Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức y tế dự phòng ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.73 KB, 14 trang )

ng thư, sức khoẻ tinh thần. Nhóm các bệnh
do ngộ độc, chấn thương, tai nạn tăng từ 1,8% (năm 1976) lên 13,7% (năm 2000).
Các bệnh truyền nhiễm gây dịch nguy hiểm có xu hướng diễn biến phức tạp. Trong
vịng 10 năm (1994 – 2003) một số bệnh có tỷ lệ mắc cao như: cúm, sốt rét, lao, sốt
xuất huyết và một số bệnh có tỷ lệ chết cao như: lao, HIV/AIDS, sốt rét, sốt xuất
huyết. Nhiều bệnh dịch lưu hành địa phương có xu hướng quay trở lại phát triển
thành dịch lớn. Đặc biệt là sự xuất hiện của một số bệnh mới nguy hiểm đang là
mối nguy cơ đe doạ sức khoẻ cộng đồng như: SARS, cúm H5N1, HIV/AIDS...
Con người được Đảng ta quan niệm không phải chỉ là động lực phát triển kinh
tế – xã hội mà còn là mục tiêu của sự phát triển kinh tế – xã hội. Một trong những
những yêu cầu của nguồn nhân lực là phải có sức khoẻ thể xác cũng như sức khoẻ
tâm thần tốt. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi
người. Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản thành một nước công

Footer Page 9 of 237.


Header Page 10 of 237.

nghiệp, xây dựng con người phát triển toàn diện, nâng cao chất lượng cuộc sống,
tạo bước chuyển biến mạnh về phát triển nguồn nhân lực là một trong ba lĩnh vực
then chốt cần tập trung triển khai để làm chuyển động tồn bộ tình hình kinh tế –
xã hội, địi hỏi cơng tác y tế nói chung và YTDP nói riêng phải có những chuyển
biến tích cực và đột phá để đi lên.
Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, ngày
19/3/2001, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg về
việc phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 –
2010 và năm 2005 Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết
số 46/2005/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về cơng tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới, trong đó xác định nhiệm
vụ “Tiếp tục phát triển và hồn thiện hệ thống y tế dự phịng”. Ngày 30/6/2006,


Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg về việc phê
duyệt kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010
và tầm nhìn đến năm 2020. Trong đó có nêu rõ xây dựng và phát triển trung tâm y
tế dự phòng đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ: giám sát dịch tễ, vệ sinh phịng,
chống dịch, kiểm sốt và phịng chống HIV/AIDS, truyền thơng giáo dục sức khoẻ,
chăm sóc sức khoẻ sinh sản và xây dựng làng văn hoá sức khoẻ nhằm củng cố và
phát triển mạng lưới y tế dự phòng là một trong những nội dung của phát triển hệ
thống y tế Việt Nam.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác YTDP trong sự nghiệp chăm sóc
và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, thực hiện mục tiêu giảm các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khoẻ cộng đồng; phát hiện sớm, khống chế kịp thời dịch bệnh,
không để dịch lớn xảy ra; giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, tật; góp phần phát
triển thể chất, tinh thần, nâng cao tuổi thọ, nâng cao chất lượng cải thiện đời sống
và giống nòi, ngày 09/11/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số

Footer Page 10 of 237.


Header Page 11 of 237.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1.

Hiến pháp năm 1946.

2.

Hiến pháp năm 1960.


3.

Hiến pháp năm 1982.

4.

Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001).

5.

Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân năm 1989.

6.

Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của
nhà nước.

7.

Pháp lệnh cán bộ công chức năm 1998 (sửa đổi, bổ sung năm 2000 và năm
2003).

8.

Quyết định số 415/TTCP-VC ngày 29/5/1993 của ban Tổ chức cán bộ Chính
phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành
Y tế.

9.


Quyết định số 416/TTCP-VC ngày 29/5/1993 của ban Tổ chức cán bộ Chính
phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành
Nghiên cứu khoa học và công nghệ.

10. Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành về việc phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân
giai đoạn 2001 – 2010.
11. Quyết định số 243/2005/QĐ-TTg ngày 05/20/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 46/2005/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về cơng tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.

Footer Page 11 of 237.


Header Page 12 of 237.

12. Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai
đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
13. Quyết định số 225/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược quốc gia y tế dự phòng Việt Nam giai đoạn đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
14. Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm y tế dự phòng huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
15. Quyết định số 2081/QĐ-BYT ngày 06/11/1996 của Bộ Y tế về việc ban hành
quy định về đạo đức nghề nghiệp.
16. Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09/9/2005 của Bộ Y tế về việc ban

hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm y tế dự phòng huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Quyết định số 28/2006/QĐ-BYT ngày 29/9/2006 của Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế đánh giá viên chức trong các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế.
17. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
18. Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về y tế địa phương.
19. Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế
và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà
nước.

Footer Page 12 of 237.


Header Page 13 of 237.

B.

VĂN KIỆN CỦA ĐẢNG

1.

Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX tại Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng.

2.


Nghị quyết số 46/2005/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về cơng tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.

3.

Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX (2001), Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, tr. 141.

4.

Văn kiện đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội, tr. 378, 771.

5.

Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006), Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, tr. 136.

C. SÁCH, BÁO, TẠP CHÍ VÀ CÁC TÀI LIỆU KHÁC
1.

Ban biên tập, Hồ Chí Minh tuyển tập 1, 2, 3 (1945-1954) (2002), NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

2.

Bộ Y tế (2002, 2003, 2004, 2005, 2006), Niên giám thống kê y tế, Tạp chí Tin
học và Đời sống, Hà Nội.


3.

Bộ Y tế (2007), Báo cáo Thực trạng nhân lực và các dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ tại tuyến huyện.

4.

Bùi Đình Phong (2006), Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ,
Nxb Lao động, Hà Nội, tr. 5.

5.

Cục Y tế dự phòng Việt Nam (2007), Hỗ trợ phát triển Trung tâm y tế dự
phòng tuyến huyện.

6.

Hà Quang Ngọc (2000), Góp phần xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ,
công chức nhà nước hiện nay, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

Footer Page 13 of 237.


Header Page 14 of 237.

7.

Ngô Thành Can (2007), “Chất lượng thực hiện công việc của công chức - vấn
đề và giải pháp”, Tạp chí Quản lý nhà nước (8) tr. 19-22.


8.

Phạm Hồng Thái (2004), Công vụ, công chức nhà nước, Nxb Tư pháp, Hà
Nội.

9.

Thanh Văn Phúc, TS. Nguyễn Minh Phương & Nguyễn Thu Huyền (2004),
Hệ thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

10. Viện Chiến lược và chính sách y tế (2004), Quản lý nguồn nhân lực y tế trong
thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố.
11. Viện Ngơn ngữ (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hố Thơng tin, Hà
Nội, tr.249.

Footer Page 14 of 237.



×