Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 42 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA : CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM

Bài báo cáo

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Tổng số VI KhuẩN HIẾU KHÍ
Determination Aerobic Colony (Plate) Count

tuthienbao.com

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Nhóm 1


Danh sách nhóm

Nguyễn Thị Minh Trang
Nguyễn Như Tuyết
Nguyễn Ngọc Thùy
Biện Thị Hồng Thắm
Lâm Hoàng Quân
Trịnh Đình Trung Trực

2005100091
2005100310
2005100384
2005100062
2005100083


2005100019


ỨNG DỤNG

NGUYÊN TẮC

NGUYÊN LIỆU & THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG

CÁCH TIẾN HÀNH


ỨNG DỤNG

Phương pháp này được áp dụng cho việc đếm số vi khuẩn hiếu khí hiện
diện trong mẫu thực phẩm :
. Vi khuẩn ưa lạnh
. Vi khuẩn ưa ấm
. Vi khuẩn ưa nhiệt


NGUYÊN TẮC
Chỉ số ACC (hay APC)
đánh giá số lượng vi sinh vật hiếu khí hiện diện trong mẫu thực phẩm


biểu diễn dưới dạng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) trong một
đơn vị thực phẩm (g, ml)

ACC = CFU/g (ml)



NGUYÊN TẮC

Mẫu thực phẩm
 trộn vào môi trường Agar (đặc trưng cho VSV trong mẫu
nuôi cấy dưới điều kiện nhiệt độ và thời gian thích hợp.

thực phẩm đó)




 mỗi vi khuẩn hiếu khí hiện diện sẽ nhân lên và sinh ra số khuẩn lạc
khả kiến có thể đếm được.


Vi khuẩn ưa lạnh: sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 15oC (0 – 20oC)
Vi khuẩn ưa ấm: sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ giữa 20 - 45oC
Vi khuẩn ưa nóng: sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ > 45oC


NGUYÊN LIỆU & THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG


+ Môi trường PCA
+ Chất hòa tan: đệm BPB

KH2PO4


.Điều chỉnh Nước
pH = cất
7.2 với dung dịch NaOH 1N.
.Định mức lên thể tích 1lít bằng nước cất.
.Vô trùng tại nhiệt độ 121oC trong 15 phút
.Bảo quản trong tủ lạnh.

34g
500ml

+ Natri 2,3,5 triphenyltetrazolium clorua (0,1%) (không bắt buộc)


Stomacher
(thiết bị đồng nhất mẫu)

Incubator
(Buồng nuôi cấy)


Waterbath
(Bể điều nhiệt)

Colony counting device
(Thiết bị đếm khuẩn lạc)


CÁCH TIẾN HÀNH



Xử lý mẫu

CB
Môi trường

Đổ Đĩa

Nuôi cấy

CB dung dịch
pha loãng

Báo cáo
kết quả

Đếm khuẩn lạc


1. CÁC BƯỚC XỬ LÝ MẪU


2. CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG


Gia nhiệt môi trường


3. CHUẨN BỊ DỊCH PHA LOÃNG
VÔ TRÙNG DỊCH


Dịch pha loãng BPB

PHA LOÃNG

Nếu là mẫu rắn, lấy mẫu đi phân tích

MẪU PHÂN TÍCH

theo nguyên tắc lấy mẫu

PHẢI ĐỒNG NHẤT

PHA LOÃNG

Theo tỉ lệ 1 : 10

DUNG DỊCH

Không quá 2,5 phút

KHUẤY TRỘN


pH = 7 với NaOH hoặc HCl đã vô trùng

CHỈNH pH

CHUẨN BỊ DỊCH
PHA LOÃNG


LẮC ĐỀU DỊCH
PHA LOÃNG

Dùng pipet vô trùng mỗi lần pha
loãng


4. ĐỖ ĐĨA


Dung dịch
mẫu đã pha

1 ml

loãng

o
45 C
PCA

12 -18 ml

Đĩa petri vô
c
ượ
g
tn

trùng


Lậ

o
Ủ 30 C/3 ngày

Đếm số khuẩn lạc và
tính kết quả

a
đĩ

Lắc đều đĩa petri
Để nguội


5. NUÔI CẤY
Đĩa đặt đảo ngược


VK ưa ấm  kiểm tra hằng ngày 48 ± 4h

VK ưa ẩm + ưa nhiệt  5 ngày


6. ĐẾM KHUẨN LẠC
Spreader (SPR): Khuẩn lạc lan rộng  chọn 1 góc ¼ đại
diện  x 4

Too numer to count (TNTC): Khuẩn lạc > 250 hoặc

không thể đếm được

Laboratory Accident (LA): Mẫu bị nhiễm hoặc không
đạt yêu cầu

Đĩa có nồng độ min: Không có khuẩn lạc  Số khuẩn lạc =
Số khuẩn lạc ít hơn nồng độ trước đó


Kết quả Spreader (SPR): khuẩn lạc
lan rộng


×