Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

quang hop trac nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.72 KB, 18 trang )

Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

Câu 2: Trong số các nhóm sinh vật sau đây:
(1) Tảo đỏ.

(2) Trùng đế giày.

(3) Vi khuẩn lam.

(4) Trùng roi xanh.

(5) Vi khuẩn lục chứa lưu huỳnh.
(7) E. coli.

(6) Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh.
(8) Phẩy khuẩn tả.

Số nhóm sinh có khả năng quang hợp là
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 3: Nguyên liệu của quá trình quang tổng hợp gồm các chất nào sau đây?
A. Khí oxi và đường
B. Đường và nước
C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng.
D. Khí cacbonic và nước
Câu 4: Trong số các phát biểu sau đây về quang hợp ở cây xanh:
(1) Ôxi phân tử được sử dụng làm nguyên liệu để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(2) Ánh sáng được sử dụng để phân giải các hợp chất hữu cơ.


(3) Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
(4) Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

(5) Diệp lục là chất xúc tác quan trọng.
(6) Cây xanh không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Trong quang hợp
A. pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau
B. pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau
C. pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời
D. chỉ có pha sáng, không có pha tối
Câu 6: Trong những đặc điểm sau:
(1) Diễn ra ở các thylacoit
(2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp
(3) Là quá trình oxi hóa nước
(4) Nhất thiết phải có ánh sáng
Những đặc điểm thuộc về pha sáng của quang hợp là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên

SĐT: 0904002257

C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 7: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. Nước được phân li và giải phóng điện tử.
C. Tạo ra đường.
D. Hình thành ATP.
Câu 8: Trong quang hợp, oxi được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
A. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
B. Quang phân li nước.
C. Các phản ứng oxi hóa khử.
D. Chuỗi truyền electron.
Câu 9: Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ
A. Quá trình quang phân li nước.
B. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng trở thành trạng thái kích động.
C. Hoạt động của chuỗi truyền electron.
D. Sự hấp thụ năng lượng của nước.
Câu 10: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù điện tử cho diệp lục.
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

C. O2 được giải phóng ra khí quyển.
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng và lực khử cho pha
tối.

Câu 11: Pha tối quang hợp xảy ra ở
A. chất nền của lục lạp.
B. các hạt grana.
C. màng tilacoit.
D. xoang giữa hai lớp màng của lục lạp.
Câu 12: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ
A. Ánh sáng mặt trời.
B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp.
C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp.
D. Hoạt động tổng hợp ATP trong chất nền của lục lạp.
Câu 13: Cho các hoạt động:
(1) Giải phóng oxi.
(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat.
(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước.
(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP.
(5) Sinh ra nước mới.
Những hoạt động xảy ra trong pha tối là
A. (1), (4).


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

B. (2), (3).
C. (3), (5).
D. (2), (5).
Câu 14. Lá cây có màu xanh lục vì
A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Câu 15. Các tilacôit không chứa
A. các sắc tố quang hợp.
B. các trung tâm phản ứng.
C. các chất truyền electron.
D. các enzyme cacboxyl hóa.
Câu 16. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được
thành ATP, NADPH trong quang hợp là
A. các loại diệp lục a.
B. diệp lục a680 và a700.
C. diệp lục a, b.
D. diệp lục a730 và carotenoit
Câu 17. Trong các phát biểu sau về vai trò của quang hợp:
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa cân bằng O2 và CO2 của không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Câu 18: Trong hình sau:

A. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana.
B. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana.
C. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit.
D. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền.
Câu 19. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Calvin là
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điP
Câu 20. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng nhiệt.
Câu 21. Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ATP, NADPH VÀ O2.
B. ATP, NADPH VÀ CO2.
C. ATP, NADP+ VÀ O2.
D. ATP, NADPH.
Câu 22. Nhóm thực vật C3 được phân bố
A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 23. Thực vật C4 được phân bố
A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 24. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. lúa, khoai, sắn, đậu.
B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 25. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. rau dền, kê, các loại rau.
B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 26. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù
CO2 thấp hơn.
B. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù
CO2 thấp hơn.
C. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù
CO2 cao hơn.

D. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù
CO2 cao hơn..


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

Câu 27. Chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp
glucozơ là
A. APG (axit photphoglixêric).
B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
D. AM (axit malic).
Câu 28. Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. AOA (axit ôxalôaxêtic).
Câu 29. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng,
nhiệt độ, nồng độ O2
A. bình thường, nồng độ CO2 cao.
B. và nồng độ CO2 bình thường.
C. cao, nồng độ CO2 thấp.
D. và nồng độ CO2 thấp.
Câu 29. Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình Calvin là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).



Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

D. APG (axit photphoglixêric).
Câu 30. Ở thực vật CAM, khí khổng
A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. chỉ đóng vào giữa trưa.
D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
Câu 31. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2 theo chu trình C4
A. và giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Calvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào
bao bó mạch.
B. và giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Calvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào
mô giậu.
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu
trình Calvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu
trình Calvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 32. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại
cây trồng như dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau
dền, ngô, cao lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu
trình Calvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau
trên lá.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257


(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai
đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 33. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai
vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?
Đặc
điểm

Pha sáng

Pha tối

Nguyên
liệu

1. Năng lượng ánh sáng,
H2O, NADP+ , ADP

5. CO2, NADPH và ATP

Thời
gian

2. Xảy ra vào ban ngày và 6. Xảy ra vào ban ngày
ban đêm


Không
gian

3. Các phản ứng xảy ra
trên màng tilacôit của lục
lạp

7. Các phản ứng xảy ra ở
chất nền (strôma) của lục
lạp

Sản
phẩm

4. NADPH, ATP và oxi

8. Các hợp chất hữu cơ

Phương án trả lời đúng là:
A. 4 và 5.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

B. 3 và 7.
C. 2 và 6.
D. 5 và 8.
Câu 34. Trong các nhận định sau :

(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
(3) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
(4) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác
nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong
nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của
cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng
mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng
để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây
A).


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A
và B.
(4) Cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không
xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).
C. (2), (3) và (4).
D. (1) , (3) và (4).
Câu 36. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 37. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu
quả quang hợp
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 38. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang
hợp đạt


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

A. cực đại.
B. cực tiểu.
C. mức trung bình.
D. trên mức trung bình.
Câu 39. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.

Câu 40. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp

A. 0,01%.
B. 0,02%.
C. 0,04%.
D. 0,03%.
Câu 41. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 42. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng
dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm
dần.
(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh
tím.
(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ
điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh
thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (4).
B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (4) và (5).
D. (1), (2), (3), (4) và (5).
Câu 43. Quan sát đồ thị sau:

Trong các nhận định sau:


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

(1) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo
cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí.
(2) Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất
định thì dừng lại, mặc dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
(3) Trên mỗi đồ thị đều thể hiện hai giai đoạn, giai đoạn đầu nhân tố giới hạn tốc
độ hấp thụ CO2 là cường độ ánh sáng, giai đoạn sau thì nhân tố giới hạn tốc độ cố
định CO2 là nồng độ CO2.
(4) a và b là biểu thị sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 của hai loài
khác nhau.
Số nhận định đúng với đồ thị trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 44. Quang hợp quyết định khoảng
A. 90 - 95% năng suất của cây trồng.
B. 80 - 85% năng suất của cây trồng.
C. 60 - 65% năng suất của cây trồng
D. 70 - 75% năng suất của cây trồng.
Câu 45. Năng suất kinh tế là

A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm
có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 46.
Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng
tích lũy chất hữu cơ trong cây.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý,
thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ
thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống
cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một
cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ cao để tăng tổng diện tích bề mặt quang hợp.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ
phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây
trồng.
(6) Các biện pháp nông sinh bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông
qua điều tiết quang hợp?

A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2), (3) và (4).


Người soạn: Nguyễn Thị Năm. Giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên
SĐT: 0904002257

C. (1), (2), (3), (5) và (6).
D. (3) và (4).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×