuế, dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác.
2.4. Các dịch vụ TRI THỨC VIỆT cung cấp
2.4.1. Dịch vụ kiểm toán
- Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên cho các loại hình doanh nghiệp.
- Kiểm toán quyết toán Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.

 

8


- Kiểm toán hoạt động.
- Kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư.
- Một số dịch vụ khác.
2.4.2. Dịch vụ kế toán
- Hướng dẫn công ty thiết lập hệ thống kế toán bao gồm hệ thống sổ sách, lưu
chuyển chứng từ, thu thập chứng từ gốc phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam.
- Thực hiện công tác soát xét việc ghi chép sổ sách kế toán và những bằng
chứng có liên quan đã được trình bày trên BCTC và các báo cáo quản trị của công ty.
- Tư vấn kế toán công ty tổng hợp và phân loại chi phí.
- Soát xét các báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng và thông báo các sai sót
về vấn đề thuế cho BGĐ (nếu có).
- Hướng dẫn công ty trong việc thành lập BCTC phù hợp với chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các quy định có liên quan.
- Hỗ trợ công ty giải trình các số liệu kế toán cho các cơ quan hữu quan.
- Xây dựng các mô hình các tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
cho các doanh nghiệp mới thành lập, xây dựng hệ thống thông tin kinh tế nội bộ phục
vụ công tác quản trị-kinhdoanh.
- Rà soát, phân tích, cải tổ, hợp lý hóa bộ máy kế toán-tài chính đã có sẵn.
- Tư vấn giúp các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về việc lập chứng
từ, luân chuyển chứng từ, mở và ghi sổ kế toán, việc tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, soát xét, điều chỉnh số liệu kế toán và khóa sổ kế toán, lập báo cáo kế toán,
lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư…theo quy định.
2.4.3. Dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế)
- Đăng ký và kê khai, nộp thuế.

- Quyết toán thuế.
- Khiếu nại về thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thay
người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và hợp đồng dịch vụ đã ký.
- Tư vấn kế hoạch thuế.
- Cung cấp các văn bản liên quan.
2.4.4. Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp

 

9


Với kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, TRI THỨC VIỆT đã thực hiện đa dạng
nhiều loại hình dịch vụ tư vấn được khách hàng đánh giá cao như:
- Tư vấn lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn lập báo cáo dự án;
- Tư vấn lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư;
- Tư vấn xây dựng, lựa chọn mô hình kế toán doanh nghiệp;
- Tư vấn lựa chọn hình thức kế toán;
- Tư vấn xây dựng quy chế tài chính;
- Tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn soạn thảo hồ sơ mời thầu.
2.4.5. Thiết kế, cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm quản lý
TRI THỨC VIỆT đã có dịch vụ thiết kế và cài đặt phần mềm kế toán và quản lý
tương đối chuyên nghiệp được nhiều khách hàng đặt hàng. Công ty cũng thường tổ
chức các lớp hướng dẫn sử dụng hai phần mềm trên.
2.4.6. Đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực
-Tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng
- Tổ chức lớp thực hành kế toán
- Tổ chức chuẩn mực kế toán và kế toán

- Tổ chức lớp kiểm toán nội bộ
- Tổ chức lớp ôn tập và cấp chứng chỉ hành nghề kế toán
- Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức kế toán
2.5. Kinh nghiệm của TRI THỨC VIỆT trong hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên
ngành
2.5.1. Kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
Kiểm toán BCTC doanh nghiệp là một trong những yếu tố cơ bản làm nên
thương hiệu TTV và là một trong những thế mạnh của công ty. Hoạt động này đã có sự
phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng. Hiện nay, trong lĩnh vực kiểm
toán BCTC, TTV đã thực hiện kiểm toán hơn 100 hợp đồng kiểm toán BCTC cho các
doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, các đơn vị hành chính sự nghiệp.
2.5.2. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư

 

10


Hoạt động này của TRI THỨC VIỆT đã góp phần giúp các chủ đầu tư loại bỏ
được chi phí bất hợp lý; tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước và chủ đầu tư. Đặc biệt nó
góp phần thúc đẩy công tác quyết toán và phê duyệt vốn đầu tư XDCB được kịp thời,
hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.
2.5.3. Dịch vụ kế toán
Dịch vụ kế toán của công ty đã được đông đảo khách hành tín nhiệm lựa chọn
và luôn được đánh giá cao. Ngoài việc ghi sổ kế toán và lập BCTC cho doanh nghiệp
TTV còn tư vấn, rà soát, phân tích, cải thiện, hợp lý hóa bộ phận kế toán tài chính, tư
vấn giúp các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về việc lập chứng từ, luân
chuyển chứng từ, mở và ghi sổ kế toán, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
soát xét và điều chỉnh số liệu kế toán, khóa sổ kế toán…theo đúng quy định hiện hành

của Nhà nước.
2.5.4. Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán
TRI THỨC VIỆT đã trợ giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận và nắm bắt kịp
thời các quy định của Nhà nước về tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê, kê
khai thuế, thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Các dịch vụ bao gồm:
tư vấn BCTC; tư vấn báo cáo quyết toán vốn đầu tư; tư vấn xây dựng và lựa chọn mô
hình kế toán doanh nghiệp; tư vấn lựa chọn hình thức kế toán; tư vấn xây dựng quy
chế tài chính; tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp.
2.5.5. Dịch vụ tư vấn thuế
Thuế là một trong những nghiệp vụ quan trọng và khá phức tạp có ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Việc am hiểu và vận dụng các quy định về thuế
sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp. Với một đội ngũ
chuyên viên dày dạn kinh nghiệm, TRI THỨC VIỆT sẽ đem lại cho khách hàng của
mình những giải pháp thực tiễn hiệu quả nhất. Các dịch vụ bao gồm: các yêu cầu về
tuân thủ pháp luật; lập kế hoạch thuế; tư vấn thuế GTGT; lập kế hoạch thuế thu nhập
doanh nghiệp, thu nhập cá nhân; cung cấp các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế.

 

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục doanh thu và nợ phải thu
a) Nội dung
 Khoản mục doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 đoạn 3 “Doanh thu và thu

nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ
sở hữu ”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính (doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia).
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là giá trị hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ.
Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh
thu này không bao gồm thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản
được giảm trừ và doanh thu thuần.
 Doanh thu hoạt động tài chính
Là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu….

 

12


- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại… )
- Cổ tức, lợi nhuận được chia..
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu từ các dịch vụ: Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch các dịch vụ đó.
 Doanh thu hoạt động tài chính: được ghi nhận khi thỏa mãn các các điều kiện
sau:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở tỷ giá và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hoạt động cổ
tức các bên tham gia đóng góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
 

13



×