Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

vat li 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.67 KB, 18 trang )

GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
Bài THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 001

Họ, tên thí sinh:..................................................................................
Số báo danh:.........................................................................................

Câu 1. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi A, ω và φ lần lượt là biên độ, tần số
góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t là
A. x = Acos(ωt+φ).

B. x = ωcos(tφ+A).

C. x = tcos(φA+ω).

D. x = φcos(Aω +t).

Giải
Một vật dao động điều hòa có li độ được mô tả bằng định luật dạng sin hay cosin theo thời gian t.
x = A cos(ωt + ϕ) .
Câu 2. Dao động cơ tắt dần
A. có biên độ tăng dần theo thời gian.

B. luôn có hại.



C. có biên độ giảm dần theo thời gian.

D. luôn cólợi.
Giải

Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân do ma sát môi trường.
Câu 3. Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
A. λ =

v
.
2πT

B. λ = 2vπT .

C. λ = v.T .

D. λ =

v
T

Giải
Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ λ = v.T
Câu 4.Khi đặt điện áp u= 220 2cos100πt (V) (t tính bằng s)vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng
điện chạy qua điện trở nàylà
A.50πrad/s.

B.50 rad/s.


C.100πrad/s.

D. 100 rad/s.

Giải
Điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + ϕ) V = 220 2cos ( 100πt ) , trong đó tần số góc ω = 100πrad/s .
Câu 5. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
A. quang điện trong.

B. quang điện ngoài.

C. cộng hưởng điện.

D. cảm ứng điện từ.

Giải
Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng hình thành một suất điện động (điện áp) trên một vật dẫn khi vật dẫn đó
được đặt trong một từ trường biến thiên.Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện
Trang 1/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

tượngcảm ứng điệntừ.
Câu 6. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng
A. tăng bước sóng củatínhiệu.


B. tăng tần số của tínhiệu.

C. tăng chu kì củatín hiệu.

D. tăng cường độ của tínhiệu.
Giải

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụngtăng cường độ của tínhiệu.
Câu 7. Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?
A. Chất lỏng bịnungnóng.

B. Chất khí ở áp suất lớn bị nungnóng.

C. Chất rắn bị nungnóng.

D. Chất khí nóng sáng ở áp suấtthấp.
Giải

Các chất khi hay hơi ở áp suất thấp khi nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ.
Câu 8. Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này
phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
A. phản xạánh sáng.

B. hóa -phát quang.

C. tán sắcánhsáng.

D. quang - phátquang.

Giải

Hiện tượng quang phát quang là hiện tượng vật chất hấp thụ ánh sáng(phôtôn) này và phát ra ánh sáng
(phôtôn) khác. Khi chiếu một chùm tia tử ngoại (phôtôn) vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì
thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục(phôtôn ánh sáng lục). Đây là hiện tượngquang - phátquang
Câu 9. Số prôtôn có trong hạt nhân 210
84 P0
A.210.

B. 84.

C.126.

D. 294.

Giải
Ký hiệu hạt nhân AZ X ≡

210
84 0

P . Với số điện tích bằng số prôtôn Z = p = 84

Câu 10. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?

A. 01 n+ 139
54U →

235
92

Xe +


95
38

C. 12H+ 13H → 24He + 01n

Sr + 201n

B. 01n+ 139
54U →

144
56

Ba +

4
C. 210
84 Po → 2 He +

206
82

89
36

Kr + 301n

Pb


Giải
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn
.Thường chỉ xét các hạt nhân có số A ≤ 10. Ví dụ: 12H+ 13H → 24He + 01n

Trang 2/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu 11. Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là
U. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
A. qU.

B.

U
q

C. q2U

D.

U2
q

Giải
Điện tích q trong một điện trường đều có cường độ điện trường E, di
chuyển từ một điểm M theo một quỹ đạo bất kì đến một điểm N cách N một

khoảng d tính theo phương của đường sức như hình vẽ. Khí đó, lực điện trường
thực hiện một công:

rr
A = F .s = Fs.cos α = qEd = qU

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
A. nằm theo hướng củalựctừ.

B. ngược hướng với đường sứctừ.

C. nằm theo hướng của đườngsứctừ.

D. ngược hướng với lựctừ.
Giải

ur

Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm :
Điểm đặt: Tại điểm khảo sát.
Phương: trùng với phương của trục kim nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đó.
Chiều : theo chiều từ cực nam sang cực bắc của nam châm thử
Độ lớn: B =

F
(Giải thích tên gọi và đơn vị)
I .l

Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm nằm theo hướng của đường sức từ
Câu 13. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100 g, dao động điều hòa với tần số góc 20

rad/s. Giá trị của k là

A.80N/m.

B. 20 N/m.

C.40 N/m.

D. 10 N/m.

Giải
Tần số góc của con lắc lò xo là ω =

k
⇒ k = ω2m = 400.0,1 = 40 N/m
m

Câu 14. Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương
thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng S 1S2, hai điểm
gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau

A.12 cm.

B. 6 cm.

C.3 cm.

D. 1,5cm.

Giải


Trang 3/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ
a
S1

LÊ TẤN RI - 0983091891

2a

S2

Khoảng cách gần nhau nhất 2 điểm dao động với biên độ cực
đại bằng

Câu 15. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó,
cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạchlà

A.1.

B. 0,5.

C.0,87.

D. 0,71.

Giải
Cảm kháng ZL = R . Do mạch RL nối tiếp nên hệ số công suất cos ϕ =


R
R
R
2
=
=
=
= 0,71
2
2
2
Z
2
R + ZL
2R

Câu 16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn,
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếplà

A.0,5 mm.

B. 1 mm.

C.4 mm.

D. 2 mm.

Giải

Khoảng cách hai vân sáng liên tiếp i =

λD 500.10−9.2
=
= 2 mm
a
0, 5.10−3

Câu 17. Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97 μm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s và e =
1,6.10−19 C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron
dẫn) của chất đólà

A.0,44eV.

B.0,48 eV.

C.0,35 eV.

D. 0,25 eV.

Giải
hc 6, 625.10−34.3.103
=
(eV) = 0, 25(eV)
Năng lượng kích hoạt A =
λ0
4, 97.10−6 e
Câu 18. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn
của hạt nhân Y thì
A.năng lượng liên kết của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhânX.

B.hạt nhân X bền vững hơn hạt nhânY.
C.năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhânY.
D.hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
Giải
Trang 4/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ
Năng lượng liên kết riêng của X : WlkrX =

LÊ TẤN RI - 0983091891
∆m X c2
∆m Y c2
và Năng lượng liên kết riêng của Y : WlkrY =
AX
AY

Độ hụt khối ∆m X = ∆m Y và AX> AY ⇒ WlkrX< WlkrY . Do đó hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhânX.

Câu 19. Một khung dây phẳng diện tích 20 cm 2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp
tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o và có độ lớn 0,12 T. Từ thông qua khung dây nàylà

A.2,4.10−4Wb.

B.1,2.10−4Wb.

C. 1,2.10−6Wb.

D. 2,4.10−6Wb.


Giải
: véctơ pháp tuyến
Từ thông qua khung dây

: véctơ cảm ứng từ

α

S : diện tích vòng dây

Câu 20. Tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8 m/s. Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn
sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là

A.2,63.108m/s.

B. 2,26.105km/s.

C.1,69.105km/s.

D. 1,13.108m/s.

Giải
Ta có: n V =

c
c 3.108
⇒v=
=
= 2, 256.108 (m / s) ≈ 2, 26.105(km / s)
v

n V 1, 33

Câu 21. Một sợi dây dài 2 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết
rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng
trên dây là

A.5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Giải
Chiều dài sợi dây với hai đầu có định l = k

λ
v
v
20
=k ⇒f =k =k
= 5k
2
2f
2l
2.2

Đề cho: 11≤ f ≤ 19 ⇔ 11≤ 5k ≤ 19 ⇔ 2, 2 ≤ k ≤ 3, 8 ⇒ k = 3: Có 3 bó ⇒ có 4 nút


Trang 5/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu 22. Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình i = 2cos(2.10 7 t +
tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm
B. 0,1 µC

A. 0,05 nC.

π
(µs) có độ lớn là
20
C. 0,05 µC

π
) (mA) (t
2

D. 0,1 nC.

Giải
Cần nhớ: Đối với mạch dao động lý tưởng LC, điện tích trên bản tụ biến thiên: q = Q 0cos ( ωt + ϕ ) thì cường

π

độ dòng điện qua mạch biến thiên i = q′ = −ωQ 0 sin ( ωt + ϕ ) = I 0cos  ωt + ϕ + ÷ với I0 = ωQ0 .

2


ω = 2.107 rad / s

π
π


7
−3
→ q = 10−10 cos ( 2.107 t ) C
Chọn ϕ = 0: i = I0cos  ωt + ÷ = 2cos  2.10 t + ÷(mA) ⇒ I 0 = 2.10 A
2
2





I
Q 0 = 0 = 10−10 C
ω


+ Tại thời điểm t =

π
π



.10−6s ⇒ q = 10−10 cos  2.107. .10−6 ÷ = −10−10 C ⇒ Độ lớn q = 10−10 C = 0,1nC .
20
20



Câu 23. Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3 kV. Biết động năng cực đại của
êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy e =1,6.10−19C; me =
9,1.10−31kg.Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
A. 456 km/s.

B. 273 km/s.

C. 654 km/s.

D. 723 km/s.

Giải

Wđ1
đ1

F

+
A

K
F’


Nước làm nguội

Wđ2 = 2018Wđ1
đ2
đ1
Tia X

Áp dụng định lí động năng:
động năng:
WÁp
–dụng
Wđ1 =định
AF lựclíđiện
= eUAK 2017Wđ1 = eUAK
đ2
trường
W

W
=
A
= eUAK 2017Wđ1 = eUAK
đ2
đ1
F lực điện trường

Trang 6/4 – Mã đề thi 001



GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu 24. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10–11 m; me = 9,1.10–31 kg; k = 9.109 N.m2 /C2 và
e = 1,6.10–19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10 −8 s là
A. 12,6 mm.
B. 72,9 mm.
C. 1,26 mm.
D. 7,29 mm.
Giải
Lực Culông giữa electron và hạt nhân giữ vai trò lực hướng tâm k

e2
v2
=
m
nên:
e
rn2
rn

 k = 9.109 (Nm 2 / C 2 )

k
2,1856.106
−31
⇒v=
Vận tốc của electron: v = e
với  m e = 9,1.10 kg

n
m e rn

2
−11 2
 rn = n r0 = 5, 3.10 n

Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M(n = 3), quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian t = 10−8 s là
S = v.t =

2,1856.106 −8
.10 = 0,72853.10-2 m = 7,2853 mm.
3

Câu 25. Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = − 3.10−8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm.
Đặt điện tích điểm q = 10−8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm.
Lấy k = 9.109 N.m2 /C2 . Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là
A. 1,23.10−3 N.
B. 1,14.10−3 N.
C. 1,44.10−3 N.
D. 1,04.10−3 N.
Giải

+

r
F1

+
+

M

+

q

r
F2
+ Lực tổng hợp:

q1
-3

Độ lớn: = 1,23.10 N

A

q2
H

B

Trang 7/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu 26. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V; R 1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe

E;r
kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điệnlà

A.1,2 Ω.

B.0,5 Ω.

C. 1,0Ω.

D. 0,6 Ω.

R2

R1
A

R3

Giải
E;r
+ R1 nối tiếp (R2 song song R3)
R = R123 = R1 + = 9 Ω

R2

R1

+ R2 song song R3 nên U2 = U3
+ I = I1 = I2 + I3 = 1,2 A


A

R3

+ Áp dụng định luật ôm:

Câu 27. Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ
AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90 cm. Dịch chuyển thấu kính
dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị
trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là

A.15 cm.

B.40 cm.

C. 20cm.

D. 30 cm.

Giải

Trang 8/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

A’


+ Gọi d1 là khoảng cách từ A đến thấu
kính khi chưa dịch chuyển. Và d2 là
khoảng cách từ vật đến thấu kính khi
thấu kính dịch chuyển 30 cm
Ta có: ;

+ Chú ý có dùng cách khác:


B

A

O

F

B

B’

A

O
= 30 cm

A’
B’

L = 90 cm


Trang 9/4 – Mã đề thi 001


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu28.Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không
có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có E = 12 V và r = 1 Ω. Biết đường kính của mỗi vòng dây
rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì
cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51.10−2 T. Giá trị của R là
E, r
A. 7 Ω.
B. 6 Ω.
C. 5 Ω.
D. 4 Ω.
Giải
−7
Trong ống dây từ tường: B = 4π.10

Định luật ôm: I =

N
1000
.I ⇔ 2, 51.10−2 = 4π.10−7
.I ⇒ I = 2A
l
0,1


E
E
⇒R = −r = 5 Ω
R+r
I

Câu 29. Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3 cm. Kích thích cho hai
con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt x 1 = 3cosωt (cm) và x2 = 6cos(ωt +

π
3

) (cm) Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng
A. 9 cm.
B. 6 cm.
C. 5,2 cm.
D. 8,5 cm.
Giải
3cm

M

x1

+ Khoảng cách hai vật:
MN =
= cm

O2


Vậy: (MN)max = 6 cm

O1

x2 N
Câu 30. Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ
để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời
điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s 2 ; π 2 =
10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Tốc độ của vật tại thời điểm t 2 = 0,21 s là
A. 40π cm/s.

B. 20π cm/s.

C. 20 3 cm/s.

D. 20π 3 cm/s.

Giải
+ Độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó: k =

l '=

ES
, khi chiều dai còn một nửa
l

l
⇒ k ′ = 2k
2


Trang 10/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng

k

Thời điểm (t1 = 0), giữ điểm chính giữa lò xo
Chu kỳ:

v1 = gt1 = 1,1 m/s,
x1 =
2k
x1
O
x2

Do đó tại thời điểm t2 vật có li độ

x

Câu 31. Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D 1 và D2.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D 1 và D2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của
vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của D 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,1 cm.
B. 5,4 cm.


C. 4,8 cm.

D. 5,7 cm.
Giải

Trang 11/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Tại thời điểm 0,1 s :
vuông pha x2
Cơ năng của vật

0,1

Câu 32. Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD
là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối
đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 13.
B. 7.
C. 11.
D. 9.
Giải

Gọi a là cạnh của hình vuông ABCD. Đặt AM = d1. BM = d2
Xét điểm M cực đại trên DC d1 – d2 = kλ.

Khi đó AD – DB ≤ kλ≤ AC-BC
a – a≤ kλ≤ a- a
Vì trên CD chỉ có 3 cực đại nên
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB

D

A

M

C

B

Vậy có tối đa 9 điểm dao động với biên độ đại trên AB

Câu 33. Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ
hai kể từ A, C là phần tử nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và C những khoảng lần lượt là 30 cm
và 5 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất
Trang 12/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ dao động của C là:
A.


1
s.
15

B.

2
s.
5

C.

2
s.
15

1
5

D. s.

Giải

Gọ A0 là biên độ điểm bụng.
Biên độ dao động tại C

B

+ Khoảng thời gian ngắn
nhất giữa hai lần điểm B có


C


A

O

d = 5 cm

Câu 34. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, ở hai đầu cuộn
cảm và ở hai đầu tụ điện đều bằng 40 V. Giảm dần giá trị điện dung C từ giá trị C 0 đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở
hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.10 V.
B. 12 V.
C.13 V.
D. 11 V.
Giải

+ Khi C = C0 : UR = UL = UC = 40 V .

L

R

C

+ Khi C = C1:

Vì C giảm kể từ C0
Ta có:
Vậy U’R = 10,73 V gần 11 V nhất

Câu 35. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần
và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt là
Trang 13/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ
uAN = 30 2 cosωt (V) và uMB = 40 2 cos(ωt-

LÊ TẤN RI - 0983091891

π
) (V) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị
2
L

nhỏ nhất là
A. 16 V.
C. 32 V.

X

A

B. 50 V.
D. 24 V.


C
N

M

B

Giải

L
A

X

C
N

M

B
UL

UAN
Ta có ,
. Vì uAN và uMB vuông pha nhau, có giá trị hiệu
dụng lần lượt 30 V và 40 V không phụ thuộc vào
ω nên
Từ giản đồ

UX

Ur
UAB
UMB
UC

Câu 36. Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10 kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện
một pha. Biết công suất truyền đi là 500 kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20 Ω và hệ số công suất của mạch
điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng

A.85%.

B. 80%.

C.90%.

D. 75%.

Giải
+ Công suất hao phí: ΔP = R

2

P
U cos2 ϕ
2

+ Hiệu suất của quá trình truyền tải: H =

PΔP


P

= 1− R

P
500
. 103
=
1

20
.
= 0, 9 = 90%
U 2cos 2ϕ
102.106.1

Câu 37. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt +φ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R = 24 Ω, tụ điện
và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H 2 là đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào
Trang 14/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

sauđây?

A.170 V.


B. 212 V.

C.127 V.

D. 255 V.

Giải

Trang 15/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

+ Khi K đóng mạch chỉ
còn RL .

+ Khi K mở mạch chỉ
còn RLC .

im cực đại = 4 Avà iđ2 = 0 nên im vuông pha với iđ
uR đ vuông pha với uRm. Chọn trục U0 làm
trục chuẩn.
Từ giản đồ

ur
U 0R d

ur

U0

ur
U 0R m

Câu 38. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380
nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và
λ2. Tổng giá trị λ1 + λ2 bằng
A.1078nm.

B. 1080 nm.

C. 1008 nm.

D. 1181nm.

Giải

Trang 16/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Vị trí trùng nhau của các 4 bức xạ.
+
Vì . Cho k3 = 2m

Chọn m = 1: loại

Chọn m = 2:
Do đó k1 = 5: λ1 = 588 nm và k2 = 7: λ2 = 420 nm.
Vậy: λ1 + λ2 = 1008 (nm)

Vân sáng trung tâm là vị trí
trùng nhau của các bức xạ. Vân
sáng trắng

Trang 17/4 – Mã đề thi


GIÁO DỤC KHẢI TÂM – 3/7 BÌNH GIÃ

LÊ TẤN RI - 0983091891

Câu 39. Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại
thời điểm t1và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t 3= 2t1+
3t2, tỉ số đólà

A.17.

B. 575.

C.107.

D. 72.

Giải
Phương trình phóng xạ: X → Y + Z . Gọi N0 là số hạt nhân X ban đầu(t = 0) và T là chu kỳ.
t


+ Số hạt nhân còn lại X còn lại tại thời điểm t : N = N .2− T
X
0
+ Số hạt nhân con tạo ra Y bằng số hạt nhân X bị phân rã: NΔN
Y =

+

N=
X

t
− 

T
1

2
÷
0



t
NY
= 2T − 1.
NX

t1

t1
N Y1
T
T
=
2

1
=
2

2
=3
+ Tại thời điểm t1 :
N X1

+ Tại thời điểm t2 :

t2
t2
NY2
= 2 T − 1= 3 ⇒ 2 T = 4
NX2

2

t3
2t1 + 3t 2
2t1 3t 2
 t1 

N
+ Tại thời điểm t3 : Y 3 = 2T − 1= 2 T − 1= 2 T .2 T − 1=  2T ÷
N X3
 

Câu 40. Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân
4
2

3

 t2 
.  2T ÷ − 1= 32.43 − 1= 575
 

14

7 ra phản ứng
N đứng yên thì gây

He + 147 N → 178O + X . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mHe = 4,0015u, mN=13,9992 u, mO =

16,9947 u và mX = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của Kbằng
A.1,21MeV.

B. 1,58 MeV.

C.1,96 MeV.

D. 0,37MeV.


Giải
2
+ ΔE = ( m He + m N − m O − m X ) c = −1, 21095MeV

+ Định luật bảo toàn động lượng:
uuu
r uur uur uur uuu
r r uur r
u
r
u
r
PHe + PN = PO + PX ⇒ PHe + 0 = PO + 0 ⇒ P He = P O ⇔ 2m He K He = 2m O K O ⇒ K O = 0, 23545K

Định luật bảo toàn năng lượng

ΔE + K He + K N = K O + K X ⇔ −1, 21+ K + 0 = K O + 0 ⇔ −1, 21+ K = K O ⇔ −1, 21+ K = 0, 23545K ⇒ K = 1, 582MeV
-----HẾT-----

Trang 18/4 – Mã đề thi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×