Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN đoạn m16+17a và PHÂN đoạn THƯỢNG TẦNG mũi của tàu CHỞ dầu 13500 DWT tại NHÀ máy ĐÓNG tàu BẠCH ĐẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 172 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA ĐÓNG TÀU
BỘ MÔN: KẾT CẤU TÀU & CÔNG TRÌNH NỔI

THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
ĐỀ BÀI :
1. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN M16+17A VÀ PHÂN ĐOẠN
THƯỢNG TẦNG MŨI CỦA TÀU CHỞ DẦU 13500 DWT TẠI NHÀ MÁY
ĐÓNG TÀU BẠCH ĐẰNG.
2.LẬP TIẾN ĐỘ ĐẤU ĐÀ CHO TÀU CHỞ DẦU 13500DWT.

SINH VIÊN : VŨ MINH TIẾN
GVHD

: TH.S ĐOÀN VĂN TUYỀN

MSV

:42576

Lớp

: ĐTA52-DH2

Hải Phòng - năm 2015
1


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................4
PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG…………………………………... 5


1. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CÔNG TY...................................................................................5
1.1. Giới thiệu chung...................................................................................................................... 5
1.2. Điều kiện tự nhiên................................................................................................................... 8
1.3.Sơ đồ mặt bằng nhà máy đóng tàu Bạch Đằng....................................................................10
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý.........................................................................................................11
1.5. Phân xưởng vỏ 1.................................................................................................................... 27
2. TÀU CHỞ DẦU 13500DWT......................................................................................................35
2.1. Loại khu vực hoạt động.......................................................................................................35
2.2. Các thông số kích thước chính của tàu...............................................................................35
2.3.Vật liệu.................................................................................................................................... 35
2.4. Đặc điểm tuyến hình.............................................................................................................35
2.5. Bố trí chung........................................................................................................................... 39
2.6. Đặc điểm cơ bản.................................................................................................................... 43
2.7. Phương pháp phân chia phân tổng đoạn............................................................................62
2.8. Phân đoạn mạn 16A+17A.....................................................................................................77
PHẦN 3. CHUẨN BỊ ĐÓNG TÀU ................................................................................................84
3.1. Chuẩn bị tại phòng kỹ thuật................................................................................................84
3.2. Chuẩn bị tại phòng sản xuất................................................................................................84
3.3. Chuẩn bị tại các phân xưởng...............................................................................................84
3.4. Chuẩn bị tại triền đà............................................................................................................. 88
3.5. Phóng dạng thân tàu............................................................................................................. 88
3.6. Chế tạo dưỡng mẫu..............................................................................................................88
PHẦN 4. GIA CÔNG CHI TIẾT....................................................................................................92
4.1. Phân loại chi tiết...................................................................................................................92
4.2. Gia công chế tạo các chi tiết điển hình................................................................................92
4.3.2. Gia công cụm chi tiết điển hình........................................................................................97
PHẦN 5: LẬP QUY LẮP RÁP, HÀN VÀ SƠN PHÂN ĐOẠN MẠN 16A+17A..105
5.1.Phương án lắp ráp...............................................................................................................105
5.2.Bệ lắp ráp............................................................................................................................. 106
5.3 Quy trình lắp ráp cụm chi tiết số 2.....................................................................................107

5.4. Quy trình lắp ráp cụm chi tiết số 1, số 3 tưng tự cụm chi tiết số 2..................................114
2


5.5. Đấu lắp các cụm chi tiết , chi tiết.......................................................................................114
PHẦN 6: QUY TRÌNH LẮP RÁP, HÀN, SƠN PHÂN ĐOẠN BOONG THƯỢNG TẦNG MŨI
..........................................................................................................................................................130
6.1.Phương án lắp ráp...............................................................................................................130
6.2. Chuẩn bị bệ lắp ráp............................................................................................................130
6.3 Quy trình lắp ráp, hàn sơn phân đoạn...............................................................................131
PHẦN 7. LẬP TIẾN ĐỘ ĐẤU ĐÀ CHO TOÀN TÀU..........................................151
7.1. Cơ sở lập tiến độ thi công..................................................................................................151
7.2. Lập tiến độ thi công cho tổng đoạn BM1B......................................................................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................194

3


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển ngành
công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành công nghiệp mũi nhọn làm động lực
cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ mới.
Là một sinh viên ngành Đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, em
tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của
một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu trong nước, em
muốn góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2011 - 2016) học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, được sự giúp
đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong khoa, em rất vinh dự được
là một trong số những sinh viên được nhận đề tài thiết kế tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên thiết kế tốt nghiệp của em không tránh khỏi những

thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên
để thiết kế tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn , giúp em có một kiến thức tổng hợp vững vàng
hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường, khoa Đóng tàu và đặc
biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo hưỡng dẫn. Đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt
nghiệp này đúng tiến độ.

Hải Phòng, tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Chữ kí

Vũ Minh Tiến

4


PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG
1. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung
- Địa chỉ : Số 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: 031.3842.782

Fax: 031.3842.282

Email:
Website:
- Công ty CNTT Bạch Đằng tiền thân là Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng: nhà máy được khởi công
xây dựng từ ngày 1/4/1960 đến ngày 25/6/1961 chính thức được thành lập theo Quyết định số
577/QĐ của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải. Trong những năm sau đó, với sự phát triển mạnh mẽ
của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và sự ra đời của nhiều công ty đóng tàu lớn và hiện đại

khác (Tổng công ty CNTT Nam Triệu, Tổng công ty CNTT Phà Rừng...) nhưng Công ty CNTT
Bạch Đằng với truyền thống lâu đời của mình vẫn được coi là con chim đầu đàn của ngành công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.
- Ngày 19/07/2007 được sự đồng ý của chính phủ, hội đồng quản trị tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ
Việt Nam quyết định thành lập Tổng công ty Vinashin Bạch Đằng hoạt động theo mô hình công ty
mẹ-con, với công ty mẹ là Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng. Công ty kinh doanh
theo hướng đa ngành nghề, đa sở hữu, trong đó lấy đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ là ngành kinh
doanh chính, đồng thời mở rộng và phát triển các ngành nghề phụ trợ đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
- Năm 2012 khi mà nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng trầm trọng kéo theo sự xuống dốc
của ngàng công nghiệp đóng tàu thế giới nói chung và ngàng đóng tàu Việt Nam nói riêng: hầu
như toàn Công ty không có hợp đồng mới, mọi thứ rất khó khăn nhưng Công ty vẫn cố gắng duy
trì sản xuất đợi ngày khôi phục, vì đây là nền kinh tế trọng điểm của đất nước.
- Bước ngoặt của ngành đóng tàu vào ngày 21/10/2013: sau khi căn cứ vào các bộ luật, các nghị
định hiện hành, Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La Thăng đã ký quyết định thành lập Tổng
công ty công nghiệp tàu thủy (viết tắt là SBIC) với hình thức công ty mẹ, công ty con, và Công ty
CNTT Bạch Đằng là một trong tám công ty con. Công ty CNTT Bạch Đằng được thành lập dựa
trên việc tổ chức lại Tổng công ty CNTT Bạch Đằng. Đây là một trong những động thái mạnh mẽ
trong dự án tái cơ cấu Tập đoàn Vinashin trước đây.
- Hiện nay, Công ty CNTT Bạch Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng) đang trong thời kì
chuyển giao nên còn gặp nhiều khó khăn nhưng chủ trương của công ty là kết hợp sản xuất với
phát triển công nghệ tiên tiến nâng cao tính cạnh tranh và linh hoạt trong công cuộc hội nhập kinh
5


tế quốc tế, với mục tiêu trở thành một trong những công ty chủ lực của Tổng công ty công nghiệp
tàu thủy, góp phần vào việc phát triển đất nước.
* Sản phẩm của Công ty CNTT Bạch Bằng
- Qua hơn 45 năm hoạt động công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu hàng trăm phương tiện,
đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới và sửa

chữa các phương tiện tàu thuỷ. Đặc biệt kể từ năm 2000 công ty đã được nhà nước quyết định cho
đầu tư nâng cấp để có thể đóng mới các loại tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 t, cấp không hạn chế
thoả mãn các yêu cầu của các công ước và Đăng kiểm quốc tế.
Công ty CNTT Bạch Đằng có thể đóng mới, chế tạo và sửa chữa :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, tàu chiến, tàu viễn dương,
xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000t.
- Các loại tàu kéo, tàu hút bùn và các loại tàu công trình.
- Tàu đánh cá 150HP - 3000HP.
- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 t.
- Tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite.
- Sửa chữa các loại tàu và phương tiện trên ụ nổi đến 10.000DWT, ở bến đến 30.000 DWT.
- Chế tạo máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m, hệ thống trục chính và chân vịt
công suất đến 4.000HP.
- Chế tạo các loại bơm, van, cửa kín nước, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ. Cung cấp các loại phôi
đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
- Chế tạo kết cấu dàn khoan, cần cẩu, động cơ diezel và máy phát điện đồng bộ phục vụ công
nghiệp tàu thuỷ.
Kể từ năm 2000 cho đến nay, Công ty đã đóng và bàn giao cho chủ tàu các sản phẩm sau:

6


Bảng 1.1 : Các sản phẩm đã đóng từ năm 2000 đến nay
STT

Tên tàu

Đăng kiểm

Chủ tàu


Năm
bàn giao

1

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
Thuận"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2000

2

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
An"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2001

3


Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
Hưng"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2002

4

Tàu chở hàng đa chức năng
11.500DWT "Vinashin Sun"

NK (Nhật)

Cty Vận tải và Dịch vụ
hàng hải

5

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Mỹ
Hưng"

NK (Nhật) Công ty vận tải biển 3

6

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Hoa

Lư"

NK (Nhật)

7

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Thanh
Thủy"

NK (Nhật) Công ty Inlaco Sài Gòn

2004

8

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Viễn
Đông - 3"

NK (Nhật)

Công ty Vận tải và thuê
tàu biển Việt Nam

2004

9

Tàu hàng 6.300DWT "Stella
Cosmos"


NK (Nhật)

Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2004

10

Tàu chở hàng đa chức năng
15.000DWT "Vinashin Sky"

BV (Pháp)

Cty Vận tải và Dịch vụ
hàng hải

2005

11

Tàu Container 610TEU "Vinashin
Trader"

GL (Đức)

Công ty Vận tải biển
Đông

2006


12

Tàu Container 610TEU "Vinashin
Freighter"

GL (Đức)

Công ty Vận tải biển
Đông

2006

13

Tàu dầu 13.500DWT "Vinashin
Sea"

NK (Nhật)

Công ty Vận tải và Dịch
vụ hàng hải

14

Tàu hàng 10.500DWT "Sun
Island"

NK (Nhật)


Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2006

15

Tàu hàng 10.500DWT "Sun
Spirits"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2007

16

Tàu hàng rời 22.500DWT "Golden
Falcon"

NK&VR

Công ty CP vận tải dầu
khí Việt Nam

2007

17


Tàu hàng rời 22.500DWT
"Vinalines Mighty"

NK&VR

Tổng công ty hàng hải
Việt Nam

2007

NK&VR Công ty CP Vận tải và

2007

18 Tàu hàng rời 22.500DWT "VTC

7

Công ty vận tải biển Văn
Lang

2002
2003
2004

2006


Dragon"


thuê tàu biển Việt Nam

19

Tàu hàng rời 22.500DWT
"Vinalines Unity"

NK&VR

Tổng công ty hàng hải
Việt Nam

2007

20

Tàu hàng rời 22.500DWT
"Diamond Falcon"

NK&VR

Công ty CP vận tải dầu
khí Việt Nam

2008

21

Tàu hàng rời 22.500DWT "VTC

Phoenix"

NK&VR

Công ty CP vận tải và
thuê tàu biển Việt Nam

2009

22

Tàu hàng rời 22.500DWT "Lucky
Star"

NK&VR

Công ty CP vận tải biển
Việt Nam

2009

23

Tàu hàng rời 22.500DWT "Blue
Star"

NK&VR

Công ty CP vận tải biển
Việt Nam


24

Tàu chở khí Ethylene 4.500m3
"King Arthur"

RINA (Italia)

25

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Nosco
Trader"

NK (Nhật) Công ty vận tải biển Bắc

26

Tàu Container 1.700TEU
"Vinashin Express 01"

GL (Đức)

27

Tàu hàng 17.500DWT "BD
Pioneer 1"

KR (Hàn Công ty đóng tàu Bạch
Quốc)
Đằng


28

Tàu chở khí Ethylene 4.500m3
"Excalibur"

RINA (Italia)

29

Tàu chở xi măng 14.600DWT
"Brave"

NK (Nhật)

Mediteranean Di
Navigazion (Italia)

Công ty vận tải biển
Đông

2010
2010
2011
2013
2012

Mediteranean Di
Navigazion (Italia)


2012

Công ty xi măng Nghi
Sơn

2012

- Nhà máy đặt ở vị trí gần khu công nghiệp, gần khu dân cư thuận lợi cho việc sinh hoạt nghỉ ngơi
của công nhân .
1.2. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Công ty CNTT Bạch Đằng ở bên bờ sông Cấm, gần trung tâm thành phố Hải Phòng
và gần cảng Hải Phòng với diện tích 30 ha.
- Độ sâu luồng lạch: Nhỏ nhất là 7m, lớn nhất là 10.4m vào buổi sáng, chiều rộng luồng: 350 m
- Khoảng cách từ Tổng công ty tới Cảng Hải Phòng rất gần, chiều rộng và chiều sâu của vùng nước
dẫn tàu ra vào Tổng công ty rất thuận tiện.
- Tổng công ty nằm gần các khu công ngiệp, giao thông thuận tiện nên rất thuận lợi cho việc sản
xuất.
- Diện tích các phân xưởng rộng, thoáng mát, khả năng ra vào phân xưởng dễ dàng.
- Một tháng có hai con nước lớn, mỗi đợt khoảng một tuần, khả năng một tháng có thể hạ thuỷ
được hai lần.

8


- Khả năng ra vào xưởng dễ dàng có thể ra vào qua đường thuỷ bằng sông Cấm hay sông Hạ Lý,
ngoài ra còn nằm trên tuyến giao thông chính sát chân cầu Hạ Lý gần đường 5 thuận tiện cho việc
di chuyển bằng đường bộ.
- Khoảng cách từ xưởng tới các cảng thuận lợi cho tàu sửa chữa ra vào.
Chiều rộng và chiều sâu của vùng nước dẫn tàu ra vào xưởng hợp lí cho cả những tàu trọng lượng
tàu không khá lớn cỡ (20.000 ÷ 30.000) DWT.


9


1.3.S mt bng nh mỏy úng tu Bch ng.

Sân b? ng
chuy?n

+4.1

+4.5

Sân b? ng II


n ten nit 3

Bảo tàng

Sân t en nit 1

Sân t ập

NHàwc +THAYĐồ

Sân b? ng I
TRạ M BảO Vệ

KHODƯ ?NGmẫu

ph?ng dạ ng vỏ tàu

K? TúC Xá

KHOVậTTƯ

CÔNG TY XÂY DựNG
DUYÊN HảI VINASHIN XƯ ởNG
TRƯ ờNG

Sân t en nit 2

TRạ M GA

+4.5

NhàĐ I?U
HàNHVỏ 1
NHàTHAY
QUầNáO
NhàĐ I?U
HàNHVỏ 1

Tổsx px Vỏ1

Phâ
n xƯ ởNGvỏ 1

vppx
Vỏ1


Nhàcông
nhâ
n XNVỏ TàU

é?NH PHNG

+4.8

VP px Hạ T MàI +Vỏ 3

+4.8

+4.2

+4.5
tổ
ng đ
oạ n1

bã i t i?p nh ận vật TƯ

+4.5
nhà xe ô tô 4 c hỗ

Trạ m
T12-M

Tr ạ m
kh? n?n


NH B? O V? QU? N TR? é? I S? NG

n tenis

tổ
ng đ
oạ n2

Nhàl àm
sạ ch &sơn

bã i gá hàn nhẹ

CẩU30t

pHÂNXƯ ởNGSửACHữAMáY

nhà xe PX vỏ 3

Khu vă n
phòng giá m đốc

NH B? P S? 1

H? I
TRí ? NG

KHO V?T Tí


Nhà Sơ
Ch? t ô n

+4.7

+4.8

CHUYấN GIA, CH? TU

CẩU 50t

CẩU 30t

+4.7

bã i gá hàn nặng

+4.1
VP
VậTTƯ

+4.2

+4.5

+4.8

CẩU 16t

PHÂNXƯ ởNGMộC


PHÂNXƯ ởNGĐ ộNGLựC

NHà XE
PX ốNG

KHO

Bộ PHậNĐúC-R?NPHÂNXƯ ởNG MáY
NHà Đ ểPH? THảI Rắ
N

KHO

VP px Đ ộNG LựC-MộC

tr ạ m
điện 9

+4.8

KHU GIA CÔNG
CH? TàU THủY

NHà Mạ - ốNG

+4.2

CảI Tạ ONHàPHUNCáT
ộng l ực

THàNHpx đ

+4.8
PHN X í ?NG
TRANGTR 2

VP PX V? 2

VP PX
TRANGTR 1

PHN X í ?NGV? 2

B?I CT PHUN
LMS?CHTU

VP PX V? 2

NH XE PX V? 2

Nhà để phá o

PHN X í ?NGV? 2

+4.5

Nhà
xe
px
Đ ộ NG

LựC

+4.2

+4.2

PHN X í ?NG TRANGTR

CầUtàu 10.000t

+4.5

PHÂNXƯ ởNGốNGTàUTHUỷ

CẩU 15t

tr ạ m
điện

Nhà
xe
px
Đ IệN
PHÂNXƯ ởNGĐIệN

CẩU 50t

bã i ph? t hải

Nhà t hay

ca CBCNV

X+0.00

bã i đ
ểvật tu

vă n phòng đoàn
và khu y t ?

VP px ốNG

y +0.00

Hỡnh 1.1 S mt bng ca Cụng ty CNTT Bch ng
10

Kho
t hoá ng
Kho
t hoá ng

trạ m
điện 1

NHà XE
VĂ N PHòNG
px Đ IệN

PHÂNXƯ ởNGĐộNGLựC


Tr i?n ngang 6500T

VP px
Đà ụ

TổSảNXUấT
px ĐộNGLựC

NHà Ă N CA
Số 2

+4.5

Bảo vệ
cầu tàu

B? Ní ? C

Kho
t h oá ng

Nhà Kho
xe xă ng
ô tô
24
c hỗ

+4.2


CẩU 80t

+4.5

+4.5
TổSX Đ à ụ

+4.5

Khu văn phòng 3tầng

bã i l ắp r á p
Đ ầU 2 Đ à

Đ à 10.000T

Phâ
n xƯ ởNGmhi

CẩU kone 25t

CẩU 120t

Bã I Đ ể VậT


nhàđ
i?u
hành mhi


+4.5

+4.5

Nhàhầm+nhà
đ
i?u hành man

Phâ
n xƯ ởNGLắ
PMáY man

bã i l ắp r á p
Đ ầU 2Đ à
Đ à 20.000T

CẩU 10t

+4.8

CẩU 20t

CẩU 120t

VP
VậTTƯ

+4.5

CẩU 20t


VN PH? NG LM VI?C

H? I TRí ? NG L? N

Nhà ôxy

Kho đ
ểhàng

CầUTàU20.000t

ụnổ
i 4200t

SễNGC?M

Tr ạ m phá t
1000KVA

nHà để xe px Má Y

Nhàl àm
sạ ch &sơn

CẩU50t

t r ụ bt

nHà Đ I? U HàNH

pXSC Má Y

+4.5

+4.7

CẩUPO?CT?CH 25t

+4.5

t r ụ bt

nhà xe ụ

+4.5

+4.5

+4.5

t r ạ m kh? n?n

éí ? NGPHAN

KHU V? C
NH MY X46

tr ạ m 7

nHà để xe vỏ 1


+


1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng

11


Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trong Công ty
 Phòng vật tư:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và những giải pháp về
vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho giám đốc tình
hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp tải vật tư về kho của công
ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội qui kho bãi, hướng
dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho đạt yêu cầu chất lượng.
 Ban đóng mới:
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở các phân xưởng, giúp
cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên.
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp.
- Tham mưu giúp giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân xưởng.
 Phân xưởng Vỏ 1:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.

- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phòng Sản xuất:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các đơn vị phù hợp với
khả năng cho từng đơn vị.
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi công và bảo đảm chất
lượng.
 Phòng kỹ thuật:
12


- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá.
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ.
- Lập định mức tiêu hao vật liệu.
- Hoàn công.
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến.
 Phân xưởng Máy:
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.
- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
 Phân xưởng Đúc-Rèn:

- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim… dùng để chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng,
phụ kiện, cơ khí khác.
- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay.
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện.
 Phân Xuởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như các phương tiện nổi.
- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu: gia công các loại bích nối ống, bích
theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ kiện trên hệ thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục của phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế.
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
 Phân xương Điện:
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
13


 Phân xưởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm.
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng.
 Phân xưởng Triền đà:
- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận chuyển vât tư,
trang thiết bị của sản xuất.
- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao phương tiện cho
khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vưc cầu tàu, cầu dẫn thuỷ phận, đồng
thời quản lý sử dụng, bảo quản các phương tiện, thiết bị được giao của công ty.

 Phân xưởng Trang Trí 1:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại phương tiện thuỷ,
công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
 Phân xưởng Trang Trí 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại phương tiện thuỷ,
công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
 Phòng KCS-ISO:
- Giúp giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và phân xưởng thực hiện
mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của công ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm.
 Phòng Thiết bị Động lực:
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của công ty về số lượng, chất lượng, điều động thiết bị giữa các
phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và mua sắm phụ tùng thay thế hàng năm.
14


- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành máy đảm bảo phát huy hiệu
quả cao nhất và an toàn cho người lao động.
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản xuất.
- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí người sử dụng máy hợp lý
qua sát hạch.
 Phân xưởng Động lực:
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho công ty.

- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ thống thiết bị bao gồm:
máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các thiết bị khác.
 Phân xưởng Ôxy:
- Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản xuất trong nhà máy.
 Phòng ATLĐ:
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động của Nhà nước và các nội
quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của giám đốc đến các phân xưởng, phòng ban, thực hiện
tuyên truyền về an toàn lao động.
- Phối hợp với các phòng ban khác như phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để huấn luyện về an toàn lao
động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các vụ tai nơi xảy ra trong
công bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức Công đoàn của công ty xây dựng mạng ty.
- Thực hiện chế độ lưới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao động.
 Lực lượng cán bộ, công nhân của Công ty đóng tàu Bạch Đằng
Với đội ngũ nhân lực hơn 801 cán bộ công nhân viên chức. Các cán bộ,
kỹ sư của công ty hầu hết được đào tạo từ trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, một số đã được đi
đào tạo tại các nước như Trung Quốc, Liên Xô, Ba Lan. Các công nhân cũng được đào tạo trực tiếp
trong trường công nhân kĩ thuật của công ty.

15


Bảng1.2 Nhân lực của Công ty CNTT Bạch Đằng

16


17



Bảng 1.3 Trang thiết bị

TÊN THIẾT BỊ, KIỂU, NƯỚC SẢN
XUẤT VÀ NĂM SẢN XUẤT

Đặc TRƯNG
KỸ THUẬT

Vị trí

SL

A-CẦN CẨU VÀ TỜI
Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô1983

16/20 t-384 kW

1

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô1984

10/16 t-311 kW

1

Cần cẩu chân đế -XICH-Trung Quốc1960

63 kW

1


Cần cẩu chân đế KONE 25t

25t-215 kW

1

Cần cẩu chân đế -80t- Trung Quốc2001

80t-429 kW

1

Cần cẩu chân đế-120t-Trung Quốc2003

120 t

1

Cần cẩu chân đế - ĐÔNG PHONGTrung Quốc-1964

15t x 23 m-184
kW

1

Cần cẩu chân đế GIÁ CAO 10/15 t Trung Quốc-1962

15/10 t -24/30m


1

Cần trục chân đế 26/3-10 t - Bạch Đằng

Sức nâng 10t11m

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

3t-14 kW

3

Cầu trục-Việt Nam-1981

5t-25,7 kW

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 15/3 t

2

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 10 t


1

Nửa cổng trục (Poóc tích)-Việt Nam1994

3t-14 kW

1

Cầu trục 1 tấn –Việt Nam -1984

1t

Vỏ 1

1

Cầu trục 3 tấn –Việt Nam -1996

3t

Trang trí
1

1

Cổng trục 3 tấn –Việt Nam

3t

Vỏ 2


1

-Phần Lan-1975

18


Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

5t x 14 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

5t x 30,3 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

10t x 30,3 m

Vỏ 1


2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

15t x 28,5 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

30t x 31,5 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

30/5t x 28,5 m

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

50t x 31,5 m

Cần trục bánh lốp – KC3562A- Liên
Xô -1984

10t-180cv


1

Cần trục bánh lốp – KC5363- Liên Xô
-1985

25t - 95 kW

1

2
Vỏ 1

Tổng số

2

36

C-THIẾT BỊ CUNG CẤP GIÓ NÉN,
ĐIỆN
Máy nén khít trục vít-BOGE-S150ĐỨC-2001

1200 m3/h8kg/cm2

1

Máy nén khít trục vít LFD-20/8-

1200 m3/h8kg/cm2


2

Máy phát điện Diesel-G-72-Liên Xô1984

1000 kVA-800
kW

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô1978

1000 kVA-6/0,4
kV

Trạm 2

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô1978

1000 kVA-6/0,4
kV

Trạm 3

1

Máy biến áp điện -250 kVA –


250 kVA6

Trạm 5

1

Trung Quốc-2002

19


Trung Quốc-1962
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -100 kVA –
Tiệp Khắc-1970

750 kVA-6/0,4
kV

Trạm 6

1

750 kVA-6/0,4
kV

Trạm 7


1

100 kVA-6/0,4
kV

Trạm 1

1

Máy biến áp cách ly 40 kVA

40 kVA

3

Máy biến áp điện

1000
kVA22/6/0,4 kV

1

Máy biến áp -Trung Quốc-SJ560

560 kVA-6/0,4
kV

Trạm 9


1

Máy biến áp điện -SJ750-Trung Quốc

750 kVA-6/0,4
kV

Trạm 10

1

Máy biến áp điện Tr.8-SJ320-

320 kVA-6/0,4
kV

1

320 kVA-6/0,4
kV

1

Trung Quốc
Máy biến áp cách ly- Cầu tàu SJ320
Tổng số

18

D-THIẾT BỊ GIA CÔNG CẮT GỌT

Máy tiện ren-T6M16-750902-

320x710-4,5 kW

2

Máy tiện ren-T630-605-Việt Nam-1963

630x1000-10
kW

2

Máy tiện ren-TUD40/5000-105633-

xL:500x750-7
kW

2

xL:670x400-10
kW

1

xL:670x500-14

1

Việt Nam-1982


Ba Lan-1967
Máy tiện ren-TR70B/5000-105633Ba Lan-1969
Máy tiện ren-TR70B/4000-10568320


Ba Lan-1969

kW

Máy tiện ren-16K20-5146-Liên Xô1983

Đ.kính Φ400-4,5
kW

1

Máy tiện ren-1M63-1174-Liên Xô1962

xL:600x1400-13
kW

1

Máy tiện ren-DLZ500-15020233-Đức- xL:450x20001966
7,5 kW

1

Máy tiện ren-SU-SS-63A-424153Tiệp-1966


xL:560x2700-14
kW

1

Máy tiện cụt C530-Trung Quốc-1962

3200-20 kW

1

Máy tiện 8 mét C640-59001-

450x8000-16
kW

1

1250-28 kW

1

Máy tiện vạn năng-1K62Đ-52-Liên
Xô-1989

435x1000-11
kW

2


Máy tiện băng dài 12M-1H65-12-

600x1200-37
kW

1

35-4,5 kW

2

Máy doa ngang-T68-37-Trung Quốc1964

240-7 kW

2

Máy doa ngang-2620B-51029-Liên
Xô-1983

90x1000-4,5 kW

1

Máy doa ngang-2620B-551-Liên Xô1980

90x1000-4,5 kW

1


Máy doa ngang-2L164-49-Liên Xô1987

80x710-4,5 kW

1

Máy doa trục lái (đứng)-Tự chế tạo1999

Bạch Đằng

1

Trung Quốc-1959
Máy tiện đưng-1531M-2122Trung Quốc-1966

Liên Xô-2004
Máy khoan đứng-2H135t-109320Liên Xô-1988

21


Máy doa trục chân vịt (ngang)-

Bạch Đằng

1

Máy mài trục khuỷu -BKU-63-Tiệp1967


630x2500-17
kW

1

Máy bào dọc – 7A420M-342-Liên Xô1975

H.trình bào 2002,8kW

1

Máy bào-7212A-15948-Liên Xô- 90
kW

9950x4380x380
0

1

Máy bào ngang-7310Đ-136- Liên Xô1982

H.trình bào
1000-11kW

1

Máy cắt đĩa-8G663-7808- Liên Xô1988

710-5,5 kW


1

Máy cắt tôn-NG13-Ba Lan -1970

13x3000-21,5
kW

1

Máy cắt tôn –HĐ13316G-9197 –

4x2000-7,5 kW

1

16x3150-20 kW

1

Tự chế tạo-1999

Liên Xô-1988
Máy cắt tôn-HA3222F-1(936) –
Liên Xô-1990
Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP60120

6mx12m

Vỏ 1


1

Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP2850số 2 (Xô-Mỹ)

3mx6m

Vỏ 1

1

Máy cắt CNC-PLATMA-TOME60Pháp

12mx20m

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn chạy khí nén –PLATMANhật -1966

12,1 kVA

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn cầm tay-CENEMA2M178-Liên Xô-1988

Vỏ 1


2

Máy cắt tôn BTĐ cầm tay IK-12-Nhật2004

Vỏ 1

2

Máy cắt tôn – NTH16- 383-Tiệp-1977

16x2500x30 kW

Vỏ 1

1

Máy lốc tôn- BR26-10-Nhật-1988

42 mm

Vỏ 1

1

22


Máy vát mép tôn

CKC-25M-14

kV

Vỏ 1

1

Máy búa chạy điện-MA4136-Liên Xô1976

30 kW

1

Máy búa chạy điện-MA4134-Liên Xô1961

22 kW

1

Máy búa chạy khí nén-MI32A-

400 kg

1

Máy búa chạy khí nén-CD-2-62003Trung Quốc-1959

1000 kg

1


Máy cuốn tôn 3 trục-5x2000-

5x2000

1

5x6000

1

Trung Quốc-1959

Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn 3 trục-B08-110Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn FUJICAR-Nhật – 6x12m

6x12 m

Vỏ 1

Tổng số

1
53

E-THIẾT BỊ HÀN
Máy hàn bán tự động CO2
Máy hàn BTĐ-CO2-BDDY506-

40 kVA


18

Liên Xô-1988
Máy hàn BTĐ-CO2-PANASONICNhật-1999

31,9 kVA

Vỏ 1

17

Máy hàn BTĐ-CO2-KEMPPI-4000Phần Lan-2000

30 kVA

Vỏ 1

2

Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP(2 cái)

18,4 kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn BTĐ-CO2-LAW-520-


32,4 kVA

Vỏ 1

6

Máy hàn BTĐ-CO2-OK500-Nhật-2003

41 kVA

Vỏ 1

4

Máy hàn BTĐ-CO2- KR500-Nhật-

45 kVA

Vỏ 1

20

Thụy Điển-2003

23


2004
Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP-2004


20,5 kVA(40%
tải)

10

Máy hàn BTĐ-CO2-KR500-Nhật-2003

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-OR500-Nhật-2003

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-SUGDONG-Hàn
Quốc-2002

40 kVA(40% tải)

4

Tổng số

84

Máy hàn tự động:
Máy hàn tự động- ADDF-Liên Xô1988


85kVA

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-1999

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-2000

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-200

83kVW

1

Máy hàn tự động- MEGA SHAPPháp-1988

65,8kVW

1


Máy hàn tự động- ESAB LAF1000DC- Thụy Điển

37 kVW

Máy hàn tự động- MEGA SHAPPháp-2003

65,8kVW

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-2003

83kVW

1

Tổng số

1

Vỏ 1

1

8

Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn điện 1 chiều điện 6 kìmBDM1201Y3-Liên Xô – 1988


99kVA

1

Máy hàn điện 6 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1988

89kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1998

89kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều- MILLER-340Italia-2001

22kVA

21

24


Máy hàn điện 1 chiều DC -450-

3

Bạch Đằng-2001

Máy hàn điện 1 chiều-ESAB520-

920W

4

Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2002

13kVA

12

Máy hàn điện 1 chiều- ASTRO400Pháp-2003

13kVA

16

Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2004

13kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều-MATER500Pháp-2003

13kVA

Thụy Điển-2002


Vỏ 1

2

Máy hàn điện 1 chiều KEMPPI3500Phần Lan-2003

1

Máy hàn điện 1 chiều AD-350-

1

Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều SAFEX-M340Pháp-2003

1

Máy hàn điện 1 chiều SAP420-

17

Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều LEH- Thụy
Điển-2002

13 kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều SAB-420- Pháp


3

Máy hàn điện 1 chiều LITECH-420Pháp

Vỏ 1

Tổng số

3
89

F-THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN, TỦ
SẤY
Lò nấu đồng hồ quang-Trung Quốc1962

50kg/4 giờ-11
kW
25

1


×