Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

một số bài tập hay về phả hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.76 KB, 2 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN NÂNG CAO CHO HỌC SINH
Câu 1.
Ở loài bướm sâu đo bạch dương, gen A quy định cánh màu đen trội hoàn toàn so với alen a quy định
cánh màu trắng. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có p (A) = 0,4 và p(a) = 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm khói
than nên bắt đầu từ đời F1, giá trị thích nghi của kiểu hình trội cao hơn so với giá trị thích nghi của kiểu hình lặn.
Cho các nhạn xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng:
(1) Nếu giá trị thích nghi của kiểu hình trội là 100%, của kiểu hình lặn là 0% thì thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là
5
5 3
3
( )2AA : 2. . Aa : ( )2aa.
8
8 8
8
(2) Giá trị thích nghi của kiểu hình trội là 40%, của kiểu hình lặn là 0% thì thế hệ hợp tử F2
1
3
có tỉ lệ kiểu gen là
AA : Aa
4
4
1
2
(3) Giá trị thích nghi của kiểu hình trội là , của kiểu hình lặn là thì thế hệ hợp tử F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu
2
9

gen là:

1
3


1
AA : Aa : aa.
5
5
5

(4) Giá trị thích nghi của kiểu hình trội là

1
2
, của kiểu hình lặn là
thì thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
2
9

0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 2. Quá trình chuyển hóa trong tế bào ở một sinh vật lưỡng bội có các thành phần như sau: gen (G1) mã hóa
enzym E1 chuyển hóa cơ chất A thành sản phẩm B, alen đột biến g1 tạo enzym e1 bị hỏng nên hoạt tính chỉ còn 46% so
với enzym bình thường E1. Gen G2 mã hóa enzym E2 chuyển hóa sản phẩm trung gian B thành sản phẩm C, alen đột
biến g2 mã hóa enzym e2 bị hỏng nên hoạt tính chỉ còn 36% so với enzym bình thường E2. Biết rằng hai gen quy định
tổng hợp hai enzym phân li độc lập và sự hoạt hóa của các alen trội, lặn là như nhau. Cho các nhận định sau, có bao
nhiêu nhận định đúng:
(1) Sơ đồ hóa sinh chuyển hóa các chất như sau
(2) Theo cơ chế ức chế ngược thì cơ thể có nồng độ chất trung gian cao nhất khi không có sản phẩm C và gen G1 đồng
hợp tử => sản xuất lượng en zim E1 lớn nhất=> Cơ thể có kiểu gen G1G1g2g2
(3) Để sản xuất lượng en zim E1 lớn nhất=> Cơ thể có kiểu gen E1E1g2g2

(4) Kiểu gen của P sẽ là G1G1g2g2 x g1g1G2G2
(5) Nếu thế hệ xuất phát có kiểu gen G1G1g2g2 và g1g1G2G2 thì tỷ lệ phần trăm cá thể con ở đời F2 có nồng độ chất
trung gian B cao nhất là 1/16
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 3. Khi cho lai hai cá thể cùng loài có kiểu hình giống nhau, trong số các kiểu gen thu được của F1 người ta thấy
kiểu gen đồng hợp tử trội có tỉ lệ 0,0025; kiểu gen đồng hợp tử lặn có tỉ lệ 0,0025. Biết có 2 cặp gen khác nhau tham
gia phép lai, mọi diễn biến trong hoạt động di truyền ở hai giới tính của loài xảy ra như nhau, tính trạng biểu hiện
không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến mới xảy ra. Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận
định là đúng;
(1) Kiểu gen của P là dị hợp đều
(2) Kiểu gen của P có thể là dị hợp đều hoặc dị hợp chéo

Biên soạn: Chu Văn Kiền - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Nhận dạy ôn thi và giúp đỡ học sinh có nguyện vọng ôn thi HSG 10, 11, 12
và THPTQG 2018, 2019 môn Sinh học
hoặc Mesenger
Zalo: 0888086988


(3) Số loại kiểu hình có thể có ở F1 có thể phụ thuộc vào quan hệ giữa các gen alen và không alen
(4) Nếu 1 gen - 1 tính trạng, 2 cặp gen đều trội lặn hoàn toàn: có 4 loại kiểu hình.
(5) Nếu 1 gen - 1 tính trạng, 1 cặp gen trội lặn không hoàn toàn: có 6 loại kiểu hình.
(6) Nếu 1 gen - 1 tính trạng, 2 cặp gen đều trội lặn không hoàn toàn: có 9 loại kiểu hình.
(7) Nếu 2 gen - 1 tính trạng, 2 cặp gen tương tác bổ sung: có 2 hoặc 3 hoặc 4 loại kiểu hình.
(8) Nếu 2 gen - 1 tính trạng, 2 cặp gen tương tác át chế: có 2 hoặc 3 loại kiểu hình.
(9) Nếu 2 gen - 1 tính trạng, 2 cặp gen tương cộng gộp: có 2 hoặc 3 hoặc 5 loại kiểu hình.
A. 4

B.5
C.6
D.7
Câu 4. Nghiên cứu các dạng đột biến nhiễm sắc thể trên 100.000 thai nhi ở người, người ta đã thu được các số liệu
sau:
Trong các thai bị
Bộ nhiểm sắc thể
Trong các thai sống được
sẩy
- Bình thường
7.500
84.450
- Ba NST ở các NST thường
+ số 13
128
17
+ số 18
223
13
+ số 21
350
113
+ các NST khác
3176
0
- Ba NST và một nhiểm ở NST giới tính
+ 47, XYY
4
46
+ 47, XXY

4
44
+ 47, XXX
21
44
+ 45, X
1350
8
- Chuyển đoạn NST cân
14
164
- Chuyển đoạn NST không cân
225
52
- Đa bội thể 3n
1275
0
- Đa bội thể 4n
450
0
- Các rối loạn khác
14
49
Tổng cộng
15.000
85.000
Từ những số liệu trên có thể rút ra những nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng
(1) Các rối loạn lớn ở bộ NST gây sẩy thai, vì vậy trong quần thể dạng đột biến này có tỉ lệ thấp.
(2) Tần số đột biến 3NST số 21 là cao nhất, tiếp theo là ở NST số 18, 13.
(3) Một nhiễm ở NST giới tính X bị sẩy rất nhiều. Các alen lặn trên X biểu hiện làm thai không sống được.

(4) Đột biến chuyển đoạn không cân gây chết nhiều hơn chuyển đoạn cân.
(5) Đột biến đa bội thường không xuất hiện khi đứa trẻ được sinh ra.
A. 2
B.2
C.3
D.5
Câu 5. Ở một loài động vật, khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc lông, người ta tiến hành các phép lai sau:
STT
P
F1
1
Xám (1) x Vàng (2)
100% Xám
2
Vàng (3) x Vàng (4)
3 Vàng: 1 Đốm
3
Xám (5) x Vàng (6)
2 Xám: 1 Vàng: 1 Đốm
Biết rằng trong quá trình phân bào không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu phép lai thỏa mãn điều kiện của bài toán
A. 1
B.2
C.3
D.4

Biên soạn: Chu Văn Kiền - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Nhận dạy ôn thi và giúp đỡ học sinh có nguyện vọng ôn thi HSG 10, 11, 12
và THPTQG 2018, 2019 môn Sinh học
hoặc Mesenger

Zalo: 0888086988



×