Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án vật lý 8 theo mô hình vnen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.2 KB, 14 trang )

Bài 16: ÁP SUẤT
( 9-12)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2,3,4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 9: Ngày dạy: 8A,C: : ........................... : ...........................
Sĩ số: Lớp 8A: ...........................8B:..............................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Khởi động
- Y/c 01 HS đọc mục tiêu bài học; giới
thiệu số tiết của bài.
- GV cho HS quan sát hình 16.1, đọc
thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời
câu hỏi 1
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS dự đoán phương chiều của lực 1. Lực tác dụng của chất ở mỗi trạng
tác dụng với chất ở các trạng thái
thái có phương và chiều như thế nào?
- GV cho HS làm TN theo nhóm với chất a. Dự đoán:
ở thể rắn: Đặt khối gỗ lên mặt cát, quan b. Thí nghiệm kiểm tra:
sát và nhận xét phương, chiều của lực do - Chất ở thể rắn: Lực của khối gỗ tác
khối gỗ tác dụng lên mặt cát.
dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ
- GV cho HS dự đoán, phương, chiều lực trên xuống (phương, chiều của trọng lực)
tác dụng của chất lỏng, khí. GV giới thiệu - Chất ở thể lỏng: Lực của chất lỏng tác
dụng cụ TN
dụng lên thành bình, đáy bình và vật
? Tác dụng của màng cao su và đĩa D?
trong lòng nó theo mọi phương


? Nêu các bước tiến hành TN?
- Chất ở thể khí: Lực của không khí tác
- Cho HS làm TN ở hình 16.3 (Thay hộp dụng lên thành túi ni lông và các vật đặt
sữa bằng túi ni lông). HD các nhóm làm trong lòng nó theo mọi phương
TN, quan sát thành túi ni lông, trả lời câu c. Kết luận: Lực của chất ở trạng thái
hỏi thành túi bị lõm vào, phồng lên ở các răng tác dụng lên giá đỡ hay mặt bàn có
phía chứng tỏ điều gì?
phương trùng với phương của trọng lực,
- GV làm TN hình 16.4 cho cả lớp quan ở trạng thái lỏng tác dụng lên thành bình,
sát. Giọt nước khi xoay mọi phía không đáy bình và các vật nhúng trong lòng chất
rơi chứng tỏ điều gì?
lỏng theo mọi phương, ở trạng thái khí tác
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận tài liệu dụng lên thành bình và các vật nằm trong
Tr142.
lòng chất khí, theo mọi phương
* Củng cố:
Ví dụ :
GV : Yêu cầu HS đọc lại kết luận.
- Bóng bay khi thổi hơi vào ta thấy thành
- Lấy ví dụ về lực chất lỏng, khí tác dụng bóng căng tròn đều
thành bình, dạy bình và vật trong lòng nó - Đổ nước vào túi ni lông thành túi được
theo mọi phương.
căng phồng lên

1


Tiết 10: Ngày dạy:
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được 2. Tác dụng của áp lực, áp suất.
bình thường trên nền đất mềm. Còn ô tô a) Đưa ra dự đoán:
nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh
- Độ lún của vật
- Diện tích tiếp xúc của vật
2 khối kim loại hình hộp chữ nhật
- Áp Lực
- 3 trường hợp xảy ra:
b) Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm:
+ Đặt khối kim loại nằm
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
+ Chồng thêm khối kim loại lên
(1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng
+ Dựng khối kim loại thẳng đứng
nhỏ
Kết luận: Trong các trường hợp khác
lần 1:đặt 1 Khối kim loại nằm ngang với nhau trường hợp nào có tỷ số áp lực trên
diện tích lớn nhất ,đặt thêm một khối kim 1 đơn vị diện tích bị ép lớn thì tác dụng
loại lên khối kim loại thứ nhất y/c hs đo của áp lực lên diện tích bị ép nhỏ. Tỷ số
độ lún ở trường hợp 1và 2 (h 1,h2 ) so sánh này đặc trưng cho độ lớn tác dụng của áp
F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau đó hs điền dấu lực gọi là áp suất:
vào bảng 16.1(dòng thứ 2 của bảng)
3. Công thức tính áp suất

F
lần 2: đặt khối kim loại lên chậu cát với p  S
diện tích nhỏ nhất y/c hs đo độ lún h3 .
Đơn vị:
so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3

F : áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
p: áp suất (N/m2)
Ap lực(F)
Diện tích (S) Độ lún (h)
Hay 1pa = 1N/m2
S2 = S1
F2 > F1
h2 > h1
* Luyện tập:
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1
C1:
F
Muốn tăng hay giảm áp suất lên mặt bị ép Dựa vào công thức tính áp suất p  S
thì phải làm như thế nào? Nêu những ví
Nếu: Giữ nguyên S ta có F tăng (hoặc
dụ trong thực tế về việc cần tăng, giảm áp giảm) thì P tăng(hoặc giảm) -> P tỷ lệ
suất lên mặt bị ép?
thuận với F.
- Giữ nguyên F ta có: S tăng (hoặc giảm)
thì P giảm(hoặc tăng) -> P tỷ lệ nghịch
với S.
VD: - Làm móng nhà
- Xây bờ kè đê, mương.
Tại sao đầu lưỡi câu cá hay đầu phi lao lại
rất nhọn?
C2 phải làm nhọn để cho diện tích tiếp
xúc giảm, tức là làm tăng áp suất do đó

khả năng đâm xuyên lớn hơn.
2


Tiết 11: Ngày dạy: : ........................... : ...........................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Giả sử khối chất lỏng hình trụ
4. Áp suất chất lỏng:
S: Diện tích đáy
a) Công thức tính áp suất chất lỏng:
H: Chiều cao của cột chất lỏng
là : P= d. h


Gọi: P :trọng lượng của chất lỏng (P =F)
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng
Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có d: trọng lượng riêng của chất lỏng
P'
h: chiều cao của cột chất lỏng
d   P '  d .V , mà thể tích của khối
b) Bình thông nhau:
V
'
V

d
.
h


p

d
.
S
.
h
chất lỏng
thay giá trị * Cấu tạo: Là bình có 2 hay nhiều ống

P vào F trong công thức tính áp suất cuả được thông đáy với nhau
chất rắn ta có
* Ứng dụng:
F d .S .h
p 
 d .h Vậy công thức áp suất
*Kết luận: Trong bình thông nhau chứa
S
S
cùng một chất lỏng đứng yên, các mực
của chất lỏng là: p  d .h
-Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ
nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3 cao.
c) Máy thủy lực
* Cấu tạo: Bộ phận chính gồm hai ống
hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông
- y/c hs hoàn thành phần kết luận
đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng,
mỗi ống có một pít tông.

* Nguyên tắc hoạt động:
Đọc sgk nêu cấu tạo của máy thủy lực?
Khi tác dụng một lực f lên pitông nhỏ có
diện tích s, lực này gây áp suất p =f/s. áp
suất này được truyền đi nguyên vẹn tới
C/m công thức:
pitông lớn có diện tích S và gây nên lực
pA = pB
nâng F lên pitông này:
f
* Công thức
p 
A

F S

f
s

s

* Ứng dụng:
- Kích thủy lực, máy ép cọc thủy lực, máy
ép nhựa thủy lực
5) Áp suất khí quyển:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.
* Luyện tập:
C5 : Ấm có vòi cao hơn thì đựng được

nhiều nước hơn vì mực nước trong ấm
bằng độ cao của miệng vòi.

F
pB 
S


f F


s S

F S

f
s

HS thực hiện C5

C7 Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
3


Tiết 12: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
+ Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại
C) Luyện Tập C3

lượng nào cần tìm ?
Áp suất của máy kéo tác dụng lên mặt
+ Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công đường :
thức nào ?
P1=F1/S1=400 000/1,5 = 266, 666 (N/m2)
F1= 400 000N
Ap suất của ôtô tác dụng lên mặt đường :
2
S1 =1,5m
P2=F2/S2= 20 000/0,025 = 800 000(N/m2)
F2 = 20 000N
Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được
2
S2 = 250cm
trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có
= 0,025m2
bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng
lượng của máy kéo nhỏ, còn ô tô dùng
P1=?
bánh ( Diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất
P2=?
gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.
P2=?P1
C4 :
Bài giải
C4 :
* Áp suất của nước tác dụng lên đáy
h = 2m
thùng :
h1

h2= 0,4m
P = d.h = 10. 000. 2 = 20. 000 (N/m2)
h
d = 10000N/m2
* Áp suất của nước tác dụng lên một
h2
điểm cách đáy thùng 0,4 m là:
P= ? P1=?
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một
h2= 0,8 m
điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1= h - h2 =
2
d = 10000N/m
2 - 0,4 = 1,6 m
P= ? P2=?
=> p1=d.h1=10 000.1,6 = 16 000(N/m2 )
=> trường hợp a: pa > pb do điểm A cách Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một
mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
điểm cách đáy thùng 0,8 m : h1= h - h2 =
=> trường hợp b: pb > pa do điểm b cách 2- 0,8 = 1,2 m
mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
=> p2=d.h1=10 000.1,2 = 12 000(N/m2 )
Hoạt động vận dụng
1. Tăng diện tích tiếp xúc, giảm áp xuất
2. Vòi số 4 vì càng ở độ sâu áp suất càng
mạnh.
3. Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Đọc trước phần B2 và đưa ra dự đoán

- Kẻ sẵn bảng 16.1
IV. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................

4


Bài 17: LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT VÀ SỰ NỔI
(Tiết 13 - 17)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm:
- Chậu đựng nước, khăn lau bàn. lực kế, Cốc nhựa, giá đỡ, quả nặng,
- Bảng kết quả thí nghiệm Bảng 17.1; Bảng 17.2
- Lực kế, giá đỡ, quả nặng, bình chia độ, nước muối, nước thường...
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 13: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
- Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
1. Hãy dự đoán:
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Số chỉ của lực kế có bị thay đổi ? nhẹ
nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu phương hơn so với khi để vật goài không khí vì:

pháp thí nghiệm.
Mọi vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới
lên.
Hoạt động hình thành kiến thức
HS chọn dụng cụ thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
3
Lực kế, vật nặng bằng nhôm, 50 cm , 2. Tiến hành thí nghiệm:
nước thường, nước muối đậm đặc, bình a) Trường hợp nhúng vật trong chất
lỏng là nước thường:
FA = P V - P 1 PN = FA
b) Trường hợp nhúng vật vào chất lỏng
là nước muối đậm đặc:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
FA = P V - P 1 ; PN = F A
câu sau
3. Trả lời câu hỏi:
- ..... từ dưới lên .....
Tại sao lực đẩy Ác Si Mét phụ thuộc - Lực đẩy Ác - Si - Mét có độ lớn bằng
vào trọng lượng riêng của chất lỏng và trọng lượng của phần chất lỏng mà vật
thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chiếm chỗ. Do đó lực đẩy Ác Si Mét phụ
chỗ?
thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng
và thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
Chứng minh độ lớn của lực đẩy Ác Si - Ta thấy số chỉ PV của lực kế trong không
Mét được xác định bằng mối liên hệ:
khí lớn hơn số chỉ của lực kế P1 nhúng
FA = PN = dl Vl

trong chất lỏng (PV > P1), vì lực đẩy Ác Si
Mét tác dụng từ dưới lên:
P1 = PV - FA => PV = P1 + FA (1)
PV = P1 + PN (2) => FA = PN
Chứng tỏ: FA = PN = dl Vl
5


Tiết 14: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động hình thành kiến thức
Vật chịu tác dụng của những lực nào?

4. Vật đang ở trong lòng chất lỏng
- Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực
đẩy ác si mét, trọng lực P có phương
thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống,
lực đẩy ác si met hướng từ dưới lên

Yêu cầu học sinh : Vẽ các véc tơ lực tác dụng lên vật(H17.2)

FA

FA

FA

P


P
a) FA < PP

b) FA = P

c) FA > P

5. Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng:
- Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng: chịu tác dụng của những lực nào:
+ Trọng lực P và lực đẩy Ác Si Mét FA
+ So sánh: FA của vật nổi > FA của vật chìm:
+ ( HS vẽ hình (a); (b).
6. Hoàn thiện câu trong khung:
- Một vật đang ở trong lòng chất lỏng sẽ chìm xuống khi lực đấy Ác Si mét nhỏ
hơn trọng lượng ; sẽ nổi lên khi lực đấy Ác Si mét lớn hơn trọng lượng và lơ lửng
trong chất lỏng khi lực đấy Ác Si mét bằng trọng lượng của vật.
- Khi vật đang ở trong lòng chất lỏng hay đang nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác
si-mét được tính bằng công thức: FA = d.V
(trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ)
Tiết 15: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
6


Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động luyện tập
1. Từ công thức Pv = dV VV (dV là trọng

lượng riêng của vật, V là thể tích của vật 1. Chứng minh:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng: - Vật chìm xuống khi: P > FA (1)
c/m:
Mặt khác: P = dv.V (2)
- Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl
FA = dl.V (3)
- Vật sẽ lơ lửng trong c/ lỏng khi: dv = d Thay (2) (3) vào (1) ta có:
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dv < d
dv.V > dl.V => dv > d
c/m tương tự:
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi yêu - Vật sẽ lơ lửng khi :
cầu giải thích tại sao
P = FA <=> dv.V = dl.V <=> dv = d
Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4 - Vật sẽ nổi lên khi:
gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối P < FA <=> dv.V < dl.V <=> dv < d
gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm
trong nước thì mực nước có thay đổi 2. Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4
không?
gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối
gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm
Khi đổ dầu lửa xuống nước thì dầu chìm trong nước thì mực nước có thay đổi vì
hay nổi? Tại sao?
dv.V > dl.V <=> dv > d
Nếu có nhiều dầu đổ trên mặt nước 3. Kiểm tra công thức FA = PN theo gợi ý
sông, nước biển thì gây ra tác hại gì?
ở thí nghiệm (H 17.5)
Vì sao người ngã xuống Biển Chết không 4.Ứng dụng:
chìm?
- Các hoạt động khai thác và vận chuyển
Biển Chết nằm trên biên giới giữa Bờ dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu có

Tây, Israel và Jordan trên
trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng
thung lũng Jordan. Khu vực chứa nước riêng của nước nên nổi trên mặt nước.
bị hãm kín này có thể coi là một hồ chứa - Lớp dầu này ngăn cản việc hoà tan ôxi
nước có độ mặn cao nhất trên thế giới. vào nước. Vì vậy, sinh vật không lấy
Biển Chết dài 76 km, chỗ rộng nhất tới được ôxi sẽ bị chết
18 km và chỗ sâu nhất là 400 m. Bề mặt Bơi lội trong Biển Chết bạn đừng bao
biển Chết nằm ở 417,5 m (1.369 ft) giờ lo chết đuối, bởi vì hàm lượng muối
dưới mực nước biển (số liệu năm 2005). trong nước biển ở đây cao tới 270 phần
Hàm lượng khoáng chất trong nghìn. Trọng lượng riêng của nước biển
nước của biển Chết là khác đáng kể so lớn hơn trọng lượng riêng của người rất
với nước của các đại dương, nó chứa nhiều. Vì thế người ngã xuống Biển Chết
khoảng 53% clorua magiê, 37% clorua sẽ không chìm.
kali và 8% clorua natri (muối ăn) với
phần còn lại (khoảng 2%) là dấu vết của
các nguyên tố khác.
Tiết 16: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
7


Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động vận dụng
Hãy đưa ra phương án thí nghiệm dùng 1. Phương án thí nghiệm dùng cân
cân đòn thay cho lực kế để đo lực đẩy Ác đòn:
Si Mét?

Giải thích bài tập 2?
2. Một miếng tôn thả xuống nước thì

chìm, vì trọng lượng riêng của miếng
lúc đó lớn hơn trọng lượng riêng của
nước. Miếng tôn đó được gấp thành
thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng
lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ
hơn trọng lượng riêng của nước (thể
tích của thuyền lớn hơn rất nhiều lần
thể tích của miếng tôn nên dtb thuyền <
dnước).
Giải thích kéo gầu nước từ giếng lên, khi 3. Khi kéo gàu nước đang ở dưới nước,
gầu còn ở trong nước thì kéo dễ giàng do có lực đẩy ác si mét hướng từ dưới
hơn so với khi gầu đã lên khỏi so với mặt lên, nên ta sẽ kéo nhẹ hơn.
nước.
Có cách nào để làm cơ thể của em nổi 4. Khi nín thở thì dngười < dnước nên cơ
trên mặt nước?
thể người nổi trên mặt nước.

Tiết 17: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
8


Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm
Yêu cầu học sinh giải thích câu 1, 2,3 ,4
dưới mặt nước. Phần đáy tàu có nhiều
SHD/154

ngăn có thể dùng máy bơm để bơm nước
vào,hoặc đẩy nước ra nhờ đó người ta có
thể thay đổi trọng lượng riêng của tàu để
HD học sinh đọc Truyền thuyết về Ác Si cho tàu lặn xuông, lơ lửng trong nước
Mét.
hoặc nổi lên trên mặt nước.
Nêu ứng dụng sự nổi của vật trong khoa * Trái đất nóng lên.) ứng dụng sự nổi của
học kĩ thuật ?
vật trong khoa học kĩ thuật
Các tàu thuỷ lưu thông trên biển vận
chuyển hành khách, hàng hoá chủ yếu
giữa các quốc gia.
Những ứng dụng này có gây ảnh hưởng Tác hại : Động cơ của chúng thải ra rất
gì đến môi trường không ?
nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính( Là
nguyên nhân làm
- Một phần nhiễm vào nguồn nước làm
chết hải sản , con người ăn vào cũng bị
Theo em có những biện pháp gì để bảo vệ ảnh hưởng.
môi trường ?
*Biện pháp bảo vệ môi trường:
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thuỷ
dùng nguồn năng lượng sạch (Năng lượng
gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động
cơ và lực đẩy của gió để tạo hiệu quả cao
nhất..
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
IV. NHẬN XÉT

…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................

Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Ngày giảng::............ :................ :....................
9


Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Kế hoạch giảng dạy, hệ thống câu hỏi ôn tập, bài tập vận dụng
- Chuẩn bị sơ đồ ôn tập - SGK,
2. HS: Ôn tập kiến thức đã học, làm 1 số bài tập cơ bản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Qui trình nghiên cứu khoa học:
GV nêu 1 số câu hỏi vấn đáp học sinh
- Đề xuất giả thuyết
theo kiến thức đã học.
- Xác định vấn đề nghiên cứu
- Thu thập phân tích tài liệu
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Tiến hành nghiên cứu

- Kết luận
2. Kể tên 1 số thiết bị, mẫu dùng trong bài
KHTN 8
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến
hành các thí nghiệm khoa học:
hành các thí nghiệm khoa học:
4. Ap lực là lực ép có phương vuông góc
4. Ap lực là gì?
với mặt bị ép
- Áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của
lực t/d lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc
với vật. Tác dụng của áp lực càng lớn khi
áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép
(2) càng nhỏ
5. Công thức tính áp suất .
5. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất? *Ap suất là độ lớn của áp lực lên một đơn
vị diện tích bị ép
* công thức tính áp suất
p 

F
S

Trong đó:
p: áp suất đv (N/m2)
F :áp lực đv(N)
S:diện tích mặt bị ép đvị :(m2)
6) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy

Hay 1pa = 1N/m2
cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có 6) Tăng áp suất : tăng độ lớn áp lực, giảm
những cách nào?
diện tích mặt bị ép.
Giảm áp suất : giảm độ lớn áp lực, tăng
7. Khi nào vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi? diện tích mặt bị ép.
8. Nêu nguyên tắc hoạt động của máy nén 7. P > FA ; P = FA ; P < FA
thủy lực?
8.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một bánh xe xích có trọng lượng Bài 1: Giải:
10


45000N, diện tích tiếp xúc của các bản
xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
a) Tính P của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất
với áp suất của một người nặng 65kg có
diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất
là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng
lượng và khối lượng là 10.
Tóm tắt:
F1=45000N; S1=1,25m2
m2=65kg; S2=180cm2
P=10.m

Áp suất của xe lên mặt đường là: ADCT:
F


F

45000

P= , ta có: P1= S1 = 1,25 =36000 (N/m2)
S
1
Áp suất của người lên mặt đất là: Vì
F2=P2=10.m2=650N nên:
F

650

P2= S2 =180 =3,6 N/cm2 =36000N/m2
2
Vậy áp suất của xe lên mặt đất bằng với
áp suất của người tác dụng lên mặt đất.
Bài 2:
TT: m=0,42kg=420 g
Dv=10,5g/cm3 ; dn=10000N/m3
Tính: FA= ?
Giải:
Thể tích của vật: D=m:V => V=m:D
= 420: 10,5 = 40(cm3) =0,00004m3
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
FA= dn.V = 10000.0,00004= 0,4(N)

So sánh P1 và P2?
Bài 2: Một vật có khối lượng 0,42kg và
khối lượng riêng là D=10,5g/cm3 được

nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Tìm
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vât, cho
trọng lượng riêng của nước là
Bài 3:
d=10000N/m3
Mỡ luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ
Bài 3:
Không cần làm thí nghiệm, em hãy cho trọng lượng riêng của mỡ nhỏ hơn trọng
biết khối lượng riêng của mỡ lớn hơn hay lượng riêng của nước và ví thế khối lượng
riêng của mỡ nhỏ hơn khối lượng riêng
nhỏ hơn khối lượng riêng của nước?
Bài 4: 1 người có khối lượng 45 kg diện của nước
tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn Bài 4: Giải
chân là 150 Cm2 tính áp suất của người a) Khi đứng 2 chân :
P
150
đó tác dụng lên mặt đất khi:
P1 =
= 2.150.10 N/m2 = 1,5. 10-4 Pa
a) Đứng cả 2 chân
S
b) Co 1 chân
b) Khi co 1 chân vì diện tích tiếp xúc
Tóm tắt :
1
giảm
lần nên áp suất tăng 2 lần :
m = 45 Kg = 450 N
2
S = 150 Cm2 = 150. 10-4 m2

P2 = 2 P1 = 2. 1,5. 10-4 = 3. 10-4 Pa
a) P đứng 2 chân
b) Co 1 chân
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
IV. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................

CHỦ ĐỀ 7: CÔNG, CÔNG SUẤT VÀ CƠ NĂNG
Bài 18: CÔNG CƠ HỌC. CÔNG SUẤT
11


(Tiết 20 - 22)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm, sưu tầm câu ca dao tục ngữ có từ công
2. HS: Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. Tài liệu HDH, vở ghi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 20: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
Trong các trường hợp H18.1
* Không có công cơ học:
- Đọc sách
- Bê chồng sách

- Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại - Đẩy vào tường
lượng nào? Phụ thuộc như thế nào?
* Có công cơ học:
Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung cụ - Bò kéo xe
thể trong phần tiếp theo.
- Đá bóng
- Ô tô chở hàng
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khi nào có công cơ học? khi nào
Đọc thông tin cho biết: Khi nào có công không có công cơ học?
cơ học? Cho ví dụ?
a) Có công cơ học:
- Bò kéo xe
- Khi tác dụng lực làm di chuyển vật
- Đá bóng
VD: Người thợ mỏ đang đẩy xe goong
- Ô tô chở hàng
chở than chuyển động
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
- Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển
động
- Khi nào không có công cơ học? Cho ví - Trâu kéo cày cày ruộng
dụ?
b) Không có công cơ học:
- Có lực tác dụng nhưng vật không di
chuyển
VD: Người lực sĩ đỡ quả nặng ở tư thế
thẳng đứng.
- 1 học sinh đang ngồi học bài

c) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ
trống:
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực ( khi 1 vật
tác dụng lực và lực này sinh công thì ta
có thể nói công đó là công của vật)
- Công cơ học thường gọi tắt là công
Hoạt động hình thành kiến thức
12


Đọc SHD trao đổi ý kiến của em với bạn:
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m (nhỏ)
- 1 vật khác 2 kg lên cao 1m ( Lớn)
Trường hợp sau => A phụ thuộc khối
lượng, trọng lượng
- 1 vật nặng 1kg lên cao 2 m
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m
Trường hợp đầu vì A phụ thuộc vào s

2. Công thức tính công:
A = F.s
Trong đó:
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
s là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Đơn vị: công là Jun Kí hiệu (J)
1J = 1N.m
* Chú ý: SHD - 158


F
1. yêu cầu hs tóm tắt đầu bài nêu công
thức vận dụng, lên bảng trình bày.
Tóm tắt :
F = 200N
s = 100 m
A=?
2. HS tóm tắt đầu bài
m = 200kg => P = 200.10 = 2000 N
s = 500m
P = ? công?
P=?A?

HS tóm tắt đầu bài
3. F = 5000N
s = 1km = 1000 m

* Bài tập 1: Giải:
Công của lực là:
A = F.s => A = 200 . 100 = 20.000 ( J )

* Bài tập 2:
Trọng lực tác dụng lên xe:
P = 200.10 = 2000 N
Công của trọng lực:
2000 . 500 = 1.000.000 (J)
* Luyện tập:
1. - Có công cơ học: b; c; e ; g
=> g có công lớn nhất

- Không có công: a; d; h
2. a: Lực của đầu máy xúc
b: Lực của người lực sĩ t/d vào quả tạ
c: Lực của người công nhân
d: Lực hút của trái đất
3. F = 5000N
s = 1km = 1000 m
A= ?

A= ?

Giải
Công lực kéo của đầu tàu:
A = F.s => A = 5000. 1000 = 5.000.000 J

Tiết 21: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
13


Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
3. Công suất

14




×