Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KIỂM TRA HK 2 lớp 12 môn SINH năm 2016 2017 đề (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.74 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
QUẢNG NAM

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH HỌC - LỚP 12
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)

MÃ ĐỀ: 512

Câu 1. Thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỷ Jura của đại Trung sinh.
B. kỷ Silua của đại Cổ sinh.
C. kỷ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
D. kỷ Cacbon (Than đá) của đại Cổ sinh.
Câu 2. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai được xếp vào bậc dinh dưỡng bậc hai.
D. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
Câu 3. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần xã?
A. Những sinh vật sống trong một khu rừng.
B. Đàn chim sáo mỏ nâu trong rừng.
C. Đàn voi Châu phi.
D. Đàn chim vành khuyên trong rừng.
Câu 4. Cách ly trước hợp tử được hiểu là những trở ngại ngăn cản
A. việc tạo ra con lai hữu thụ.
B. sự hình thành hợp tử.


C. con lai tạo giao tử.
D. việc tạo ra con lai có sức sống.
Câu 5. Khi nói về đặc điểm của chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cacbon được trao đổi trong quần xã thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B. Không có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng mà tất cả đều được trao đổi liên

tục theo vòng tuần hoàn kín.
C. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
D. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
Câu 6. Trường hợp nào sau đây thuộc dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ?
A. Rừng U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 làm số lượng cá thể của nhiều quần thể sinh
vật rừng giảm mạnh.
B. Cứ 7 năm lại có dòng nước nóng chảy về vùng bờ biển Peru làm cho cá cơm ở đây chết hàng loạt.
C. Cứ sau 9-10 năm số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada lại biến động.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3-4 năm thì số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần.
Câu 7. Xét các mối quan hệ sau đây giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu mối quan hệ mà
trong đó chỉ có một loài bị hại?
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 8. Theo quan niệm của Đacuyn, cơ chế tiến hóa là
A. sự tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. sự chủ động thích nghi của các cá thể dưới sự tác động của điều kiện ngoại cảnh.
C. sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

D. sự tích lũy các biến dị có lợi và sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 9. Theo quan niệm hiện đại, nguồn biến dị sơ cấp của quần thể là gì?
A. Thường biến.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Biến dị đột biến.
D. Biến dị cá thể.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây không minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A. Loài M (2n=16) x loài N (2n=16)  Loài H (2n=32).
B. Loài X (2n=18) x loài Y (2n=30)  Loài Z (2n=48).
C. Loài A (2n=36) x loài B (2n=20)  Loài C (2n=56).
D. Loài D (2n=32) x loài G (2n=16)  Loài K (2n=40).
Câu 11. Khi nói về vai trò của của nhân tố di - nhập gen đối với tiến hóa, nội dung nào sau đây sai?
A. Ở thực vật, di nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, hạt.
Mã đề 512- Trang 1 /4


B. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể và có thể làm phong phú

vốn gen của quần thể.
C. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Tần số các alen của quần thể thay đổi nhiều hay ít không phụ thuộc vào tỉ lệ nhập cư vào quần thể.
Câu 12. Quá trình tiến hóa hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ là nội dung của giai đoạn tiến hóa nào?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa vô cơ.
Câu 13. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. sinh cảnh.
B. ổ sinh thái.

C. môi trường.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 14. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.
B. loài.
C. quần xã.
D. quần thể.
Câu 15. Loài H.erectus còn gọi là
A. người đứng thẳng.
B. người hiện đại.
C. người thông minh. D. người khéo léo.
Câu 16. Ví dụ nào sau đây không thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẽ.
C. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
D. Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Có thể hình thành loài mới trên cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.
B. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít
xảy ra ở các loài động vật.
C. Khi có sự cách ly địa lý thì sẽ dẫn đến sự cách ly sinh sản và hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 18. Nội dung nào sau đây đúng nhất, khi nói về khái niệm môi trường sống?
A. Tất cả các nhân tố có tác động trực tiếp tới sinh vật, ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật.
B. Tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, ảnh
hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật.
C. Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho
phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Tất cả các nhân tố vô sinh, hữu sinh ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của sinh vật.
Câu 19. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng

sinh vật sản xuất như sau:
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x 105 kcal
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x 105 kcal
4
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 10 kcal
- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal
- Sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal
Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 và sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. 7,5%.
B. 7,857%.
C. 9,03%.
D. 10,18%.
Câu 20. Sơ đồ bên minh họa mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã (lưới thức ăn)
gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Những kết luận nào sau đây về sơ đồ lưới thức ăn dưới đây là đúng?
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của
loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 21. Kiểu phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Mã đề 512- Trang 2 /4



A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Duy trì mật độ cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống môi trường.
D. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 22. Ở một loài cá nhỏ, alen A qui định cơ thể có màu nâu nhạt là trội hoàn toàn so với alen a qui định

cơ thể có màu đốm trắng. Gen qui định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của
loài cá này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa.
Một công ty xây dựng đã rải một lớp sỏi xuống hồ, làm đáy hồ trở nên có đốm trắng. Từ khi đáy hồ được
rải sỏi, xu hướng nào sẽ xảy ra đối với quần thể này?
A. Alen trội có xu hướng tăng, alen lặn có xu hướng giảm.
B. Chọn lọc tự nhiên tăng cường đào thải kiểu hình trội.
C. Hướng chọn lọc tự nhiên không thay đổi.
D. Cá thể có kiểu gen AA có xu hướng giảm, các cá thể khác có xu hướng tăng.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc một là động vật ăn thực vật.
B. Trong ba loại tháp sinh thái thì tháp sinh khối luôn có dạng hình tháp chuẩn.
C. Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái, có những mắc xích chung.
D. Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
Câu 24. Trong môi trường bị giới hạn, nhân tố nào sau đây là nhân tố chủ yếu kìm hãm tốc độ phát triển
về số lượng cá thể của quần thể?
A. Sức chứa của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể của quần thể trong không gian.
C. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
D. Mật độ cá thể của quần thể.
Câu 25. Nội dung nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Đảm bảo số lượng cá thể của quần thể giảm dưới mức tối thiểu.
B. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
C. Đảm bảo số lượng cá thể của quần thể tăng trên mức tối đa.
D. Đảm bảo số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Câu 26. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và có vai trò
quan trọng hơn loài khác.
B. Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn
hoặc hoạt động mạnh.
C. Chỉ có số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã.
D. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
Câu 27. Trong các mối quan hệ sau, quan hệ nào là cạnh tranh?
A. Quan hệ giữa cây gỗ với cây phong lan bám trên thân cây gỗ đó.
B. Quan hệ giữa cây lúa với các loài cỏ sống ở ruộng lúa.
C. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
Câu 28. Cho các tập hợp sinh vật sau đây, tập hợp sinh vật nào là quần thể?
(1) Những cây ven bờ hồ Phú Ninh.
(2) Đàn trâu trong một khu rừng.
(3) Những cây lúa trong một ruộng lúa.
(4) Những cây bèo trong cùng một ao.
(5) Những con cá trong cùng một ao.
A. 2, 3.
B. 1, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 5.
Câu 29. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi cả tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Đột biến.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Di nhập gen.
(5) Yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 30. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
Mã đề 512- Trang 3 /4


(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không xương sống.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái là do sự tương tác giữa các loài trong quần xã.
B. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
Câu 32. Liên quan đến ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh càng khốc liệt.
B. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
C. Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa các loài.
D. Mỗi một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái đặc trưng cho một loài.

------------------------ HẾT -------------------------


Mã đề 512- Trang 4 /4



×