Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO DỰ ÁN INCARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ NET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.61 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN HOÀNG NAM

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
DỰ ÁN INCARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI TRÍ NET

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN HOÀNG NAM

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
DỰ ÁN INCARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI TRÍ NET

Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TS.LÊ CÔNG TRỨ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC MARKETING CHO DỰ ÁN INCARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI
TRÍ NET” do Nguyễn Hoàng Nam, sinh viên khóa 2008-2012, ngành QUÀN TRỊ
KINH DOANH TỔNG HỢP, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

TS. LÊ CÔNG TRỨ
Giáo viên hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký & Họ tên)

Ngày

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký & Họ tên)

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn cha, mẹ, người đã sinh thành, đã dạy dỗ, chăm sóc
con suốt những thời gian con ra đời và cho đến bây giờ. Con xin cám ơn Cậu , Mợ Hai
đã nhiệt tình chăm sóc con suốt bốn năm đại học xa nhà, xa quê hương. Đặc biệt em
xin cám ơn anh Thịnh, người đã hướng dẫn và đã khai thông tư tưởng của tôi, giúp tôi
trở thành người chín chắn, suy nghĩ thực tế, và bản lĩnh. Và tôi xin cám ơn đến tất cả
người thân trong gia đình và dòng họ, đã yêu thương tôi và cho tôi những lời khuyên
tốt, những kinh nghiệm quý báu, hữu ích cho cuộc sống này.
Tôi xin cám ơn đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm. Đặc biệt quý
thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kiến thức hết sức hữu ích, để tôi có những
kiến thức và những kĩ năng thiết yếu cho cuộc sống sau này.
Đặc biệt xin tỏ lòng biết ơn, sâu sắc đến thầy Lê Công Trứ, đã khoan dung, tận
tình hướng dẫn em , đễ em hoàn thành luận văn này theo đúng thời hạn.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của tất cả anh chị em trong phòng ban mà
công ty của tôi đã thực tập. đặc biệt là anh Tân, giám đốc dự án Incard, đã nhiệt tình
hướng dẫn và cho tôi những tư liệu hữu ích để tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn đến tất cả những bạn bè phổ thông và đại học đã quan tâm, hỗ
trợ tôi trong học tâp, để tôi có được thành quả như hôm nay suốt mấy năm qua.
Trước khi tạm biệt giảng đường, quý thầy cô và bạn bè thân yêu, để bước vào

một hành trình mới, tôi xin kính chúc đến tất cả quý thầy cô được nhiều sức khỏe, thực
hiện tốt sự nghiệp trồng người của mình, tôi xin kính chúc tất cả bạn bè khi ra trưởng
có một công việc ổn định, cuộc sống sung túc. Và cuối cùng tôi xin kính chúc trường
Đại Học Nông Lâm phát triển hơn nữa, để là nơi ươm mầm cho những tinh anh sau
này.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày ….tháng….năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Nam


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN HOÀNG NAM. Tháng 7, năm 2012. “Xây dựng chiến lược Marketing
cho dự án Incard của Công ty cổ phần Giải Trí Net”
NGUYỄN HOÀNG NAM. July 2012. “ Developing Marketing Mix For Incard
Project Giai Tri Net At Stock Companies.”
Trên thế giới, thương mại điện tử đã có từ rất lâu đời, và việt Nam thương mại
điện tử đã du nhập vào năm 1997, nó đã đánh dấu một con dường phát triển mới, hiện
đại, nhanh chóng, giá rẻ.giúp mọi người đến gần nhau hơn. Và mô hình Groupon cũng
đã xuất hiện, đây mô hình kết hợp giữa thương mại điện tử và quảng cáo. Còn gọi là
mô hình mua hàng theo nhóm, và Việt Nam đã có rật nhiều công ty thực hiện và đã rất
thành công.
Từ mô hình Groupon đã xuất hiện thẻ giảm giá thông minh, giúp người tiêu
dùng giao dịch nhanh lẹ và giảm giá từ 5- 50% tên tổng hóa đơn thanh toán. Vì mô
hình groupon và thẻ giảm giá không tốn nhiếu chi phí khi kinh doanh, nên hiện nay có
rất nhiều công ty thành lập, và cạnh cạnh gay gắt để có thể tồn tại trước nền kinh tế thị
trường như hiện nay, các công ty cần phải có những chiến lược, đặc biệt là chiến lược
marketing hợp lý.quá trình nghiên cứu có những nội dung chính sau:
Tìm hiểu môi trường Groupon của việt nam hiện nay.
Phân tích hoạt động marketing của dự án inCard.

Xây dựng những chiến lược marketing hợp lý để công ty phát triển.
Kế hoạch thực hiện dự án trong tương lai.
Khóa luận sử dụng phương pháp so sánh, mô tả, phân tích và tổng hợp kết hợp
với việc phân tích ma trận SWOT nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
đe dọa tác động đến hoạt động Marketing của dự án.


MỤC LỤC
NỘI DUNG TÓM TẮT

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU


1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

2

1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY

4

2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY

5


2.2.1. Cơ cấu tổ chức

5

2.2.2. Nguồn nhân lực của công ty

8

2.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY

`

9

2.3.1. Chức năng

9

2.3.2. Nhiệm vụ

9

2.3.3. Quyền hạn

10

2.4. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY

10


2.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY

11

2.5.1. Thuận lợi của công ty

11

2.5.2. Khó khăn của công ty

12

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

13

3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

13

3.1.1 Khái niệm thương mại điện tử

13

3.1.2 Khái niệm chiến lược

15

3.1.3 Khái niệm Marketing


17

3.1.4 Khái niệm quản trị Marketing

19

3.1.5 Mối quan hệ giữa kế hoạch chiến lược và kế hoạch Marketing
v

Kế hoạch


3.1.6 Kế hoạch xây dựng chiến lược Marketing

20

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

22

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

22

3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

22

CHƯƠNG 4 KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.GIỚI THIỆU DỰ ÁN INCARD


23
23

4.1.1 Giới thiệu inCard

23

4.1.2

24

Phân tích điểm giống và khác nhau giữa thẻ giảm giá và Groupon

4.1.2.1. Khác nhau

24

4.1.2.2. Giống nhau

25

4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DỰ ÁN INCARD

25

4.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DỰ ÁN INCARD

26


4.3.1. Phân tích môi trường bên trong công ty

26

4.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

27

4.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài

29

4.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT

39

4.4.1. Phân tích SWOT

39

4.4.2. Ma trận SWOT

41

4.4.3. Phân tích các nhóm chiến lược đề xuất

43

4.5.


PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.
44

4.5.1. Phân khúc thị trường

44

4.5.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

47

4.6. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM

48

4.7. XÁC LẬP PHƯƠNG THỨC MARKETING

48

4.7.1 Thiết lập mục tiêu cụ thể

48

4.7.2 Lựa chọn các định hướng chiến lược Mareting

50

4.8. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO DỰ ÁN

50


4.8.1. Chiến lược sản phẩm

50

4.8.2. Chiến lược giá

51

4.8.3. Chiến lược kênh phân phối

52
vi


4.8.4. Chiến lược xúc tiến tổng hợp

54

4.9. HOÀN THIỆN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN

58

4.9.1. Lao động

58

4.9.2. Môi trường lao động

58


4.10. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

59

4.10.1. Kinh phí cho dự án

59

4.10.2. Kế hoạch nhân sự

60

4.10.3. Sơ đồ Gantt

61

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

63

5.1. KẾT LUẬN

63

5.2. KIẾN NGHỊ

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO


65

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Cao đẳng

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

ĐH


Đại học

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TMĐT

Thương mại điện tử

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ Cấu Nguồn Nhân Lực Năm 2011

8


Bảng 2.2: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Năm 2009 – 2011

10

Bảng 4.1: Những Điểm Khác Nhau Giữa Lĩnh Vực Thẻ Giảm Giá Và Groupon

24

Bảng 4.2: Bảng Phân Chia Công Việc Của Dự Án InCard

28

Bảng 4.3: Cơ Cấu Dân Số Việt Nam 2009 - 2010

30

Bảng 4.4: Cơ Sở Hạ Tầng CNTT Qua Các Năm

32

Bảng 4.5: Sự Phát Triển Internet Viet Nam Qua Các Năm

33

Bảng 4.6: Đối Tác Liên Kết Của Công Ty

34

Bảng 4.8: Ma Trận SWOT


41

Bảng 4.9: Cơ Cấu Dân Số

45

Bảng 4.10: Tính Cách Tiêu Dùng Của Người Tiêu Dùng Tp Hcm Và Hà Nội

46

Bảng 4.11: Hoa Hồng Cho Kênh Bán Hàng Cá Nhân.

51

Bảng 4.12: Các Trang Mạng Xã Hội Tại Việt Nam

54

Bảng 4.13: Kế Hoạch Kinh Phí

59

Bảng 4.14: Kế Hoạch Nhân Sự

61

Bảng 4.15: Kế Hoạch Thời Gian

61


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty.

5

Hình 2.2: Biểu Đồ Cơ Cấu Nhân Sự Công Ty Năm 2011

8

Hình 3.1: Sơ Đồ Quá Trình Quản Trị Marketing

19

Hình 4.1: Thẻ InCard

23

Hình 4.2: Kết Cấu Nguồn Vốn Của Dự Án

26

Hình 4.3: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

27


Hình 4.3: Thẻ Của Đối Thủ Cạnh Tranh.

36

Hình 4.5: Biểu Đồ Nhóm Tuổi Truy Cập Internet

46

Hình 4.6: Sơ Đồ Kế Hoạch Gia Tăng Thị Phần

49

Hình 4.7: Sơ Đồ Kênh Phân Phối

52

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi mạng Internet ra đời vào năm 1980 đã đánh dấu một bước tiến quan trọng
trong lịch sử nhân loại. Số người dùng Internet gia tăng một cách nhanh chóng với
lượng thông tin khổng lồ được truyền tải mỗi ngày. Theo trang thongkeinternet.vn,
tính đến cuối năm 2010, số người dùng Internet trên toàn thế giới là 1,97 tỷ người, con
số này tại Việt Nam là 24,26 triệu người. Một số lượng khách hàng tìm năng cực kỳ
lớn đối với những nhà kinh tế.
Do đó, mô hình thương mại điện tử được hình thành, ngay lập tức được các

doanh nghiệp trên thế giới áp dụng và khai thác. Trong đó có hình thức Groupon.
Groupon được hình thành đầu tiên tại Mỹ vào năm 1998, nhưng đến năm 2008 nó mới
có những bước tiến quan trọng và được nhiều người biết đến. Đây là mô hình kết hợp
giữa thương mại điện tử và quảng cáo. Những trang web này cũng giống như những
trang web về thương mại điện tử khác, bán điện thoại, máy tính… cùng nhiều loại sản
phẩm khác, chỉ khác một điều giá cả của các loại sản phẩm không cố định mà “biến
động”, và nhà cung cấp sẽ đưa ra một khoảng thời gian nhất định cho từng sản phẩm.
Mô hình nhiều người tiêu dùng cùng mua hàng hóa, dịch vụ trực tuyến tại cùng một
thời điểm để hưởng ưu đãi đã trở thành một trào lưu trong thời gian gần đây ở Việt
Nam, với sự tham gia của nhiều nhà cung cấp. Mô hình này được đánh giá là mang lại
lợi ích thiết thực Win-Win-Win: người mua được giá rẻ (được giảm giá 30-90% so với
bình thường), người bán đạt được mục tiêu quảng cáo trực tuyến hoặc giải phóng
nhanh lượng hàng tồn kho trước khi tung ra một đợt hàng mới, còn nhà cung cấp dịch
vụ thì hưởng chiết khấu từ lượng khách hàng lớn. Nhận thấy được lợi ích từ mô hình
này mang lại và đúc kết được những thiếu sót từ những trang Groupon tại Việt Nam


trong thời gian qua, Công ty Cổ Phần Giải Trí Net đã tiến hành thực hiện dự án inCard
với website là www.inCard.vn. Tuy nhiên, do đặc thù của thị trường thương mại điện
tử ở Việt Nam vẫn còn trong giai đoạn mới hình thành, khách hàng vẫn chưa thật sự có
thói quen mua sắm trên mạng. Đồng thời dự án inCard là dự án mới của công ty, số
lượng truy cập vào trang web của dự án thấp, mức độ nhận dạng thương hiệu inCard
trên thị trường còn kém, chưa có thị phần. Nên một chương trình marketing hoàn
chỉnh cho dự án là rất cần thiết trong giai đoạn này nhằm tăng thị phần dự án.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Giải Trí Net, nhận thấy tầm quan
trọng của những vấn đề nêu trên nên em đã chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược
Marketing cho dự án inCard của Công ty Cổ Phần Giải Trí Net” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động Marketing của dự án inCard của công

ty. Đồng thời phân tích môi trường kinh doanh của công ty để tìm thấy những cơ hội
kinh doanh của dự án, từ đó tiến hành xây dựng chiến lược Marketing cho dự án phù
hợp với hướng phát triển chung của thị trường và công ty nhằm gia tăng thị phần cho
thẻ inCard.
Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Giải Trí Net và dự án
inCard
Phân tích tình hình hoạt động Marketing của dự án inCard.
Tiến hành xây dựng chiến lược Marketing nhằm gia tăng thị phần của thẻ
inCard.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: đề tài thực hiện tại Công ty Cổ Phần Giải Trí Net tại tp
HCM.
Phạm vi thời gian: thời gian sinh viên đi thực tập từ 03/2012 đến 05/2012

2


1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Năm 2007 là một năm đánh dấu bước ngoặt trước khi thành lập công ty, Ban
đầu chỉ với một nhóm sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin đam mê lập trình
web. Vì ham mê kinh doanh, nhóm đã miệt mài đi khảo sát, nghiên cứu thị trường để
có thể thiết kế website cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thiết kế. Sau hơn
1 năm hoạt động, nhóm đã có nhiều kinh nghiệm về thị trường của mình, nhóm đã
thiết kế website cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tháng 1/ 2008 nhóm đã góp vốn chung để xây dựng kế hoạch kinh doanh quyết
định thành lập “Công ty Cổ Phần Giải Trí Net”. Ngày 2/6/2008 công ty được cấp giấy
phép kinh doanh và chính thức đi vào hoạt động.
Logo công ty

:
Trụ sở tại: Lầu 2, 180-182 Lý Chính Thắng, Q. 3, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 6617
Email:
Website:
Từ khi thành lập đến nay, trong hoạt động kinh doanh của mình công ty có
nhiều thuận lợi và cũng gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên bằng sự nổ lực của cán bộ
công nhân viên công ty đã tích cực phát huy những mặt thuận lợi, tận dụng những cơ
hội và hạn chế tối đa những khó khăn.

4


Do công ty đi vào hoạt đông kinh doanh được gần 4 năm, quá trình phát triển
của công ty chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất từ 2/6/2008 - 2/6/2009: Đây là thời kỳ thành lập và ổn định
của công ty. Chức năng chính của công ty trong giai đoạn này là vừa làm công tác

quản lý vừa thực hiện xây dựng các chiến lược xâm nhập và phát triển thị trường.
Cùng với sự phát triển công ty đã mở rộng thêm các lĩnh vực kinh doanh khác như:
Quảng cáo, tư vấn và bán một số phần mềm…
- Giai đoạn 2/6/2009 - đến nay: Trong giai đoạn này công ty đã có một vị trí quan
trọng trên thị trường. Công ty tiếp tục mở rộng thị trường kinh doanh chính của mình.
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty.

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
MARKETING

PHÒNG
THIẾT KẾ
VÀ IN

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty năm 2011
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban

 Giám đốc
là người thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, đồng thời trực tiếp
quản lý, điều hành các phòng ban: phân công nhiệm vụ, phổ biến kế hoạch,…
 Phòng kế toán tài chính
Chức năng: Thực hiện tài chính pháp lệnh thống kê - kế toán do nhà nước ban hành.
Quản lý giám sát tài chính trong toàn công ty. Giám sát quá trình sản xuất kinh doanh

5


ở các phòng, ở các đơn vị trực thuộc công ty. Lên kế hoạch tài chính, quản lý ngân
sách của công ty.
Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch về nhu cầu vốn về phục vụ kinh doanh, luấn chứng kinh tế kỹ
thuật theo yêu cầu của công nhằm chủ động bảo đảm nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh trong toàn công ty. Xây dựng các quy chế quản lý tiền hàng, quy định mức công
nợ…. áp dụng cho tất cả các dơn vị trong công ty.
Theo dõi chặt chẽ các hoạt động kế toán tài chính trong toàn công ty kịp thời
điều chỉnh những phát sinh bất hợp lí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tiêu
dùng tập thể và có cở sở trả lương cho từng đơn vị.
Thu hồi công nợ đúng hạn, kiên quyết xử lý các trường hợp trả nợ chậm, chiếm
dụng vượt quá định mức.
Tổng hợp báo cáo chính xác với lãnh đạo diễn biến hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính công ty hàng ngày.
Báo cáo quyết toán đúng thời hạn quy định công ty và đơn vị chủ quản.
 Phòng tổ chức hành chính
Chức năng: Tổ chức cán bộ lao động, tiền lương, các chính sách, chế độ bảo hiểm,
quản trị hành chính trong toàn công ty.
Nhiệm vụ
Tổ chức mô hình mạng lưới, bố trí nhân lực cho các đơn vị trực thuộc phù hợp

với phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty trong từng giai đoạn.
Lập kế hoạch quy hoạch cán bộ, từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong toàn công ty.
Kịp thời điều chỉnh bố trí trong từng đơn vị trực thuộc nhằm phát huy năng lực
sở trường của các cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực công tác.
Rà soát lựa chọn những cán bộ có năng lực về nghiệp vụ chuyên môn vào
những công việc phù hợp.
Xây dựng nội quy lao động và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện nội quy, quy chế
của cán bộ công nhân viên.

6


 Phòng Marketing
Chức năng
Phân tích môi trường và nghiên cứu marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động, lựa chọn đưa ra phương pháp xâm nhập thị trường
mới.
Phân tích nhu cầu của khách hàng, xác định thị trường mục tiêu.
Hoạch định kênh phân phối, xây dựng liên hệ với trung gian phân phối.
Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch kênh phân phối.
Hoạch định phương hướng, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh chung
cho toàn công ty.
Nghiên cứu đề xuất với phó giám đốc giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc
sao cho phù hợp đặc điểm của từng đơn vị.
Khảo sát, khai thác thị trường tiềm năng.
Nắm bắt xử lý các thông tin kinh tế đối tác, thị trường phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
 Phòng thiết kế và in:

Phụ trách thiết kế website, mẫu thẻ cho các tổ chức các nhân đặt thiết kế web.
Nâng cao tính năng và công dụng cho các trang web, bảo mật thông tin cho khách
hàng. Nghiên cứu đưa ra các mẫu sản phẩm mới phù hợp với sự phát triển của thị
trường. Quản lý lượng thẻ thành viên được phát hành.
Mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng riêng biệt nhưng không bao giờ
tách rời nhau. Tất cả các kế hoạch kinh doanh do phòng marketing xây dựng đều phải
dựa trên những tài liệu của công ty, trong đó tình hình tài chính và nhân sự là nhân tố
không thể thiếu được. Mặt khác hoạt động tài chính của phòng kế hoạch nhằm mục
đích phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty đã được đề ra trong kế hoạch,
công tác tuyển mộ nhân sự của phòng tổ chức phải phù hợp với các kế hoạch của công
ty. Các kế hoạch của tổ chức cũng như yêu cầu nhân sự cho các hợp đồng kinh doanh
của công ty. Các chính sách về nhân sự và hệ thống khen thưởng do phòng tổ chức và
nhân sự đưa ra phải phù hợp với kế hoạch chung và tình hình tài chính của công ty.

7


2.2.2. Nguồn nhân lực của công ty
Bảng 2.1: Cơ Cấu Nguồn Nhân Lực Năm 2011
TRÌNH ĐỘ

SỐ LƯỢNG TỈ TRỌNG %

Đại học

10

31,25%

Cao đẳng


14

43,75%

Trung cấp

8

25%

Tổng

32

100%
Phòng tổ chức hành chính công ty năm 2011

Tổng số nhân viên của công ty trong năm 2011 là 32. Công ty luôn có những
chính sách để chiêu mộ thêm nhân tài làm việc cho công ty. Đồng thời cũng tạo mối
quan hệ gắn kết giữa các thành viên, từ đó để dàng trong công tác triển khai những kế
hoạch, chiến lược kinh doanh mới của công ty.
Hình 2.2: Biểu Đồ Cơ Cấu Nhân Sự Công Ty Năm 2011

31.25%

25%

43.75%


Đại Học

Cao Đẳng

Trung Cấp

Qua biểu đồ nhân sự năm 2011 ta thấy tất cả lao động công ty có trình độ từ
trung cấp trở lên, đó là do lĩnh vực công ty đang hoạt động cần dùng đến lao động có
trình độ. Trong đó chủ yếu là lao động có trình độ Cao Đẳng chiếm 43,47%, các nhân
viên này được rải điều ở tất cả các phòng ban. Ngoài ra công ty cũng có nhiều chính
sách khuyến khích nhân viên tự nâng cao năng lực làm việc, nhân viên vào sau sẽ
được nhân viên trước hướng dẫn mọi việc nhiệt tình theo tinh thần làm việc chung của
công ty.
8


2.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
2.3.1. Chức năng

Công ty hoạt động trong các lĩnh vực thiết kế đồ họa, thiết kế web, tạo dáng sản
phẩm công nghiệp và cung cấp các dịch vụ truyền thông. Những hoạt động chính của
công ty như: thiết kế website, xử lý ảnh, thiết kế đồ họa, gia công giao diện web và các
sản phẩm phần mềm, cung cấp dịch vụ hosting và tên miền, thiết kế Multimedia, đào
tạo Kỹ thuật viên đồ họa.
Trải qua thời gian và kinh nghiệm lắng nghe, tìm hiểu thị trường, nhu cầu của
khách hàng. Công ty Cổ Phần Giải Trí Net đã và đang tạo được ấn tượng mạnh mẽ
với uy tín, chất lượng sản phẩm và đạo đức nghề nghiệp trong kinh doanh với đội ngũ
cán bộ, chuyên viên yêu nghề, có năng lực và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết
kế và bảo quản website. Chia sẽ phần nào gánh nặng cho các công ty. Từ đó đóng góp
vào sự phát triển của các doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam nói chung và thành phố

Hồ Chí Minh nói riêng. Mục tiêu của công ty là trở thành một nhà cung cấp giải pháp
thương mại điện tử kiểu mới chuyên nghiệp tại Việt Nam, giúp Quý Doanh nghiệp xây
dựng thương hiệu, bản sắc riêng cho Doanh nghiệp mình.
2.3.2. Nhiệm vụ
Thực hiện tốt các chính sách của bộ, quản lý tài chính, lao động tiền lương... do
công ty quản lý.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng từ đó tạo ra được
nhiều doanh thu để xây dựng thương hiệu và tái đầu tư.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các kế hoạch
liên quan đáp ứng nhu cầu kinh doanh dịch vụ của công ty.
Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ của công ty quản lý, khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đó, đảm bảo đầu tư, mở rộng sản xuất,
phấn đấu làm là tổ chức hàng đầu về cung cấp dịch vụ và xây dựng thương hiệu ngày
càng mạnh.
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý và tạo công ăn việc
làm cho người lao động. Kinh doanh phải cạnh tranh lành mạnh, không làm ảnh
hưởng môi trường, thực hiện đúng pháp luật.

9


2.3.3. Quyền hạn
Được phép kinh doanh trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh. Không kinh doanh
những sản phẩm nghiêng cấm, gây ảnh hưởng tới môi trường.
Được vay vốn bằng tiền Việt Nam, công ty đảm bảo tự lo trang trải nợ đã vay,
thực hiện các quy định về pháp luật của nhà nước.
Được kí kết các hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành
phần kinh tế.
Được phép đăng quảng cáo trên các phương tiện như báo, ti vi… nhưng nội
dung phải phù hợp, không làm ảnh hưởng văn hóa.

Được mở các cửa hàng, buôn bán sản phẩm do mình kinh doanh theo quy định
của nhà nước.
Được tham gia dự hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của công ty ở trong và
ngoài nước.
Được đặt các đại diện chi nhánh của công ty trên toàn quốc.
Được thu thập và cung cấp những thông tin kinh tế thị trường nội địa và thị
trường thế giới.
2.4. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm được thể hiện ở bảng 2.2
Bảng 2.2: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Năm 2009 – 2011
ĐVT: Triệu đồng
NĂM
CHỈ TIÊU

CHÊNH LỆCH

CHÊNH LỆCH

2009/2010

2010/2011

Số tiền

%

Số tiền

%


2009

2010

2011

Doanh thu

3.608

4.544

6.150 936

25,94%

1.606

35,34%

Chi phí

2.636

2.973

3.981 337

12.78%


1.008

33.91%

972

1.571

2.169 599

61,63%

598

38,06%

Lợi nhuận
từ HĐKD

Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty năm 2009 - 2011
Tất cả các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty điều tăng. Năm
2009, doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty đạt 3.608 triệu đồng, trong đó chi phí là
2.636 triệu đồng chiếm 73,06% trong tổng doanh thu, và lợi nhuận từ HĐKD là 972
10


triệu đồng chiếm 26,94%. Năm 2010 doanh thu tăng 25,94 % tương ứng tăng 936 triệu
đồng so với năm 2009, và các khoảng chi phí cũng tăng, tổng chi phí năm 2010 là
2.973 triệu đồng tăng 337 triệu tương ứng 12,78%, lợi nhuận đạt 1.571 triệu đồng tăng
61,63%. Đến năm 2011 doanh thu đạt 6.150 triệu đồng tăng 35,34% nhanh hơn so với

năm 2010, trong khi đó chi phí cũng tăng khá mạnh 33,91%, lợi nhuận tăng và đạt
2.169 triệu tương ứng tăng 38,06%. Trong giai đoạn 2009 -2010 tỷ trọng chi phí trong
doanh thu có xu hướng giảm: năm 2010 chiếm 65,43% giảm so với năm 2009 là
73,06%, đồng nghĩa với tỷ trọng lợi nhuận trong tổng doanh thu cũng tăng: năm 2010
lợi nhuận chiếm 34,57%, năm 2009 là 26,94%. Đây là giai đoạn công ty đi vào hoạt
động khuôn khổ, đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý nguồn tài chính. Đến giai
đoạn 2010 – 2011 tỷ trọng chi phí trong tổng doanh thu có chiều hướng tăng: năm
2011 chiếm 64,73 tổng doanh thu, trong khi đó năm 2010 là 65,43%. Cuối năm 2011,
công ty bắt tay vào dự án InCard, công ty đã đầu tư một khoảng chi phí khá lớn vào dự
án, đó là nguyên nhân dẫn đến chi phí 2011 tăng 33.91%, trong khi 2010 chỉ là
12.78%, đồng nghĩa với mức tăng lợi nhuận trong năm 2011 thấp hơn năm 2010: năm
2010 là 61,63%, năm 2011 là 38,06%. Qua phân tích khái quát tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty ta thấy công ty đầu tư kinh doanh có hiệu quả, doanh thu, lợi
nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều này sẽ góp phần rất lớn về mặt tài chính
cho dự án inCard.
2.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
2.5.1. Thuận lợi của công ty
Những doanh nghiệp ngày nay luôn muốn đạt được trình độ chuyên môn hóa
cao cho công ty về mặt hình ảnh trên Internet. Thêm vào đó, kinh tế phát triển kéo theo
sự gia tăng số lượng các doanh nghiệp tại Việt Nam muốn tham gia vào thị trường đã
tạo cho công ty nhiều cơ hội trong việc tìm kiếm khách hàng. Đặc biệt công ty có đội
ngũ nhân viên trẻ, trình độ kỹ thuật và nhiệt huyết trong nghề cao, do đó khách hàng
có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của công ty. Công ty đã tạo được uy tín và niềm tin
đối với khách hàng, và được khách hàng đách giá cao trong nhiều năm qua.

11


Với tốc độ sử dụng Internet tăng nhanh như hiện nay, kèm theo sự phát triển
những mặt hàng công nghệ cao dễ dàng truy cập Internet sẽ là thuận lợi để những

doanh nghiệp tìm đến và sử dụng dịch vụ của công ty.
2.5.2. Khó khăn của công ty
Thị hiếu khách hàng ngày càng thay đổi, yêu cầu về chất lượng dịch vụ cao
hơn, đòi hỏi nhiều chính sách chăm sóc khách hàng hơn,… Do đó công ty phải luôn
đổi mới để đáp ứng kịp thời những thay đổi trong nhu cầu của khách hàng, khi đó mới
có thể duy trì khách hàng hiện tại, và thu hút thêm khách hàng mới.
Với chi phí thấp, lợi nhuận cao, ngành sẽ thu hút thêm nhiều đối thủ cạnh tranh
mới, buộc công ty phải có những chiến lược kinh doanh linh động tạo rào cản đối với
những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn muốn gia nhập ngành. Bên cạnh đó công nghệ ngày
càng phát triển, những ứng dụng của công ty sẽ dễ bị tụt hậu, thiết bị máy móc không
bắt kịp xu hướng của thị trường. Vì vậy, công ty phải luôn cập nhập thông tin, để bắt
kịp sự phát triển của thời đại.

12


`

CHƯƠNG 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1.1 Khái niệm thương mại điện tử
a) Khái niệm thương mại điện tử
Theo VNEC : “Có nhiều khái niệm về thương mại điện tử (TMĐT), nhưng hiểu
một cách tổng quát, TMĐT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thương
mại bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như các hoạt động
thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt
động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và

mở rộng không gian kinh doanh.
TMĐT càng được biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT theo nghĩa cụ
thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng Intranet
của doanh nghiệp”
b) Lợi ích của thương mại điện tử
Theo VNEC: “Lợi ích lớn nhất mà TMĐT đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí
và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh hơn
so với giao dịch truyền thống, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thông tin đến
tay người nhận nhanh hơn gửi thư. Các giao dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một
doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với chi
phí giống như gửi cho một khách hàng. Với TMĐT, các bên có thể tiến hành giao dịch
khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước kia, hay nói
cách khác là không bị giới hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán. Với người tiêu
13


dùng, họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thật
nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức
được giá trị của TMĐT. Vì vậy, TMĐT góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một
cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.”
c) Các loại hình thức ứng dụng TMĐT
Theo VNEC: “Dựa vào chủ thể của thương mại điện tử, có thể phân chia
thương mại điện tử ra các loại hình phổ biến như sau:
Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp – B2B (business to business): là
loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.

Theo Tổ chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế (UNCTAD), TMĐT
B2B chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%). Các giao dịch B2B chủ yếu được
thực hiện trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị gia tăng (VAN); dây
chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch TMĐT… Các doanh
nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán
qua các hệ thống này. Ở một mức độ cao, các giao dịch này có thể diễn ra một cách tự
động. TMĐT B2B đem lại nhiều lợi ích thực tế cho doanh nghiệp, đặc biệt giúp giảm
các chi phí về thu thập thông tin tìm hiểu thị trường, quảng cáo, tiếp thị, đàm phán,
tăng các cơ hội kinh doanh,…
Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng – B2C (business to consumer) là
loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng qua các phương tiện điện tử.
Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu
dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc cả, đặt
hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chiếm tỷ trọng ít (khoảng 10%) trong
TMĐT nhưng có sự phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình thức kinh doanh này,
thông thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hoá,
dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối trực tiếp tới người tiêu
dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Doanh
nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phòng trưng bày hay thuê người
14


×