Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập vật lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.74 KB, 4 trang )

oR
U
o
I
)(∆
oL
U
o
I
)(∆
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Suất điện động tức thời
e NBS sin t E sin t
o
ω ω ω
= =
Hiệu điện thế tức thời
( )
u U sin t
o u
ω ϕ
= +
 Dòng điện, hiệu điện thế xoay chiều
Cường độ dòng điện tức thời
( )
i I sin t
o
i
ω ϕ
= +
Liên hệ


u
i
ϕ ϕ ϕ
= −
Các giá trị hiệu dụng
2
U
o
U =
,
2
I
o
I =
,
2
E
o
E =
 Dòng điện xoay chiều trong các loại đoạn mạch
Điện trở của mạch R
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
( )
u
u U sin t
oR
ω ϕ
= +
Dòng điện qua mạch
( ) ( )

oR
i o i
U
i sin t I sin t
R
ω ϕ ω ϕ
= + = +
 Đoạn mạch chỉ chứa điện trở R
u và i cùng pha (
u i
ϕ ϕ
=
)
Định luật Ôm
oR
o
U
I
R
=
hoặc
R
U
I
R
=
Giản đồ véc tơ
Cảm kháng của mạch
2
L

Z L fL
ω π
= =
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
( )
u
u U sin t
oL
ω ϕ
= +
Dòng điện qua mạch
( ) ( )
oL
i o i
L
U
i sin t I sin t
Z
ω ϕ ω ϕ
= + = +
 Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm L
u sớm pha
2
π
so với i (
2
u i
π
ϕ ϕ
− =

)
Định luật Ôm
oL
o
L
U
I
Z
=
hoặc
L
L
U
I
Z
=
Giản đồ véc tơ
oC
U
o
I
)(∆
ϕ
O
i
OC
U
OL
U
OR

U
O
U
OC
U
+
Dung kháng của mạch
1 1
2
C
Z
C fC
ω π
= =
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
( )
u
u U sin t
oC
ω ϕ
= +
Dòng điện qua mạch
( ) ( )
oC
i o i
C
U
i sin t I sin t
Z
ω ϕ ω ϕ

= + = +
 Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện C
u trễ pha
2
π
so với i (
2
u i
π
ϕ ϕ
− = −
)
Định luật Ôm
oC
o
C
U
I
Z
=
hoặc
C
C
U
I
Z
=
Giản đồ véc tơ
Tổng trở của mạch của mạch
( )

2
2
2 2
1
L C
Z R Z Z R L
C
ω
ω
 
= + − = + −
 ÷
 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
( )
u
u U sin t
o
ω ϕ
= +
Dòng điện qua mạch
( ) ( )
o
i o i
U
i sin t I sin t
Z
ω ϕ ω ϕ
= + = +
 Đoạn mạch RLC không phân nhánh

1
L C
L
Z Z
C
tg
R R
ω
ω
ϕ


= =
với
u
i
ϕ ϕ ϕ
= −
u, i biến thiên điều hòa cùng tần số, lệch pha nhau góc ϕ
+ Z
L
> Z
C
⇒ ϕ > 0: u sớm pha hơn i (mạch có tính cảm
kháng)
+ Z
L
< Z
C
⇒ ϕ < 0: u sớm trễ hơn i (mạch có tính dung

kháng)
+ Z
L
= Z
C
⇒ ϕ = 0: u cùng pha với i (mạch có cộng hưởng
điện)
Định luật Ôm
o
o
U
I
Z
=
hoặc
U
I
Z
=
Giản đồ véc tơ
Điều kiện có công hưởng điện: Z
L
= Z
c
hay
1
ωL
ωC
=
Khi có cộng hưởng điện thì u và i cùng pha và cùng pha với u

R
 Cộng hưởng điện Khi có cộng hưởng dòng điện qua mạch đạt cực đại
U
L
= U
C
và có thể đạt cực đại nếu R nhỏ nhất
Dòng điện hiệu dụng
max
U
I
R
=
+ Mạch chỉ có RL  u luôn sớm pha hơn i
+ Mạch chỉ có RC  u luôn trễ pha hơn i
 Lưu ý
+ Mạch chỉ có LC (Z
L
> Z
C
)  u sớm pha hơn i góc
2
π
+ Mạch chỉ có LC (Z
L
< Z
C
)  u trễ pha hơn i góc
2
π

Công thức tính:
P UI cos=
ϕ
hoặc
2
P I R=
Cho R thay đổi

công suất đạt cực đại khi
L C
R Z Z= −

2
2
max
U
P
R
⇒ =
 Công suất
Hệ số công suất
R
cos
Z
=
ϕ
+ cosϕ = 1 ⇒ ϕ = 0: mạch chỉ chứa R hoặc mạch RLC có cộng hưởng điện,
công suất tiêu thụ P = UI
+ cos ϕ = 0 ⇒ ϕ =
2

π
±
: mạch chỉ có L hoặc C hoặc cả LC, không tiêu thụ
công suất P = 0
+
10
<<
ϕ
cos
: mạch RLC thông thường và P = UIcosϕ < P
cungcấp

Để tăng hệ số công suất
cos
ϕ
lớn thì ϕ nhỏ, tức giảm độ lệch pha giữa u và i
+ Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
+ Cấu tạo: - Phần cảm tạo ra từ trường (nam châm)
- Phần ứng tạo ra dòng điện (khung dây)
+ Bộ góp: Hai vành khuyên và 2 chổi quét
 Máy phát điện xoay chiều 1 pha + Bộ phận quay: Rôto
Bộ phận đứng yên: Stato
+ Tần số dòng điện:
60
n
f p=
n: vận tốc quay = số vòng quay/phút
p: số cặp cực của nam châm
+ Đ/n: hệ thống 3 d.điện x.chiều 1pha cùng tần số, biên độ, nhưng
lệch pha nhau 120

o
(.... )
+ Máy phát điện x.chiều 3 pha: hoạt động dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ
+ Cấu tạo: Rôto (phần cảm) và Stato (phần ứng) ..............................
 Dòng điện xoay chiều 3 pha + Cách mắc mạch điện 3 pha: hình sao (4 dây) và hình tam giác
(3dây) ,
3
d p
U U=
+ Ưu điểm: giảm hao phí, tạo ra từ trường quay
 Động cơ không đồng bộ 3 pha + Biến điện năng của d.điện x.chiều thành cơ năng trên cơ sở dựa
vào hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
+ Cấu tạo: Rôto: lõi thép hình trụ quấn nhiều vòng dây
Stato: 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 120
o
trên một đ.tròn
+ Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện xoay chiều khác có cùng tần số
nhưng hiệu điện thế khác
+ Cấu tạo: Lõi thép gồm nhiều lá thép ghép cách điện tránh dòng Phucô
Hai cuộn dây quấn chung trên lõi thép (sơ cấp-thứ cấp)
 Máy biến thế + Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
+ Công thức:
1 1 2
2 2 1
U N I
U N I
= =
(chỉ số 1: sơ cấp nối mạng xoay chiều; chỉ số 2: thứ cấp nối tải tiêu thụ)
2 1 21

N N U U> ⇒ >
: Máy hạ thế ( U giảm, I tăng) và ngược lại
+ Ứng dụng: Thay đổi U theo yêu cầu
Giảm hao phí điện năng trên đường dây truyền tải (tăng thế trước khi truyền)
+ Dụng cụ: dùng điốt bán dẫn
 Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều + Chỉnh lưu 1 nửa chu kì  dòng điện 1 chiều nhấp nháy đứt
quãng (dùng nạp ắc qui)
+ Chỉnh lưu 2 nửa chu kì  dòng điện 1 chiều còn nhấp nháy
 sử dụng bộ lọc (tụ hóa học) để giảm nhấp nháy
+ Cấu tạo: giống máy phát điện xoay chiều 1 pha
10. Máy phát điện 1 chiều + Bộ góp: 2 vành bán khuyên và 2 chổi quét
+ Nguyên tắc hoạt động: giống máy phát điện xoay chiều 1 pha

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×