Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HUY BẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.23 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH TRIẾT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH TM DV HUY BẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH TRIẾT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH TM DV HUY BẢO

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: MBA. Nguyễn Anh Ngọc

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HUY BẢO” do NGUYỄN MINH TRIẾT, sinh
viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày ___________________ .

MBA. Nguyễn Anh Ngọc
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

(Chữ ký)

Ngày

tháng


năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, con xin gởi tới ba mẹ, anh chị em đã lo lắng, giúp đỡ, nuôi dưỡng và
động viên tôi trong suốt thời gian học tập lời tri ân sâu sắc nhất.
Chân thành biết ơn quý thầy cô Khoa kinh tế, Trường đại học Nông Lâm
TPHCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian học ở trường, đó là tất cả những gì mà tôi cần để có thể vững bước trong
công việc và cuộc sống của tôi sau này.
Đặc biệt, tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Anh Ngọc,
người đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những sai sót cho dù là nhỏ nhặt nhất từ khi đề
tài còn là một đề cương chi tiết cho đến khi hoàn chỉnh bài luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong
công ty TNHH TM DV Huy Bảo, đặt biệt anh Nguyễn Vĩnh Phú (sale executive),
cùng các anh chị CBCNV trong phòng Hành Chính Nhân Sự đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể thực tập tốt nghiệp và hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè trong suốt thời gian học
tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gởi tới gia đình, quý thầy cô Trường đại học Nông Lâm
TPHCM, Công ty và bạn bè lời chúc sức khỏe và sự biết ơn sâu sắc.
Cho dù đây không phải là đề tài mới mẻ, song do thời gian và khả năng có hạn
nên không tránh khỏi một số thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy

cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 06/2012

Sinh viên
Nguyễn Minh Triết


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN MINH TRIẾT, tháng 06 năm 2012: “ Phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH TM
DV Huy Bảo”.
NGUYEN MINH TRIET, JUNE 2012: “ Analysis of consumption situation
and some solutions to improve the efficiency of consumption CO. LTD Huy Bao”.
Khóa luận tìm hiểu về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH TMDV
HUY BẢO.
Qua nghiên cứu có những nội dung sau đây: Khái quát tình hình công ty, sử
dụng những số liệu thứ cấp từ công ty để phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt
hàng, đánh giá kết quả hoạt động của công ty, đồng thời phân tích những yếu tố ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty (môi trường bên trong và môi
trường bên ngoài), tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ theo từng nhóm sản
phẩm theo khu vực về hai mặt giá trị và sản lượng trong hai năm 2010 và 2011, đánh
giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty thông qua phản hồi của khách hàng, xây
dựng ma trận SWOT tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và đe dọa của công ty.
Cần phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu để cải thiện hoạt động kinh doanh của
công ty.
Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống phân phối của
công nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii 

DANH SÁCH CÁC BẢNG

viii 

DANH SÁCH CÁC HÌNH

ix 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1 Đặt vấn đề



1.2 Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung



1.2.2 Mục tiêu cụ thể




1.3 Phạm vi nghiên cứu



1.4 Nội dung nghiên cứu



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1 Giới thiệu về công ty.
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH TM DV HUY BẢO
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển





2.2 Một số sản phẩm dịch vụ của công ty Huy Bảo



2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty




2.3.1 Sơ đồ tổ chức



2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban
2.4 Hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận


13 
16 
16 

3.1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về tiêu thụ sản phẩm của DN

16 

3.1.2 Thị trường và chức năng của thị trường

20 

3.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
21 
3.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 25 
3.1.5 Xây dựng chiến lược và kế hoạch yểm trợ tiêu thụ sản phẩm
3.2 Phương pháp nghiên cứu

27 
31 


3.2.1 Phương pháp nghiên cứu tại bàn

31 

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu hiện trường

32 

3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu

32 

3.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu

32 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
v

34 


4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty

34 

4.1.1 Nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài

34 


4.1.2 Nhân tố thuộc về môi trường bên trong
4.2 Quy trình phân phối sản phẩm của công ty

44 
47 

4.2.1 Các chính sách của công ty đối với thành viên trong HTPP

47 

4.2.2 Quy trình đặt hàng và giao hàng

49 

4.2.3 Hệ thống thông tin trong hoạt động phân phối của công ty

51 

4.3 Phân tích đánh giá tình hình thực hiện kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty 2010-2011
52 
4.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2010-2011

52 

4.3.2 Một số chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty

54 


4.3.3 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty theo mặt hàng

55 

4.3.4 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty theo khu vực

62 

4.4 Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty

64 

4.4.1 Phản hồi của khách hàng

64 

4.4.2 Đánh giá thông qua ma trận SWOT

70 

4.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cho công ty
4.5.1 Xây dựng phòng Marketing

72 
73 

4.5.2 Phát triển kênh phân phối sản phẩm

74 


4.5.3 Phát triển website phục vụ cho việc quảng bá sản phẩm cho công ty

74 

4.5.4 Hoàn thiện công tác bán hàng

75 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

77 

5.1 Kết luận
5.2 Kiến nghị

77 
78 

5.2.1 Đối với Nhà Nước

78 

5.2.2 Đối với công ty

79 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

80 


PHỤ LỤC

81 

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHNL

Đại học nông lâm

DN

Doanh nghiệp

DVHM

Dịch vụ hậu mãi

ĐVT

Đơn vị tính

QLBH

Quản lý bán hàng

GDP


Tổng sản phẩm trong nước

HTPP

Hệ thống phân phối

NTD

Người tiêu dùng

NVBH

Nhân viên bán hàng

NVKD

Nhân viên kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính


Ths.

Thạc sĩ

TNBQ

Thu nhập bình quân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH TM DV

Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTSP

Tiêu thụ sản phẩm

VN

Việt nam

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tăng Trưởng GDP Của Việt Nam Năm 2008-2011

35 

Bảng 4.2 Bảng Danh Sách Khách Hàng

42 

Bảng 4.3 Bảng Giá Một Số Sản Phẩm Chính Của Công Ty Năm 2011

45 

Bảng 4.4 Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2010-2011

52 

Bảng 4.5: Bảng Chi Phí Kinh Doanh 2010-2011

54 


Bảng 4.6 Bảng Kết Quả Hiệu Suất Sản Xuất Kinh Doanh 2010- 2011

55 

Bảng 4.7 Kết Quả Số Lượng Tiêu Thụ Nhóm Mặt Hàng Hóa Chất 2010-2011

56 

Bảng 4.8 Kết Quả Doanh Thu Tiêu Thụ Nhóm Mặt Hàng Hóa Chất 2010-2011

56 

Bảng 4.9 Kết Quả Số Lượng Tiêu Thụ Nhóm Máy Móc Thiết Bị 2010-2011

58 

Bảng 4.10 Kết Quả Doanh Thu Tiêu Thụ Nhóm Máy Móc Thiết Bị 2010-2011

59 

Bảng 4.11 Kết Quả số Lượng Tiêu Thụ Công Cụ Dụng Cụ Kết Hợp 2010-2011

60 

Bảng 4.12 Kết Quả Doanh Thu Tiêu Thụ Công Cụ Dụng Cụ Kết Hợp 2010-2011

60 

Bảng 4.13 Kết Quả Tình Hình Tiêu Thụ Theo Doanh Thu Của Công Ty Theo Khu
Vực 2010-2011


62 

Bảng 4.14 Kết Quả Tình Hình Tiêu Thụ Số Lượng Sản Phẩm Của Công Ty Theo Khu
Vực 2010-2011

63 

Bảng 4.15 Ma trận SWOT Của Công ty Huy Bảo

70 

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Logo Của Công Ty TNHH TM DV Huy Bảo



Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty



Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kinh Doanh



Hình 2.4 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Nhân Sự


10 

Hình 2.5 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán

11 

Hình 2.6 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Cung Ứng

12 

Hình 4.1 Ma Trận Năm Áp Lực Cạnh Tranh

38 

Hình 4.2 Quy Trình Đặt Hàng Và Giao Hàng

49 

Hình 4.3 Sơ Đồ Thông Tin Của Công Ty TNHH TM-DV Huy Bảo

51 

Hình 4.4 Tỉ Trọng Doanh Thu Của Công Ty Theo Khu Vực 2010-2011

62 

Hình 4.5 Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Phục Vụ

64 


Hình 4.6 Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Bán Sản Phẩm

65 

Hình 4.7 Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Sản Phẩm

67 

Hình 4.8 Đánh Giá của Khách Hàng Về Chương Trình Khuyến Mãi

68 

Hình 4.9 Đánh Giá Của Khách Hàng Về Dịch Vụ Hậu Mãi

68 

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 đất nước ta chuyển sang một
bước ngoặt lớn, từ nền kinh tế trung tập bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần vận động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết, quản lý của nhà nước theo định
hướng XHCN. Ngày nay, các doanh nghiệp kinh doanh đang hoạt động trong một nền
kinh tế thị trường hết sức sôi động với nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm tàng không ít
nguy cơ, hơn nữa Việt Nam đã là thành viên của WTO điều này mở ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội trong kinh doanh như thị trường tiêu thụ được mở rộng, thu hút

nhiều vốn đầu tư… Riêng hoạt động thương mại, nước ta được hưởng quy chế thành
viên của WTO, điều này tạo cơ hội cho việc mở rộng thị trường, tăng tổng mức lưu
chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ. Thị trường trong nước phát triển sôi
động với nhiều chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú. Trong sự phát triển chung đó,
ngành bảo trì bảo dưỡng cao ốc,văn phòng, nhà máy tại Việt Nam có vẻ khá mới lạ đối
với các doanh nghiệp nhưng song song với nền kinh tế phát triển như vũ bão hiện nay
là sự xuất hiện của các cao ốc văn phòng ngày càng nhiều và việc bảo trì bảo dưỡng nó
lạ một nhu cầu không thể thiếu tại Việt Nam trong những năm sắp tới.
Hơn chục năm về trước, có thể nói việc bảo trì bảo dưỡng cao ốc, văn phòng, nhà
hàng…là khá mới mẻ và ít ai biết tới, nhưng vài năm trở lại đây, nó là một lĩnh vực
cạnh tranh khá gay gắt bởi sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước có
mặt tại Việt Nam. Các doanh nghiệp còn phải đối mặt với những nhà đầu tư lớn từ
nước ngoài không chỉ mạnh về tiềm lực tài chính mà còn rất dày dặn kinh nghiệm.
Một trong những nguy cơ đó là các doanh nghiệp đang phải đối mặt với một môi
1


trường cạnh tranh khốc liệt cùng những biến hóa khôn lường và các mối quan hệ vô
cùng phức tạp của nó.
Do vậy, công tác tiêu thụ sản phẩm dịch vụ là yếu tố quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ngày càng mang tính
cấp thiết đối với mọi DN, đòi hỏi sự quan tâm hơn nữa của các cấp lãnh đạo, đặc biệt
là các bộ phận phòng ban làm công tác tiêu thụ. Chỉ có vậy DN mới đứng vững trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong nền kinh tế hội nhập. Trong bối cảnh như
trên công ty TNHH TM DV Huy Bảo cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Qua thời
gian thực tập tại công ty tôi nhận thức được sự cần thiết phải có biện pháp để nghiên
cứu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm một cách hợp lý, phù hợp. Được sự hướng dẫn tận
tình của thầy Nguyễn Anh Ngọc cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của anh chị
CBCNV tại công ty TNHH TM DV Huy Bảo tôi đã mạnh dạn chọn đề tài:


“ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả
tiêu thụ tại công ty TNHH TMDV Huy Bảo.” Với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng
công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty, trên cơ sở thành tựu đạt được và các khó khăn
mà công ty gặp phải, kết hợp giữa lý thuyết và thực tế tôi đã đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Do trình độ nhận thức vẫn còn có hạn, thời gian thực tập tại công ty không
nhiều, những thiếu sót xuất hiện trong luận văn này là không thể tránh khỏi. Vì vậy,
tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, cùng các cô chú anh chị trong công
ty để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
 Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty từ
đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công
ty (môi trường bên trong và môi trường bên ngoài).

2


 Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ theo từng nhóm sản phẩm
theo khu vực về hai mặt giá trị và sản lượng.
 Xây dựng ma trận SWOT tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và đe dọa
của công ty.Cần phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu để cải thiện hoạt
động kinh doanh của công ty.
 Đề ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống phân phối của công ty nhằm nâng cao
hiệu quả công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu trong lĩnh vực phân tích tình hình

tiêu thụ sản phẩm cho việc tiêu thụ mặt hàng máy móc thiết bị, hóa chất vệ sinh công
nghiệp, công cụ dụng cụ kết hợp.
Đề tài xác định đối tượng nghiên cứu là tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty
TNHH TM DV Huy Bảo.
Thời gian nghiên cứu: từ 15/02/2012 đến 15/04/2012.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục đích, phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan: Khái quát sự hình thành và phát triển, chức năng cũng
như nhiệm vụ của phòng ban, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm của
công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Chương này đề cập một số
vấn đề cơ bản về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm, các chỉ tiêu đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận:
 Phân tích môi trường cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
tiêu thụ sản phẩm.
 Phân tích quy trình phân phối sản phẩm của công ty.
 Phân tích đánh giá tình hình thực hiện kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
3


 Xây dựng ma trận SWOT để tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của công ty
từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ
sản phẩm của công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Thông qua quá trình tìm hiểu thực trạng công
ty tiêu thụ sản phẩm tại công ty, từ các ưu nhược điểm đưa ra một số kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm giúp công ty mở rộng và phát triển.


4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu về công ty.
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH TM DV HUY BẢO
Tên giao dịch trong nước: Công ty TNHH TM DV HUY BẢO
Tên giao dịch nước ngoài: HB PROFESSIONAL SERVICES
Hình 2.1 Logo Của Công Ty TNHH TM DV Huy Bảo

Trụ sở chính: 213/21 D2, Bình Thạnh, TP.HCM
Tel: (84-8) 3512 8080
Fax: (84-8) 3512 8720
Chi Nhánh:
50 Võ Văn Dung, Đống Đa, Hà Nội.
Tel: (84-4) 3511-4500
Fax: (84-4) 3511-4500
Website: www.hbpos.com.vn
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
a) Lịch sử hình thành
Vào những năm đầu thập niên 90, tòa nhà cao tầng đầu tiên tại thành phố Hồ
Chí Minh mọc lên mang tên OSIC, được thiết kế và xây dựng theo kỹ thuật tiên tiến
thời bấy giờ. Một cao ốc hiện đại với các văn phòng bên trong sẽ là nơi làm việc cho
5


các tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam . Thế nhưng, tòa nhà đã được xây dựng xong và

đi vào hoạt động, những người quản lý mới gặp phải một việc khó khăn khác là làm
sao để bảo dưỡng tòa nhà này dù nó chỉ có 16 tầng? Đây là việc thật đơn giản ở những
quốc gia tiên tiến khác, bởi họ luôn có những công ty bảo trì bảo dưỡng cao ốc với các
trang thiết bị hiên đại chuyên nghiệp.
Nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường ở Việt Nam trong những năm sắp tới,
Paul Nguyen – Giám đốc điều hành - với con mắt của nhà kinh doanh đã sống lâu
trong môi trường của một quốc gia tiến tiến, đánh giá rằng đây sẽ là nhu cầu không thể
thiếu tại Việt Nam trong những năm sắp đến. Và ông đã bắt đầu thành lập Công ty
Xây Lắp Công Nghiệp mà bước đầu là một đội Sky Rider (người bảo trì vệ sinh các
tòa nhà) đầu tiên đã ra đời tại Sài Gòn vào tháng 06-1994 với công việc cụ thể là vệ
sinh và bảo trì cao ốc, văn phòng, nhà xưởng.
b) Quá trình phát triển
Bắt đầu từ năm 1994 đến nay, Huy Bảo từ 1 đội Sky Rider vài chục người đã
phát triển thành công ty hàng đầu trong ngành bảo trì bảo dưỡng cao ốc tại Việt Nam.
Đến tháng 09-1999 đã đổi tên thành Công ty TNHH TM DV Huy Bảo. Với đội ngũ
nhân viên hùng hậu hơn 600 người đươc đào tạo chuyên nghiệp, cùng 400 loại máy
móc, trang thiết bị, dụng cụ hiện đại được nhập trực tiếp từ Mỹ, Huy Bảo là công ty
duy nhất có thể cung cấp dịch vụ chu đáo đến từng chi tiết theo yêu cầu của khách
hàng. Thương Hiệu HB Professional Services sau hơn 10 năm hoạt động công ty đã
phát triển mạnh mẽ và đạt được một vị thế nhất định trên thị trường. Loại hình dịch vụ
cũng đa dạng và ngày càng chuyên nghiệp hơn như: Dịch vụ vệ sinh, bảo trì bảo
dưỡng cao ốc, dịch vụ vệ sinh cho trung tâm thương mại, phòng trưng bày, dịch vụ vệ
sinh nhà máy, dịch vụ vê sinh văn phòng, dịch vụ vệ sinh trên cao, dịch vụ sơn chống
thấm trên cao, tư vấn và huấn luyện, cho thuê máy móc…
Cho đến nay, Huy Bảo là nhà cung cấp duy nhất có thể đáp ứng được tất cả
những tiêu chuẩn khắt khe của những Tòa nhà cao cấp vào Bậc nhất tại TP. HCM như:
The Metropolitan, Sunwah Tower, Saigon Tower, Diamond Plaza…

6



2.2 Một số sản phẩm dịch vụ của công ty Huy Bảo
Ngoài việc cung cấp các dịch vụ vệ sinh bảo trì cao ốc, nhà máy, Công ty Huy
Bảo (HB Co., Ltd.) còn là nhà cung ứng chuyên nghiệp những giải pháp, các sản phẩm
hoá chất và thiết bị chuyên dùng phục vụ cho lĩnh vực vệ sinh công nghiệp.
Cung cấp các giải pháp kỹ thuật và sản phẩm cho nhiều đối tượng khách hàng
trong các lĩnh vực: Vệ sinh buồng (housekeeping), giặt là (laundry), vệ sinh bếp
(kitchen hygiene) và các vệ sinh bảo trì các loại sàn.
Công ty đã xây dựng một hệ thống hậu cần hùng hậu cùng với đội ngũ nhân
viên được đào tạo chuyên sâu đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Văn
phòng chính và phòng trưng bày được đặt ở TP. HCM, đội ngũ nhân viên phục vụ các
khách hàng ở Tp. Hồ Chí Minh và khu vực phía nam. Chi nhánh Hà Nội cùng đội ngũ
nhân viên đang phục vụ nhiều khách hàng ở Hà Nội và khu vực phía bắc.
Từ khi được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1994 đến nay, Huy Bảo đã
được nhiều tập đoàn lớn trên thế giới tín nhiệm ủy thác làm đại lý chính thức ở Việt
Nam. Hiện nay công ty Huy Bảo phân phối ổn định các sản phẩm sau:
Hoá chất vệ sinh công nghiệp JohnsonDiversey: Hoá chất vệ sinh cho bộ phận
buồng, hoá chất vệ sinh khu vực bếp, hoá chất giặt là, hoá chất xử lý và bảo trì sàn.
Máy & thiết bị làm sạch Taski-Thụy Sĩ và NSS - Mỹ: Máy hút bụi - nước, máy
chà sàn, máy đánh bóng, máy giặt thảm, máy chà sàn tự động.
Máy phun rửa áp lực cao Comet – Italy: Máy nước nóng, máy nước lạnh.
Dụng cụ vệ sinh Rubbermaid - Mỹ: Các dụng cụ lau sàn, dụng cụ lau kính, và
các dụng cụ vệ sinh khác.
Các sản phẩm 3M: Thảm 3M dành cho khu vực lobby, thảm 3M dành cho khu
vực sàn ướt, băng keo chống trơn, Pad chà sàn các loại.

7


2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty

2.3.1 Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC
THƯ KÝ
PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ

PHÒNG
CUNG ỨNG

PHÒNG KẾ
TOÁN

Nguồn: Phòng kinh doanh
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban
a) Giám đốc công ty
 Phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện về các hoạt động của công ty
 Xác định chính sách, mục tiêu, chiến lược phát triển của công ty.
 Đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cho các bộ phận.
 Chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty.
 Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các trưởng bộ phận.
b) Phó giám đốc kinh doanh
 Thực hiện các chỉ thị từ giám đốc về chiến lược kinh doanh.
 Điều hành các công việc kinh doanh hằng ngày trong công ty.
 Thực hiện phân công công tác cho các nhân viên kinh doanh để đạt chỉ tiêu

kinh doanh do giám đốc đề ra.
 Tạo các chương trình khuyến mãi, quảng cáo, PR cho sản phẩm.
c) Phòng kinh doanh
Là bộ phận chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của công ty ở Tp
Hồ Chí Minh và chi nhánh ở Hà Nội những vẫn phân chia rõ ràng ở từng khu vực cụ
thể và từng vị trí cụ thể để có thể dễ dàng kiểm soát và hoạt động hiệu quả trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
8


Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kinh Doanh
Trưởng phòng

HMC

Hà Nội

Phó phòng

Nhân
viên
Kinh
doanh

Nhân
viên
Cskh

Trưởng chi nhánh


Nhân
viên hỗ
trợ Kỹ
Thuật

Nhân
viên
Kinh
Doanh

Nhân
viên
Cskh

Nhân
viên hỗ
trợ kỹ
Thuật

Nhân
viên
giao
nhận

Bảo
vệ

Nguồn: Phòng kinh doanh
Chức năng:
 Tìm kiếm nguồn hàng về hóa chất máy móc, công cụ dụng cụ của nghành

Cleaning service cho công ty.
 Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược công ty.
 Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm nghành Cleaning Service của công ty
từ các đơn hàng nhận được
 Tham mưu, đề xuất cho Ban Giám Đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh
doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch.
 Tham gia xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng, Hệ thống quản lý môi
trường và trách nhiệm xã hội tại công ty.
Nhiệm vụ:
 Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho công ty,
đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty, nhận các đơn hàng,lên hợp đồng kinh tế nội
và ngoại trình Giám Đốc ký, lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm.
 Lập nhu cầu hóa chất, máy móc, công cụ dụng cụ của nghành Cleaning Service
cần mua và đặt hàng, theo dõi đôn đốc nhà cung ứng giao hàng đúng hạn đáp ứng nhu
cầu theo kế hoạch kinh doanh đã đề ra.
9


 Nhận giải quyết những thông tin kinh doanh có liên quan, tham gia xây dựng
các hệ thống quản lý trong toàn công ty.
d) Phòng hành chính nhân sự
Hình 2.4 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Nhân Sự
Trưởng phòng
Phó phòng

Tuyển dụng
& Đào tạo

Lương và
Chế độ


Tiếp
tân

Giao
nhận

Lái
xe

Bảo
vệ

Tạp
vụ

Nguồn: Phòng kinh doanh
Chức năng:
 Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lược của công ty, tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự,
đào tạo và tái đào tạo, tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty.
 Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích- kích thích người
lao động làm việc, thực hiện chế độ cho người lao động.
 Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban Giám
Đốc, hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban Giám Đốc
và Người lao động trong công ty.
 Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh
trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
 Phục vụ các công tác hành chánh để Ban Giám Đốc thuận tiện trong chỉ đạođiều hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
Nhiệm vụ:

 Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và
các bộ phận liên quan, thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số
lượng nhân viên công ty nghĩ việc.
 Lập chương trình đào tạo định kỳ hàng tháng, năm.
10


 Trực tiếp tổ chức, tham gia việc huấn luyện cho người lao động mới vào công
ty về lịch sử hình thành, chính sách, nội quy lao động.
 Lập kế hoạch điều động nhân sự theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, xây dựng
chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
 Tổ chức theo dõi, lập danh sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thực hiện các
chế độ liên quan đến bảo hiểm y tế cho người lao động theo chỉ đạo của ban Giám đốc.
 Tổ chức thu thập, phân tích, xử lý, lưu trữ và phổ biến các thông tin kinh tế, xã
hội, thương mại, pháp luật, công nghệ và kịp thời báo cáo Ban Giám đốc để có quyết
định kịp thời.
 Quản lý hồ sơ các loại tài sản của công ty, theo dõi, giám sát, kiểm tra việc
quản lý và sử dụng các loại tài sản công ty của các bộ phận.
 Hỗ trợ các bộ phận khác về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng
nhân sự.. Tham gia thực, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong công ty, kiểm tra
và đôn đốc việc thực hiện các quy định chất lượng đã ban hành.
e) Phòng kế toán
Hình 2.5 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán
công nợ

Kế toán doanh thu,

kho, TSCĐ.

Nhân viên văn
thư thu tiền

Thủ quỹ

Nguồn: Phòng kinh doanh
Chức năng:
 Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán, theo dõi phản ánh sự vận động vốn kinh doanh
của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan

11


 Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh, cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới
thông tin quản lý năng động hữu hiệu.
 Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng.
Nhiệm vụ:
 Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
vốn của công ty.
 Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền
vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy
định của công ty.
 Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế

hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài
chính, kế toán hiện hành.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc công ty.
f) Phòng cung ứng
Hình 2.6 Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Cung Ứng

Trưởng phòng

Kho
Nhân viên xuất nhập
Quản lý kho

Nhân viên thống kê kho

Nhân viên kho

Nguồn: Phòng kinh doanh
12


Chức năng:
 Hỗ trợ bộ phận khác trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Nghiên cứu và nắm vững quy định pháp luật liên quan đến vấn đề XNK.
 Đề xuất cho Giám Đốc để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực cung ứng.
Nhiệm vụ:
 Nhập hàng: Kiểm tra đặt hàng cho các công trình và hàng bán (nội địa), làm hồ
sơ chứng từ hải quan, vận chuyển hàng về kho,làm hồ sơ thanh toán tiền hàng nhập
khẩu, tính toán phương tiện vận chuyển để giảm chi phí cho công ty trong việc nhập
và xuất hàng.
 Xuất hàng: Nhận thông tin về khách hàng, giải thích thắc mắc cho khách hàng

trong phạm vi cho phép, nhận kiểm tra hóa chất máy móc thiết bị cho các bộ phận
khác từ bộ phận kế toán.
 Kiểm tra: Kiểm tra theo dõi các phiếu xuất khẩu, phiếu nhập khẩu.
2.4 Hoạt động kinh doanh
 Khả năng chuyên môn:
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên sâu về kỷ thuật trong lĩnh vực vệ
sinh công nghiệp, các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ của công ty luôn đáp ứng đáp
ứng được các yêu cầu đa dạng của khách hàng. Các chương trình huấn luyện được
biên soạn và cập nhật tốt, được thực hiện bởi các chuyên viên của công ty đã giúp cho
khách hàng nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ nhân viên trong các lĩnh vực
liên quan.
Với đội ngũ kỹ sư sẵn có, công ty đã và đang mang lại cho khách hàng những hổ trợ
thiết thực qua công tác tư vấn, bảo trì và sửa chửa các thiết bị, máy móc vệ sinh
chuyên dụng.
 Tiêu chí kinh doanh:
Với định hướng đầu tư lâu dài, cam kết của công ty Huy Bảo luôn hướng đến
việc cung cấp cho khách hàng những giải pháp mang tính toàn diện và lâu dài. Chương
trình dịch vụ khách hàng luôn được cập nhật, điều chỉnh để luôn đáp ứng những yêu
cầu đa dạng của khách hàng. Tiêu chí kinh doanh của công ty là:
 Mang lại lợi ích cho khách hàng
13


 Cung ứng các sản phẩm hoá chất và thiết bị vệ sinh tốt nhất..
 Tư vấn cho khách hàng những giải pháp kỹ thuật hiệu quả và phù hợp nhất để
duy trì tiêu chuẩn chất lượng cao nhất với chi phí hợp lý nhất.
Với đội ngũ nhân viên có kiến thức chuyên ngành vững vàng, tính chuyên môn hoá
cao cùng với chính sách kinh doanh lâu dài và lành mạnh, công ty chắc chắn sẽ mang
đến cho khách hàng kết quả cao nhất với chi phí tối ưu nhất.
 Những lợi ích:

Mục tiêu đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao về vệ sinh công nghiệp của
khách hàng tại Việt Nam. Các giải pháp của công ty luôn luôn hướng đến việc mang
lại cho khách hàng chất lượng cao nhất với chi phí cạnh tranh nhất. Trong hợp tác,
công ty có thể mang lại cho khách hàng những lợi ích sau:
Đảm bảo chất lượng hàng hoá: hàng hoá của được đảm bảo đúng chất lượng bởi các
nhà sản xuất danh tiếng trên thế giới, mới 100%, được sản xuất và đóng gói bởi những
trên dây chuyền sản xuất hiện đại, có nhãn hiệu và xuất xứ rõ ràng.
Đảm bảo giao hàng đúng hẹn: hệ thống hậu cần tốt và an toàn, chúng tôi luôn dự trữ
trong kho một lượng hàng đủ cung ứng trong thời gian ít nhất 4 tháng nên luôn đảm
bảo cung ứng đủ yêu cầu của khách hàng. Không xảy ra tình trạng thiếu hàng kể cả
trong mùa cao điểm. Hàng hoá được vận chuyển đến khách hàng trên những phương
tiện an toàn đảm bảo chất lượng trong quá trình vận chuyển.
Dịch vụ kỹ thuật: Những chuyên viên là những kỹ sư chuyên ngành có kinh nghiệm
thực tiễn trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng có thể cung cấp cho khách hàng những tư
vấn hướng dẩn phù hợp nhất với nhu cầu thực tế của khách hàng, thực hiện công tác
kiểm tra đáng giá kết quả công tác vệ công nghiệp, thực hiện chương trình huấn luyện
cần thiết để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên trong lĩnh vực liên quan
và đề xuất những giải pháp thích đáng lên ban giám đốc khách sạn.
Đội ngũ Kỹ sư Cơ-Điện giàu kinh nghiệm sẽ hướng dẩn cho quý khách hàng những tư
vấn và hổ trợ cần thiết trong việc bảo trì hoặc sửa chửa máy và thiết bị làm sạch, máy
rửa chén và máy giặt.
14


Chế độ báo cáo: khi được yêu cầu, tất cả những hoạt động về dịch vụ kỹ thuật nêu trên
sẽ được báo cáo bằng văn bản cho những bộ phận liên quan bên phía khách hàng.
Tối ưu hoá chi phí: công ty Huy Bảo cam kết cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm và dịch vụ tốt nhất với chí phí cạnh tranh nhất. Bằng sự phối hợp đồng bộ các
biện pháp: thiết kế chương trình vệ sinh thích hợp, cung cấp chương trình huấn luyện
thoả đáng, đầu tư lắp đặt miễn phí những thiết bị pha hoá chất hiện đại, chính xác đảm

bảo nồng độ hoá chất sử dụng chính xác và không bị lãng phí.
Sự hổ trợ từ bên ngoài công ty được đảm bảo một sự hổ trợ toàn diện từ các nhà sản
xuất từ Châu Âu, Mỹ và trong khu vực và có thể đáp ứng tất cả yêu cầu tư vấn hoặc
dịch vụ kỹ thuật của khách hàng trong lĩnh vực vệ sinh, công nghiệp giặt là hay an
toàn thực phẩm.
Các chương trình huấn luyện chuyên nghiệp: công ty hiểu rằng công tác huấn luyện
và nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên có tầm quan trọng và đóng góp
rất lớn đến sự thành công của khách hàng. Vì vậy công ty đã thiết kế những chương
trình huấn luyện chi tiết và được thực hiện với những công cụ hổ trợ cần thiết như tài
liệu, CD, băng video, áp phích... đảm bảo mang đến hiệu quả huấn luyện tốt nhất. Các
phần chính trong chương trình huấn luyện bao gồm: Product identification & chemical
safety, food safety, housekeeping.

15


×