Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 9 QL MĐ QL phân li độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.81 KB, 2 trang )

Bài 9: QUY LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
-Giải thích tại ao Menđen uy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá
trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng qui luật xác suất để tính kết quả lai.
- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa vào kết quả phân li kiểu hình của các phép
lai.
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiễu hình trong các phép lai
nhiều cặp tính trạng.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ cơ sở tế bào học của qui luật PLĐL.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cơ sở tế bào học của qui luật phân li.
-Trong phép lai 1 tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì
cần có điều kiện gì?
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Thí nghiệm lai 2 tính trạng:
P
t/c
: Hạt vàng ,trơn x Hạt xanh, nhăn
F
1
: 100% hạt vàng, trơn
Cây F
1
tự thụ phấn
F
2


: tỉ lệ : 9/16 hạt vàng, trơn.
3/16 hạt vàng, nhăn.
3/16 hạt xanh, trơn.
1/16 hạt xanh, nhăn.
(lai thuận và nghịch kết quả đều giống nhau)
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
cho thấy:
Tỉ lệ hạt vàng/ xanh = 3: 1 , như vậy hạt vàng chiếm 3/4, còn
hạt xanh là tt lặn chiếm 1/4
Tỉ lệ hạt trơn/ nhăn = 3 : 1 --> hạt trơn trội chiếm 3/4 còn hạt
nhăn là lặn chiếm1/4 .
Kết quả phân tích trên cho thấy tỉ lệ kiểu hình chung ở F
2

bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng. Cụ thể là:
9/16 hạt vàng, trơn = ¾ hạt vàng x ¾ hạt trơn.
3/16 hạt vàng, nhăn = ¾ hạt vàng x ¼ hạt nhăn.
3/16 hạt xanh, trơn = ¼ hạt xanh x ¾ hạt trơn.
1/16 hạt xanh, nhăn = ¼ hạt xanh x ¼ hạt trơn.
Từ những phân tích trên, Menđen thấy rằng các tính trạng
màu sắc
hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau, nghĩa là
chúng tuân theo định luật xác suất của các sự kiện độc lập, và
ông đã đưa ra qui luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) qui định các tính
trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình
thành giao tử.
II. Cơ sở tế bào học:
Các cặp nhân tố di truyền theo Menden mà ngày nay chúng ta

-GV: yêu cầu hs quan sát sơ đồ
thí nghiệm lai 2 tính trạng và
đọc cách giải thích của
Menđen. Tại sao chỉ dựa vào
KH ở F
2
mà Menđen suy được
các cặp nhân tố di truyền qui
định các cặp tính trạng khác
nhau lại phân li độc lập trong
quá trình hình thành giao tử?
-HS: Menđen đã quan sát KH
của từng tính trạng riêng biệt
và sử dụng qui luật nhân xác
suất.
-GV: cho 1 VD: 1 cây có kiểu
gen: AaBbCcDd tự thụ phấn thì
đời con có KH trội về tất cả các
tính trạng chiếm bao nhiêu
phần trăm ?
-HS: áp dụng cách tính xác
suất: tỉ lệ KH chung = tích tỉ lệ
KH riêng:
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
(Aa x Aa). (Bb x Bb).(Cc x
Cc).(Dd x Dd
¾ trội x ¾ x ¾
x ¾
= 81 KH trội/256 --> 31,64%
-GV: hãy rút ra qui luật phân li.

-HS : đọc và chép vào tập.
gọi là các cặp alen qui định các cặp tính trạng nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau . Khi giảm phân hình thành
giao tử các NST phân li độc lập dẫn đến các alen cũng phân li
độc lập, do đó cơ thể lai F
1
có 4 loại giao tử khác nhau. Các
loại giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau
trong thụ tinh tạo nên F
2
có 16 tổ hợp gồm 9 kiểu gen và 4
kiểu hình như sơ đồ sau: (GV treo tranh vẽ lai 2 cặp tính
trạng)
Kiểu gen Kiểu hình
1AABB+1AABb+2AaBB+4AaBb 9(A-B-) hạt vàng,
trơn
1AAbb + 2 Aabb 3(A-bb) hạt vàng,
nhăn
1aaBB + 2 aaBb 3(aaB-) hạt xanh,
trơn
1aabb 1(aabb) hạt xanh,
nhăn
III. Công thức tổng quát:
Số cặp
gen dị
hợp F
1
Số loại
giao tử F
1

Số loại
KH-KG
TLKG TLKH
1 2
1
2
1
- 3
1
(1+2+1)
1
(3+ 1)
1
2 2
2
2
2
- 3
2
(1+2+1)
2
(3+1)
2
3 2
n
2
n
- 3
n
(1+2+1)

n
(3+1)
n
VI. Ý nghĩa của các qui luật Menđen:
- Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp đa dạng, phang phú cho sinh giới.
-GV: cặp nhân tố di truyền theo
Menđen ngày nay DTH hiện
đại gọi là gì? Nằm ở đâu?
-HS: cặp alen nằm trên NST.
-GV: hãy nhớ lại kiến thức về
sự vận động của cặp NST
tương đồng trong giảm phân từ
đó suy ra sự vận động của các
alen nằm trên NST.
-HS: trong giảm phân cặp NST
tương đồng phân li đều về các
giao tử--> mỗi alen trong cũng
được phân li về 1 gi/tử
-GV: treo tranh vẽ về cơ sở
TBH của qui luật phân li độc
lập, hướng dẫn hs vẽ sơ đồ lai.
-HS: viết sơ đồ lai, tìm tỉ lệ
kiểu gen và kiểu hình.
-GV: hướng dẫn hs viết công
thức tổng quát .
-HS: điền tiếp công thức vào
bảng 9.
-GV: các kiểu hình khác bố mẹ
có khác hoàn toàn không?

-HS: không khác hoàn toàn mà
có sự tổ hợp lại những tính
trạng của bố mẹ theo 1 cách
khác gọi là biến dị tổ hợp->sv
đa dạng phong phú
IV. CỦNG CỐ:
1- Khi lai thuận và nghịch 2 giống chuột cobay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng ngắn
với nhau đều được F
1
toàn chuột lông đen, ngắn. cho chuột F
1
giao phối với nhau sinh ra chuột
F
2
có 27 con lông đen, ngắn; 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P--> F
2
.
b. Để sinh ra chuột F
3
có tỉ lệ 1 con lông đen ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng dài
thì cặp lai ruồi F
2
phải có kiểu gen và kiểu hình phải như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Chuẩn bị bài: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

×