Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 9 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.34 KB, 49 trang )

Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Câu 1:
a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của
cơ thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di
truyền?
Câu 2: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường
và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có
tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
a) AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể
chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có
1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A
là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu
từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi
trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở
thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%.
Hãy cho biết:
a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
b) Tìm số hợp tử tạo thành?
c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua


cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
b) Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có
cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen
AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST
giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể
đột biến trên?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
Câu
Đáp án

1
a) Ý nghĩa nguyên phân:
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào là cơ sở của sự sinh trưởng của các mô,
cơ quan, cơ thể, thay thế tế bào già, tế bào bị tổn thương.
b) Thực chất của thụ tinh:Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử tạo thành
bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
c) Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra
ở tế bào chất nên cần trung gian.
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thông tin di truyền.
- ADN có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với
nhau bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.
2
- Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế
bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng
bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng => Chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
3
- Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
- Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2
NST.
- Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
- Đột biến lặp đoạn NST.
4
a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời
gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo NTBS => chi phối truyền đạt thông tin di truyền.
b)

- Thể đột biến: là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra ngoài thành kiểu hình.
- Trường hợp đột biến thành thể đột biến:
+ Đột biến gen lặn (thuộc cùng một kiểu gen) của 2 giao tử đực và cái thụ tinh tạo
thành hợp tử có kiểu gen đồng hợp lặn.
+ Gen đột biến nằm trên NST giới tính X nhưng không có gen nằm trên NST giới
tính Y hoặc gen đột biến lặn.
+ Đột biến ở trạng thái trội.
+ Đột biến NST ( đột biến số lượng, cáu trúc NST).
5

*) Xét alen A:
- Chiều dài alen A: 153nm = 1530A0
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
=> Số nu của alen A: 900 (Nu)
 2 A  2G 900
=>
 2 A  3G 1169

- Bài ra ta có hệ phương trình: 

 A T 181( Nu )

 G  X 269( Nu )

*) Xét alen a:
- Do alen a có cùng chiều dài với alen A nên sô Nu 2 alen bằng nhau.
- Mà bài cho số lk Hidro gen a hơn gen A 1 lk nên có:

H = 1169 + 1 = 1170 (lk)
 2 A  2G 900
 A T 180( Nu )
=> 
 2 A  3G 1170
 G  X 270( Nu )

- Từ đó ta có hệ phương trình: 

*) Số lượng từng loại Nu môi trường nội bào cung cấp:
Amt = Tmt= (22 – 1)(181 + 180) = 1083 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(269 + 270) = 1617 (Nu)
6

a) Gọi số lần nguyên phân của tế bào trên là x (x nguyên đương)
Ta có: 2n(2x – 2) = 19812
 2x = 256 => x = 8
Vậy số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 8 đợt.
b) – Số tế bào con tạo ra: 28 = 256 = số tế bào sinh trứng
- Mà bài ra H% = 25% => số trứng được hình thành là:
256 x 25% = 64 = số hợp tử hình thành.
=> Có 64 hợp tử được hình thành.
c) Theo bài ra có: Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 64 mà H% = 3,125% do
đó số tinh trùng được hình thành:
64
x100 2048(tinhtrùng )
3,125

7


= Số tế bào sinh tinh là: 2048/4 = 512 (tế bào)
a) F1 thu 100% cao, đỏ => tính trạng cao, đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thấp,
vàng.
Qui ước gen: A: Cao
B: Đỏ
a: Thấp
b: Vàng
*) Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
- Cặp tính trạng hình dạng cây cà chua:
Cao 918  305 3


Thâp 320  100 1

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng hình dạng cây
cà chua.
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
 Kiểu gen của F1: Aa x Aa
- Cặp tính trạng màu sắc cây cà chua:
Cao 918  320 3


Thâp 305  100 1

8


 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng màu sắc cây cà
chua.
 Kiểu gen của F1: Bb x Bb
*) Xét chung cặp tính trạng ở F2:
- Theo bài ra tỉ lệ: 918 : 305 : 320 : 100  9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1)
=> Phù hợp với tỉ lệ bài cho.
=> Các cặp gen quy định hình dạng cây và màu sắc quả nằm trên hai cặp NST khác
nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập của MenĐen (di truyền độc lập).
- Từ (1) và (2) ta có kiểu gen F1: AaBb x AaBb
=> Kiểu gen của P là thuần chủng: Aabb x aaBB
=> Học sinh viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa.
b) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) = (Aa x aa)(Bb x bb)
=> Kiểu gen của P: AaBb
x
aabb
(Cao, đỏ)
(Thấp, vàng)
hoặc Aabb
x
aaBb
(Cao, vàng)
(Thấ, đỏ)
a) - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang
tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a).
Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu
hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử,

nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ
lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị
hợp tử:
Aa x aa → Aa : aa
b) Thể 0A có số NST giảm đi 1NST nên đây là thể dị bội 2n-1.
* Cơ chế:

Trong giảm phân, một bên bố hoặc mẹ có cặp NST mang cặp gen aa không
phân li tạo ra 2 loại giao tử dị bội: một loại mang 2 NST của cặp aa (n+1), một
loại không mang NST của cặp ấy: 0 (n-1).

Trong thụ tinh, giao tử bất thường không mang NST của cặp: 0 (n-1) kết hợp
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
với giao tử bình thường: A (n) của bên bố, mẹ còn lại tạo hợp tử mang 1 NST
của cặp (2n-1) có KG: 0A
(Học sinh có thể trình bày bằng sơ đồ lai, đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.Cơ thể có kiểu gen AAA và hàm lượng AND tăng 1,5 lần là thể tam bội.
Biểu hiện của 2 thể đột biến trên là:
Thể dị bội 0A
Thể tam bội AAA
- Gây biến đổi hình thái ở - Tăng kích thước các cơ quan
thực vật như: hình dạng, kíchnhư: than, cành, lá đặc biệt là
thước, màu sắc hoặc gâytế bào khí khổng và hạt phấn;
bệnh NST ở người như: Đao,Sinh trưởng mạnh, chống chịu
Tơcnơ

tốt, thời gian sinh trưởng kéo
dài và bất thụ.
- Không tồn tại ở người và
động vật.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I:
1. Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia
nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến giáp là
tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá
trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
a) Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn hàng
ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
b) Do những loại hoocmon nào mà uyến giáp có thể tham gia điều hòa canxi và
phôtpho trong máu?
Câu II:
1. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành
sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay không? Giải thích?
3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN

mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu III: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện
nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số
NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh
trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với
số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu IV:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
1. Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi
giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu
lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng
thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp
Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi
môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Câu V: Trên một cánh đồng có các loài sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn sâu, diều
hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong môi trường đó chịu tác động nào?
Câu VI: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo từng mối quan hệ cùng và khác loài:
1. Cua và hải quỳ
2. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
3. Nấm sống bám trên da người
4. Địa y sống bám trên thân cây gỗ
5. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
6. Cá mập con khi mới sinh ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn

7. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm,…
8. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
Câu VII: Hội chứng Đao là do thừa một NST số 21 (3 NST số 21) trong tế bào. Người mắc
bệnh này thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra,……Khoảng
50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu, còn lại có thể sống tới tuổi trưởng thành. Vậy em hãy
giải thích tại sao đa số người mắc hội chứng Đao có thể sống tới tuổi trưởng thành?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
Câu
Đáp án
I
1. Giải thích: Vì noron tuy không thể phân chia nhưng có khả năng tái sinh phần cuối
sợi trục nếu đoạn gốc không bị tổn thương => Dây thần kinh bị đứt được nối lại =>
Hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương sẽ được phục hồi.
2.
a) Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ
tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến => Gây
bệnh bướu cổ.
b) Nhờ tuyến giáp có hoocmon canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp nên
tham gia vào quá trình điều hòa canxi và phôtpho trong máu.
II 1.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen.
Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.

+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự
phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di
truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
2.
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước
môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
3. - Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi của ADN được
diễn ra
theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch
khuôn của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định:
A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN
mẹ
(mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp.
- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đôi.
III a)
Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n và số lần
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
nguyên phân là x
Ta có: A.2n = 720

(1)


Số NST trong các tinh trùng với trứng là:

4608
2304( NST )
2

Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là:
4 A.2 x .n.10
2304 (2)
100

Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x = 2304 => 2x = 16 => x = 4
 2n = 8 => Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số
lượng NST của loài.
b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:
A=
IV

720
90 (tế bào)
8

Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x = 90.24 = 1440 (tế bào)
1.
Chiều dài của bộ NST ruồi giấm: (2,38x108 . 3,4) = 9,62x108
9,62x10 8
1,2025 x10 8
Chiều dài của 1 AND của ruồi giấm:
8


Vậy NST cuộn chặt so với số lần là: Biết 2 micromet = 2x104A0
1,2025 x10 8
6,013 (lần)
2 x10 4

2. *) Xét gen B:
2040

V

Số Nu của cả gen: N = 3,4 x 2 1200( Nu )
Theo bài ra có: A1 = 150 = T2
T1 = 103 = A2
 A = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 103 = 253 (Nu)
Sô nu của loại G = X = 1200 – (2.253) = 347 (Nu)
*) Xét gen b:
Gen B có 1547lk Hdiro mà gen b có 1546lk => Dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
1 cặp A-T
 Số nu từng loại của gen b:
A = T = 253 + 1 = 254 (Nu)
G = X = 347 – 1 = 346 (Nu)
*) Số nu tự do từng loại môi trường nội cung cấp cho cặp gen Bb:
Amt = Tmt= (22 – 1)(253 + 254) = 1521 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(347 + 346) = 2079 (Nu)
Trong môi trường đó, thỏ chịu tác động của các nhân tố sinh thái trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản:
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck



Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
+Vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nước,….
+Hữu sinh:
 Quan hệ cùng loài: Thỏ - Thỏ
 Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh nơi ở, thức ăn,…
 Quan hệ khác loài:+ Quan hệ cạnh tranh: Thỏ, nai, sâu ăn lá
+ Quan hệ kí sinh: Thỏ - Vi khuẩn
+ Quan hệ SV ăn SV khác: Thỏ, rắn, diều hâu
VI
1. Cộng sinh (khác loài)
2. Cộng sinh (khác loài)
3. Kí sinh, nửa kí sinh (khác loài)
4. Hội sinh (khác loài)
5. Hỗ trợ cùng loài
6. Cạnh tranh cùng loài
7. Ức chế - cảm nhiễm
8. Sinh vật này ăn sinh vật khác
VII Sở dĩ như vậy là do NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự
mất cân bằng gen do thừa 1 NST số 21 là ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh có thể
còn sống được.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 180 phút
Khóa ngày thi: 12/12/2017
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Câu I:
1. Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng
nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
khá nghiêm ngặt). Đặc biệt, ông đã chọn các cặp tính trạng tương phản trên cây đậu
Hà Lan khi thí nghiệm. Từ đó, bằng phương pháp độc đáo của mình, MenĐen đã rút
ra các quy luật di truyền (năm 1865), đặt nền móng cho Di truyền học.
a) Dựa vào phần thông tin trên, em hãy giải thích Tại sao Menđen lại chọn các cặp
tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b) Hãy trình bày nội dung phương pháp độc đáo của MenĐen khi phân tích kết
quả thí nghiệm lai của mình?
2. Ngoài cây đậu Hà Lan, những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh
vật khác được không? Vì sao?
3. Vì sao mỗi NST chứa 1 phân tử AND rất dài lại có thể xếp gọn được trong nhân có
kích thước nhỏ?
Câu II:
1. Ở vận động viên lúc nghỉ ngơi nhịp tim là 40 – 60 nhịp/phút, còn người bình thường
là 75 nhịp/phút. Hãy giải thích sự khác nhau đó?
2. Quan sát hình ảnh dưới đây và điền vào bảng so sánh sau:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

Chỉ tiêu so sánh
Sự hình thành giao tử đực
Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân
Số lần nguyên phân
Bộ NST của Đại bào tử

Bộ NST của Tiểu bào tử
Kết quả (Số giao tử được tạo
thành từ một tế bào ban đầu)
Câu III:
1. Có ý kiến cho rằng: “Những người bị bệnh thiếu máu là do thiếu số lượng máu cung
cấp vào cơ thể”. Bằng kiến thức của mình, em có đồng ý với ý kiến trên hay không?
Hãy giải thích vì sao?
2. Trong cơ thể nam giới, số lượng tinh trùng được sản sinh ra là rất lớn, nhưng trong
quá trình thụ tinh lại chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận? Hãy giải thích hiện
tương trên?
3. Một người ở đồng bằng lên sống ở vùng núi cao một thời gian, không khí vùng đó
nghèo Oxi. Hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra nhưng thay đổi nào về hoạt động của
hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và máu?
Câu IV:
1. Cho những ví dụ sau: Chỉ ra trường hợp nào là thường biến, trường hợp nào là đột
biến:
1. Người có bàn tay 6 ngón
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
2. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ lông toàn
đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi đen
3. Lợn có đầu và chân sau dị dạng
4. Bò có 6 chân
5. Gấu Bắc Cực có bộ lông dày, trắng, mùa hè lông thưa, mọc đậm
2. Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành
giảm phân. Trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào II ở tế bào chứa gen a,
giảm phân I bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường.
a) Xác định: Trong tổng số giao tử bình thường, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa

gen A là bao nhiêu?
b) Trong tổng số giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
Câu V: Xét gen B có tỉ lệ

A 1
 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0
G 2

nhưng số liên kết Hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp Bb tự nhân đôi 2 lần môi trường
nội bào đã 3594 nu các loại. Hãy cho biết:
a) Đột biến đã diễn ra như thế nào? (Cho rằng tác nhân gây đột biến không quá 3
cặp nu)
b) Tính số nu mỗi loài của gen?
Câu VI:
1. Trong một ao nuôi cá, sinh vật sản xuất duy nhất trong ao là tảo lục. Giáp xác và ca
mè trắng sử dụng trực tiếp tảo lục làm thức ăn. Cá mè hoa, cá mương, cá thòng đong,
cá măng sử dụng thức ăn là giáp xác. Cá quả chuyên ăn cá mương, cá thòng đong, cá
măng. Cá mè trắng và cá mè hoa là sản phẩm chính tạo nên hiệu quả kinh tế cho ao
nuôi. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong ao nuôi? Theo em nên sử dụng biện pháp sinh
học nào đơn giản nhất để nâng cao tổng sản lượng sản phẩm trong ao nuôi nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao?
2. Hãy trình bày chức năng của thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh trong một hệ
sinh thái hoàn chỉnh?
Câu VII: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X không có
alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Trong một gia
đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ
đã sinh ra đứa con bị hội chứng Tớc nơ và bị bệnh máu khó đông.
1. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này, nêu cơ chế hình thành NST giới tính và
bệnh máu khó đông của đứa con.
2. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì

cơ chế hình thành như thế nào ?

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................................. SDB:..................
Chữ kí giám thị 1:.......................................... Chữ kí giám thị 2:.......................................

Câu
I

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM 2017
Đáp án
1.
a) Vì:
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết
được.
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận
tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b)
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương
phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng,
trên cơ sở đó phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để thống kê kết quả và rút ra các quy luật
di truyền cơ bản của sinh vật.
2. Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan
mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác
- Vì: Các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát thành

định luật, Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác
nhau. Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định . ở nhiều loài khác
nhau Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật.
3. + Vì NST được gói bọc theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó
ngắn đi hang chục ngàn lần cho nên nó có thể xếp gọn trong nhân tế bào.
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
II

1.
- Ở người quen rèn luyện số nhịp tim cơ thể khi nghỉ ngơi giảm so với người không
rèn luyện , điều này giúp cho họ tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tuần hoàn.
- Vì lượng máu được bơm của một ngăn tim lúc nghỉ ngơi của vận động viên là 75 –
115ml/lần, còn ở người bình thường là 60ml/làn.
- Lúc gắng sức, khả năng thích ứng của tim cũng nhanh chóng lớn ở người thường
xuyên rèn luyện.
+ Ví dụ: VĐV là 180 – 200 nhịp/phút, người bình thường là 150 nhịp/phút.
2.

III

IV

Chỉ tiêu so sánh
Sự hình thành giao tử đực Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân
1
1

Số lần nguyên phân
1
3
Bộ NST của Đại bào tử
n
n
Bộ NST của Tiểu bào tử
n
n
Kết quả (Số giao tử được
4
1
tạo thành từ một tế bào
ban đầu)
1.
+ Không đồng ý.
+ Vì những người bị mắc bệnh thiếu máu không phải do thiếu số lượng máu mà là
do thiếu số lượng hồng cầu trên đơn vị thể tích máu, làm cho khả năng trao đổi khí
của máu bị kém đi => Thiếu máu trong cơ thể.
2.
+ Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ
diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trung khác không đột nhập
vào được nữa.
3. Những thay đổi xảy ra:
+ Nhịp thở nhanh hơn, tăng không khí, tăng tiếp nhận Oxi.
+ Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn, cần nhiều máu cho các bộ phận quan
trọng như não, tim.
+ Tủy xương tăng cường sản xuất hồng cầu đưa vào máu làm khả năng vận chuyển
Oxi của máu tăng.
+ Tang thể tích phổi và thể tích tâm thất.

1.
1. Đột biến
2. Thường biến
3. Đột biến
4. Đột biến
5. Thường biến

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
2.
a) Ta có 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho:
+ 190 tinh trùng mang gen A
+ 190 tinh trùng bình thường mang gen a
Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2: Ở 1 tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường chứa gen A
+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a.
190  10 1

400
2
5
1

 Tỉ lệ giao tử không bình thường mang a =
400 80

 Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A =


V

a) Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0 => Gen b ngắn hơn gen B 1 cặp nu.
Vì số lk Hidro của 2 gen bằng nhau => Nên đây không phải là dạng đột biến mất cặp
nu hoặc thêm 1 cặp nu mà đây là dạng thay thế 3 cặp nu A-T bằng 2 cặp G-X.
b)
Ta có Numtcc=Nu2 gen(2x – 1) = 3594
=> Nu của 2 gen là: 1198
Theo bài ra ta có phương trình: NB + Nb = 1198
NB - Nb = 2
 NB = 600 và Nb=598
Số Nu từng loại của gen B:
A + G = (50%.600) : 100 = 300
Giải ra ta được: A = T = 100 (Nu)
A 1
 => 2A = G
G 2

VI

G = X = 200 (Nu)

Số nu từng loại của gen b: Gen b kém gen B là 3 cặp A-T nhưng hơn gen B 2 cặp GX:
A = T = 97 (Nu)
G = X = 202 (Nu)
1.
Cá mè hoa
Giáp xác
Tảo lục


Cá mương
Cá thòng đong
Cá măng

Cá quả

Cá mè trắng
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt
cá mương, cá măng, cá thòng đong.
2.
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

VII

*) Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, không
khí cung cấp Oxi và Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang
năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi
hóa năng qua các bậc sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường,
chuyển năng lượng hóa năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế
năng,...)

1. chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra
giao từ Xa lấy từ mẹ, O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm
phân của bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại
giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY.
Kiểu gen XaXaY được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY
nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm
phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử XaXa.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và

yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
1. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
2. Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
3. Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
4. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của
Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi
phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính
trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến hành
nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường.
Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi.
Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả
các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66 108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình

của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a:
Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc
bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường
là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:

Tiêu chí so sánh
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ

Tổng hợp AND

Tổng hợp aa

sung

Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ

Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao

20 – 24
2–4
25 – 29
4–8
30 – 34
11 – 13

35 – 39
33 – 42
40 và cao hơn
80 – 188
1. Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo
giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
2. Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình
thường?
3. Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại nói bệnh là
bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải
thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A

Cột B

1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ

a. Quan hệ cạnh tranh

2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu

b. Quan hệ cộng sinh

3. Nấm sống bám trên da người


c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh

4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng
vươn lên để nhận ánh sáng

d. Quan hệ hội sinh

---------HẾT--------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.............
Chữ ký giám thị 1:..................................Chữ ký giám thị 2:...................................

ĐÁP ÁN HSG MÔN SINH HỌC LỚP 9 – THCS
Câu
Đáp án
I
1. – Tên hình ảnh: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
- Chú thích:
1. tĩnh mạch chủ trên
2. tâm nhĩ phải
3. van động mạch chủ
4. van nhĩ - thất
5. tĩnh mạch chủ dưới
6. động mạch chủ ; 7. động mạch phổi ; 8. tĩnh mạch phổi
9. tâm nhĩ trái ; 10. tâm thất trái ; 11. vách liên thất.
2. Giải thích: Tim người hoạt động suốt đời liên tục mà không mệt mỏi vì:
- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha: 2 tâm nhĩ co 0,1s rồi 2 tâm nhĩ dãn
0,7s; 2 tâm thất co 0,3s rồi nghỉ 0,5s => Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian nghỉ
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck



Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology

II

III

ngơi, đảm bảo đủ thời gian để các cơ tim phục hồi để có thể hoạt động liên tục.
- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.
3. – Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
- Khi tim đạp nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực
mạnh lên động mạch làm huyết áp tăng.
- Ngược lại, khi tim đạp chậm, yếu thì làm lượng máu bơm lên động mạch ít, gây ra
áp lực yếu lên động mạch làm huyết áp giảm.
1. Đúng vì sẽ làm tăng dung tích sống, giảm lượng khí cặn, tăng lượng khí lưu thông.
2. Sai vì người sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu => sau mỗi chu kì sinh
sản lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu => lượng hồng cầu giảm.
3. Sai vì bệnh bướu cổ là do thiếu iot dẫn đến tuyến giáp không tiết được hoocmon
tiroxin => tuyến yên điều khiển tăng cường gây phì đại tuyến.
4. Đúng vì muối mật tách khỏi lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo tiêu hóa => thiếu muối
mật không biến đổi lipit.
1. Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách:
+ Phân tích các thế hệ lai
+ Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di
truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp
nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ
thể thuần chủng của bố mẹ.
2. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li:

VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa ( 100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1 : A, a
A, a
F2 :
:
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:
VD: P:

AB
hạt trơn có tua cuốn x
ab

GP : AB, ab
F1 :
IV

1

AB
AB

AB
ab


hạt trơn có tua cuốn

AB, ab
:

2

AB
ab

: 1

ab
ab

1. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể không bị thay đổi
- Giải thích:
+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình không gian 3 chiều quyết định.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian (không
thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay
Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
đổi
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian (thay đổi trung
tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.
2. - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB,
AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb

- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab,
Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Số tế bào con tạo thành: 22=4 tế bào. Ở lần
nguyên phân 3, 1 tế bào 2n bị đột biến đa bội tạo 1 tế bào 4n, 3 tế bào 2n nguyên
phân bình thường tạo ra 2.3 = 6 tế bào 2n
- Kết thúc lần NP 5: Số tế bào con tạo thành:
+ TB bình thường: 6x22= 24 (tb 2n)
+ TB bị đột biến: 1x22= 4 (tb 4n)
 Tỉ lệ tế bào bị đột biến:
V

 Số NST có trong tế bào của phôi: 2nx24 + 4x4n = 448 (NST)
1. Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:
5,66 10 8 3,4
9,622 10 8 
2

Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là


9,622 10 8
1,2028 10 8 
8

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 m 2 10 4 
1,2028 10 8 
6014 lần
Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là 
2 10 4 


2. Biện luận: Bố mẹ có hình bình thường là có kiểu gen: A_
+ Sinh ra được người con bạch tang có kiểu gen: aa. Một a lấy từ bố và 1 a lấy từ mẹ.
Vậy kiểu gen của bố mẹ là: Aa.
+ Theo sơ đồ lai:
1
4

P: Aa x Aa � AA :

2
1
3
1
3
1
Aa : aa � A _ : aa ( Bình thường :
Bạch tạng)
4
4
4
4
4
4

Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 không có liên quan đến
đứa con thứ nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) không bị bệnh

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck



Tuyển tập đề thi HSG Sinh học 9 *** Page: Sinh học – Biology
bạch tạng là :

3
.
4

3.

VI

VII

Tiêu chí so sánh
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ

Tổng hợp AND
Ở nhân tế bào
Cả 2 mạch của ADN
NTBS thê hiện giữa các nu

Tổng hợp aa
Ở tế bào chất
Là phân tử mARN
Được thể hiện giữa các nu

sung


tự do với các nu trên 2

của bộ ba đối mã trên

mạch gốc

tARN với các nu trên bộ ba

mã sao trên mARN
1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ
tuổi của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá
nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm
phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều
hơn, do đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hoàn toàn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao không có con
nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột
biến) trong quá trình sinh sản.
1. d
2. b
3. c
4. a

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck



×