Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Kế hoạch dạy học theo chủ đề bazơ Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.02 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 29/09/2017
Ngày giảng: ……………………………………………………………………….…………………………………
Tiết: 11, 12, 13
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ BAZƠ
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức:
- Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ.
- Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa
cho các tính chất.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất NaOH.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất Ca(OH)2.
Kĩ năng:
- Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện
tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ.
-Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học.
-Nhận biết các chất.
- Sử dụng thang PH.
Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ,thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Dụng cụ:


+ Bát sứ, ống hút nhỏ giọt, kẹp sắt, đèn cồn, kiềng 3 chân, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất.
+ Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L, đũa thủy tinh,
phễu, giấy lọc, cốc thủy tinh.
Hóa chất
+ NaOH tinh thể, dung dịch NaOH, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím.
1


+ Dung dịch HCl, Cu(OH)2, Ca(OH)2 rắn, dung dịch Ca(OH)2
+ Giấy thử PH và thang PH.
Phiếu học tập
STT Tên thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm

Hiện tượng quan
sát được

Làm đổi màu
chất chỉ thị
Tác dụng với
oxit axit
Tác dụng với
axit

1
2
3
4
5


2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG.
Tiết 1: Tính chất hóa học của bazơ
Tiết 2: Một số bazơ quan trọng: NaOH
Tiết 3: Một số bazơ quan trọng: Ca(OH)2
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG)
Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1:

2

Quan sát hình ảnh các chất sau
đây và hoàn thành các thông tin
còn thiếu.

Giải thích –Kết
luận.


Natri hiđroxit hay còn gọi là
xút hay xút ăn da. Chất này
công thức hóa học là…….. ….
…………….

Vôi tôi hay còn gọi là…..
Chất này được dùng rộng rãi
trong đời sống và sản
xuất.Chất này có công thức

hóa học là…………….

Cu(OH)2 là chất rắn có
màu xanh. Chất này có
tên là……………….

Câu 2: Cho các chất có công thức: KOH, CuSO4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Fe2O3,
SO2, Mg(OH)2.
a. Số công thức của bazơ là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
b. Số công thức của bazơ tan là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
� GV: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của bazơ đã học ở lớp 8.

=>Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ (Học sinh hoạt động
nhóm).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Qua những kiến thức đã học, em biết - HS liệt kê các tính chất hóa học đã
bazơ có những tính chất hóa học

được biết qua bài oxit và bài axit và
nào?
kiến thức của bài nước ở lớp 8.
1. Dung dịch bazơ tác dụng với chất chỉ
Vậy bazơ còn có tính chất hóa học
thị màu.
nào nữa thì chúng ta vào nội dung 2. Tác dụng với oxit axit.
bài học.
3. Bazơ tác dụng với axit.
1. Nội dung 1:

Năng lực
cần đạt

NL tái
hiện.

3


Thí nghiệm kiểm chứng các tính Các nhóm nêu các thí nghiệm cho mỗi
chất đã biết
tính chất (VD)
Nêu các TN chứng minh cho mỗi tính
1. Dùng dd NaOH để tác dụng với
chất?
chất chỉ thị màu.
2. Sục khí cacbonic vào dung dịch
nước vôi trong.
3. Đồng (II) hiđroxit tác dụng với dd

HCl.
Em hãy nêu cách tiến hành mỗi thí - HS tự nêu cách tiến hành TN theo
nghiệm?
nhóm.
GV: Gọi các nhóm báo các cách tiến (hoặc tiến hành TN theo SGK)
hành TN,
GV cùng thống nhất
phương án tiến hành.
- HS lắng nghe, cho nhận xét
- GV phát dụng cụ, hóa chất cho các
nhóm (hoặc HS tự chuẩn bị dụng cụ và - HS chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.
hóa chất) để làm 3 thí nghiệm kiểm
chứng:

NL giải
quyết vấn
đề.
NL sáng
tạo.

NL thực
hành,
NL hợp
tác.

- GV: chú ý với học sinh một số thao - HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu.
tác thí nghiệm cần thiết như: sử dụng
ống hút, tiến hành thí nghiệm trên đế
NL phân
sứ, cách thổi hơi thở vào dung dịch

tích- tổng
nước vôi trong.
hợp.
Cho các nhóm làm TN
- HS theo nhóm tiến hành thí nghiệm,
ghi lại hiện tượng xảy ra và rút ra nhận
Các nhóm báo cáo kết quả TN, thống xét, kết luân và ghi vào bảng nhóm
nhất các kết luận rút ra qua mỗi tính Kết luận về tính chất hóa học của bazơ
chất.
qua mỗi thí nghiệm.
*Kết luận:
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm dung dịch
phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
PTHH:

4

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 ↓ + H2O


3. Bazơ tác dụng với axit.
PTHH:

Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Năng lực
cần đạt

2. Nội dung 2: Thí nghiệm nghiên cứu.
GV nêu vấn đề: Qua kiến thức ở lớp
8 em đã biết chất nào dễ bị phân hủy
khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao?
- GV: Trong thực tế chúng ta thấy có
nhiều chất không bền với nhiệt, nghĩa
là chất đó bị phân hủy khi ta nung
nóng (VD: KClO3, KMnO4,
CaCO3…). Vậy với các bazơ thì tính
chất này được thể hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát mẫu Cu(OH) 2 (chú
ý màu sắc trước TN)
GV đặt vấn đề nhiệt phân Cu(OH)2.
- GV hướng dẫn một số thao tác khi
tiến hành thí nghiệm nhiệt phân.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
thí nghiệm, dấu hiệu có sinh ra chất
mới để kết luận có phản ứng hóa học
xảy ra.

HS nêu VD:
CaCO3…).

KClO3,

KMnO4, NL tái

hiện

NL sáng
- HS đề xuất phương pháp tiến hành tạo.
thí nghiệm để tìm hiếu tính chất trên
(hoặc nêu như SGK)
NL quan
sát, mô tả,
- Các nhóm tiến hành TN nhiệt phân rút ra KL
Cu(OH)2.
- Ghi lại kết quả TN theo bảng nhóm
- Từ kết quả trên HS rút ra kết luận
về phản ứng phân hủy của bazơ
không tan.

Kết luận:
4. Các bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước
t
PT: Cu(OH)2 ��
� CuO + H2O
o

- GV: Một số bazơ không tan khác như Mg(OH)2,
NL tự
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… cũng bị phân hủy ở HS viết thêm PTHH học.
nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước.
minh họa
GV: Ngoài các tính chất dung dịch bazơ làm đổi
màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với
axit và bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thì bazơ

còn có một tính chất hóa học khác. Để tìm hiểu tính
chất này chúng ta sẽ được nghiên cứu trong bài

5


“Tính chất hóa học của muối”
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số Bazơ quan trọng: NaOH (Học sinh hoạt động nhóm).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Có rất nhiều Bazơ có vai trò rất lớn với
đời sống và sản xuất của con người trong
đó có NaOH và Ca(OH)2 là hai chất điển
hình. Chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu và
2 bazơ này.
- Cho học sinh quan sát tinh thể NaOH và
nghiên cứu SGK. Y/C trình bày ngắn gọn
tính chất vật lí của NaOH
(lưu ý khi tiếp xúc, sử dụng và bảo quản
NaOH)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

NL quan
sát.

- Quan sát và tìm hiểu nội dung
SGK.
- Ghi chép nội dung theo yêu cầu của
GV.


- GV nêu vấn đề: NaOH là một bazơ tan.
Vậy một bazơ tan có những tính chất
nào?
- HS đại diện nhóm nêu, nhóm khác
- Y/C đại diện một nhóm trả lời.
nhận xét (Làm đổi màu chất chỉ thị
màu...., tác dụng với oxit bazơ, dung
- Làm thế nào để khẳng định được NaOH dịch axit)
là một bazơ tan.
- HS đại diện nhóm đề xuất phương
- GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm (ở TN án (Làm thí nghiệm kiểm chứng),
1 nên làm với 2-3 ống nghiệm chứa dd nhóm khác nhận xét. Hoàn thiện
NaOH rồi sử dụng các ống nghiệm đó để phiếu học tập
làm các TN 2, 3) chỉ dung một lượng nhỏ
chất chỉ thị, thấy dấu hiệu thay đổi màu
thì dừng ngay TN.
- Y/C học sinh nghiên cứu III SGK. Cho
biết ứng dụng của NaOH.

Năng lực
cần đạt

- HS nghiên cứu và trình bày, HS
khác nhận xét.

NL tái
hiện, quan
sát, thực
hành, giải
quyết vấn

đề. NL
hợp tác.

NL giải
quyết vấn
đề.

- GV đạt vấn đề: NaOH có rất nhiều ứng
dụng trong đời sống và sản xuất vậy làm
cách nào để tạo ra NaOH.
NL tái
- Y/C HS các nhóm đưa phương pháp.
- HS thảo luận và trình bày, HS hiện, quan

6


- GV: Nếu cần một số lượng lớn NaOH ta nhóm khác nhận xét(Na, Na2O + sát, giải
phải sản xuất trong CN với nguyên liệu H2O.....)
quyết vấn
rẻ, nhiều người ta dùng phương pháp điện
đề.
phân có màng ngăn dung dịch muối ăn đã
bão hòa. (SGK)
Cho HS qua sát sơ đồ điện phân và giải
thích vai trò của màng ngăn xốp.
- Y/C HS quan sát và viết PTHH cho
phản ứng trên.
- Y/C các nhóm trình bày ngắn gọn nội
dung đã được nghiên cứu trong tiết học - HS viết PTHH

(phiếu học tập số 2).

Nl tổng
hợp

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
1. TC vật lí:
2. TC hóa học, viết PTHH minh họa:
3. Ứng dụng:
4. Sản xuất:
Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số Bazơ quan trọng: Ca(OH)2 (Học sinh hoạt động
nhóm).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

GV: Khi muốn dung vôi để quét trắng
trường nhà hoặc các gốc cây người ta
NL quan
thường làm như thế nào?
- HS trả lời.
sát, thực
GV: Y/C hs đọc mục 1 phần I SGK
hành.
trang 28 và cho biết cách tiến hành
TN. Kết luận về tính tan trong nước - HS: Nhóm đọc và tiến hành TN.
của Ca(OH)2

Đưa ra kết luận
GV: Lưu ý HS cách sử dụng giấy lọc
và cách gọi tên Ca(OH)2 ở những dạng
khác nhau.
- GV nêu vấn đề: Ca(OH)2 là một bazơ
ít tan. Ta chỉ đi nghiên cứu về chúng ở

7


dạng tan trong nước (Nước vôi trong).
Vậy một Ca(OH)2 tan có những tính
chất nào?
- Y/C đại diện một nhóm trả lời.
- Làm thế nào để khẳng định được
Ca(OH)2 là một bazơ tan.
- GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm (ở
TN 1 nên làm với 2-3 ống nghiệm
chứa dd Ca(OH)2 rồi sử dụng các ống
nghiệm đó để làm các TN 2, 3) chỉ
dung một lượng nhỏ chất chỉ thị, thấy
dấu hiệu thay đổi mầu thì dừng ngay
TN.

- HS đại diện nhóm nêu (Làm đổi
màu chất chỉ thị màu...., tác dụng
với oxit bazơ, dung dịch axit)
- HS đại diện nhóm đề xuất phương
án (Làm thí nghiệm kiểm chứng).
Hoàn thiện phiếu học tập. Viết

PTHH minh họa. Kết luận và T/C
của Ca(OH)2

- Y/C học sinh nghiên cứu 3 SGK. - HS nghiên cứu và trình bày.
Cho biết ứng dụng của NaOH.
GV: Lưu ý thêm cho HS về ứng dụng
khử chua đát trồng và khử trùng trong
các đợt dịch…

NL tái
hiện, quan
sát, thực
hành, giải
quyết vấn
đề. NL
hợp tác.

NL giải
quyết vấn
đề.

- GV đặt vấn đề: Trong vật lí người ta - HS thảo luận và trình bày (Na, NL quan
có rất nhiều dụng cụ để đo các đại Na2O + H2O.....)
sát, thực
lượng, trong y học bác sĩ nha khoa
hành, giải
dùng thang đo để đo độ trắng sáng của
quyết vấn
răng. Vậy để đo độ mạnh yếu của axit
đề.

hay bazơ người ta dùng cái gì? Người
NL tổng
ta dùng thang PH.
hợp
- GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng
giấy đo đo PH và thang PH.
- Y/C HS đo độ PH của giấm ăn, nước
cất, dung dịch Amoniac và kết luận về
tính axit và bazo của các chất.
- Y/C các nhóm trình bày ngắn gọn nội
dung đã được nghiên cứu trong tiết
học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

8


I. Tính chất.
1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2 và kết luận về tính tan trong nước của Ca(OH)2
2. Tínhchất hóa học:
3. Ứng dụng:
II. Thang PH. (Nêu được cách sử dụng, ý nghĩa của thang PH)
C. LUYỆN TẬP.
Học sinh có thể hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi hoặc trao đổi nhóm.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học, cụ thể:
Củng cố tính chất hóa học của bazơ, NaOH, Ca(OH)2 bằng sơ đồ tư duy (GV cho HS tự vẽ
sơ đồ tư duy theo ý hiểu của bản thân) và làm bài tập vận dụng.

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
(Tiết 1: Từ bài 1 – 4; Tiết 2: Từ bài 5 -7; Tiết 3: Từ bài 8 – 10)
Bài 1: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hóa đỏ.
B. Hóa xanh.
C. Hóa đen.
D. Không đổi màu.
Bài 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Bài 3: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
A. Na
B. Na2O
C. NaCl

D. Na2CO3

Bài 4: Chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo
điều kiện nếu có).

a. Fe(OH)3
?
+ H2O

b. ? + NaOH
Na2SO4 + ?
c. ? + Zn(OH)2 � ZnSO4 + H2O


d. ? + HCl
NaCl
+ H2 O
9


e.

?

+ CO2



Na2CO3 + H2O

Bài 5. Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2
C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3
Câu 6: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung
dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
Bài 7 . Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,8M được
dung dịch A.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.

c. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
Bài 8 . Khí CO có lẫn tạp chất khí CO2 và SO2. Có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi CO bằng:
a. Dung dịch Ca(OH)2
b. Bột CuO
c. Khí O2
d. Dung dịch HCl
Bài 9 . Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau
phản ứng thu được CaCO3 và nước. Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
a. 0,04 M
b. 0,01 M
c. 0,05 M
d. 0,001 M
Bài 10. Hoàn thiện sơ đồ phản ứng sau bằng các PTHH
Ca → CaO → Ca(OH)2→ CaCO3 → CaO
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập
gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy

10


nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên
cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
Học sinh giải quyết bài tập sau:
Đất chua là đất có độ pH thấp, cây trồng chỉ thích nghi và phát triển được ở các loại đất
có độ chua nhất định, thông thường là pH = 6 hoặc 6,5. Người ta dùng vôi bón vào đất với
mục đích chính là cung cấp Calcium cho cây và cải thiện độ pH của đất. Thông thường
người ta dùng khoảng 4 kg vôi sống cho 100m 2 đất trồng lúa. Hãy tính khối lượng đá vôi
chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất được lượng vôi sống bón cho 10 ha đất trồng lúa,

biết 1 ha có diện tích 10000m2 và hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 95%
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành.
Loại câu
hỏi/bài tập

Nhận biết
(mô tả mức độ
cần đạt)
Câu
-HS biết được
hỏi/bài tập CTHH, tính chất
định tính
hoá học của
(trắc
bazơ, ứng dụng
nghiệm, tự của một số bazơ
luận)
quan
trọng
(NaOH,
Ca(OH)2).
-Nắm
được
phương pháp sản
xuất NaOH.

Thông hiểu
(mô tả mức độ

cần đạt)
- HS viết được
các PTHH thể
hiện tính chất
hóa học của
bazơ.
- Phân biệt được
các tính chất hóa
học của bazơ tan
và bazơ không
tan.

Vận dụng thấp
(mô tả mức độ
cần đạt)
- Viết PTHH
chuyển đổi.
- Xác định các
bazơ tác dụng
được với dung
dịch axit, oxit
axit, phản ứng
nhiệt phân.
- Giải thích được
các hiện tượng
trong tự nhiên:
Khử chua đất,
lớp màng trên bề
mặt nước vôi
trong, hiện tượng

vôi bị vón cục.

Vận dụng cao
(mô tả mức độ
cần đạt)
Giải thích các hiện
tượng trong các thí
nghiệm cụ thể,
kiểm chứng sản
phẩm sau các thí
nghiệm.

11


Câu
hỏi/bài tập
định lượng
(trắc
nghiệm, tự
luận)
Câu hỏi/
bài tập gắn
với
thực
hành thí
nghiệm/
hiện tượng
gắn
với

thực tiễn.

-Tính được các - Học sinh làm Giải bài tập tính
đại lượng cần được các bài tập theo PTHH, dư
tìm theo theo tính theo PTHH. đủ.
PTHH.

- Giải được bài
toán trong thực tế
về quá trình bón
vôi khử chua đất.

Mô tả được TN,
nhận biết được
các hiện tượng
TN thể hiện tính
chất của bazơ.

- Dùng dung dịch
nước vôi trong để
xử lí chất thải có
môi trường axit,
khử
chua
đất
trồng...
- Giải quyết bài
toán trung hòa
trong tình huống
cụ thể.


- Biết chọn hóa
chất, tiến hành
TN chứng minh
tính chất của
bazơ.
- HS giải thích
được các hiện
tượng
thí
nghiệm.

- Nhận biết các
bazơ dựa vào
phản ứng đặc
trưng.
- Cách pha chế
dung dịch nước
vôi trong

B. Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập chủ đề bazơ.
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là
A. MgO.
B. Na2O.
C.SO2.

D.Fe2O3.

Câu 2: Dãy chất gồm công thức hóa học của bazơ là

A. Ca(OH)2, CaCO3, HCl.
B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
C. CuSO4, HNO3, HCl.
D. CaCO3, ZnO, SO2.
Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hóa đỏ.
B. Hóa xanh.
C. Hóa đen.
D. Không đổi màu.
Câu 4: Cho các bazơ NaOH, Ca(OH) 2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với dung dịch
HCl là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
A.Na
B. Na2O
C. NaCl
D. Na2CO3
Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. Ba(OH)2, HCl, SO2.
B. FeO, KOH, H2SO4.
C. CO2, Mg(OH)2, HNO3.
D. SO3, HCl, H2SO4.
12


Câu 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là

A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu
quỳ tím.
Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa
cặp chất nào sau đây?
A. CO2 và H2O
B. CaO và H2O
C. CO2 và Ca(OH)2
D. CaO và CO2
Câu 2: Số ml dung dịch H2SO4 2M cần để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M

A. 50.
C. 100.
B. 25.
D. 250.
Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung
dịch Ca(OH)2, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây:
A. Khí CO2.
B.Dung dịch HCl.
C. Quỳ.
D. Khí oxi.

Câu 4: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch
NaOH? Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 5: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung
dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển màu gì?
Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra một số khí
như: SO2, CO2, HCl, H2S.

13


a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối
với môi trường sống xung quanh?
b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi trong,
nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích.

Khí phát thải từ Nhà máy nhiệt điện Sơn Động, Bắc Giang
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch H2SO4 , HCl và NaOH
có cùng nồng độ mol/lit. Chỉ dùng phenolphtalein làm thuốc thử và các dụng cụ thí nghiệm
cần thiết hãy nhận biết 3 dung dịch. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
Câu 3: Cho 500 ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và H 2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH) 2 xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận
thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C.
Nhận xét, rút kinh nghiệm:

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

14



×