Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
CHỦ ĐỀ: RƯỢU ETYLIC; AXIT AXETIC;
MỐI QUAN HỆ ETILEN, ANCOL ETYLIC,
AXIT AXETIC; CHẤT BÉO
(DẠY TRONG 5 TIẾT: Tiết 54 58)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nêu được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của Rượu Etylic và Axit
axetic.
- Tính chất vật lí của Rượu Etylic và Axit axetic. (Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan,
khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Khái niệm độ rượu và bài tập về độ rượu có sử dụng công
thức tính khối lượng riêng của chất).
- Tìm hiểu về cấu tạo phân tử rượu etylic, Axit axetic, chất béo. (Công thức phân tử,
công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo).
- Tính chất hoá học của Rượu Etylic, Axit axetic, chất béo.
- Ứng dụng của Rượu Etylic, Axit axetic, chất béo.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetat.
- Dùng kiến thức thực tế liên quan để giới thiệu về ancol etylic (giới thiệu thêm cách gọi
khác của rượu etylic là ancol etylic để thống nhất với cách gọi ở THPT)
- Tìm hiểu tác dụng của rượu etylic lên hệ thần kinh và công nghệ lên men để sản xuất
rượu etylic từ một số nguyên liệu như tinh bột, đường, xen lulozơ …
- PP giải bài tập định lượng theo PTHH.
- Nêu được định nghĩa chất béo.
- Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CTCT của glixerol, công thức chung của axit béo và công thức tổng quát
của chất béo.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt Rượu Etylic và Axit axetic.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ
rượu và hiệu suất quá trình.
1
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
- Có kỹ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức hiều môn học để giải quyết các vấn
đề thực tế gặp phải hàng ngày.
- Cho học sinh tự lắp mô hình kích thích phát triển và tư duy khoa học.
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ
rượu và hiệu suất quá trình.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành
phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường
kiềm
Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, tính cẩn thận và ý thức trách nhiệm khi thực hiện công
việc được giao.
3. Thái độ
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. Tinh thần tự giác trong hợp tác nhóm để làm
việc.
- Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong hoạt động tập thể.
- Có thái độ đúng đắn trong việc chấp hành luật pháp của nhà nước.
- Biết cách sử dung chất béo đúng trong bữa ăn hàng ngày, cách bảo quản chất béo.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
+ Năng lực quan sát, mô tả giải thích các hiện tượng thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an
toàn
+ Năng lực xử lý thông tin liên quan đến thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thí nghiệm và các phương tiện trực quan
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
+ Mô hình phân tử rượu etylic
+ Mô hình phân tử axit axetic
+ Ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhiệt kế, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
- Hóa chất:
+ Rượu etylic, natri, nước, iôt.
+ DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc.
- Bảng phụ trình bày sơ đồ liên hệ
Phiếu học tập
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên thí nghiệm
Tiến hành thí
Hiện tượng
Giải thích –
nghiệm
quan sát được
Kết luận.
Đốt cháy rượu etylic
Rượu etylic tác dụng với
Na
Cho quỳ tím vào dd axit
axetic
Cho phenolphtalein vào dd
axit axetic
Cho dd axit axetic tác dụng
với Zn
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd NaOH
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd CuO
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd Na2CO3
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd C2H 5OH
3
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
10
Hòa tan dầu ăn trong nước.
11
Hòa tan dầu ăn trong
benzen.
2. Học sinh
- Xem trước bài ở nhà và học bài cũ
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Chủ đề: rượu rượu etylic; axit axetic; mối quan hệ etilen, ancol etylic,
axit axetic; chất béo
(Dạy trong 5 tiết)
+ Tiết 1: Rượu etylic
+ Tiết 2, 3: Axit axetic.
+ Tiết 4: Mối quan hệ etilen, ancol etylic, axit axetic.
+ Tiết 5: Chất béo
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG)
Câu 1. Hãy quan sát hình ảnh sau: Cho biết đó là chất gì?
Câu 2: Trong đời sống hàng ngày rượu thường được dùng để làm gì?
Câu 3: Rượu được làm ra bằng cách nào?
Câu 4: Em dự đoán rượu là hợp chất hữu cơ hay vô cơ?
GV: Củng cố lại khái niệm, hình thành kiến thức mới về rượu.
=>Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất của rượu etylic
(Học sinh hoạt động cá nhân)
4
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV: ĐVĐ: Từ xa xưa ông, bà ta đã HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề NL tái
biết dùng men rượu lên men gạo, sắn bài học.
hiện.
... để thu được rượu và thành phần
chính là rượu etylic. Vậy rượu etylic
có công thức cấu tạo như thế nào? Có
tính chất và ứng dụng gì?
Nội dung 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của rượu etylic
GV: Cho HS quan sát lọ đựng rượu HS: Quan sát và kết hợp với NL giải
etylic (còn gọi là cồn). Gọi HS nêu các TT/sgk, nhận xét về tính chất vật lý quyết vấn
tính chất vật lý của rượu (có thể kết của rượu etylic (trạng thái, màu sắc, đề.
hợp đọc SGK)
tính tan:
NL sáng
GV: Thông tin thêm
Rượu etylic là chất lỏng không tạo.
Rượu etylic sôi ở 78,30. Rượu etylic màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn
hoà tan được nhiều chất như iot, trong nước.
NL thực
benzen, chất hữu cơ.
GV: Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu HS: Đọc khái niệm độ rượu và giải
thích: Độ rượu là số ml rượu etylic
và giải thích
GV: Cho Hs quan sát H5.1 và hướng có trong 100ml hỗn hợp rượu với
dẫn cách pha chế rượu
nước
Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là:
hành,
NL hợp
tác.
NL phân
Cứ 100ml rượu có chứa 45ml rượu tích- tổng
etylic nguyên chất và 55ml nước.
hợp.
I. Tính chất vật lý
- Rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, sôi ở 78,30.
Rượu etylic hoà tan được nhiều chất như iot, benzen, chất hữu cơ.
- Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Độ rượu =
V rượu
.100
Vhỗn hợp
Nội dung 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của rượu etylic
5
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Cho HS lắp ráp mô hình phân tử HS: Lắp ráp mô hình theo nhóm
rượu etylic: dạng đặc, rỗng.
Năng lực
cần đạt
NL giải
HS: Quan sát mô hình phân tử và quyết vấn
GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử viết công thức cấu tạo của rượu đề.
NL quan
rượu etylic, sau đó cho HS viết công etylic.
thức cấu tạo của rượu etylic.
H
GV: Nhận xét và kết luận.
H
H
C
C
H
H
sát, mô tả
O
H
mô
hình
phân tử
hay CH3−CH2−OH
GV: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của
rượu etylic (hướng HS lưu ý sự khác HS: Nêu đặc điểm công thức cấu
nhau về vị trí của 6 nguyên tử hiđro)
tạo của rượu etylic.
GV: Kết luận
II. Cấu tạo phân tử
H
H
H
C
C
H
H
O
H
hay CH3−CH2−OH hay C2H5−OH
Một nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm
này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
Nội dung 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của rượu etylic
GV: Y/c HS làm TN để trả lời câu hỏi HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
(GV hướng dẫn HS làm TN đốt cồn, Đốt cháy rượu etylic.
NL thực
yêu cầu HS quan sát màu ngọn lửa ...)
quan sát.
HS: Nêu hiện tượng quan sát được:
GV: Cho HS hoạt động nhóm nêu Rượu etylic cháy với ngọn lửa
hành,
NL hợp
tác.
hiện tượng, rút ra nhận xét và viết xanh, toả nhiều nhiệt.
PTPƯ.
Nhận xét: Rượu etylic tác dụng NL phân
GV: Có thể liên hệ các ứng dụng của mạnh với oxi khi đốt cháy.
tích- tổng
rượu cồn.
hợp.
to
2CO2 + 3H2O
C2H6O + 3O2(k)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
6
NL thực
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Cho một mẩu natri vào cốc đựng rượu dưới sự hướng dẫn của GV.
Năng lực
cần đạt
hành,
quan sát.
etylic.
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng, nhận HS: Nêu hiện tượng quan sát được:
- Có bọt khí thoát ra
xét
NL hợp
tác.
GV: Hướng dẫn HS ghi PTPƯ giữa - Mẩu Natri tan dần.
Nhận xét: Rượu etylic tác dụng NL phân
rượu etylic với Natri.
PTPƯ: C2H5OH (l) + 2Na(r) 2C2H5- được với Natri, giải phóng khí tích- tổng
Hiđro.
hợp.
ONa(dd) + H2(k)
PTPƯ:
(Natri etylat)
C2H5OH
(l)
+ 2Na(r)
GV: Giải thích PƯ của rượu etylic với 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
Na
(Natri etylat)
GV: Giới thiệu: C2H5ONa dễ phân hủy C2H5ONa + H2O C2H5OH +
trong nước
NaOH
GV: Giới thiệu phản ứng rượu etylic
HS: Nhận TT của GV
với axit axetic.
III. Tính chất hoá học
1. Rượu etylic tác dụng với oxi
Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt cháy.
C 2H6O + 3O2(k)
to
2CO2 (k) + 3H2O
2. Rượu etylic tác dụng với natri
PTPƯ:
2C2H5OH(l) + 2Na (r) 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
(Natri etylat)
- Phản ứng của rượu etylic với Na gọi là phản ứng thế.
- Khi hòa tan Natri etylat xảy ra phản ứng: C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH
3. Phản ứng với axit axetic (sẽ học ở bài 45)
Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic
GV: Cho HS nghiên cứu sơ đồ những HS: Nêu ứng dụng dựa vào SGK.
ứng dụng quan trọng của rượu etylic
NL quan
sát.
và gọi HS nêu các ứng dụng.
NL phân
7
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV: Uống nhiều rượu rất có hại cho
tích- tổng
sức khoẻ. Đồng thời nhắc nhở HS
hợp.
không nên sử dụng rượu.
IV. Ứng dụng
- Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí
nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế
các loại rượu uống, ...
Nội dung 5: Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic
GV: Ngày xưa người ta có thể điều HS: Liên hệ thực tế nêu phương NL
chế rượu etylic bằng cách nào?
pháp sản xuất rượu: Lên men hồ nghiên
GV: Nhận xét và kết luận.
tinh bột.
GV: Giới thiệu ngoài ra Rượu etylic
tự
cứu, tổng
men rượu
Tinh bột hoặc đường Rượu
điều chế bằng cách cho etilen tác dụng
hợp kiến
thức.
etylic
với nước theo PTPƯ.
HS: Nhận TT của GV
axit
C2H4 + H2O C2H5OH
axit
C2H4 + H2O C2H5OH
V. Điều chế
men rượu
Tinh bột hoặc đường Rượu etylic
axit
C2H4 + H2O C2H5OH
Chú ý : Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là
CnH 2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau tác dụng với kim loại Na.
a/ CH3-CH3
b/ CH3-CH2-OH
c/ C6H 6
d/ CH3-O-CH3
Câu 2: Trong 100ml cồn 96o số ml rượu etylic là:
a) 34 ml
b) 96 ml
c) 100 ml
Câu 3: Khi đốt rượu etylic, sản phẩm thu được là:
a. CO2
b. H2O
c. H2
8
d) 196ml
d. CO
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
Câu 4: Chất nào sau đây tham gia phản ứng cháy
a. Rượu etylic
b. Cacbon đioxit
c. etilen
d. axetilen
Câu 5: Cách nhận biết rượu, nước, nước muối, nước đường.
Câu 6: Tính số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 450?
Câu 7: Hướng dẫn HS làm bài tập4/SGK/139
Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ: 45o ,180, 120.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b. Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450
c. Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
Câu 8: Tính độ rượu etylic trong 600ml hỗn hợp rượu khi thể tích rượu nguyên chất là
300ml
Câu 9:
a) Trên nhãn chai rượu ghi 450, 180, 120: giải thích ý nghĩa các con số đó?
b) Tính V (ml) rượu trong 500ml rượu 450?
c) Pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
Tiết 2, 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất của axit axetic
(Học sinh hoạt động cá nhân)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV: ĐVĐ: Cho HS nêu tính chất hoá HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề NL tái
học của 1 axit vô cơ (kiểm tra bài cũ), bài học.
hiện.
sau đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit
hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và
tính chất giống và khác nhau như thế
nào so với axit vô cơ, vậy hôm nay các
em sẽ được tìm hiểu.
Nội dung 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của axit axetic
GV: Cho HS quan sát bình đựng axit
HS: Quan sát, ngửi mùi axit axetic
9
NL quan
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
axetic, quan sát màu và mở nút cho cả và tính tan của axit axetic, nêu tính
lớp nhận biết màu, mùi vị của axit
chất vật lý của axit axetic
Năng lực
cần đạt
sát, thực
hành,
NL hợp
tác.
axetic, cho hoà tan vào nước để biết
tính tan của nó ⇒ Y/c HS nêu tính
chất vật lý
I. Tính chất vật lý
Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Nhiệt độ sôi: 1180C.
Nội dung 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của axit axetic
GV: Cho HS quan sát mô hình axit HS: Quan sát mô hình phân tử Axit NL giải
axetic: dạng rỗng, đặc.
axetic, làm việc theo nhóm.
quyết vấn
Nêu đặc điểm về cấu tạo phân tử của HS: Nhận xét về nhóm −OH liên đề.
chúng, có nhận xét gì về đặc điểm cấu kết với nhóm =C=O tạo thành NL quan
tạo phân tử axit axetic?
nhóm −COOH. Nhóm -COOH có sát, mô tả
GV: Công thức cấu tạo Axit axetic:
mô hình
tính axit.
H
H
H
C
C
O
H
O
H
HS: Viết công thức cấu tạo của Axit phân tử
axetic
CH3−COOH
GV: Chính nhóm −COOH gây ra tính
HS: Trả lời BT 3 SGK: D
axit trong phân tử.
GV: Y/c hs làm BT 3 sgk
II. Cấu tạo phân tử
H
H
H
C
C
O
H
O
H
Viết gọn: CH3−COOH
Nhóm - OH liên kết với nhóm =C= O tạo thành nhóm −COOH.
Nhóm −COOH làm cho phân tử CH3−COOH có tính axit.
Nội dung 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit axetic
GV: Giới thiệu: Axit axetic loãng
NL thực
không cháy được. Tuy nhiên đun sôi HS: Nhận TT của GV
axit axetic, hơi bay lên có thể cháy tạo
hành,
quan sát.
10
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
NL hợp
ra CO 2 và H2O.
tác.
GV: Y/c hs nhắc lại tính chất hoá học HS: Nhắc lại tính chất hoá học của
axit
của 1 axit vô cơ đã học.
GV: ĐVĐ: Axit axetic là axit hữu cơ,
NL phân
vậy nó có tính chất hoá học giống axit
tích- tổng
vô cơ không?
hợp.
GV: Tiến hành thí nghiệm biểu diễn HS: Làm việc theo nhóm: Quan sát
cho HS xem: Cho axit axetic lần lượt và nhận xét từng thí nghiệm
vào các ống nghiệm đựng các chất sau:
Quỳ tím, dd NaOH có phenolphtalin,
CuO, Zn, Na2CO3.
Lưu ý: Gốc –CH3COO là gốc axit có Nhận xét: Axit axetic là một axit
hoá trị I, gọi tên là axetat
hữu cơ có tính chất của một axit.
GV: Hướng dẫn HS Nhận xét
Tuy nhiên là một axit yếu: tác dụng
Hỏi: Vì sao axit axetic chỉ tác dụng với kim loại, oxit, bazơ, muối
cacbonat, làm quì tím chuyển sang
với muối cacbonat?
GV: Hướng dẫn HS viết PTHH và gọi màu hồng.
tên sản phẩm tạo thành
HS: Trả lời cá nhân
III. Tính chất hoá học
1. Axit axetic có tính chất của axit thông thường
Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit: Dd CH3COOH làm quỳ tím
chuyển sang hồng, tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, sunfit.
Tuy nhiên là một axit yếu.
PTHH:
2CH 3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O
CH 3COOH + Zn (CH 3COO)2Zn + H2
CH3COOH(dd) + NaOH(dd) CH3COONa(dd) + H2O (l)
Natri axetat
2CH 3COOH(dd) + Na2CO3(dd) 2CH3COONa(dd) + H2O(l) + CO2(k)
Dd CH3COOH làm quỳ tím chuyển sang hồng.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu tính chất -HS: Nêu mục đích, dụng cụ, hóa
11
NL thực
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
của axit axetic qua thí nghiệm 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
chất, cách tiến hành.
hành,
GV: Hướng dẫn HS quan sát TN axit Đun nóng hỗn hợp rượu etylic, axit
quan sát.
axetic tác dụng với etylic. GV: Yêu axetic có H2SO4 đặc xúc tác.
cầu HS nêu hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng: Trong ống nghiệm B
NL hợp
tác.
có chất lỏng không màu, mùi thơm,
không tan trong nước, nổi trên mặt NL phân
nước đó chính là este.
GV: Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: -Nhận xét:
tích- tổng
Axit axetic tác dụng hợp.
Axit axetic tác dụng với rượu etylic với rượu etylic tạo ra etyl axetat
tạo ra etyl axetat CH3COOC2H5.
CH3COOC2H5.
GV: Hướng dẫn HS viết PTHH
HS: Viết phương trình phản ứng:
GV: Giới thiệu sản phẩm tạo thành CH3-COOH + C2H5OH
giữa axit axetic và rượu etylic là este
⇒ đây cũng chính là phản ứng este
H2SO4 đặc, to
hoá (được dùng làm dung môi trong CH3-COO-C2H5 + H2O
HS: Nhận TT của GV
công nghiệp)
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic
a) Dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành
b) Hiện tượng: Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu mùi thơm, không tan trong
nước, nổi trên mặt nước đó chính là este.
c) Nhận xét: Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat CH3COOC2H5.
H2SO4 đặc, to
CH3-COOH + C2H5OH CH3-COO-C2H5 + H2O
- Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu là este.
Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của axit axetic
GV: Cho HS quan sát hình vẽ trang HS: Quan sát H142 và nêu ứng NL quan
142 SGK và hãy nêu ứng dụng của dụng của axit axetic.
sát,
tự
axit axetic trong thực tế đời sống.
học.
NL phân
GV: Thông báo: Giấm ăn là dd axit
axetic có nồng độ từ 2- 5%.
tích- tổng
hợp.
12
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
IV. Ứng dụng
+ Ứng dụng trong chế biến mủ cao su: Nhu cầu sử dụng axit acetic trong chế biến mủ
cao su là rất lớn.
+ Trong công nghệ thực phẩm: Với hàm lượng từ 5-7%, người ta gọi dung dịch này là
dấm ăn. Dấm ăn được dùng trong công nghệ thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, quả, gia
vị.
+ Trong các ngành công nghiệp khác: hóa chất, công nghiệp chất màu, dung môi hữu cơ,
tổng hợp chất dẻo tơ sợi, dược phẩm.
Nội dung 5: Tìm hiểu cách điều chế axit acetic
GV: Thuyết trình pp điều chế axit
axetic
- Lên men dd rượu etylic loãng:
HS: Nhận TT của GV nêu ra
CH3-CH2-OH + O2
men giấm
CH3-COOH + H2O
- Oxi hoá butan có xúc tác và ở nhiệt
độ nhất định.
xúc tác
NL
tự
nghiên
cứu, tổng
hợp kiến
thức.
2C4H10 + 5O2
nhiệt độ 4CH3COOH
+ 2H2O
V. Điều chế
- Lên men dd rượu etylic loãng:
men giấm
CH3 - CH2- OH + O2 CH3 -COOH + H2O
- Oxi hoá butan có xúc tác và nhiệt độ nhất định.
xúc tác
2C4H10 + 5O2
4CH3 - COOH + 2H2O
nhiệt độ
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Axit axetic có thể tác dụng với những chất nào sau đây: K, Ca(OH)2, NaCl,
MgO, CaCO3. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic. Tính thể tích khí CO 2 tạo ra ở điều
kiện tiêu chuẩn.
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 13,44 lít
D. 2,24 lít.
Câu 3: Cho 44,8 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác thu
được 27,6 g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
13
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với nhau thu được 55(g)
etylaxetat. Tính khối lượng của các chất ban đầu.
A) 28,75g và 37,5g.
B) 28,76g và 37,6g
C) 29,76g và 36,6g
D) 27,76g và 38,6g
Câu 5: Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Na vào hỗn hợp rượu etylic và nước.
b) Cho Na vào rượu 450
HD: BT5:
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b) 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2C2H 5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Tiết 4
Hoạt động 3: Tìm hiểu và nghiên cứu mối liên hệ Elilen - Rượu Etylic –Axit axetic
(Học sinh hoạt động cá nhân)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV giới thiệu: từ các chất khác (rượu, HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề NL
muối, hiđrocacbon), ta có thể điều chế bài học.
hiện.
tái
ra được axit và ngược lại. Như thế, ta
thấy giữa các loại chất này có mối liên
hệ với nhau. Vậy qua bài hôm nay ta
sẽ tìm hiểu về mối liên hệ đó và áp
dụng mối quan hệ đó để giải quyết một
số dạng bài tập.
Nội dung 1: Tìm hiểu mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
GV: Y/c hs hoạt động nhóm quan sát
sơ đồ mối quan hệ giữa etilen, rượu
etylic, axit axetic SGK-T144
HS: Hoạt động nhóm
+H 2O
axit
NL quan
men giấm
sát,
Etilen rượu etylic hiện.
14
tái
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
men giấm
+H2O
axit
Etilen rượu etylic
rượu etylic, to
NL hợp
Axit axetic
H SO đặc
2
4
tác.
rượu etylic, to
Axit axetic
H SO đặc
etyl axetat
etyl axetat
HS: Mỗi HS làm việc độc lập viết
2
Năng lực
cần đạt
4
GV: Y/c hs viết PTHH thực hiện dãy
chuyển hoá trên.
từng phương trình phản ứng có ghi
đầy đủ điều kiện.
I. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
axit
C2H4 + H2O C2H 5OH
men giấm
CH3 - CH2- OH + O2 CH3-COOH + H2O
o
H SO đ; t
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + HOC2H 5
2
4
Nội dung 2: Làm bài tập
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
HS: Làm bài tập theo hướng dẫn
NL tái
SGK-T144
của GV.
hiện, tổng
- GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: A là: C2H 4; B là:
hợp kiến
- GV: Kết luận.
CH3COOH
thức.
axit
NL tư
a) C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH
+ O2
duy, giải
men giấm
quyết vấn
đề.
CH3COOH + H2O
o
H SO đ; t
CH3COOH + C2H5OH
2
4
CH3COOC2H5 + H2O
b) D là: CH2Br - CH2Br;
E là: -(- CH2- CH2 -)-n
CH2 = CH2 + Br2 CH 2Br-CH2Br
nCH2=CH2
to, p, xt
-(- CH2- CH2 -)-n
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: Làm bài tập theo hướng dẫn NL
tái
SGK-T144
của GV.
hiện, tổng
15
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV sửa sai nếu có.
- GV: Kết luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
hợp kiến
Bài 2:
* PP thứ nhất: Dùng quỳ tím
thức.
tư
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung NL
dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit duy, giải
axetic, dd không làm quỳ tím hóa quyết vấn
đề.
đỏ là rượu etylic.
* PP thứ hai: Dùng dd NaOH có
nhỏ vài giọt dd
phenolphtalein
(màu hồng).
Dung dịch làm mất màu hồng của
phenolphtalein trong dd NaOH là dd
axit axetic
CH3COOH
+
NaOH
CH3COONa + H2O
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 HS: Làm bài tập theo hướng dẫn NL
SGK-T144
- GV sửa sai nếu có.
- GV: Kết luận.
của GV.
tái
hiện, tổng
hợp kiến
Bài 3:
A và C tác dụng được với Natri: A, thức.
C là rượu hoặc axit.
NL
tư
B ít tan trong nước: B là chất khí duy, giải
(etilen)
quyết vấn
C tác dụng được với Na2CO3: C là đề.
axit axetic.
=> A là: C2H6O là rượu. CTCT:
CH3CH2OH
B là C2H 4. CTCT: CH2=CH2
C là C2H 4O2. CTCT: CH3COOH
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
4(SGK)-T144
-
Tính số mol của của CO2
-
Tính khối lượng của C
HS: Làm bài tập theo hướng dẫn
của GV.
Bài tập 4:
16
NL
tái
hiện, tổng
hợp kiến
thức.
NL
tư
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tính khối lượng của H
nCO = 44 : 44 = 1mol
2
Tính khối lượng của O
nH O =
2
27
= 1,5(mol)
18
Khối lượng của H trong 23g chất A
là: mH = 1,5 . 2 = 3g
Khối lượng của O trong 23g chất A
là: mO = 23 - (12+ 3) = 8g
a. Vậy trong A có C, H, O
x, y, z là số nguyên dương
Theo bài ra ta có:
x:y:z=
12 3 8
: :
= 2 : 6: 1
12 1 16
CT tổng quát: (C2H6O)n mà MA
= 46 nên CTPT của A là: C2H6O
Bài tập 1: A là: C2H4; B là: CH 3COOH
C2H5OH
+ O2
axit
C2H5OH
men giấm
CH3COOH + H2O
o
H SO đ; t
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H 5OH
2
4
b) D là: CH2Br - CH2Br;
E là: -(- CH2- CH2 -)-n
CH2 = CH 2 + Br2 CH2Br-CH 2Br
nCH2=CH 2
to, p, xt
duy, giải
quyết vấn
Khối lượng C có trong 23g chất hữu đề.
cơ A là: mC = 1.12 = 12g
CTPT của A là CxHyOz
Lập tỷ lệ : x: y: z
-
a) C2H4 + H 2O
Năng lực
cần đạt
-(- CH2- CH2 -)-n
Bài 2:
17
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
* PP thứ nhất: Dùng quỳ tím
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic, dd không làm
quỳ tím hóa đỏ là rượu etylic.
* PP thứ hai: Dùng dd NaOH có nhỏ vài giọt dd phenolphtalein (màu hồng).
Dung dịch làm mất màu hồng của phenolphtalein trong dd NaOH là dd axit axetic
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Bài 3:
A và C tác dụng được với Natri: A, C là rượu hoặc axit.
B ít tan trong nước: B là chất khí (etilen)
C tác dụng được với Na2CO3: C là axit axetic.
=> A là: C2H6O là rượu. CTCT: CH3CH2OH
B là C2H4. CTCT: CH2=CH2
C là C2H4O2. CTCT: CH3COOH
Bài tập 4:
nCO = 44 : 44 = 1mol
2
Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là: mC = 1.12 = 12g
nH O =
2
27
= 1,5(mol)
18
Khối lượng của H trong 23g chất A là: mH = 1,5 . 2 = 3g
Khối lượng của O trong 23g chất A là: mO = 23 - (12+ 3) = 8g
Vậy trong A có C, H, O
x, y, z là số nguyên dương
Theo bài ra ta có:
x:y:z=
12 3 8
: :
= 2 : 6: 1
12 1 16
CT tổng quát: (C2H 6O)n mà MA = 46 nên CTPT của A là: C2H6O
18
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
PHIẾU HỌC TẬP
BT1: Hoàn thành các PTPƯ sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a) CH3COOH + Mg ? +?
b) CH3COOH + BaCO3 ?
c)? +? (CH3COO)2Fe +
+? +?
H2O
d)? + LiOH CH3COOLi +?
e) CH3COOH + C3H7OH ?
+?
HD:
BT1:
a) 2CH3COOH + Mg 2(CH3COO)2Mg + H2
b) CH 3COOH + BaCO3 (CH3COO)2Ba + H2O + CO2
c) 2CH3COOH + FeO (CH3COO)2Fe + H 2O
d) CH 3COOH + LiOH CH 3COOLi + H2O
e) CH3COOH + C3H7OH
CH3OOC3H7 + H2O
BT2: Rượu etylic phản ứng được với natri vì?
a. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
b. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
c. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và oxi.
d. Trong phân tử có nhóm - OH
Đáp án:
Câu d
BT3: Tại sao khi làm rượu người ta thường cho men rượu vào để làm gì?
BT4: Nhà em vào dịp tết có bao giờ làm rượu nếp hay nấu rượu không? Em hãy nêu
cách nấu rượu truyền thống?
=> HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
19
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
Tiết 5
Hoạt động 4: Tìm hiểu và nghiên cứu chất béo
(Học sinh hoạt động cá nhân)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV: Chất béo là một thành phần quan HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề NL
trọng trong bữa ăn hằng ngày của bài học.
tái
hiện.
chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành
phần và tính chất của nó như thế nào?
Nội dung 1: Tìm hiểu chất béo có ở đâu
GV: Y/c hs quan sát H5.6/ sgk + vốn HS: Đọc thông tin trả lời: Chất béo NL quan
kiến thức thực tế trả lời câu hỏi: Chất là thành phần chính của mỡ, dầu sát,
tái
ăn, … có trong cơ thể động vật (mô hiện.
mỡ) và thực vật (quả, hạt).
béo có ở đâu?
GV:? Kể tên một số loại quả, hạt có HS: Trả lời: Vd: dừa, lạc, vừng,
oliu, gấc,
chất béo.
I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn, … có trong cơ thể động vật (mô mỡ) và
thực vật (quả, hạt).
VD: Chất béo có trong mỡ động vật. Dầu: dừa, lạc, vừng, oliu, gấc
Nội dung 2: Tìm hiểu những tính chất vật lý của chất béo
GV: Giới thiệu mẫu chất béo: dầu ăn,
HS: Quan sát, nhận xét:
(mỡ)
- Y/c HS nhận xét trạng thái.
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan sát, tổng
trong nước, tan được trong benzen, hợp kiến
GV: Tiến hành thí nghiệm: Cho vài
xăng, dầu hoả,…
NL quan
thức.
giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng
nước và benzen lắc nhẹ.
GV: Y/c hs quan sát nhận xét.
GV: Nhận xét và kết luận.
II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả,
…
Nội dung 3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo
20
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV: Thuyết trình: Khi đun chất béo
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
HS: Nhận thông tin kiến thức từ GV NL
tái
với nước ở nhiệt độ và áp suất cao,
hiện, tổng
người ta thu được glixerol và axit béo.
- Phân tử glixerol có 3 nhóm -OH là
hợp kiến
thức.
rượu đa chức có công thức cấu tạo là:
NL
CH2 CH CH2
duy, giải
OH OH
quyết vấn
OH
viết gọn là: C3H5(OH)3
HS: Trả lời cá nhân
Và axit béo là axit hữu cơ có công
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
thức chung là RCOOH
glixerol với các axit béo và có công
công thức chung của chất béo là:
thức dạng chung là
(RCOO)3C3H5
? Vậy thành phần và CTPT của chất
(RCOO)3C3H5.
Trong đó R là gốc hiđrocacbon có
béo như thế nào?
mạch dài.
tư
đề.
VD: C17H35-; C17H33-; C15H31III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng
chung là (RCOO)3C3H5
- Glixerol có công thức cấu tạo là:
CH2 CH CH2
OH
OH OH
viết gọn là: C3H5(OH)3
Axit béo có CTPT chung là RCOOH. Trong đó R là gốc hiđrocacbon có mạch dài.
CTPT chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5
VD axit béo: C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH
Nội dung 4: Tìm hiểu những tính chất hoá học quan trọng của chất béo
NL
tái
GV: ĐVĐ: Cơ thể chúng ta hấp thụ HS: Liên hệ kiến thức sinh học trả hiện, tổng
chất béo như thế nào?
GV: Giới thiệu phản ứng thuỷ phân
lời.
(RCOO)3C3H 5
hợp kiến
+
3H2O
trong môi trường axit và môi trường
C3H5(OH)3 + 3RCOOH
kiềm.
21
axit
thức.
NL
tư
duy, giải
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Năng lực
cần đạt
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
o
t
GV: Giới thiệu: Hỗn hợp muối natri (RCOO) C H
+ 3NaOH quyết vấn
3 3 5
đề.
của các axit béo là thành phần chính
C3H5(OH)3 + 3RCOONa
của xà phòng, vì vậy phản ứng thuỷ
Là phản ứng xà phòng hoá.
phân chất béo trong môi trường kiềm
Hỗn hợp muối Natri của các axit
gọi là phản ứng xà phòng hoá.
béo là thành phần chính của xà
* Cần nhấn mạnh: Phản ứng xà phòng
phòng.
hoá cũng là phản ứng thuỷ phân và
xảy ra dễ dàng hơn.
*GV: giới thiệu thêm: trong môi
trường ruột người có tính bazơ, nên
chất béo dưới tác dụng của enzim bị
thuỷ phân và hấp thụ vào trong bạch
huyết, cung cấp đến các
* Nhớ lại kiến thức sinh học 8 để
hiểu được phần này.
tế bào và
được tổng hợp lại thành chất béo đặc
trưng của cơ thể người.
IV. Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào?
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
to
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Là phản ứng xà phòng hoá
Hỗn hợp muối Natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng.
Nội dung 5: Tìm hiểu ứng dụng của chất béo
NL
tái
GV: Chất béo có vai trò gì đối với cơ HS: Đọc sgk, tóm tắt ý chính trả lời hiện, tổng
thể người và động vật?
về ứng dụng của chất béo.
hợp kiến
GV: Trong công nghiệp, chất béo chủ - Là loại thức ăn cung cấp nhiều thức.
yếu được dùng làm gì?
năng lượng nhất.
NL
tư
- Dùng làm nguyên liệu sản xuất xà duy, giải
phòng và glixerol.
quyết vấn
- Do chất béo bị oxi hoá do tác dụng đề.
22
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
của hơi nước, oxi trong không khí
GV: Khi để lâu trong không khí có và vi khuẩn.
Để tránh ôi mỡ, cần cho thêm chút
hiện tượng mỡ bị ôi. Hãy giải thích?
GV: Bổ sung thông tin: Nếu sử dụng muối vào mỡ và đun lên, hoặc cho
chất béo không đúng sẽ gây nên các thêm chất chống oxi hoá và bảo
bệnh: béo phì, tim mạch, …
quản lạnh.
V. Chất béo có ứng dụng gì?
- Là thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng nhất cho người và động vật.
- Là nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol trong công nghiệp.
PHIẾU HỌC TẬP
+ Chất béo có ở đâu? Cách lấy chất béo từ động vật, thực vật?
+ Tính chất vật lý, hóa học quan trọng của chất béo?
+ CTPTchung của chất béo là gì?
- Viết PTHH thực hiện phản ứng thuỷ phân của (C17H35COO)3C3H5
C. LUYỆN TẬP.
Học sinh có thể hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi hoặc trao đổi nhóm.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học, cụ thể:
Củng cố tính chất vật lý, hóa học, cách điều chế sản xuất của rượu etylic. Axit axetic,
chất béo.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu I: Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A, B, C, D) đầu câu trả lời em cho là đúng
nhất:
1. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu Etylic và Axit axetic?
B. Na2CO3
A.Na.
C. NaCl.
D. KCl
0
2. Rượu Etylic 30 có ý nghĩa:
A. Trong 100 ml rượu etylic 300 có 30 ml rượu etylic nguyên chất và 70 ml nước
B. Trong 100 ml rượu etylic 300 có 70 ml rượu etylic nguyên chất và 30 ml nước
C. Trong 100 gam rượu etylic 300 có 30 gam rượu etylic nguyên chất và 70 gam nước
D. Trong 100 lít rượu etylic 300 có 70 gam rượu etylic nguyên chất và 30 gam nước
3. Chất dùng để điều chế etyaxetat (CH3COOC2H 5) là:
23
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
A. CH3COOH; NaOH; H2O
B. CH 3COOH; C2H5OH; HCl
C. C2H5OH; H2O; H 2SO4 (đặc)
D. C2H5OH; CH3COOH; H2SO4 (đặc)
4. Rươu Etylic có công thức cấu tạo là
A. CH3-O-CH3
C. CH 3-OH
B. CH 3-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH2-OH
5. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
A. Phân tử có 3 liên kết đôi
B. Phân tử có vòng 6 cạnh
C. Phân tử có chứa 3 liên kết đơn và 3 liên kết đôi.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi.
6. Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hoả, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta
dùng các phương pháp nào?
A. Hoá rắn
B. Chưng cất dầu thô và crắc kinh
C. Đốt cháy
D. Lắng lọc
7. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có:
C
O
A. 2 nguyên tử oxi
B. Nhóm –OH và nhóm
C. Nhóm –OH
D. Nhóm –OH kết hợp với và nhóm
C
O
tạo thành
nhóm -COOH
8. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH
A. NaOH, H2CO3; Na
C. C2H5OH, Na, NaCl.
B. Cu, C2H5OH, KOH.
D. C2H5OH, Zn, CaCO3
Câu II: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau? (ghi rõ điều kiện nếu có)
1
C2H4
2
C2H5OH
4
C2H4Br2
CH3COOH
5
C2H 5ONa
3
CH 3COOC2H5
6
(CH3COO)2Ca
Câu III: Cho 90 gam hỗn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung
dịch Na2CO3, sau phản ứng thấy có 11,2 lít khí CO2 thoát ra (ở đktc).
1. Viết PTHH xảy ra?
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
(Biết C= 12; H= 1; O= 16; Na= 23)
HD:
Câu I:
1
2
3
4
5
6
7
8
B
A
D
B
D
B
D
D
24
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
Câu II:
axit
1) C2H4 + H2O C2H5OH
men giấm
2) C2H5OH+ O2 CH3COOH
o
H SO đ; t
CH 3COOC2H5 + H2O
3) C2H5OH + CH3COOH
2
4
C2H 4Br2
4) C2H4 + Br2
2C2H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na
(CH3COO)2Ca + CO 2 + H2O
2CH3COOH + CaCO 3
Câu III:
2CH3COONa + CO2 + H2O
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3
C2H5OH không phản ứng
Số mol của CO2 ở đktc: nCO2 = V: 22.4 = 11,2: 22,4 = 0.5 (mol)
Theo PTHH ta có nCH3COOH = 2 nCO2= 0,5×2 = 1 (mol)
MCH3COOH = 60 (g)
Vậy khối lượng của CH3COOH là: mCH3COOH = n × M= 1× 60 = 60(g)
Theo khối lượng hỗn hợp: mC2H5OH = mhh - mCH3COOH = 90 – 60 = 30(g)
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác dụng của nó khi uống giống như
chất gây tê thần kinh. Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3% thì khả năng
phối hợp các hoạt động của con người bị ảnh hưởng gây nên sự mất cân bằng, nói líu
nhíu và hay quên. Khi hàm lượng etanol trong máu lên 0,3 -0,4% thì có hiện tượng
nôn và mất tỉnh táo. Nếu lượng này đến 0,6% thì sự điều hòa của tim bị ảnh hưởng
có thể dẫn đến tử vong. LD 50 (liều độc giết chết ½ số cá thể thí điểm) của etanol là
10,6g/1kg trọng lượng người-nghĩa là nếu 1 người nặng 50kg uống 50×10,6 gam
etanol = 530g etanol sẽ dẫn tới nguy cơ tử vong.
Trong cơ thể người, etanol được hấp thụ ở đại tràng và ruột non, sau đó đến nhanh
các cơ quan nội tạng. Etanol kìm hãm quá trình sinh homon điều hòa nước tiểu ở
tuyến yên gây nên sự mất nước của cơ thể; trong dạ dày etanol kích thích quá trình
sinh axit. Etanol gây giãn mạch máu, làm cơ thể bị mất nhiệt.
Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan do gan là nơi trao
đổi etanol nhiều nhất và etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.
25