Tải bản đầy đủ (.docx) (199 trang)

Thiết kế nhà dân dụng và công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 199 trang )

Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp

PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
NHIỆM VỤ:
THỂ HIỆN:
- mặt đứg chính 1-9
- mặt bên A - F
-mặt cắt A - A
-mặt cắt B – B
-mặt bằng tầng
-mặt bằng tầng 2-10
-mặt bằng mái

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS – LÊ VĂN CƯỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TUẤN PHONG
LỚP
: XDD51 - ĐH2

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp

Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.Giới thiệu về công trình:
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HOÀNG LONG


1.1.1. Quy mô:
+ Tổng diên tích khu đất: 5100 m2
+ Công trình gồm 10 tầng
1.1.2. Địa điểm xây dựng :
Công trình “ trung tâm thương mại va phát tri ển nha ở Hoang Long ” đ ược Xây
dựng trên khu đất thuộc khu đô thị phía tây của thanh phố Quảng Ninh. Công
trình la một trong nhiều công trình đã va đag được xây dựng trong nh ững năm
gần đây góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh kê của các đô thị phía bắc tổ quốc .
Công trình thuộc loại nha ở dân dung .Khu đất xây dựng công trình tr ươc đây la
bãi đất trống, hiên nay khu đất nay nằm trong dự án quy hoạch va s ử d ung của
tỉnh Quảng Ninh . Mặt bằng xây dựng rộng rãi do đó r ất thu ận ti ên cho giao
thông va thi công công trình nay. Hai mặt bên của công trình đ ều giáp đường giao
thông nên thuận tiên cho viêc xây dựng cũng như khai thác va s ử d ung công
trình.Công trình được xây dựng cạnh các công trình có quy mô l ơn va quan tr ọng
của thanh phố Quảng Ninh .Xung quanh công trình đều có những hang cây xanh
của thanh phố.
Vị trí xây dựng nằm trong quy hoạch tổng thể của tỉnh Quảng Ninh, do v ậy nó
sẽ đóng góp một vai trò hết sức quan trọng cho không gian đô th ị cũng nh ư c ảnh
quan kiến trúc tỉnh Quảng Ninh.
Với chiều cao là 10 tầng thì công trình được xếp vào loại công trình cao t ầng
của thành phố Quảng Ninh không những giải quyết được nhu cầu nhà ở cho m ột b ộ
phận lớn dân cư mà các công trình cao tầng này còn có làm tăng thêm dáng v ẻ hi ện

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
đại của một thành phố năng động đag từng ngày chuy ển mình đ ể b ắt k ịp v ới các
thành phố hiện đại trên thế giới.

Công trình ra đời sẽ giải quyết được vần đề nhà ở cho nhiều hộ gia đình phù
hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh.
-Mục đích xây dựng :
Vơi nhịp độ phát triển kinh tê như hiên nay, ngoai viêc quy ho ạch l ại đô th ị,
xây dựng các công trình phuc vu cho cuộc sống như : Nha ở, Chung cư, Khách s ạn,
Đường sá, Cầu cống, viêc xây dựng các trung tâm thương mại đag la m ột nhu cầu
rất được quan tâm của một đô thị mơi hiên đại va văn minh.
Sự phát triển không ngừng của Công ty th ư ơng mại dẫn đên diên tích, không
gian lam viêc cho cán bộ công nhân viên còn thiêu nhiều.Xu hư ơng phát triển của
xã hội nhu cầu con người ngay một đòi hỏi cao hơn , diên tích , không gian lam
viêc đòi hỏi tiên nghi va thích hợp hơn.
Nha ở la vấn đề quan trọng . Trong công cuộc đổi mơi,xây dựng va phát
triển của đất nươc ta nganh thương mại góp một phần không nhỏ vao thắng lợi,
thanh công của đất nươc .Hơn thê nữa,do thanh phố Quảng Ninh la thanh phố
đag có tiềm năng phát triển.
Xuất phát từ đó tỉnh Quảng Ninh quyêt định xây dựng Trung tâm thương mại va
phát triển nha ở Hoang Long.
1.2. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG.
1.2.1. Điều kiện tự nhiên.
Viêc khảo sát điều kiên tự nhiên trươc khi xây dựng công trình có một ý nghĩa
hêt sức quan trọng. Nó không những giúp người thiêt kê đưa ra được phương án
thiêt kê tốt nhất cho công trình xây dựng ma nó còn lam cho quá trình thi công công
trình tránh đựơc những sự cố bất ngờ do chưa khảo sát kĩ công trình gây ra.
Địa hình xây dựng công trình tương đối thuận l ợi,khu đất thu ộc khu quy ho ạch
của thanh phố,mặt bằng rộng rãi ,bằng phẳng địa chất nhìn chung ổn đ ịnh,ch ưa
xuất hiên các hiên tượng động đất hay sạc nở.Đây la vùng có khí h ậu ổn đ ịnh ,ít
xảy ra bão ,lũ lut.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2



Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
1.2.2.Đánh giá điều kiện địa chất công trình.
Theo kêt quả báo cáo khảo sát Địa chất công trình , ta th ấy n ền đ ất d ươi
công trình tương đối phức tạp, trong phạm vi điều kiên sâu của h ố khoan la 35 m
gồm các lơp đất sau.
Theo kêt quả báo cáo khảo sát sơ bộ công trình,khu đất tương đối bằng phẳng.Từ
trên xuống gồm các lơp đất ít thay đổi trên mặt bằng.
Lơp 1: Đất lấp day trung bình 0,6 (m)
Lơp 2: Sét pha day trung bình 6,3 (m)
Lơp 3: Sét pha day trung bình 8,6 (m)
Lơp 4: Cát pha day trung bình 5,7 (m)
Lơp 5: Cát nhỏ day trung bình 6,2 (m)
Lơp 6: Cát vừa chiều day chưa kêt thúc trong phạm vi hố khoan sâu 35(m).
Mực nươc ngầm ở độ sâu trung bình 0,7(m) so vơi mặt đất.
Chỉ tiêu cơ học vật lí của các lơp đất:
T
T

Tên
lơp

Day
(m)

1

Đất
lấp
Sét

pha
Sét
pha
sét
Cát
pha
Cát
vừa

2
3
4
5
6

s

KN/m
3

0,6

KN/m
3
16,5

6,3

17,9


8,6

W
%

WL WP
% %

_

_

26,8

35

40

17,7

26,8

36

5,7
6,2

18
18,4


26,5
26,4

>35

18,8

26,3

_

CII
(Kpa)
_

_

_

25 18

19

1892

7100

39

24 16


17

1753

6700

29
24

31
_

25 21
_ 30

10
_

1946
5978

18

_

_

1246
0


7500
1250
0
3500
0

_

_

qctb
E
(Kpa) (Kpa)

35

Điều kiên địa chất thuỷ văn: Mực nươc ngầm cách mặt đất 0,7 (m) thuộc l ơp
đất sét pha.Tuy mực nươc ngầm ở cao nhưng không có khả năng ăn mòn đối vơi
cấu kiên BTCT.Do đó khi tính toán chỉ phải chú ý đên hiên tượng đẩy nổi.
*)Đánh giá điều kiên địa chất thuỷ văn.
+Lơp 1: Đất lấp:
Đây la lơp đất yêu không thể lam nền cho công trình,phải bóc bỏ. Do mực
nươc ngầm ở phía dươi nên không cần kể đên hiên tượng đẩy nổi .
+Lơp 2: Sét pha có chiều day 6,3m có độ sêt IL:
Do có một phần lơp đất nằm dươi mực nứơc ngầm nên phần nay phải kể đên
hiên tượng đẩy nổi.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2



Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
vơi:
: Trọng lượng riêng của nươc.

=>
Sức cản mũi côn xuyên tĩnh qc=1892 (Kpa)
Ta thấy 0,5dạng E=7100 (Kpa)
Đây la lơp đất yêu không dùng lam nền cho công trình.
+Lơp 3: Sét pha có chiều day 8,6m có độ sêt IL:
Do lơp đất nằm dươi mực nứơc ngầm nên phần nay phải kể đên hiên tượng
đẩy nổi.
vơi:
: Trọng lượng riêng của nươc.

=>
Sức cản mũi côn xuyên tĩnh qc=1753 (Kpa)
Ta thấy 0,75dạng E=6700 (Kpa)
Đây la lơp đất yêu không dùng lam nền cho công trình.
+Lơp 4: Cát pha có chiều day 5,7 m có độ sêt IL:
Do lơp đất nằm dươi mực nứơc ngầm nên phần nay phải kể đên hiên tượng
đẩy nổi.
vơi:
: Trọng lượng riêng của nươc.

=>
Sức cản mũi côn xuyên tĩnh qc=1946 (Kpa)
Ta thấy 0

E=7500 (Kpa)
Đây la lơp đất yêu không dùng lam nền cho công trình.
+Lơp 5:
Do lơp đất nằm dươi mực nứơc ngầm nên phần nay phải kể đên hiên tượng
đẩy nổi.
vơi:
: Trọng lượng riêng của nươc.

=>
Sức cản mũi côn xuyên tĩnh qc=5978 (Kpa)
Ta thấy 0,6(Kpa)
Đây la lơp đất tương đối tốt
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
+Lơp 6:
Do lơp đất nằm dươi mực nứơc ngầm nên phần nay phải kể đên hiên tượng
đẩy nổi.
vơi:
: Trọng lượng riêng của nươc.

=>
Sức cản mũi côn xuyên tĩnh qc=12460 (Kpa)
Ta thấy 0,6dạng E=35000(Kpa)
Đất ở trạng thái chặt vừa, có môđuyn biên dạng E =35000T/m 2 la lơp đất tốt,
có thể lam nền cho công trình.

1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
Theo”Kêt quả báo cáo khảo sát Địa chất công trình” mực n ươc ng ầm xu ất
hiên ở độ sâu -3,2 m so vơi cốt mặt nền  0,00, nươc ngầm không có tính chất ăn
mòn vật liêu lam cọc.
1.2.4.Đánh giá điều kiện địa khí hậu.
Công trình xây tại Quảng Ninh nên điều kiện khí hậu của công trình là khí h ậu
dặc trưng của miền Bắc, có bốn mùa rõ rệt xuân, hạ, thu, đông. Mùa hè ở mi ền B ắc
nhiệt độ thường lên đến trên 30 độ C không khí rất oi b ức khó ch ịu do v ậy c ần ph ảI
bố trí che nắng cho công trình một các hợp lý sao cho v ẫn che đ ược n ắng mà v ẫn
đảm bảo đọ thông thoáng cho các căn hộ. Còn về mùa đông nhi ệt đ ộ nhi ều hôm có
thể nhiệt độ xuống tới dưới 10 độ C, độ ẩm tương đối thấp và có gió mùa đông Bắc
chính vì vậy đối với các chung cư cao tầng như đối với công trình này vi ệc đ ảm b ảo
nhu cầu sử dụng tốt đảm bảo sức khoẻ là rất quan trọng. Do v ậy trong quá trình xây
dựng công trình cần phải chú ý dể có phương án kiến trúc hợp lý đ ể tránh đ ược
nóng vào mùa hè và lạnh vào mùa đông. Lưa ý trong quá trình tri ển khai d ự án c ần
phải có kế hoạch lập tiến độ thi công, xắp xếp công việc một cách h ợp lý đ ể công
việc có thể tiến triển một cách hợp lý đúng thười hạn xây d ựng công trình .
1.2.5. Điều kiên xã hội .
Đây la tỉnh có nền kinh tê đag phát tri ển rất mạnh,mật đ ộ dân cư ngay cang
tăng lên .Không những vậy ,do điều kiên kinh tê phát tri ển ,nhu c ầu mua s ắm va s ử
dung hang hoá an toan va chất lượng cao ngay cang tăng. Chính vì vậy ,Trung tâm
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
thương mại va phát triển nha ở được xây dựng la rất cần thi êt đ ể đáp ứng nhu cầu
của người dân TP. Vật liêu xây dựng của địa phương tương đối nhiều , khả năng
cung cấp vật liêu cho công viêc xây dựng la đầy đủ,va thuân lợi nhanh chóng.
- Đặc điểm công trình :

+ Công trình được xây dựng vơi quy mô tương đối lơn. Diên tích của toan b ộ
công trình la 1010.16m2,bao gồm 10 tầng, có bãi đõ riêng để đỗ xe
1.3.Các giảI pháp thiết kế kiến trúc cả công trình:
1.3.1.Giải pháp kiên trúc:
- Khu nha cao tầng được thi êt kê theo dạng ki ểu đ ơn nguyên v ơi các y êu t ố
chính phuc vu nhu cầu sử dung của công trình. Cu thể la:
+ Có ít nhất một mặt tiêp xúc vơi môi trường bên ngoai ( nhận đ ược ánh sáng
tự nhiên).
+ Được thông gió tốt.
+ Khu bán hang giảI khát chức năng rộng rãi va được bố trí thuận ti ên.
+ Các phòng ở chính va phòng ngủ được thông gió tốt
ăn.

+ Các bêp có kích thươc đủ ,thuận tiên cho viêc lam bêp va thông khí khi l ấu

+ Khu vực WC phải đảm bảo chốg thấm va chốg nứt tốt,sạch sẽ va ti ên nghi
đáp ứng tốt nhất cho một căn hộ cấp cao
+ Có chỗ lắp đặt điều hoa nhiêt độ : Sử dung đi ều hòa trung tâm cho toan b ộ
khu bán hang giảI khát của tòa nha.
+ Thông tin liên lạc : đường dây telephone,dây cáp truyền hình được l ắp đ ặt
đên tong căn hộ củ tong nha.
1.3.2.Giải pháp mặt bằng:
- Công trình bao gồm 10 tầng vơi chiều cao 40,5 m tính từ cốt 0.00
Chiều rộng công trình la 26,2 m ,chiều dai 52,2 m.
*)Tầng 1 (cao 3,9m):
Bao gồm:
2 tiền sảnh diên tích rộng ,sử dung để lưu thông .
2 cầu thang máy diên tích 6m2,cửa ra mỗi thang la 1,2m ,choc năng chính dùng
vận chuyển khách ,va hang hoá lên cao,nhanh chóng.
2 Cầu thang bố trí đối diên 2 thang máy phòng ngừa sự cố mất đi ên ,cháy nổ

vơi bề rộng thang 1.8m.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Mặt bằng còn bố trí 2 nha vê sinh hai bên khu vực c ầu thang,v ơi di ên tích m ỗi
nha la 16.83m2.Đây la 2 nha vê sinh chung của cả tầng ,nó gồm cả vê sinh nam
va vê sinh nữ,ngăn cách nhau bằng tường.
Đây la tầng được sử dung chủ yêu vơi muc đích la bán hang va giảI khát dịch v u
ăn uống của khách hang.Chính vì thê nó được xây dựng rộng hơn các tầng khác .
*)Tầng 2-10 (cao 3,3m): Bao gồm chủ yêu la các căn h ộ cho thuê, di ên tích căn
hộ lơn nhất la (B) 77 m2, căn hộ lọai (A) la 105,6 m2. căn hộ (C) la 79m 2 .
Hanh lang bố trí ở giữa vơi chiều rộng 2.5m2.Ngoai ra còn có cầu thang máy,
cầu thang bộ.
Các tầng trên chủ yêu dùng để
*)Tầng mái : Trên tầng mái có bố trí 4 két n ươc hai bên mái di ên tích m ối ké la
7m2.Có cầu thang máy va thang bộ lên trên mái.Mái có độ r ốc 3% đ ể thoát n ươc
mưa tránh gây ứ đọng nươc trên mái gây hỏng công trinh.
Bên công trình còn có bãi đậu xe lơn diên tích 356.4m2 s ử dung đ ể ch ứa toan
bộ lượng xe của khu nha.
1.3.3.Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
- Mặt đứg công trình được thiêt kê hai hoa theo phong cách ki ên trúc hi ên đ ại.
Bốn mặt nha các của sổ được lắp kính khung nhôm kính tạo cho công trình v ẻ sang
trọng lịch sự nhưng thanh mảnh nhẹ nhang.Phía mặt đứg chính có bố trí cửa ra vao
lơn va 2 cửa nhỏ.Người có thể vao bằng bậc hoạc ôtô chạy lên rốc vao tận cửa
1.3.4.Giải pháp thiết kế mặt đứg:
Mặt đứg của công trình đối xứng tạo được sự hai hoa phong nhã, phía mặt
đứg công trình ốp đá tự nhiên day 20 ly mau xanh tạo vẻ đẹp hai hoa v ơi đất tr ời va
vẻ bề thê của công trình. Hình khối của công trình không thay đổi theo chi ều cao

tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, lam công trình không đ ơn đi êu. Ta có
thể thấy mặt đứg của công trình la hợp lý va hai hoa ki ên trúc v ơi t ổng th ể ki ên
trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.
1.4.Các giảI pháp kĩ thuật tương ứng của công trình:
1.4.1.Giải pháp thông gió chiếu sáng:
Các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên qua các cửa sổ được thiêt kê rất
rộng rãi, còn hanh lang chính va sảnh được tổ chức chiêu sáng nhân tạo.

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Tầng công trình được thiêt kê hê thống thông gió nhân tạo theo ki ểu tr ạm
điều hoa trung tâm được đặt ỏ tầng hầm ngôi nha. Từ đây có các hê th ống đ ường
ống toả đi va tại từng khu vực trong tầng có bộ phận đi ều ch ỉnh riêng. Nh ờ cách b ố
trí hợp lý ,công trình sẽ thông thoáng hơn ,tránh đ ược c ảm giác ng ột ng ạt c ủa tong
lơp người vao.
Các tầng trên thông gió theo hanh lang tầng va thông gió tự nhiên của t ừng
căn hộ theo hê thống cửa sổ va cửa đi.
1.4.2.Giải pháp bố trí giao thông:
Giao thông nội bộ chính của công trình la 2 thang máy, ngoai ra còn có 2
thang bộ có chức năng cứu nạn khi hoả hoạn xảy ra va được sử dung khi thang máy
bị hỏng. Các cầu thang được thiêt kê đảm bảo lưu lượng người sử dung va đ ảm
bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.Nha bố trí hanh lang bên r ộng rãi đ ảm b ảo
cho lượng người lơn lưu thông tiên lợi,an toan khi xảy ra cháy .Hai cầu thang máy
va thang bộ được lam lên trên tận tầng mái để thuận tiên cho viêc s ửa ch ữa mái
khi xảy ra sự cố.
1.4.3.Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin:
a. Hê thống cấp nươc:

- Nươc cung cấp được lấy ở mạng cấp nươc bên ngoai khu vực chuy ển qua
đồng hồ đo lưu lượng nươc vao bể nươc ngầm của công trình có dung tích
88,56m3 (kể cả dự trữ cho chữa cháy la 54m3 trong 3 giờ). Bố trí 2 máy b ơm
nươc sinh hoạt (1 lam viêc + 1 dự phòng) bơm nươc từ trạm bơm nươc ở tầng
hầm lên bể chứa nươc trên mái (có thiêt bị điều khiển tự đ ộng). Nươc từ b ể
chứa nươc trên mái sẽ được phân phối qua đường ống chính, ống nhánh đên t ất
cả các thiêt bị dùng nươc trong công trình. Nươc nóng được cấp từ các bình đun
nươc nóng đặt độc lập tại mỗi khu vê sinh của từng tầng, Đường ống cung c ấp
nươc được dùng ống thép tráng kẽm có đường kính từ 15 - 65. Đường ống
trong nha đi ngầm san, ngầm tường va đi trong hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi
lắp đặt xong đều phải được thử áp lực va khử trùng trươc khi sử dung, đi ều nay
đảm bảo yêu cầu lắp Tất cả các khu vê sinh đều được bố trí các ống cấp thoát
nươc. Đường ống cấp nươc được nối vơi bể nươc trên mái. Toan bộ nươc thải,
trươc khi ra hê thống thoát nươc công cộng, phải qua trạm xử lý nươc thải đ ể
đảm bảo các yêu cầu của uỷ ban vê sinh
Hê thống thoát nươc mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hê thống thoát
nươc chung của thanh phố.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Hê thống nươc cứu hoả được thiêt kê riêng biêt gồm một trạm bơm tại
tầng 1, hê thống đường ống riêng đi đên các u chữa cháy được bố trí toan trên
toan bộ ngôi nha.
Hê thống điên được thiêt kê dạng hình cây bắt đầu từ trạm điều khiển trung
tâm, dây dẫn đên từng tầng va tiêp tuc dẫn đên từng phòng trong tầng đó. Tại
tầng 1 còn có máy phát điên dự phòng để đảm bảo cung cấp điên liên tuc cho
toan bộ công trình 24/24h.
b. Hê thống thoát nươc va thông hơi:

- Hê thống đường ống thoát nươc thải sinh hoạt được thi êt kê cho tất cả các
khu vê sinh trong khu nha. Nươc thải từ các xí ti ểu v ê sinh đ ược thu vao h ê th ống
đường ống dẫn, đi qua xử lý cuc bộ bằng bể tự hoại, sau đó được đưa vao hê th ống
đường cống thoát nươc bên ngoai của khu vực. Hê th ống ống đứg thông h ơi 60
được bố trí đưa lên mái va cao vượt khỏi mái một khoảng 700mm. Toan b ộ đường
ống thông hơi va ống thoát nươc dùng ống nhựa PVC của Viêt Nam. Các đường ống
đi ngầm trong tường, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm san.
c. Hê thống cấp điên:
- Nguồn cung cấp đường điên của công trình la đi ên 3 pha 4 dây 380V/ 220V.
Cung cấp điên động lực va chiêu sáng cho toan công trình được lấy từ trạm biên
thê đã xây dựng cạnh công trình. Phân phối điên từ tủ điên tổng đên các b ảng
phân phối điên của các phòng bằng các tuyên dây đi trong h ộp kỹ thu ật đi ên. Dây
dẫn từ bảng phân phối điên đên công tắc, ổ cắm điên va từ công tắc đên đèn,
được luồn trong đường ống nhựa đi trên trần giả hoặc có th ể chôn ngầm tr ần,
tường. Tại tủ điên tổng đặt các đồng hồ đo đi ên năng tiêu thu cho toan nha, thang
máy, bơm nươc va chiêu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có 1 đồng h ồ đo đi ên năng
riêng được đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật của từng tầng.
d. Hê thống thông tin tín hiêu:
- Dây điên thoại được dùng loại 4 lõi được luồn trong ống PVC va chôn ngầm
trong tường, trần. Dây tín hiêu angten dùng cáp đồng, luồn trong ống PVC chôn
ngầm trong tường. Tín hiêu thu phát được lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín
hiêu va đi đên từng phòng. Trong mỗi phòng có đặt b ộ chia tín hi êu loại hai đ ường,
tín hiêu sau bộ chia được dẫn đên các ổ cắm điên. Trong mỗi phòng tr ươc m ắt sẽ
lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điên thoại, trong quá trình sử dung tuỳ theo nhu cầu
thực tê khi sử dung ma ta có thể lắp đặt thêm các ổ cắm điên va điên thoại.
1.4.4.Giải pháp phòng cháy:
- Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứg thao tác được dễ dang. Các hộp vòi chữa cháy
đảm bảo cung cấp đủ nươc chữa cháy cho toan công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong

Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
vòi phòng cháy chữa cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dai
30m, vòi phun đường kính 13mm có trang bị van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt
trong phòng bơm .bơm nươc qua đường ống chính, ống nhánh đên tất cả các họng
chữa cháy ở các tầng trong toan công trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để
cấp nươc chữa cháy khi mất điên. Bơm cấp nươc chữa cháy va bơm cấp nươc sinh
hoạt đấu nối kêt hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiêt. Bể chứa nươc chữa cháy
được dùng kêt hợp vơi bể chứa nươc sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng la
88,56m3, trong đó có 54m3 danh cho cấp nươc chữa cháy va luôn đảm bảo dự trữ đủ
lượng nươc cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chê mức hút của
bơm sinh hoạt. Cần bố trí hai họng chờ bên ngoai công trình. Họng chờ nay được lắp
đặt để nối hê thống đường ống chữa cháy bên trong vơi nguồn cấp nươc chữa cháy từ
bên ngoai.
1.5.Giải pháp kết cấu:
1.5.1.Sơ bộ về lựa chọn bố trí lưới cột,bố trí các khung chị lực chính:
Công trình có chiều rộng 26,2m va dai 52,2m, chiều cao các t ầng la 3,3m. D ựa
vao mặt bằng kiên trúc ta bố trí hê kêt cấu chịu l ực cho công trình. Khung ch ịu l ực
chính gồm cột, dầm va vách cứng kêt hợp. Chọn lươi cột chữ nhật, nhịp của dầm
lơn nhất la 6,4 m. va 5,6m.
1.5.2.Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến:
- Kêt cấu tổng thể của công trình la kêt cấu hê khung bêtông c ốt thép (c ột
dầm san đổ tại chỗ) kêt hợp vơi vách thang máy chịu tải tr ọng th ẳng đứg theo
diên tích truyền tải va tải trọng ngang (tường ngăn che không chịu lực).
- Vật liêu sử dung cho công trình: toan bộ các loại kêt cấu dùng bêtông mác
300(Rn=130 kG/cm2), cốt thép AI cường độ tính toán 2300 kG/cm 2, cốt thép AII
cường độ tính toán 2800 kG/cm2.
- Phương án kêt cấu móng: Thông qua tai liêu khảo sát địa ch ất, căn c ứ vao tải

trọng công trình có thể thấy rằng phương án móng nông không có tính kh ả thi nên
dự kiên dùng phương án móng sâu (móng cọc).Thép móng dùng loại AI va AII, thi
công móng đổ bêtông toan khối

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp

PHẦN II
KẾT CẤU
(45%)

NHIỆM VỤ:
THỂ HIỆN:
-LẬP CÁC MẶT BẰNG KẾT CẤU
-TÍNH TOÁN SÀN T ẦNG ĐI ỂN HÌNH
-TÍNH TOÁN KHUNG K8
- TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ

-TÍNH TOÁN N ỀN MÓNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS- NGUYỄN TIẾN THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TUẤN PHONG
LỚP
: XDD – 51ĐH2

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2



Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Chương 2

GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1. Khái quát chung.
Thiêt kê kêt cấu nha cao tầng so vơi thiêt kê kêt cấu nha th ấp t ầng thì v ấn
đề kêt cấu chiêm vị trí rất quan trọng. Viêc chọn các hê kêt cấu khác nhau, trực
tiêp có liên quan đên các vấn đề về bố trí mặt bằng, hình th ể kh ối đứg, đ ộ cao các
tầng, thiêt bị điên va đường ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công va ti ên đ ộ thi công,
giá thanh công trình....
Công trình la khối nha nhiều tầng (10 tầng ), chi ều cao công trình l ơn, các t ải
trọng tác dung lên công trình la tương đối phức tạp. Nên c ần thi êt k ê h ê k êt c ấu
chịu hợp lý va hiêu quả. Có thể phân loại các hê kêt cấu ch ịu lực c ủa nha nhi ều
tầng thanh hai nhóm chính như sau:
+ Nhóm các hê cơ bản: Hê khung, hê tường, hê lõi, hê hộp.
+ Nhóm các hê hỗn hợp: Được tạo thanh từ sự kêt hợp giữa hai hay nhi ều h ê
cơ bản trên.
2.1.1. Hệ khung chịu lực.
Hê kêt cấu thuần khung có khả năng chịu lực cao, tạo ra các không gian l ơn,
linh hoạt va tương đối thích hợp vơi các công trình công c ộng. Hê kêt cấu khung có
sơ đồ lam viêc rõ rang nhưng lại có nhược điểm la kém hi êu quả khi chi ều cao
công trình lơn, khả năng chịu tải trọng ngang kém, bi ên dạng l ơn. Để đáp ứng đ ược
yêu cầu biên dạng nhỏ thì mặt cắt tiêt diên, dầm cột phải l ơn nên lãng phí không
gian sử dung, vật liêu, thép phải đặt nhiều. Trong thực tê kêt cấu thu ần khung
BTCT được sử dung cho các công trình có chiều cao 20 tầng đ ối v ơi cấp phòng ch ốg
động đất  7,15 tầng đối vơi nha trong vùng có chấn động động đất đên cấp 8 va
10 tầng đối vơi cấp 9.
2.1.2. Hệ kết cấu vách và lõi cứng chịu lực.

Hê kêt cấu thanh vách cứng có thể được bố trí thiêt kê thanh h ê th ống thanh
một phương, hai phương hoặc liên kêt lại thanh các hê không gian gọi la lõi cứng.
Đặc điểm quan trọng của loại kêt cấu nay la có khả năng ch ịu l ực ngang t ốt nên
thường được sử dung cho các công trình có chi ều cao công trình trên 20 t ầng. Tuy
nhiên độ cứng theo phương ngang của các vách tường tỏ ra la hi êu qu ả ở đ ộ cao
nhất định. Khi chiều cao công trình lơn thì bản thân thanh vách cũng ph ải có kích
thươc lơn ma điều đó khó có thể thực hiên được. Ảnh hưởng truc ti êp đên ki ên
trúc công trình. Ngoai ra hê thống vách cứng trong công trình la s ự c ản tr ở đ ể t ạo
ra các không gian rộng.
2.1.3. Hệ kết cấu khung giằng. (Khung và vách cứng)
Hê kêt cấu khung giằng (khung va vách cứng) được tạo ra b ằng s ự k êt h ợp
giữa hê thống khung va hê thống vách cứng. Hê vách cứng được t ạo ra t ại khu v ực
cầu thang bộ, cầu thang máy. Khu vê sinh chung hoặc ở các tường biên la các khu
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
vực có tường liên tuc ở nhiều tầng. Hê thống khung được bố trí tại các khu v ực còn
lại của công trình. Hai hê thống khung va vách được liên kêt vơi nhau qua h ê k êt
cấu san, trong trường hợp nay hê san liên khối có ý nghĩa rất lơn. Th ường trong h ê
thống kêt cấu nay hê thống vách đóng vai trò chủ yêu chịu tải tr ọng ngang. Hê
khung chủ yêu được thiêt kê để chịu tải trọng thẳng đứg. Sự phân rõ chức năng
nay giảm bơt kích thươc cột va dầm đáp ứng được yêu cầu của kiên trúc.
Hê kêt cấu khung - giằng tỏ ra la hê kêt cấu tối ưu cho nhi ều loại công trình
cao tầng. Loại kêt cấu nay sử dung hiêu quả cho các ngôi nha đ ên 40 t ầng, n êu
công trình được thiêt kê cho vùng động đất cấp 8 thì chi ều cao t ối đa cho lo ại k êt
cấu nay la 30 tầng, cho vùng động đất cấp 9 la 20 tầng.

2.2. Giải pháp kết cấu công trình.

2.2.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính.
Căn cứ vao giải pháp thiêt kê kiên trúc, đặc đi ểm cu thể của công trình: Di ên
tích mb xây dựng, hình dáng mbang, hình dáng công trình theo ph ương đ ứg, chi ều
cao công trình.
Công trình cần thiêt kê có: Diên tích mặt bằng xây dựng tương đối l ơn, mặt
bằng đối xứng, hình dáng của tòa nha theo phương đứg đơn gi ản không ph ức t ạp.
Về chiều cao thì điểm cao nhất của tòa nha la 40,5m (tính đên nóc mái ).
Dựa vao các đặt điểm cu thể của công trình ta lựa chọn thiêt kê hê kêt cấu
chịu lực chính của công trình la hê khung chịu lực. Ngoai h ê k êt c ấu ch ịu l ực chính
la khung BTCT còn bố trí thêm hai lõi cứng ở vị trí hai thang máy đ ối x ứng ở hai bên
nha.
2.2.2. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu sàn nhà.
Trong công trình hê san có ảnh hưởng rất l ơn tơi s ự lam vi êc không gian c ủa
kêt cấu. Viêc lựa chọn phương án san hợp lý la điều rất quan trọng. Do v ậy, cần
phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù h ợp v ơi k êt c ấu c ủa công
trình. Ta xét các phương án san sau:
a. Sàn sườn toàn khối.
Cấu tạo bao gồm hê dầm va bản san.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, được sử dung phổ biên ở nươc ta vơi công nghê
thi công phong phú nên thuận tiên cho viêc lựa chọn công nghê thi công.
Nhược điểm: Chiều cao dầm va độ võng của bản san rất l ơn khi vượt kh ẩu độ
lơn, dẫn đên chiều cao tầng của công trình l ơn nên gây bất l ợi cho k êt c ấu công
trình khi chịu tải trọng ngang va không tiêt kiêm chi phí vật liêu.
Không tiêt kiêm không gian sử dung.
b. Sàn ô cờ.

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2



Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Cấu tạo gồm hê dầm vuông góc vơi nhau theo hai ph ương, chia b ản san thanh
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách gi ữa các d ầm
không quá 2m. Phù hợp cho nha có hê thống lươi cột vuông.
c. Sàn không dầm (sàn nấm).
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiêp lên cột. Đầu cột lam mũ cột để đảm bảo liên
kêt chắc chắn va tránh hiên tượng đâm thủng bản san. Phù hợp v ơi mặt bằng có
các ô san có kích thươc như nhau.
Ưu điểm:
+ Chiều cao kêt cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
+ Tiêt kiêm được không gian sử dung
+ Thích hợp vơi những công trình có khẩu độ vừa (6  8) m va rất kinh tê vơi
những loại san chịu tải trọng >1000 kg/m2.
Nhược điểm:
+ Chiều day bản san lơn, tốn vật liêu.
+ Tính toán phức tạp.
+ Thi công khó vì nó không được sử dung phổ bi ên ở n ươc ta hi ên nay, nh ưng
vơi hương xây dựng nhiều nha cao tầng, trong tương lai loại san nay sẽ được s ử
dung rất phổ biên trong viêc thiêt kê nha cao tầng.
Kêt luận:
Căn cứ vao:
+ Đặc điểm kiên trúc va đặc điểm kêt cấu của công trình: Kích th ươc các ô
bản san không giống nhau nhiều.
+ Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
+ Tham khảo ý kiên của các nha chuyên môn va được s ự đồng ý c ủa th ầy giáo
hương dẫn.
Em đi đên kêt luận lựa chọn phương án san sườn để thiêt kê cho công trình.
Tuy nhiên còn một số phương án khác tối ưu hơn nhưng vì th ời gian h ạn ch ê
va tai liêu tham khảo không đầy đủ nên em không đưa vao phân tích lựa ch ọn.


2.3. Chọn vật liệu và chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện.
2.3.1. Quan niệm tính toán.
Toa nha trung tâm thương mại va phát tri ển nha ở Hoang Long la công trình
cao 11 tầng, bươc nhịp la 7,2m va 6,4 m. Vì vậy tải tr ọng theo phương đ ứg va
phương ngang la khá lơn. Do đó ở đây ta sử dung hê khung dầm kêt h ợp v ơi các
vách cứng của khu thang máy để cùng chịu tải trọng của nha. Kích th ươc c ủa công
trình theo phương ngang la 26,2m va theo phương dọc la 52,2 m. Nh ư vậy ta có th ể
nhận thấy độ cứng của nha theo phương ngang nhỏ hơn nhi ều so v ơi đ ộ c ứng c ủa
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
nha theo phương dọc. Do vậy ta có thể tính toán nha theo s ơ đ ồ khung ngang
phẳng.
Vì quan niêm tính nha theo sơ đồ khung phẳng nên khi phân ph ối t ải tr ọng ta
bỏ qua tính liên tuc của dầm dọc hoặc dầm ngang. Nghĩa la tải tr ọng truy ền lên
khung được tính như phản lực của dầm đơn giản đối vơi tải tr ọng đứg truy ền từ
hai phía lân cận vao khung.
2.3.2. Chon vật liệu và chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện.
a. Vật liệu:
Nha cao tầng thường sử dung vật liêu la kim loại hoặc bê tông c ốt thép. Công
trình lam bằng kim loại có ưu đi ểm la độ bền cao, công trình nh ẹ, đ ặc bi êt có tính
dẻo cao do đó công trình khó sup đổ hoan toan khi có địa ch ấn.Tuy nhiên thi công
nha cao tầng bằng kim loại rất phức tạp, giá thanh công trình cao va vi êc b ảo
dưỡng công trình khi đã đưa vao sử dung la khó khăn trong đi ều kiên khí h ậu n ươc
ta.
Công trình bằng bê tông cốt thép có nhược điểm la nặng nề, kêt cấu móng
lơn, nhưng khắc phuc được các nhược điểm trên của kêt cấu kim loại va đặc bi êt
la phù hợp vơi điều kiên kĩ thuật thi công của nươc ta hiên nay.

Qua phân tích trên ta chọn vật liêu la bê tông cốt thép cho công trình. S ơ b ộ
chọn vật liêu như sau :
Bê tông cho cột, dầm, san va lõi cứng la bê tông thương phẩm:
- Bê tông dầm, cột, lõi Mác 300 có : Rn=130 kG/cm2
R k=10 kG/cm2
- Cốt thép dọc chịu lực loại AII có : Ra=2800 kG/cm2
- Cốt thép đai, cấu tạo loại AI có : Rađ=1800 Kg/cm2, Ra=2300 Kg/cm2
b. Kích thước chiều dày bản sàn.
* Ta xét ô bản có kích thươc lơn nhất:l2xl1= 7,2x4,2 (m)
Ta có l2/l1= 1,7<2 Bản lam viêc 2 phương
Chiều day của san xác định sơ bộ theo công thức :
hs = D ´ L / m
Trong đó :
m = 40 - 45 cho bản loại dầm. Chọn m =44.
D = 0.8 - 1.4 phu thuộc vao tải trọng. Chọn D = 0,8
L la cạnh ngắn của bản L=420(cm).
Vậy chiều day của bản: hs=0,8x420/44=7,6(cm).
Chọn chiều day bản la hs=8(cm).
c. Chọn kích thước dầm ngang, dầm dọc, dầm sàn.
* Chiều cao tiêt diên dầm chọn theo nhịp:
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
h

1
ld
md


Trong đó:
ld la nhịp của dầm đag xét.
md la hê số:
-Vơi dầm phu md=12¸20 .
-Vơi dầm chính md=8¸12.
-Vơi dầm công xôn md=5¸7 chọn md=5.
Bề rộng dầm: bd=(0,3-0,5)hd
*) Dầm chính.
h=(1/8¸1/12)ld=(1/8¸1/12)640 = (80 ¸53)mm
chọn h=65 cm
b=(0,3¸0,5)65=21-35cm chọn b=30 cm
Vậy kích thươc dầm chính la: 30x65(cm).
*) Dầm phu.
h=(1/12¸1/20)ld=(1/12¸1/20)560=(46,6 ¸ 28) cm
chọn h=40 cm
b=(0,3¸0,5)40=12¸20(cm).
Vậy kích thươc dầm phu la: 22x40(cm).
d. Chọn kích thước cột:
Công thức xác định:
F K

N
Rn

Trong đó:
F-Diên tích tiêt diên.
N-Lực dọc tính theo diên truyền tải.
Rn-Cường độ chịu nén của vật liêu lam cột.
K-La hê số K=1,2-1,5 đối vơi cấu kiên chịu nén lêch tâm chọn K=1,3.

Bê tông cột M300 có Rn=130(KG/cm2). Tính toán sơ bộ như sau:
*) Cột giữa:
Lực nén ở chân cột tầng 1 các truc Y2,Y5
N=10(TLsan + TLdầm chính + TLdầm phu + hoạt tải)
N=10(0,08x7,2x6,4x2,5x1,1 + 0,3x0,7x7,2x2,5x1,1 + 0,3x0,7x6,4x2,5x1,1 +
0,15x1,2x7,2x6,4)=263 (T)
Do vậy ta có:
Fcột giữa =1,3x263/1300=0,263 (m2).
Vậy ta chọn sơ bộ kích thươc cột tầng 1: 60x60(cm) có F=0,36(cm2).
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Lực nén ở chân cột tầng 6 la:
N=(4x263)/10=106 (T).
Do vậy ta có:
Fcột giữa=1,3x106/1300=0,106(m2).
Vậy ta chọn sơ bộ kích thươc cột tầng 4 la: 50x50(cm2) có F=0,25(cm2).
Lực nén ở chân cột tầng 9 la:
N=(263)/10= 26,3 (T).
Do vậy ta có:
Fcột giữa=1,3x26,3/1300=0,0788(cm2).
Vậy ta chọn sơ bộ
kích thươc cột giữa tầng 9 la: 40x40(cm2) có F=0,16(cm2).
*) Cột biên:
Lực nén ở chân cột tầng 1 la:
N=10(TLsan + TLdầm chính + TLdầm công xôn +hoạt tải)
N=10[0,08x7,2x3,2x2,5x1,1 + 0,3x0,7x7,2x2,5x1,1 + 0,3x0,7x3,2x2,5x1,1+
0,15x1,2x7,2x3,2)= 152,2(T).

Do vậy ta có:
Fcột biên =1,3x152,2/1300=0,152(m2).
Vậy ta chọn sơ bộ kích thươc cột biên tầng 1: 50x50(cm) có F=0,25(cm2).
Lực nén ở chân cột tầng 8 la:
N=(3x152,2)/10=45,6(T).
Do vậy ta có:
Fcột giữa=1,3x45,6/1300=0,045(cm2).
Vậy ta chọn sơ bộ kích thươc cột tầng 9 la: 30x30(cm2) có F=0,09(cm2).
Vậy ta có kích thơc cột sơ bộ nh sau:
Kích thươc cột truc giữa :
Kích thươc từ tầng 1 đên tầng 3 la: 60x60(cm).
Kích thươc từ tầng 4 đên tầng 8 la: 50x50(cm).
Kích thươc từ tầng 9 đên tầng 10 la: 40x40(cm).
Kích thươc cột truc biên:
Kích thươc từ tầng 1 đên tầng 7 la: 50x50(cm).
Kích thươc từ tầng 8 đên tầng 10 la: 30x30(cm).

2.4. Xác định tải trọng đứg tác dung lên công trình.
2.4.1. Tĩnh tải.

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp

Bảng 2.1
Tên
Cấu
Kiên

1

San
nha

San
mái

Các lơp cấu tạo
2
1, Gạch lát nền mau đỏ d=2cm
g=2200kg/m3
2, Vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
3, Bản BTCT d=8cm g=2500kg/m3
4, Vữa trát d=1,5cm g=1800kg/m3
Tổng

Tải tiêu Hê số Tải tính
Chuẩn tin cậy
toán
2
Kg/m
n
Kg/m2
3
4
5
44
1,1
48,4

27
200
27

1,2
1,1
1,2

32,4
220
32,4
333.2

1, Hai lơp gạch lát d=4cm g=1800kg/m3

72

1,1

79,2

2, Lơp bêtông chốg thấm d=4cm
g=2500kg/m3
3, Lơp bêtông xỉ tạo dốc d=10cm
g=1800kg/m3
4, San BTCT d=8cm g=2500kg/m3
5, Lơp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3
Tổng

100


1,1

110

180

1,1

198

200
27

1,1
1,2

220
32,4
639.6

44
27
80
200
27

1,1
1,2
1,2

1,1
1,2

48,4
32,4
96
220
32,4
429.2

1, Lơp gạch lát nền d=2cm g=2200kg/m3
2, Lơp vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
3, Lơp chốg thấm d=4cm g=2000kg/m3
San khu 4, Bản BTCT d=8cm g=2500kg/m3
vê sinh 5, Lơp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3

Tổng

2.4.2 Hoạt tải
Lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 như sau:

Bảng 2.2

Stt

Loại phòng

P

tc


(Kg/m)

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2

Hê số
Tin cậy

Ptt
(Kg/m)


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
1
2

3
4
5

6
7

Mái
Phòng ăn
,phòng
khách ,nha
wc,phòng
tắm

Bêp va phòng
giặt
Ban công va
lôgia
Sảnh,phòng
giả lao cầu
thang ,hanh
lang thông
vơi các phòng
Nha hang giả
khát
Mái tôn
không sử
dung

75
150

1,3
1,2

97,5
180

150

1,2

180


400

1,2

480

300

1,2

360

300

1,2

360

30

1,2

36

2.4.3 Trọng lượng bản thân của các cấu kiện khác:
a) Dầm dọc:
Trọng lượng dầm gồm tải trọng kêt cấu va vữa trát:
+ Trọng lượng bản thân của dầm:
qd=0,7x0,3 x 2500x1,1=577,5(Kg/m)
+ Trọng lượng bản thân của lơp vữa trát (day 2cm,g=1800Kg/m3,n=1,2)

qvtr=[0,32 x0,72-0,7 x0,3]x1800x144(Kg)
̃ Trọng lượng toan phần dầm dọc la:
q=577,5+44=621,5 (Kg/m)
b) Dầm ngang:
Dầm dọc có kích thươc bxh=300x700mm
q=0,7x0,3x2500x1,1+[0,32x0,72-0,7x0,3]x1800x1,2=577,5+44=621,5(Kg/m)
̃ Trọng lượng toan phần dầm ngang la: q=621,5 (Kg/m)
c) Dầm phu:
Dầm dọc có kích thươc bxh=220x400mm
q=0,22x0,4x2500x1,1+[0,24x0,42-0,22x0,4]x1800x1,2=242+27,6=269,6 (Kg/m)
̃ Trọng lượng toan phần dầm phu la: q=269,6 (Kg/m)
d) Tường:
-Vơi tường 220:
qt1=0,22xhx1800x1,1=435,6xh(Kg/m)
-Vơi tường 110:
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
qt2=0,11xhx1800x1,1=217,8xh(Kg/m)
-Vách kính khung nhôm:
lấy pktc=75(Kg/m2) ,n=1,1 pktt=75x1,1=82,5(Kg/m2)
2.4.4. Xác định hệ số giảm tải:
Trong nha nhiều tầng, xác suất xuất hiên đồng thời toan bộ tải tr ọng tạm
thời ở tất cả các tầng vơi giá trị cực đại la ít. Vì vậy, c ần ph ải xét đ ên h ê s ố gi ảm
tải khi tính toán đối vơi loại tải nay.
Hê số giảm hoạt tải cho các ô san.
Xác định theo công thức sau:
- Khi A > A1 = 9 m2 hê số giảm tải A1:

- Khi A > A1 = 36 m2 hê số giảm tải A1:
(Vơi A la diên tích chịu tải).
Kêt quả tính toán được ghi lại trong bảng sau:
Bảng hê số giảm hoạt tải cho các ô san khi dồn hoạt tải cho khung
Bảng 2.3
Ô san

KT
(l1xl2)

Diên
tích(A)

A1

Ô1

4,2x7,2

30.24

0.71

Ô2

3,6x5,6

20.16

0.8


Ô3

3,6x4,2

15.2

0.86

2.5. Xác định tải trọng gió tác dụng lên công trình.

Công trình được thiêt kê vơi các cấu kiên chịu lực chính la khung cứng va vách
cứng la lõi thang máy, Hê khung - lõi kêt hợp cùng tham gia chịu lực theo s ơ đồ
khung giằng thông qua vai trò cứng tuyêt đối trong mặt phẳng ngang của san (d
=10cm).
Để đơn giản cho tính toán va thiên về an toan ta coi tải tr ọng ngang chỉ có khung
chịu, các khung chịu tải trọng ngang theo diên chịu tải .
* Xác định tải trọng gió tác dung lên công trình:
Theo TCVN 2737 - 1995 thanh phần động của tải trọng gió phải được kể đên khi
tính toán công trình tháp tru , các nha nhiều tầng cao hơn 40m cao trên b ề m ặt
nươc biển.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Công trình TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HOÀNG LONG có chiều
cao công trình H=36,9m (tính đên đỉnh mái)
Ta thấy H=36,9m xấp xỉ 40m
Vậy theo TCVN 2737-1995 ta chỉ tính đên thanh phần tĩnh của tải tr ọng gió trong

viêc xác định tải trọng ngang của công trình.
a)Thanh phần gió tĩnh:
Giá trị của thanh phần tĩnh tải trọng gió tại điểm có độ cao Z so vơi mốc chuẩn la:
W = c.n.Wo.kc
+ Wo: giá trị áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng áp lực trong TCVN 2737-1995.
Vơi địa hình Quảng Ninh la vùng IIIBB Wo = 125 Kg/m2
+ k: hê số tính toán kể đên sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao va địa hình,
+ c: hê số khí động :
gió đẩy c = +0,8
gió hút c = -0,6
+ n: hê số vợt tải n = 1,2
thay các giá trị vao công thức ta được
Wđ = 1,2x0,8x125xk=120xk (Kg/m2)
Wh = 1,2x0,6x125xk=90xk (Kg/m2)
+ Biểu đồ áp lực gió theo chiều cao có dạng gãy khúc, các giá tr ị áp lực gió tại các
mức san theo chiều cao được tính ở bảng sau:
+ Tải trọng gió thay đổi theo chiều cao dạng bậc thang tuy nhiên đ ể đ ơn gi ản tính
toán xem tải trọng gió (Hê số K) không đổi trong giơi hạn từ 2 nửa tầng li ền k ề
vơi mức san tương ứng.
Tải trọng gió sau khi đưa lên khung thì được qui về thanh tải tập tung tại nút
khung.
+ Coi toan bộ gió tầng một chuyển về nút san tầng 2

Bảng 2.4
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
BẢNG TÍNH TẢI TRỌNG GIÓ


TT
cao trình
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
áp mái
đỉnh mái

Cao
tầng
0
3,9
7,2
10,5
13,8
17,1
20,4
23,7
27
30,3
33,6
36,9

39,6

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2

k
0,8
0,8
0,824
0,886
0,926
0,965
1,003
1,03
1,056
1,082
1,098
1,115
1,29

n
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2

1,2
1,2
1,2
1,2

Wo
125
125
125
125
125
125
125
125
125
125
125
125
125



Wh

96
96
98,88
106,32
111,12
115,8

120,36
123,6
126,72
129,84
131,76
133,8
154,8

72
72
74,16
79,74
83,34
86,85
90,27
92,7
95,04
97,38
98,82
100,35
116,1


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Chương 3

TÍNH THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1. Khái quát chung.
*Nguyên tắc tính toán:
Các ô san lam viêc, hanh lang, kho ...thì tính theo s ơ đ ồ kh ơp d ẻo cho kinh

tê, riêng các ô san khu vê sinh, mái( nêu có) thì ta phải tính theo s ơ đ ồ đan h ồi vì ở
những khu vực san nay không được phép xuất hi ên vêt nứt đ ể đ ảm bảo tính ch ốg
thấm cho san. Các ô bản liên kêt ngam vơi dầm.
*Phân loại các ô sàn:
-Dựa vao kích thươc các cạnh của bản san trên mặt bằng kêt c ấu ta phân các ô san
ra lam 2 loại:
+ Các ô san có tỷ số các cạnh l2 /l1 2 ô san lam viêc theo 2 phương (thuộc
loại bản kê 4 cạnh )
Gồm có : ô1.ô2.ô4
+ Các ô san có tỷ số các cạnh l 2 /l1> 2 ô san lam viêc theo một phương
(thuộc loại bản loại dầm)
Gồm có : ô3, ô5, ô7
-Vật liêu dùng : Bêtông mác 300 có: Cường độ chịu nén Rn=130 Kg/cm 2
Cường độ chịu kéo Rk=10 Kg/cm2
Cốt thép d>10mm nhóm AII có Ra=2800 Kg/cm2
Cốt thép d<=10mm nhóm AI có Ra=2300 Kg/cm2
*Vật liệu dùng:
+ Bêtông mác 300 có: Cường độ chịu nén Rn = 130 kG/cm2
Cường độ ch ịu kéo R k = 10 kG/cm2
+ Cốt thép nhóm AI: Có Ra = 2300 kG/cm2
II. Chọn chiều day bản san.
*Chiều dày bản sàn chọn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về cấu tạo: Đối vơi nha dân dung san day > 7 cm
- Phải đảm bảo độ cứng để san không bị biên dạng dươi tác dung của tải
trọng ngang va đảm bảo độ võng không võng quá độ cho phép.
- Phải đảm bảo yêu cầu chịu lực.
*Kết luận: Như ở chương I ta đã tính là chọn chiều dày bản sàn là :
hs = 8 cm.

3.2. Tải trọng tác dụng lên sàn.

3.2.1: Tĩnh tải.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2


Thiêt Kê Nha Dân Dung Va Công Nghiêp
Tĩnh tải tác dung lên san tầng 3 gồm có trọng lượng các lơp san.
Tải trọng do các lơp cấu tạo san đã được tính ở phần trươc.
San của nha ở: g = 333,2kG/m2
- San vê sinh : g = 429,2 kG/m2
: g = 639,6 kG/m2

- San mái

3.2.2: Hoạt tải tác dụng lên sàn
San của phòng trong căn hộ : P = 180 kG/m2
P = 360 kG/m2

San hanh lang va vê sinh:

P = 480 kG/m 2

San ban công va lo ra:

o3
o1

o1

o3


o2

o2

F
o1

g

o2

o3


u

th

an

E

o4

o4
o8

o6


dw c

o8
o5

o6

o5

o7

o7

D

o7

C
o5

dw c

o6

v6a

o5

v6


o6
o8

o4

o8

o4

B
o2

o1

o1

o3

5

6

7

o2

o2

o3


o3

8

Hình 3.1 các ô san t ầng đi ển hình

3.3.Tính cho ô bản theo sơ đồ đàn hồi :
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Phong
Lơp: XDD51 DH2

o1

A

9


×