Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

QUY ĐỊNH ĐỊNH DẠNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC, KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.08 KB, 14 trang )

MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUẨN TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN MÔN HỌC,
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH, LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

I. HƯỚNG DẪN CHUNG
-

Đồ án môn học (niên chế), học phần (tín chỉ): là môn học chuyên ngành
bắt buộc của sinh viên hệ cao đẳng thuộc khối ngành kỹ thuật – công nghệ.

-

Đồ án chuyên ngành và luận văn tốt nghiệp: là tên thường gọi của khóa
luận tốt nghiệp của sinh viên các ngành khối kỹ thuật – công nghệ:
Đồ án chuyên ngành: là môn học chuyên ngành bắt buộc chung,



được viết trên cơ sở phát triển đồ án học phần, được báo cáo trước hội đồng
chuyên môn.
Luận văn tốt nghiệp: chỉ dành riêng cho những sinh viên hội đủ



các điều kiện qui định và được bảo vệ trước hội đồng chấm phản biện luận
văn tốt nghiệp của trung tâm.
-

Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nộp hai cuốn và 1 đĩa CD có in nhãn
đĩa: trường, trung tâm, chuyên ngành, lớp, tên đề tài, nhóm sinh viên thực hiện.

-



Tuyệt đối không sử dụng chữ viết tắt nếu sử dụng chữ viết tắt phải có
bảng chữ viết tắt đính kèm
Để thống nhất cách trình bày đồ án, luận văn tốt nghiệp, Trung tâm Công nghệ

Hóa đưa ra một số vấn đề khi viết được trình bày theo các trình tự như sau:
1. Trang bìa (xem mẫu kèm theo) hình thức:
-

Đồ án học phần và đồ án chuyên ngành: bìa cứng màu trắng, có bìa
nhựa, không có hình minh họa. Nếu số sinh viên thực hiện lớn hơn 4 thì tách
thành 01 trang riêng, tên nhóm danh sách làm đề tài, sau trang bìa lót, chữ trình
bày màu đen.

-

Luận văn tốt nghiệp: bìa mạ vàng, màu xanh dương đậm.

2. Trang bìa lót (trình bày giống trang bìa)
3. Trang danh sách sinh viên riêng (nếu đồ án có số sinh viên lớn hơn 4)
4. Trang nhiệm vụ đồ án, luận văn có đầy đủ chữ ký (xem mẫu kèm theo)

1


5. Trang lời cảm ơn (xem mẫu kèm theo)
6. Trang nhận xét của giáo viên hướng dẫn (xem mẫu kèm theo).
7. Trang mục lục (xem mẫu kèm theo)
8. Trang danh mục các bảng biểu, sơ đồ, hình,.. (xem mẫu kèm theo), sắp xếp
theo thứ tự số trang, không nghiêng.

[Chú thích trong phần nội dung: chú thích bảng ở trên, hình và sơ đồ ở dưới,
đánh số theo chương, in nghiêng]
9. Phụ lục: đưa vào sau trang cuối cùng của chương cuối cùng của đồ án, luận
văn (xem mẫu kèm theo).
10. Tài liệu tham khảo (để cuối quyển báo cáo)
-

Từ mục 1 đến mục 4 không đánh số trang.

-

Từ mục 5 đến mục 8 không đánh số trang 1, 2, 3…mà đánh theo thứ tự i,
ii, iii,…

II. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN, LUẬN VĂN: Gồm 4 chương
Tóm tắt đồ án học phần, đồ án chuyên ngành hoặc luận văn tốt nghiệp: trình
bày tóm tắt vấn đề nghiên cứu, các hướng tiếp cận, cách giải quyết vấn đề và một số
kết quả đạt được. Nội dung trình bày tối thiểu 30 trang đối với đồ án học phần hoặc 50
trang đối với đồ án chuyên ngành, luận án tốt nghiệp nhưng không quá 60 trang (khổ
A4) theo trình tự như sau:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
- Trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận về đề tài, những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu
giải quyết.
- Nếu có dịch một vài công trình nghiên cứu các tác giả nước ngoài hoặc trong
nước liên quan đến đề tài.

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
- Trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đồ án, luận văn.
- Liệt kê tên, độ tinh khiết và nguồn gốc của hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.

- Đối với các đề tài thiết kế thiết bị phải trình bày các bảng vẽ kỹ thuật, tính toán
thiết kế và bảng chi phí vật tư.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2


- Trình bày những số liệu, kết quả đạt được và bàn luận, lý giải các kết quả trên.

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Tóm tắt những kết quả đạt được, nhận xét, đề xuất hay kiến nghị.

III. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY ĐỊNH DẠNG CỦA ĐỒ ÁN, LUẬN VĂN
- CHƯƠNG (size 14, viết hoa, bold)
- Các đề mục không được sử dụng các dấu ở cuối (dấu chấm, dấu hai chấm hay
dấu chấm phẩy) (size 13, bold)
- Không có header và footer
- Định dạng trang A.4, canh lề: top = 2,0 cm, bottom = 1,5 cm, left = 3,0 cm,
right = 2,0 cm
- Định dạng số trang ở cuối và canh giữa (font Times New Roman, kích cỡ 11).
- Font chữ Times New Roman, kích cỡ 13, hệ soạn thảo văn bản Unicode, đầu
mỗi paragraph sử dụng phím tab = 1,0 cm
- Dãn dòng (line spacing) đặt ở chế độ 1,5 lines:
 Nếu paragraph: 1,5 line, before = 6pt, after = 6 pt
 Nếu enter xuống dòng, dạng liệt kê: 1,5 line, before = 0 pt, after = 0 pt
- Nội dung trong bảng không in đậm và khoảng cách dòng: 1,5 line, before = 0 pt,
after = 0 pt
- Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của
trang.
- Số thứ tự của các chương, mục được đánh số bằng hệ thống số Ả-rập, không

dùng số La mã. Các mục và tiểu mục được đánh số bằng các nhóm hai, ba hoặc
bốn chữ số, cách nhau một dấu chấm: số thứ nhất chỉ số chương, chỉ số thứ hai
chỉ số mục, số thứ ba và số thứ tư chỉ số tiểu mục (chỉ có 4 mức độ), hạn chế sử
dụng dấu bullet tùy tiện, chỉ sử dụng dấu gạch “-“.
Ví dụ:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (Canh giữa, Time NewRoman, 14, bold)
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)

1.1.Tổng quan về AKD

3


1.1.1.Điều chế
1.1.1.1.Từ acid stearic
-

IV. HƯỚNG DẪN SẮP XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo phải được xếp theo thứ tự ABC của tên sách (không kể tiếng
việt hay tiếng nước ngoài) và được xếp theo thứ tự sách rồi mới đến bài báo, tạp
chí, internet.
2. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch, kể cả bằng tiếng Trung Quốc, Nhật,… (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ
còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
3. Tài liệu tham khảo là sách, luận văn, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông
tin sau:
-

Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)


-

Năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

-

Tên sách, luận văn, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối
tên)

-

Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)

-

Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).

-

Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách …
ghi đầy đủ các thông tin sau:


Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)



Năm công bố, (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)




"Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối
tên)



Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)



Tập (không có dấu ngăn cách)



Sổ, (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) các số trang, (gạch
ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)

Ví dụ:

TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)
4


[1]. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997),
Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
[2]. Boulding, K.E. (1995), Economics analysis, Hamish Hamilton, London.
[3]. Central Statistical Organization (1995), Statistical Year Book, Beijing.
[4]. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát

triển lúa lai, Hà Nội.
[5]. Burton G. W. (1988), "Cytoplasmic male-sterility in pesrl millet (penni-setum
glaucum L.)", Agronomic Journal 50, 230-231.
[6]. Quách Ngọc Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng
dụng, 98 (1), 10-16.
[7]. Anderson, J.E. (1985), The relative inefficiency of quota, The cheese case,
American Economic Review, 75(1), 178-90.

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM (Bold, size 16)
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ HÓA HỌC (Bold, size 16)

ĐỒ ÁN (LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP)…..……..
(Bold, size 16)
………………………………………………………......................
………………………………………………………………………
...........................................................................................................

(Bold, size 18)
Giảng viên hướng dẫn: Gs-Ts. NGUYỄN VĂN AN (size 14, chữ hoa)
Sinh viên thực hiện
Lớp

:

: TRẦN THỊ HOA (size 14, chữ in hoa)

……… (size 14, chữ in hoa)


Khoá : .…........ (size 14, chữ in hoa)

Tp. Hồ Chí Minh, tháng ….năm 2010 (Bold, size 14)

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM (Bold, size 16)
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ HÓA HỌC (Bold, size 16)
(Ghi chú: Trang lót)

ĐỒ ÁN (LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP)…….(Bold, size 16)

………………………………………………………......................
………………………………………………………………………
...........................................................................................................

(Bold, size 18)
Giảng viên hướng dẫn: Gs-Ts. NGUYỄN VĂN AN (size 14, chữ hoa)
Sinh viên thực hiện

:

TRẦN THỊ HOA (size 14, chữ in hoa)

Lớp

:


……… (size 14, chữ in hoa)

Khoá

:

.…........(size 14, chữ in hoa)

Tp. Hồ Chí Minh, tháng ….năm 2010 (Bold, size 14)

7


DANH SÁCH SINH VIÊN

1. LÊ VĂN BÌNH
2. TRẦN THỊ HOA
3. NGUYỄN THỊ MINH
4. NGUYỄN VĂN SƠN

5. TRẦN THỊ THỦY
6. NGUYỄN VĂN XUÂN
Ghi chú: Trang danh sách sinh viên riêng (nếu số sinh viên lớn hơn 4)

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TP.HCM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

----- // -----

----- // -----

(Ghi chú: Trang mẫu)

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
Họ và tên sinh viên: VÕ NGỌC THANH VÂN
MSSV: 07727171
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Lớp: CDHC9
1. Tên đồ án tốt nghiệp (hoặc đồ án môn học):
Hiệu chỉnh máy Hand sheets và thiết kế máy ép trong phòng thí nghiệm
2. Nhiệm vụ của đồ án:
-

Tổng quan về máy xeo hand sheets và máy ép trong phòng thí nghiệm

-

Thực nghiệm:



Hiệu chỉnh máy Hand sheet đã có sẵn: thay lưới xeo, trụ máy xeo, cánh
chia nước, khung sườn thay bằng inox, thay đường ống



Sản xuất bột giấy hóa học và tẩy trắng bột giấy Kraft



Sản xuất các loại giấy và kiểm tra cơ lý của giấy trong phòng thí nghiệm



Thiết kế mô hình máy ép trong phòng thí nghiệm

3. Ngày giao đồ án: ngày … tháng …. năm 20…..
4. Ngày hoàn thành đồ án: ngày …. tháng ….. năm 20………

5. Họ tên giáo viên hướng dẫn: Trần Nguyễn Minh Ân
Trưởng bộ môn

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …..năm 20…
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Trần Nguyễn Minh Ân
Trung tâm Công nghệ Hóa học
Giám đốc

9



LỜI CẢM ƠN (size 14, bold)
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)

Size 13.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

10


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (size 14, bold)

(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)

Size 13.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Giáo viên hướng dẫn

Trần Nguyễn Minh Ân

11


MỤC LỤC (size 14, bold)
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)

CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CÔNG NGHỆ GIẤY………… 1
1.1. Sản phẩm của ngành công giấy……………………………………………………1
1.1.1. Giấy……………………………………………………………………………...2
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

12


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ (size 14, bold)
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)

Bảng 1.1: (size 13)…………………………………………………………………........
Sơ đồ 1.1:………………………………………………………………………………..
Bảng 1.2: ..........................................................................................................................
Hình 1.1: ………………………………………………………………………………..

Ghi chú:
-

Xếp sau trang Mục lục

-

Chữ số thứ nhất chỉ tên chương

-

Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng biểu, sơ đồ, hình,…trong mỗi chương

-

Ở cuối mỗi bảng biểu, sơ đồ, hình,…trong mỗi chương phải có ghi chú, giải
thích, nêu rõ nguồn trích hoặc sao chụp,…

-

Trong trang danh mục, bảng biểu,…phải xếp theo thứ tự số trang, không
nghiêng (Lưu ý: chỉ nghiêng trong phần ghi chú bên dưới hình ảnh, bên trên
bảng biểu,…trong nội dung).

13


TÀI LIỆU THAM KHẢO (để cuối quyển báo cáo)
(Cách 1 tab, Time newRoman, 20)


[1]. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997),
Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
[2]. Boulding, K.E. (1995), Economics analysis, Hamish Hamilton, London.
[3]. Central Statistical Organization (1995), Statistical Year Book, Beijing.
[4]. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát
triển lúa lai, Hà Nội.
[5]. Burton G. W. (1988), "Cytoplasmic male-sterility in pesrl millet (penni-setum
glaucum L.)", Agronomic Journal 50, 230-231.
[6]. Quách Ngọc Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng
dụng, 98 (1), 10-16.
[7]. Anderson, J.E. (1985), The relative inefficiency of quota, The cheese case,
American Economic Review, 75(1), 178-90.

14



×