Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VỚI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.69 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN KIM CHÂU

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VỚI NGÂN HÀNG
ĐẠI TÍN- PHÒNG GIAO DỊCH
NGUYỄN TRI PHƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN KIM CHÂU

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VỚI NGÂN HÀNG
ĐẠI TÍN- PHÒNG GIAO DỊCH
NGUYỄN TRI PHƯƠNG


Chuyên ngành: Quản Trị Tài Chính

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: Ths.Tiêu Nguyên Thảo

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/ 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định giao dịch của khách hàng về tiền gửi tiết kiệm với Ngân Hàng
Đại Tín- Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương” do Nguyễn Kim Châu, sinh viên khóa
2008, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________.

Ths.Tiêu Nguyên Thảo
Giáo viên hướng dẫn

______________________
Ngày

tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


_________________________

__________________________

Ngày

tháng

năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn ông bà, cha mẹ và những người thân
trong gia đình đã luôn chăm sóc, nuôi dưỡng và dạy dỗ em cho tới ngày hôm nay!
Em xin cảm ơn chân thành đến tất cả các quý thầy cô nói chung và quý thầy cô
khoa Kinh tế, trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nói riêng đã tận tình dạy
dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu, những bài học làm người cho em trong suốt
quãng thời gian trên giảng đường đại học!
Em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy Tiêu Nguyên Thảo – người đã
nhiệt tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp!
Em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các cô chú và anh chị ở ngân hàng đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình điều tra thực hiện khóa luận.

Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè– những người luôn sát cánh
bên em trong những ngày xa nhà trên giảng đường đại học!
TP.HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Kim Châu


NỘI DUNG TÓM TẮT
Nguyễn Kim Châu. Tháng 6 năm 2012. Đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định giao dịch của khách hàng về tiền gửi tiết kiệm với Ngân
Hàng Đại Tín- Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương” được thực hiện từ tháng 03
năm 2012 đến tháng 05 năm 2012.
NGUYEN KIM CHAU. June 2012. This thesis is about “Analysing influence
of factors on tendency of depositing customers savings in TRUSTBANKNGUYEN TRI PHUONG BRANCH . Để thực hiện đề tài, cỡ mẫu được chọn là 120,
trên địa bàn Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh, chọn mẫu theo phương pháp ngẫu
nhiên phân tầng. Các phương pháp được sử dụng trong đề tài bao gồm: phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp Cronbach Alpha, phương pháp yếu tố khám phá EFA,
phân tích hồi quy đa biến và phân tích phương sai Anova. Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng bị tác động bởi 3
yếu tố đó là: mức độ đồng cảm, mức độ thuận tiện và lãi suất. Qua phân tích phương
sai Anova, đề tài cũng xác định được ý định sử dụng dịch vụ tiết kiệm giữa các đối
tượng khách hàng khác nhau là giống nhau.
Dựa vào các kết quả phân tích nêu trên, đề tài đề xuất những giải pháp để mở
rộng thị phần của ngân hàng hiện tại, song song đó là khắc phục những tồn đọng.
Đồng thời đưa ra các hướng nghiên cứu tiếp theo để nâng cao độ tin cậy và khả năng
tổng quát, khắc phục những thiếu sót do hạn chế về thời gian và chi phí.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


VIII

DANH MỤC CÁC BẢNG

IX

DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

X

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

2

1.3.2. Giới hạn vùng, không gian và đối tượng nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc của đề tài

3

Chương 1: Đặt vấn đề

3

Chương 2: Tổng quan

3

Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

3

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


3

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về thị trường huy động vốn Quận 10

4

2.1.1. Tổng Quan Về Quận 10

4

2.2. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP Đại Tín 5
2.2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân Hàng TMCP Đại Tín

5

2.2.2. Sự hình thành và phát triển ngân hàng Đại Tín PGD Nguyễn Tri Phương

8

2.2.3. Bộ máy tổ chức quản lý


12

2.3. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây

13

2.3.1. Doanh Thu

14

2.3.2. Chi Phí

15
v


2.3.3. Lợi nhuận

15

2.3.4. Nhận xét

15

2.3.5. Thực trạng nguồn vốn

15

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


23

3.1. Cơ Sở Lý Luận

23

3.1.2. Tại sao phải nghiên cứu hành vi người tiêu dùng

23

3.1.3. Phân loại và vai trò hành vi người tiêu dùng

23

3.2. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng

24

3.2.1. Tiến trình quyết định đối với các sản phẩm mới

25

3.3. Thái Độ Người Tiêu Dùng

26

3.3.1. Khái niệm thái độ người tiêu dùng

26


3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng

27

3.4. Nghiệp vụ huy động vốn

28

3.4.1. Khái niệm

28

3.4.2. Vai trò của vốn huy động

28

3.4.3. Các hình thức huy động vốn

28

3.5. Phương pháp thu thập số liệu

30

3.5.1. Dữ liệu thứ cấp

30

3.5.2. Số liệu sơ cấp


30

3.6. Phương Pháp Phân Tích Số Liệu

31

3.6.1. Cơ cấu chọn mẫu

31

3.6.2. Thống kê mô tả

32

3.6.3. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha

32

3.6.4. Phân tích yếu tố khám phá EFA

32

3.6.5. Phương pháp kiểm định ANOVA

33

3.6.6. Phân tích hồi quy đa biến

33


CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

36

4.1. Thống kê mô tả

36

4.1.1. Độ tuổi

36

4.1.2. Thu nhập

37

4.1.3. Trình độ văn hóa

37
vi


4.1.4. Tình trạng hôn nhân

38

4.1.5. Giới tính

38


4.2. Kết quả đánh giá thang đo

39

4.2.1. Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha

39

4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

42

4.3. Phân tích hồi quy đa biến

46

4.4. Phân tích phương sai ANOVA

49

4.4.1. So sánh xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm giữa những khách hàng
có độ tuổi khác nhau

49

4.4.2. So sánh xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm giữa những khách hàng
có thu nhập khác nhau

49


4.4.3. So sánh xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm giữa những khách hàng
có trình độ văn hóa khác nhau

50

4.4.4. So sánh xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm giữa những khách hàng
có tình trạng hôn nhân khác nhau

51

4.4.5. So sánh xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm giữa những khách hàng
có giới tính khác nhau

52

4.5. Giải pháp

52

4.5.1. Nâng cao ba yếu tố mà người tiêu dùng đánh giá là yếu tố quan trọng đến
quyết định giao dịch

53

4.5.2. Tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng và có tính cạnh tranh 54
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

55

5.1. Kết luận


55

5.2. Kiến nghị

57

5.2.1. Đối với Ngân Hàng Đại Tín

57

5.2.2. Đối với Nhà Nước

58

5.3. Giới hạn đề tài nghiên cứu

58

5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo

59

TÀI LIỆU THAM KHẢO

60

PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân Hàng Á Châu

ATM

Máy giao dịch tự động

CP

Chính Phủ

EVN

Tập đoàn Điện Lực Việt Nam

GELEXIMCO

Tổng công ty xuất nhập khẩu Hà Nội

GP

Giấy phép

HCM

Hồ Chí Minh


HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NTP

Nguyễn Tri Phương

PGD

Phòng giao dịch

POS

Nơi thực hiện giao dịch (Point of service)

PVFC

Tổng công ty tài chính Dầu Khí

RDF


Quỹ Tài Chính Nông Thôn



Quyết định

SCB

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TP

Thành Phố

TRUSTBANK

Ngân hàng TMCP Đại Tín

UBND

Ủy Ban Nhân Dân


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Tín PGD NTP

14 

Bảng 2.2. Tình Hình Nguồn Vốn Của Ngân Hàng

16 

Bảng 2.3. Phân Tích Tình Hình Huy Động Vốn

19 

Bảng 3.1. Tóm Tắt Giá Trị Điều Tra Của Z

31 

Bảng 3.2. Các Nhân Tố ảnh Hưởng Đến Quyết Định Giao Dịch Của Khách Hàng

33 

Bảng 3.3. Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Xu Hướng Sử Dụng Dịch Vụ Của Khách Hàng

35 
Bảng 4.1. Độ Tuổi Khách Hàng

36 

Bảng 4.2. Thu Nhập Hàng Tháng Của Khách Hàng

37 

Bảng 4.3. Trình Độ Văn Hóa Của Khách Hàng

38 

Bảng 4.4. Tình Trạng Hôn Nhân Của Khách Hàng

38 

Bảng 4.5: Giới Tính

39 

Bảng 4.6. Kết Quả Cronbach Alpha của Các Thành Phần Thang Đo Các Yếu Tố Ảnh
Hưởng Đến Xu Hướng Sử Dụng

40 

Bảng 4.7. Cronbach Alpha Thang Đo Xu Hướng Sử Dụng Của Khách Hàng

42 


Bảng 4.8. Phân Tích EFA Đối Với Thang Đo Các Yếu Tố ảnh Hưởng (1)

42 

Bảng 4.9. Phân Tích EFA Đối Với Thang Đo Các Yếu Tố ảnh Hưởng (2)

44 

Bảng 4.10. Phân Tích EFA Đối Với Thang Đo Xu Hướng Của Khách Hàng

45 

Bảng 4.11. Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến (1)

46 

Bảng 4.12. Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến (2)

47 

Bảng 4.13. Những Khách Hàng Có Độ Tuổi Khác Nhau

49 

Bảng 4.14. Những Khách Hàng Có Thu Nhập Khác Nhau

50 

Bảng 4.15. Khách Hàng Có Trình Độ Văn Hóa Khác Nhau


51 

Bảng 4.16. Khách Hàng Có Tình Trạng Hôn Nhân Khác Nhau

51 

Bảng 4.17. Khách Hàng Có Giới Tính Khác Nhau

52 

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Chức Năng Của Ngân Hàng Thương Mại



Sơ đồ 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Đại Tín Phòng Giao Dịch
Nguyễn Tri Phương.

12 

Đồ thị 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Tín PGD NTP

14 

Đồ thị 2.2. Tình Hình Nguồn Vốn Của Ngân Hàng

17 


Đồ thị 2.3. Tình Hình Huy Động Vốn

20 

Hình 3.1. Quá Trình Quyết Định Mua Sắm Của Khách Hàng

25 

Hình 3.2. Thời Gian Chấp Nhận Sản Phẩm Mới

26 

Hình 3.3. Các Kiểu Hành Vi Mua Sắm Của Người Tiêu Dùng

26 

Hình 3.4. Mô Hình Chi Tiết Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Khách Hàng

28 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong vài năm trở lại đây, hệ thống ngân hàng ở nước ta bắt đầu phát triển
mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng thêm vào đó là sự thâm nhập ồ ạt của các ngân

hàng nước ngoài đã hướng các nhà quản trị ngân hàng có cái nhìn mới hơn về thị
trường tài chính trong nước. Tuy nhiên nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, sự
khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế trọng yếu đã lan rộng trên toàn thế giới.
Trong bối cảnh đó Việt Nam cũng có những liên đới nhất định, hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam gặp nhiều khó khăn khi mà lạm phát tăng cao, các luồng tiền
của các ngân hàng thương mại cho vay trở nên đắt đỏ với người đi vay, đặc biệt là lãi
suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng thì sụt giảm.
Chính vì những lý do trên nên lượng tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng bị thu
hẹp, huy động vốn trở nên khó khăn. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ
phần, ngân hàng nước ngoài và cả sự cạnh tranh với các ngân hàng quốc doanh ngày
càng trở nên gây gắt, đặc biệt là sau khi nền kinh tế Việt Nam dần đi vào ổn định.
Bên cạnh đó nhu cầu và thị hiếu khách hàng ngày càng cao đòi hỏi các nhà
quản trị phải cố gắng tiếp cận các kiến thức về Marketing hiện đại cũng như tìm hiểu
về nhu cầu thị trường và tiến hành các hoạt động nghiên cứu tìm hiểu về hành vi người
tiêu dùng để kịp thời và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu nhận định của khách hàng.
Vấn đề lớn đặt ra cho các nhà quản trị là: Làm sao để thu hút lại nguồn khách hàng đã
mất, giữ khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng cho tương lai?
Điều đó cho thấy nghiên cứu hành vi người tiêu dùng có vai trò rất quan trọng
trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu
phong phú đa dạng và hay thay đổi của khách hàng. Từ nhận thức được nhu cầu,
doanh nghiệp mới có cơ sở đề ra biện pháp thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu khách hàng và
1


các hoạt động Marketing sẽ hiệu quả hơn. Nhờ đó doanh nghiệp sẽ đạt được các mục
tiêu đề ra.
Để tiếp tục phát huy những giá trị bền vững và khả năng đáp ứng nhu cầu khách
hàng, mỗi doanh nghiệp cần phải biết được xu hướng người tiêu dùng nhằm đáp ứng
kịp thời nhu cầu của họ.
Xuất phát từ những vấn đề trên và được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường

Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh và sự hướng dẫn của Thầy Tiêu Nguyên
Thảo, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
giao dịch của khách hàng về tiền gửi tiết kiệm với Ngân Hàng Đại Tín– Phòng
Giao Dịch Nguyễn Tri Phương”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích những yếu tố tác động đến quyết định
giao dịch của khách hàng về tiền gửi tiết kiệm với Ngân Hàng Đại Tín - Phòng Giao
Dịch Nguyễn Tri Phương nhằm đưa ra giải pháp để mở rộng thị phần.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng về tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Đại TínPhòng Giao Dịch Nguyễn Tri Phương.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giao dịch của khách
hàng về tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Đại Tín - Phòng Giao Dịch Nguyễn
Tri Phương.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng thị phần cho Ngân Hàng Đại
Tín- Phòng Giao Dịch Nguyễn Tri Phương.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Do thời gian hạn chế nên đề tài chỉ nghiên cứu xu hướng lựa chọn của khách
hàng đối với Ngân Hàng Đại Tín tại quận 10- thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả
phân tích đó, làm cơ sở đề ra chiến lược tiếp thị phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh.

2


1.3.2. Giới hạn vùng, không gian và đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại các phường trung tâm của Quận 10. Đối
tượng nghiên cứu là những cá nhân đã có giao dịch với Ngân Hàng Đại Tín, trả lời
mẫu phỏng vấn thông qua bản câu hỏi được thiết kế sẵn. Về thời gian: Tôi tiến hành

nghiên cứu đề tài này tại ngân hàng từ ngày 15/03/2012 đến 30/05/2012.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Mô tả những khái quát về ngân hàng Đại Tín, tình hình tổ chức, nhân sự, hoạt
động kinh doanh tại phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương và kết quả hoạt động kinh
doanh từ năm 2009-2011.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến hành vi người tiêu dùng, những
vấn đề về marketing ngân hàng và giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần quan trọng và là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên
các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định giao dịch của khách hàng về tiền gửi tiết kiệm và đưa ra giải pháp nhằm mở
rộng thị phần của Ngân Hàng Đại Tín- Phòng Giao Dịch Nguyễn Tri Phương.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những kết luận chính và đề ra những
kiến nghị giúp cho hoạt động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về thị trường huy động vốn Quận 10
2.1.1. Tổng Quan Về Quận 10

a) Đặc điểm
Quận 10 là Quận nằm chếch về phía Tây Nam của trung tâm Thành Phố Hồ Chí
Minh. Vị trí giáp giới như sau :
-

Phía Bắc giáp Quận Tân Bình.

-

Phía Nam giáp Quận 5.

-

Phía Đông giáp Quận 3.

-

Phía Tây giáp Quận 11.

Dân số trên 200 ngàn người gồm các dân tộc Kinh, Hoa… cùng làm ăn và sinh
sống trên diện tích 5,72 km2.
Trên quan hệ đối ngoại, Quận 10 một trong những quận trung tâm của Thành
phố Hồ Chí Minh có vị trí thuận lợi, là một trọng điểm giao dịch thương mại của thành
phố. Các ngành thương mại – dịch vụ có tốc độ phát triển nhanh, với nhiều loại hình
thương mại – dịch vụ cao cấp và đa dạng tạo được sự thu hút đầu tư của các doanh
nghiệp tham gia đầu tư phát triển tạo thị trường lớn tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển kinh tế xã hội của quận
b) Dân số và lao động

227.226 người


 Ở tuổi lao động (trên 15 tuổi)

: 112. 050 người.

 Lao động có việc làm ổn định

: 105.790 người.

 Lao động nơi khác đến mỗi năm tăng

: 9.386 người.

c) Đơn vị hành chính

4


Quận 10 được chia thành 5 khu với tổng số 15 Phường lớn nhỏ không đều nhau,
chênh lệch giữa Phường lớn nhất (Phường 12) và Phường nhỏ nhất (Phường 3) là
119,14 ha tương ứng 12,8 lần.
d) Kinh tế- xã hội
 GDP:

: 42.463 tỉ đồng.

 Tốc độ tăng trưởng mỗi năm

: 15,1 %


 GDP bình quân đầu người

: 1.105 USD/dân

 Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu : 5,8 tỉ USD
 Tỉ lệ các ngành đóng góp GDP:
 Công Nghiệp : 45,7 %
 Nông Nghiệp : 1 %
 Thương Mại Dịch Vụ : 53.3 %
e) Dự báo khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội Quận 10
- Tăng cường kinh tế (GDP) bình quân hàng năm 16 % .
- Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm 26%.
- Giá trị các ngành dịch vụ tăng bình quân hàng năm 36%.
- Cơ cấu GDP đến năm 2012: công nghiệp – xây dựng 46 %, dịch vụ là 54%.
- Tỷ lệ huy động ngân sách so với GDP 12,5 % - 13%/năm.
- Giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm 0,025% , để đến năm 2012 tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên ổn định 1%.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo để đến năm 2012 còn 6%.
- Đến năm 2012, GDP bình quân đầu người đạt 1100- 1200 USD.
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi đến năm 2012 còn 15%.
- Lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật đạt 35% vào năm 2012.
- Giải quyết việc làn hàng năm 27.000 lao động.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nứớc sạch phổ thông đạt 98% vào năm 2012, trong đó 75%
từ nguồn cấp nước tập trung.
Nguồn Văn Phòng Ủy Ban Nhân Dân Quận 10
2.2. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP Đại Tín
2.2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân Hàng TMCP Đại Tín
5



Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đại Tín – TRUSTBank chính thức
thành lập vào năm 1989, với tên gọi là Ngân hàng TMCP Nông Thôn Rạch KiếnNgân hàng Cổ Phần đầu tiên của tỉnh Long An, và được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp giấy phép hoạt động số 0047/NH-GP ngày 29/12/1993 tại xã Long Hòa
huyện Cần Đước tỉnh Long An.
Ngày 17/08/2007, theo quyết định số 1931/QĐ-NHNN, Ngân hàng TMCP
Nông Thôn Rạch Kiến được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP đô thị và đổi tên
thành Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Tín, theo quyết định số 2136/QĐ-NHNN
ngày 17/09/2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đại Tín đặt hội sở tại: 145-147-149 Hùng Vương, phường 2,
Thị xã Tân An, Tỉnh Long An.
Tên tiếng anh: GREAT TRUST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK.
 Điện thoại: (072) 880 126 – 886 032
 Fax: (072) 880 447
 Website:
 Email: info@trustbank
a) Quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP Đại Tín
Ngân hàng TMCP Đại Tín được thành lập vào ngày 29/12/1993 và có trụ sở chính
tại xã Long Hòa-Huyện Cần Đước-Tỉnh Long An. Với tổng nguồn vốn ban đầu chỉ có
3,4 tỷ đồng đến nay, tổng nguồn vốn của Ngân hàng đạt trên 3000 tỷ đồng.
Ngân hàng Đại Tín là một trong bảy ngân hàng vinh dự được tham gia vào quỹ Tài
chính nông thôn I (Quỹ RDF I) do WB tài trợ từ năm 1998 và hiện nay tiếp tục tham
gia vào quỹ RDF II do Sở giao dịch III Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam làm
chủ dự án, và chuẩn bị tiếp tục tham gia RDF III.
Để đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong nền kinh tế ngày càng phát triển cũng
như mong muốn Đại Tín ngày càng phát triển, ngày 17/8/2007 Ngân hàng đã được
Thống đốc NHNN Việt Nam chấp thuận chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động
thành NH TMCP đô thị và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đại Tín ngày 17/9/2007,
tạo điều kiện, tiền đề để Ngân hàng phát triển trong thời gian tới.
b) Các mốc son phát triển

6


-

Vốn điều lệ tăng từ VND 1500 tỉ vào đầu năm 2010 lên 3000 tỉ vào cuối năm
2010.

-

Tháng 11/2011 Đại Tín được vinh dự nhận danh hiệu Thương hiệu Việt yêu
thích 2011.

-

Tháng 10/2011 Đại Tín chính thức kết nối mở rộng hệ thống Banknetvn,
SmartLink và VNBC chấp nhận giao dịch và rút tiền trên 10.000 ATM và
35.000 POS trên toàn quốc.

-

Tháng 8/2011 Tổ chức thẻ Quốc tế Visa trao chứng nhận Trustbank là “Thành
viên chính thức của Tổ chức Thẻ Quốc Tế VISA” .

-

Tháng 5/2011 Đại Tín đạt danh hiệu “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam” do Cục
Sở hữu trí tuệ, Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.

-


Tháng 2/2011 Đại Tín đạt thứ hạng 30 trong TOP 500 doanh nghiệp tăng
trưởng nhanh nhất Việt Nam 2010- FAST500 do Vietnamnet & Vietnam
Report công bố.

-

Năm 2010 Đại Tín đón nhận Chứng thư Thẩm định Tín nhiệm Doanh nghiệp
do Liên Hiệp Các Hội Khoa Học và Kỹ Thuật Việt Nam, Trung tâm Khoa học
Thẩm định Tín nhiệm Doanh Nghiệp cấp.
Đến thời điểm năm 2011 thì Đại Tín đã phục vụ hàng ngàn khách hàng doanh

nghiệp và hàng vạn khách hàng cá nhân. Tổng tài sản, doanh thu và lợi nhuận của Đại
Tín đã liên tục tăng trưởng trên 300% trong 2 năm gần đây. Với mô hình tổ chức phù
hợp, hạ tầng, công nghệ hiện đại, sự chuyên nghiệp và tận tình của nhân viên và luôn
luôn đi đầu với các chuơng trình Marketing thì Đại Tín đã xây dựng mạng lưới giao
dịch hiện nay lên tới trên 112 điểm trên toàn quốc, trong đó có chi nhánh tại TP HCM.
Khách hàng mục tiêu của Đại Tín về doanh nghiệp bao gồm các các doanh
nghiệp trực thuộc ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu; về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện,
hộ tiêu dùng điện, và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm
thẻ thanh toán và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu
dùng. Với các sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, Đại Tín tập trung vào việc tư vấn cho
các công ty có nhu cầu về huy động và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
7


c) Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP Đại Tín
Đại Tín là ngân hàng thương mại cổ phần, hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực

ngân hàng bán lẻ và ngân hàng đầu tư :
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức: Tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của
các cá nhân, tổ chức.
- Vay vốn ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu cho dự án.
2.2.2. Sự hình thành và phát triển ngân hàng Đại Tín PGD Nguyễn Tri Phương
Phòng Giao Dịch Nguyễn Tri Phương hoạt động theo quy chế quản lý Sở Giao
Dịch, Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch, quỹ tiết kiệm Ngân Hàng Đại Tín do HĐQT ban
hành tại QĐ số 68/QĐ-HĐQT ngày 24/10/2008.
Ngân hàng Đại Tín chi nhánh Sài Gòn PGD Nguyễn Tri Phương được thành lập
và đưa vào hoạt động vào ngày 11/01/2009. Trụ sở đặt tại: 269 Nguyễn Tri Phương,
phường 5, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
PGD Nguyễn Tri Phương chỉ mới hoạt động hơn 3 năm nhưng đã đạt được sự
thành công lớn với sự tăng trưởng liên tục mỗi năm trên 150%, doanh thu mỗi năm
tăng trên 125%.
a) Chức năng và nhiệm vụ.
 Chức năng

8


Sơ đồ 2.1. Chức Năng Của Ngân Hàng Thương Mại

Cá nhân,

công ty, xí
nghiệp

Nhận tiền gửi
Tiết kiệm

Ngân hàng
thương

Cho vay
Cung cấp

mại

tổ chức

- Công ty, xí nghiệp.
-Hộ gia đình, cá
nhân.
- Các tổ chức.

Dịch vụ
Ngân hàng

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2008)
-

Chức năng trung gian tài chính.

-


Chức năng tạo tiền.

-

Chức năng sản xuất nghiên cứu sản phẩm, bán sản phẩm và đầu tư, đổi mới
công nghệ ngân hàng.

 Nhiệm vụ
-

Tìm kiếm và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm tín dụng của Đại Tín.

-

Tiếp nhận, thẩm định và hoàn tất hồ sơ vay của khách hàng.

-

Thực hiện các thủ tục giải ngân cho khách hang.

-

Theo dõi và thường xuyên kiểm tra hoạt động kinh doanh và việc trả nợ của
khách hàng để có biện pháp kịp thời.

-

Theo dõi, chăm sóc khách hàng nhằm đảm bảo mối quan hệ tốt với Đại Tín.


-

Cập nhật thông tin pháp luật, thị trường và các ngân hàng bạn để có đề xuất
nâng cao hiệu quả công việc, uy tín và hình ảnh của Đại Tín.

-

Giải quyết các khiếu nại phàn nàn của khách hàng.

-

Lập các thủ tục gửi tiền tiết kiệm cho khách hàng.

-

Theo dõi các khoản chuyển tiền của khách hàng (đi/đến).

-

Cung cấp thông tin, tư vấn và hướng dẫn khách hàng các sản phẩm của ngân
hàng.

-

Quản lý phát triển khách hàng.

-

Duy trì và phát triển mạng lưới khách hàng cũ và mới của PGD.


-

Tổ chức công tác bán hàng hiệu quả.

-

Tổ chức công tác sau bán hàng hiệu quả để tiếp thu ý kiến phản hồi.
9


-

Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên vững mạnh cùng nhau
hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Các dịch vụ và sản phẩm của PGD Nguyễn Tri Phương
 Huy động vốn:
-

Nhận tiền gửi bằng đồng tiền Việt Nam và ngoại tệ.

-

Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế và dân cư.

-

Nhận tiền gửi tiết kiệm từ nhiều hình thức: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm tích
lũy…


 Cho vay với nhiều hình thức:
-

Cho vay sản xuất kinh doanh.

-

Cho vay tiêu dùng tín chấp.

-

Cho vay tiêu dùng thế chấp.

-

Cho vay mua xe ôtô.

-

Cho vay các nhu cầu mà pháp luật không cấm như: Nộp thuế mua cổ phần, cổ
phiếu, cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá.

-

Cho vay tài trợ thực hiện các hợp đồng xuất, nhập khẩu hàng hóa.

-

Mua bán ngoại tệ và các giấy tờ có giá.


-

Bảo lãnh doanh nghiệp.

-

Chuyển tiền nhanh.

-

Tư vấn về tài chính.

c) Thuận lợi, khó khăn và phương hưóng phát triển
 Thuận lợi
Không gian làm thoáng mát, phong cách làm việc hòa nhã, nhiệt tình, tận tụy của
đội ngũ cán bộ tín dụng nên lượng khách hàng đến giao dịch tại PGD Nguyễn Tri
Phương ngày càng đông và khối lượng tiền giao dịch ngày càng lớn.
Sự đoàn kết thống nhất trong cơ quan, đội ngũ cán bộ trẻ nhiệt huyết, sáng tạo, và
với trình độ nghiệp vụ vững vàng thì PGD đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao
dịch với khách hàng càng nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian.
Cũng như các ngân hàng lớn khác thì PGD cũng vận dụng cơ chế lãi suất linh hoạt
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
10


Bên cạnh đó thì PGD NTP không ngừng nâng cao các sản phẩm dịch vụ và ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới vào các nghiệp vụ.
PGD đặt tại TP. HCM, là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội của thành phố. Nơi đây có nhiều công ty, doanh nghiệp lớn với đa dạng ngành
nghề hoạt động kinh doanh, dân cư có thu nhập cao và nhu cầu vay vốn sản xuất của

TP. HCM rất lớn. Đây là điều kiện thuận lợi cho PGD NTP tiếp cận và sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả.
 Khó khăn
Bên cạnh những mặt tích cực thì PGD NTP còn có những hạn chế sau:
Số lượng nhân viên chưa đủ đáp ứng được khối lượng công việc ngày càng nhiều.
Vẫn còn một số trường hợp khách hàng làm ăn thua lỗ dẫn đến PGD không thu
được vốn.
Sự cạnh tranh của các ngân hàng lớn trong thành phố như: ACB, VCB, MBB ….
 Các định hướng phát triển chung của Đại Tín PGD Nguyễn Tri Phương.
Đối với công tác huy động vốn, xác định đây là công tác trọng tâm trong năm 2012
để đảm bảo cung ứng đủ và kiệp thời cho các khách hàng lớn.
-

Nâng cao chất lượng thẩm định các dự án kinh doanh và tài sản thế chấp.

-

Tiếp tục phát triển các dịch vụ chuyển tiền kiều hối, thẻ tín dụng và các dịch vụ
tiện ích khác. Triển khai các dịch vụ thanh toán tiền lương và thanh toán hàng
hoá dịch vụ bằng thẻ tín dụng.

-

Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ đến hạn và quá hạn theo kế hoạch được đề ra.

-

Thực hành tiết kiệm chi tiêu, khơi tăng các nguồn thu, phấn đấu đạt chỉ tiêu lợi
nhuận theo kế hoạch đề ra.


-

Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, đảm bảo hoạt động kinh doanh đi đúng
hướng, nhằm phát triển an toàn hiệu quả và bền vững.

-

Bám sát sự chỉ đạo của Nhà Nước và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn
thể tăng cường công tác giáo dục chính trị - tư tưởng, nâng cao bản lĩnh chính
trị, ý thức trách nhiệm cá nhân trong quản lý kinh doanh.

-

Đẩy mạnh công tác Marketing nhằm thu hút thêm khách hàng mới.

-

Tiếp tục trang bị thêm những tiến bộ kỹ thuật trong công tác quản lý hồ sơ và
nâng cấp, lắp đặt thêm máy rút tiền trên địa bàn thành phố.
11


2.2.3. Bộ máy tổ chức quản lý
Cán bộ công nhân viên chức của Đại Tín PGD NTP đến thời điểm này gồm có 14
người.
a) Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Đại Tín Phòng Giao Dịch
Nguyễn Tri Phương.
TRƯỞNG PHÒNG


PHÓ PHÒNG

Quan Hệ Khách
Hàng

Kế Toán

Ngân Quỹ

Trưởng Bộ Phận Quan
Hệ Khách Hàng

Kiểm Soát Viên

Thủ Quỹ

Nhân viên Quan Hệ
Khách Hàng

Giao Dịch Viên

Thu Ngân

Hành Chánh

Nguồn: Phòng nhân sự PGD NTP
b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính
 Trưởng Phòng Giao Dịch
Mục tiêu công việc: Quản lý điều hành tòan bộ họat động kinh doanh của phòng
giao dịch nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo việc kinh doanh an toàn, hiệu quả, tuân

thủ các quy định pháp luật và các chính sách nội bộ. Cung cấp cho khách hàng dịch vụ
ngân hàng tốt nhất và phát triển đội ngũ nhân viên
 Phó Phòng giao dịch
Mục tiêu công việc: Trực tiếp quản lý điều hành bộ phận kế toán – ngân quỹ của
PGD theo đúng các quy định quy chế của Đại Tín về nghiệp vụ kế toán và ngân quỹ.;
Hỗ trợ Trưởng Phòng quản lý điều hành toàn bộ họat động kinh doanh của phòng giao

12


dịch nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo việc kinh doanh an toàn, hiệu quả, tuân thủ
các quy định pháp luật và các chính sách nội bộ.
 Trưởng bộ phận QHKH:
Mục tiêu công việc: Chịu trách nhiệm chính trong việc tìm kiếm và phát triển
khách hàng nhằm đạt được kế hoạch kinh doanh của Phòng giao dịch và đúng định
hướng phát triển của Ngân hàng.
 Kiểm Ngân:
Mục tiêu công việc: Kiểm đếm thu chi tiền mặt tại quầy và thu nộp tiền mặt tại kho
quỹ đảm bảo đầy đủ và chính xác.
 Kiểm Soát Viên:
Mục tiêu công việc: Kiểm sóat nghiệp vụ kế toán nhằm đảm bảo quy trình hạch
toán chính xác và đầy đủ.
 Thủ Quỹ
Mục tiêu công việc: Quản lý, điều hành và đảm bảo sự an toàn kho quỹ nhằm thực
hiện đúng quy trình quy chế hệ thống kho quỹ của Đại Tín
 Nhân Viên Quan Hệ Khách Hàng
Mục tiêu công việc: Trực tiếp tìm kiếm, phát triển khách hàng và giới thiệu các sản
phẩm tín dụng của Ngân hàng nhằm đạt được kế hoạch kinh doanh của Phòng giao
dịch và đúng định hướng phát triển của Ngân hàng.
 Giao Dịch Viên

Mục tiêu công việc: Tiếp xúc và thực hiện các giao dịch của khách hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng đến đến giao dịch tại Đại Tín.
2.3. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong
việc huy động và cung ứng vốn cho nền sản xuất, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Bên cạnh đó thì NHTM cũng là một đơn vị sản xuất kinh doanh nên nó cũng
chạy theo lợi nhuận nhưng chịu sự điều tiết của NHNN. Lợi nhuận của các NHTM chủ
yếu dựa vào nguồn thu từ hoạt động “đi vay để cho vay”. Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu
lợi nhuận của PGD ta phân tích bảng “ Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh”
với 3 chỉ tiêu chính: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

13


Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Tín PGD NTP
ĐVT: Triệu đồng
Năm

Năm

Năm

2009

2010

2011

So sánh


So sánh

2010/2009

2011/2010

Tuyệt

Tuyệt

đối

%

đối

%

Doanh thu

2.477

3.557

5.380

1.080

43,6


1.823

51,25

Chi phí

1.590

1.742

2.338

152

9,56

596

34,21

Lợi nhuận

887

1.815

3.042

928


104,6

1.227

67,6

Nguồn: Phòng Kế Toán PGD NTP
Đồ thị 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Tín PGD NTP
6000

5380

5000
4000
3000
2000

3557
3042
2477

2338

Chi phí
Lợi nhuận

1742 1815

1590


Doanh thu

887

1000
0

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

2.3.1. Doanh Thu
Qua bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh PGD và đồ thị ta thấy đây là
một kết quả kinh doanh quá tốt. Tổng doanh thu của ngân hàng qua các năm đều tăng
với tốc độ cao, cụ thể là năm 2009 tổng doanh thu của ngân hàng là 2.477 triệu đồng
nhưng đến năm 2010 là 3.557 triệu đồng, tăng thêm 1.080 triệu đồng tương ứng với
mức tăng là 43,6% và doanh thu đến cuối năm 2011 là 5.380 triệu đồng, tăng 1.823
triệu đồng so với năm 2010, tương đương với 51,25%. Tổng doanh thu qua 2 năm tăng
đều với tốc độ cao.

14


×